Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

32 đề thi thử THPT QG chuyên đh sư phạm hà nội lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.8 KB, 21 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Đề thi thử THPT QG Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - lần 3
Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối. Alen A chi
phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di
truyền về tính trạng màu hoa, có 91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen chi phối hoa đỏ trong quần
thể là:
A. 0,91

B. 0,09

C. 0,3

D. 0,7

Câu 2: Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
A. Rhizobium

B. Rubisco

C. Nitrogenase

D. Nitratereductase

Câu 3: Nhóm động vật nào dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao
quanh?
A. Thú

B. Cá

C. Chim



D. Lưỡngcư

Câu 4: Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp?
A. Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phế nang.
B. Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.
C. Mũi → hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản
→ phế quản.
D. Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phế quản.
Câu 5: Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện
ở nhóm tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào mô giậu

B. Tế bào mô xốp

C. Tế bào lỗ khí

D. Tế bào biểu bì

Câu 6: Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen
hoặc một operon điểnhình?
A. Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức
năng không liên quan tới nhau.
B. Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.
C. Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng.
D. Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN mà gen đó quy định.
Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn,
không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?
A. 6


B. 4

C. 9

D. 3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 8: Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông
tin nào đưa ra dưới đây chính xác?
A. Cả 12C và 14C đều là các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa thạch, 14C có
chu kỳ bán rã là 5700 năm.
B. Khi một mẫu sinh vật chết đi, hàm lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng thông tin
thu thập được có thể xác định tuổi hóa thạch.
C. Phương pháp định tuổi bằng 14C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biệt với các
mẫu có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm.
D. Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó là 1,5 tỉ
năm.
Câu 9: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào dưới đây làm
thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các alen, biến
đổi thành phần kiểu gen của quần thể:
A. Đột biến gen

B. Di nhập gen

C. Nội phối

D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?

A. Đầu 3’ của mARN có một trình tự không dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và
gắn vào phân tử này.
B. Trên phân tử tARN, các axit amin được gắn đặc hiệu vào đầu 5’P nhờ sự điều khiển của bộ
ba đối mã.
C. Trên một phân tử mARN của tế bào nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu
phân tử.
D. Ở tế bào nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều
ribosome khác nhau.
Câu 11: Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông
thủy tinh có nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian
làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dungsau:
I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong
lá tăng.
III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.
IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.
Số ghi chú chính xác là:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

A. Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng
chữ
B. Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái 1:1.
C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích
thước nhỏ nhất.
D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn
tại của quần thể.
Câu 13: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:
A. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể
làm quần thể tan rã.
B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di
truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.
D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 14: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể
sản xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh
viên đưa ra 4 khả năng :
I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã
hóa của operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
A. II,III,IV

B. III,IV

C. I, III

D. I ; II ;IV

Câu 15: Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn
(NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?

A. Vi khuẩn cố định đạm

B. Thực vật tự dưỡng

C. Vi khuẩn phản nitrat hóa

D. Động vật đơn bào

Câu 16: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai nàosau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. AaBb × aabb
C.

Ab aB

aB ab

B. XAXa × XaY
D.

AB
aB
Dd 
dd
aB
ab


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 17: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?

A. Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng làm gia tăng tính đa hình di truyền của quần
thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần
thể và làm cho số lượng của chúng tăng lên theo thời gian.
Câu 18: Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây
chính xác?
A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này
lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch.
B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao
mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch.
C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động
mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa.
D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch,
tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ.
Câu 19: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
chính xác?
I. Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trong đất.
II. Các quần xã bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp.
III. Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Theo đà của diễn thế nguyên sinh,các lưới thứ căn ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều
chuỗi thứ căn sử dụng mùn bã hữu cơ.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2


Câu 20: Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A = 3X = 4G.
Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy từ môi trường nội bào phục
vụ cho quá trình này là:
A. 1710

B. 1890

C. 4538

D. 4536

Câu 21: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu
chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà hiếm xuất hiện ở độngvật.
III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm
tăng số loại gen trong cơ thể.
IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3


Câu 22: Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2
locus cùng nằm trên vùng không tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có
alen tương ứng trên X. Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không
chính xác?
A. Có tối đa 45 kiểu gen của 3 locus có thể xuất hiện trong quần thể.
B. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thể tạo ra 504 kiểu giao phối khác nhau trong quần
thể.
C. Nếu locus thứ III có đột biến gen tạo ra một alen mới thì sự đa dạng kiểu gen tối đa của
quần thể tăng thêm 13,33% nữa.
D. Việc xuất hiện alen mới ở locus thứ III tạo ra đa dạng kiểu gen lớn hơn so với việc xuất
hiện alen mới ở locus I.
Câu 23: Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài
duy trì được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá
thể, cuối cùng biến mất khỏi quần xã. Trong số các phát biểu dưới đây về hiện tượngnày:
I.Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinhthái.
II. Loài có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ.
III. Các loài thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục thấp, sốcon
sinh ra nhiều.
IV. Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình cạnhtranh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 24: Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào
sổ thực tập sinh thái một số nhận xét:



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản(…)
II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có5mắt xích.
III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trongquầnxã này, nó vừa là loài rộng thực
lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác.
IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậcIII.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 25: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Nước là nguồn cung cấp electron cho quá trình quang hợp xảy ra, khi tách electron từ
nước, oxy được giải phóng.
B. Trong giai đoạn cố định CO2 của chu trình Calvin - Benson, rubisco được chuyển hóa
thành APG.
C. Trong chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp, nước là chất cho electron và oxy là chất nhận
electron cuối cùng.
D. Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2, các phân tử này đều tham gia vào chuỗi
các phản ứng tối trong chất nền lục lạp.
Câu 26: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?
I. Đưa công nghệ mới vào khai thác tài nguyên thiên nhiên với hiệu suất cao hơn công nghệ cũ.
II.Giảm nhu cầu không cần thiết, tái chế, tái sử dụng vật liệu(3R).

III. Thay thế dần các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt
trời.
IV. Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên với hành lang ngăn cách với khu dân cư.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 27: Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:
I.Các gen nằm trên miền nhân của E.coli luôn có số lần phiên mã bằngnhau.
II.Các gen nằm trên miền nhân của vi khuẩn E.coli luôn có số lần tự sao bằngnhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />III.Cả tự sao, phiên mã, dịch mã đều sử dụng mạch khuôn tổng hợp và có nguyên tắc bổsung.
IV. ARN (chứ không phải là ADN) mới là đối tượng tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp
chuỗi polypeptide.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 28: Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung

khiến alen HbA chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới
đây chính xác?
I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.
II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có trình tự khác nhau.
III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi
cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh
IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người
này không bị bệnh.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29: Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:
I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt traođổi.
II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.
III. Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ởchim.
IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3


Câu 30: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với
nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý
thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:
A. 20,5%

B. 21,25%

C. 29,5%

D. 14,75%

Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a
chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng,
kiểu gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép
lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau đâyvề sự di truyền của 2 tính trạng kể
trên:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng.
II. Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng.
III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2.
IV. Lấy từng cặp cây F2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ lệ
100%, màu sắc hoa cho tỉ lệ1:1.
Số phát biểu không chính xác là:
A. 4

B. 3


C. 2

D. 1

Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi
cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả
dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không
có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?
I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.
II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là
100%.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
33,33%
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 33: Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen

Ab
aB

các quá trìnhxảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:
I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại là 25%.
II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra 2 loại giao

tử khác nhau.
III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2
IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại
giao tử của quá trình.
Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là:
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 34: Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen
thứ nhất có tầnsố là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp.
II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là 0, 75 

1
4n

III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C2n+1
IV.Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái
cân bằng di truyền mới.
A. 2


B. 3

C. 4

D. 1

Câu 35: Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên
NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có
râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75%
không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là
chính xác?
I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.
II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1
III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể
khôngrâu
IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ
1:1 về tính trạng này.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 36: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn,
trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀)
dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có
bao nhiêu kết luận đúng?
I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen

II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu
hình.
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 37: Về hiện tượng đột biến gen ở các loài thực vật, cho các phát biểu:
I. Các gen tế bào chất đột biến cũng có thể được di truyền cho đời sau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng mã hóa mà không tạo codon kết thúc thường có hậu
quả ít nghiêm trọng hơn so với đột biến mất cặp nucleotide ở vùngnày.
III. Các gen điều hòa được bảo vệ bởi hệ thống protein đặc hiệu, chúng không bị độtbiến.
IV. Một đột biến gen có thể tạo ra bộ ba 5’AUG3’ ở giữa vùng mã hóa, nó luôn khởi đầu cho
một quá trình dịch mãmới.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3


Câu 38: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ
của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết
rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin
trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.
II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.
III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 39: Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là
trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt
trắng.
Tiến hành phép lai

AB D d AB D
X X 
X Y thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám,
ab
ab

cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép

lai kể trên:
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16
kiểuhình.
Số khẳng định chính xác là:
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 40: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và
B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một
locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến
hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát
biểu nào dưới đây chính xác về F1?
A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
C. Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8.
D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.
Đáp án
1-D


2-C

3-C

4-B

5-A

6-B

7-B

8-B

9-C

10-D

11-A

12-D

13-B

14-C

15-B

16-C


17-B

18-C

19-A

20-D

21-A

22-D

23-B

24-C

25-A

26-D

27-C

28-C

29-A

30-D

31-B


32-C

33-D

34-A

35-A

36-D

37-B

38-A

39-A

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phư ng pháp
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) là: 1 – 0,91 = 0,09 → qa = 0,09 = 0,3 → pA = 1 = 0,3 = 0,7
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án B
Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án B



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A sai vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng
liên quan tới nhau
C sai vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa
D sai vì chiều dài của mARN nhỏ hơn
Câu 7: Đáp án B
Ab aB × AB ab → AB Ab : AB aB :Ab ab:aB ab → có 4 kiểu hình
Câu 8: Đáp án B
Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời
gian theo hàm suy giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.
Phát biểu đúng là B.
A sai vì

12

C không được dùng để xác định tuổi của hóa thạch, chu kỳ bán rã của

14

C là

5730 năm
C sai vì sử dụng 14C xác định được hóa thạch có niên đại 75000 năm, còn hóa thạch có tuổi
hàng triệu đến hàng tỉ năm phải dùng 238U
D sai vì chu kỳ bán rã của 238U là 4,5 tỷ năm
Câu 9: Đáp án C
Nội phối làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen
Câu 10: Đáp án D

Phát biểu đúng là D.
A sai vì ribosome gắn vào bộ ba mở đầu, bộ ba mở đầu có được dịch mã.
B sai vì axit amin gắn vào đầu 3’OH
C sai
Câu 11: Đáp án A
I đ ng, Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà Iquang hợp = Ihô hấp nên không có sự tích lũy
chất hữu cơ.
II đ ng, vì khi đó Iquang hợp> Ihô hấp
III đ ng
IV sai, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa ánh sáng (tại đó Iquang hợp đạt cực đại)
thì Iquang hợp sẽ giảm
Câu 12: Đáp án D
Phát biểu đúng là D.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A sai vì các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng
chữS
B sai vì có nhiều loài có tỷ lệ giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…tỷ lệ giới tính là 2 :3
C sai vì khi quần thể có kích thước nhỏ thì tốc độ tăng trưởng chậm vì sức sinh sản chậm (số
lượng cá thể ít)
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án C
Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2
trường hợp có thể xảy ra
- Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hòa
- Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater
Câu 15: Đáp án B
Quá trình chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) xảy ra ở trong mô thực vật
Câu 16: Đáp án C

Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu
hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1
Câu 17: Đáp án B
Phát biểu đúng là B, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi,
loại bỏ cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
A sai vì ĐBG tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
C sai vì Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa hình (hình thành các dòng thuần)
D sai vì CLTN chỉ có vai trò chọn lọc, không tạo ra kiểu gen thích nghi
Câu 18: Đáp án C
A sai vì càng xa tim, huyết áp càng giảm
B sai vì tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất
D sai vì huyết áp giảm dần, ở tĩnh mạch chủ huyết áp thấp nhất
Câu 19: Đáp án A
Câu 20: Đáp án D
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L 

N
 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å
2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải
Mạch 2: T2= 2A2=3X2=4G2 .→ mạch 1: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
N

2L

 1800 nucleotit
3, 4

 1 1 1
Ta có A2 +T2 +G2 +X2 = 900 ↔ 1     T1  900  T1  432 → A1 =216
 2 3 4

→A = T = A1 +T1 = 648
Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy từ môi trường nội bào
phục vụ cho quá trình này là:
Amt = 648×(23 – 1) =4536
Câu 21: Đáp án A
I sai, VD ở giới

, số nhóm gen liên kết là n 1

II sai, thực tế có nhiều thể đột biến số lượng như : hội chứng Đao,

, O..

III đ ng
IV sai, đảo đoạn thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của cơ thể
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX :

n(n  1)
kiểu gen hay Cn2  n

2

+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
Cách giải :
Locus I và II nằm trên vùng không tương đồng NST , số kiểu gen ở
n(n  1)
 21; n  2  3
2

giới



giới

là 6 kiểu gen

Locus III nằm trên vùng không tương đồng trên NST
Như vậy số kiểu gen ở giới

là 21; ở giới

số kiểu gen là 4 (locus III có 4 alen)

là 4×6 =24



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />đ ng, có 45 kiểu gen
đ ng, số kiểu giao phối là 21×24=504 kiểu
C đ ng, nếu locus III thêm 1 alen thì số kiểu gen ở giới

là 5×6=30 → số kiểu gen tối đa

là 51
Vậy độ đa dạng tăng là

51
 1  13,33%
45

D sai nếu thêm 1 alen ở locus I
Số kiểu gen ở giới
Ở giới



3  3  3  3  1
2

 45

là 4×3×3=36 → số kiểu gen tối đa là 81

Câu 23: Đáp án B
Các phát biểu đúng là:I, II, III
IV sai vì loài xuất hiện trước có ưu thế hơn

Câu 24: Đáp án C
ét các phát biểu
I đ ng, có 2 loại chuỗi thức ăn là: bắt đầu bằng lúa (sinh vật sản xuất) và mùn bã hữu cơ
II đ ng,
III sai, gà chỉ là thức ăn của rắn
IV sai, ếch là sinh vật tiêu thụ bậc II
Câu 25: Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai vì rubisco là enzyme cố định CO2, chuyển hóa 1,5 diP thành APG
C sai vì nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electroncuối cùng là diễn biến ở hô
hấp không phải quang hợp
D sai vì chỉ có ATP, NADPH tham gia vào pha tối còn khí O2 được giải phóng ra môi trường
Câu 26: Đáp án D
Cả 4 biện pháp trên đều góp phần tạo nên sự phát triển bền vững.
II: 3R là reduce - reuse – recycle
Câu 27: Đáp án C
Các phát biểu đúng là: II,III,IV
I sai vì số lần phiên mã của các gen là khác nhau
Câu 28: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ét các phát biểu:
I đ ng, vì đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chiều dài mARN không thay đổi
II đ ng
III đ ng
IV sai, người dị hợp tử về gen này tạo ra cả hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường
Câu 29: Đáp án A
ét các phát biểu:
I sai, tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ ngh ch với độ dày của bề mặt

traođổi: bề mặt trao đổi càng mỏng thì trao đổi càng nhanh
II sai, các tế bào trao đổi khí trực tiếp qua hệ thống ống khí, hệ tuần hoàn không tham gia
vận chuyển khí
III đ ng, vì phổi chim có cấu tạo hệ thống ống khí, ngoài ra còn có các túi khí
I đ ng, VD: khi hít vào oxi chiếm 20,96% ; khi thở ra oxi chiếm 16,4%
Câu 30: Đáp án D
Phư ng pháp
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen và phải là dị hợp đều (P có kiểu gen giống nhau, nếu
là dị hợp đối thì không thể có 4 kiểu hình ở đời con)
P:

AB AB

ab ab

Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,045 → ab ab = 0,25 – 0,045 =0,205 →ab♀ = 0,205 : 0,5 =0,41
→ f = 18%
Tỷ lệ kiểu hình lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng là: 0,205

0,045×2=0,295

→ xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là
0,295:2 = 0,1475
Câu 31: Đáp án B
P: AAbb × aaBB → F1: AaBb
F1× F1 :(3A-:aa)(1BB:2Bb:1bb)

I đ ng: thấp đỏ: aaBB


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />II sai, thân cao hoa hồng: 3 4 × 1 2 =3 8 = 37,5%
III sai, cần phép lai phân tích mới biết được kiểu gen của các cây F 1 vì A trội hoàn toàn so
với a nên AA và Aa có cùng kiểu hình
IV sai, chiều cao cây có tỷ lệ 100% ta có các phép lai AA ×AA ; AA×Aa; AA ×aa; aa×aa ;
màu sắc hoa cho tỷ lệ 1:1 ta có các phép lai: Bb× BB; Bb × bb
(AA ×AA aa ×aa ) (Bb× BB) → 2 phép lai
(AA ×AA aa ×aa ) Bb × bb→ 2 phép lai
(AA×Aa) (Bb× BB)→ 2phép lai
(AA ×aa) (Bb× BB)→ 2 phép lai
(AA×Aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai
(AA ×aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai
Câu 32: Đáp án C
Phư ng pháp
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải
Tỷ lệ quả dài: quả tròn 9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ hoa trắng 3 1
→ cây

dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))

Quy ước gen
A-B- quả dài; aaB- A-bb aabb: quả tròn
D- hoa đỏ: dd : hoa trắng
Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- =
0,375:0,75 = 0,5 → bd bd = 0 hay cây
Aa


dị hợp chéo.

Bd
Bd
Bd bD 
 Bd
 Aa
 1AA : 2 Aa :1aa  1
:2
:1

bD
bD
bD bD 
 Bd

ét các phát biểu:
I sai
II sai, có 2 kiểu gen
III đ ng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen aa
I

Bd
Bd

đ ng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3 4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1 4 →

Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
33,33%



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 33: Đáp án D
I đ ng, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau
II đ ng, nếu không có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau
III đ ng,4 tế bào có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế bào
không có TĐC sẽ cho 2Ab:2aB
Số lượng từng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB hay 2:2:3:3
IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn
Câu 34: Đáp án A
I đ ng
2

1
 0,5 
II đ ng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là: 0,52  n  

  0, 25 
4n
 n 
1 
1

tần số kiểu gen dị hợp = 1- tỷ lệ đồng hợp: 1   0, 25 
  0, 75 
4n 
4n



III sai, số loại kiểu gen tối đa là C2n +1

n 1 trong đó C2n +1 là số kiểu gen dị hợp ; n 1 là số

kiểu gen đồng hợp
IV sai, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di truyền
Câu 35: Đáp án A
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng
này chịu ảnh hưởng của giới tính
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa aa: không có râu
Giới đực: AA Aa: có râu; aa: không có râu
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 không râu
ét các phát biểu
I sai
II đ ng
III đ ng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ
1 1 5
không râu ở đời con là 1     83,33%
3 2 6


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />I

đ ng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) →


2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu
Câu 36: Đáp án D
Tỷ lệ ngắn dài: 3 1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu
sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính
quy định. (không thể nằm trên

vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb aaB- aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXd → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBb

D

Y × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(

D

Xd:XdY)

ét các phát biểu
I đ ng
II Đ ng
III sai, có 3 kiểu gen
D


Xd × AaBbXd

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBb

→ Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu

hình 4×2 = 8
Câu 37: Đáp án B
I đ ng, nếu gen tế bào chất ở giao tử cái có thể được di truyền cho đời sau
II đ ng, vì chỉ ảnh hưởng tới 1 aa
III sai, gen điều hòa vẫn có khả năng bị đột biến
IV sai.
Câu 38: Đáp án A
Ta thấy bố m bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST
thường.
Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh
1
aa

2

3
Aa

4

5

6


Aa

Aa

7

8

9
aa

10


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
I đ ng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp
vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)
Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa
Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố m dị hợp)
Cặp

vợ

chồng

(7)

×


(8):

(10AA:11Aa)×

(1AA:2Aa)

↔(31A:11a)

(2A:1a)→

62/126AA:53/126Aa:11/12aa
S người (10) mang gen bệnh là 53 115 46,09
II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là

1 115

 45, 63%
2 126

III đ ng
I đ ng, xs người (4) mang gen gây bệnh là

0,18
 18,18%
0,18  0,81

Câu 39: Đáp án A
Phư ng pháp
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09
XDXd× XD →

D

Xd :XDXD :XDY :XdY

I đ ng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 0,5  0, 66  0,33
II đ ng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%
III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG
IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16
Câu 40: Đáp án D
AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)
A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm
 1 3 3
B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là 1      46,875%
 2 4 4

C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)
đ ng : AaBBdd ; AaBbdd


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />



×