Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 04 gv đinh đức hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 4
I. MA TRẬN ĐỀ THI
Chuyên
đề

Cấp độ câu hỏi
Đơn vị kiến thức
ADN- cấu trúc và chức năng

Cơ chế di
truyền và
biến dị

Nhớ

Vận dụng

Câu 24

1

Câu 6

Đột biến cấu trúc NST

Tổng
1

Câu 3


Qúa trình nhân đôi ADN
quá trình dịch mã

Hiểu

1
1

Câu 23

Qúa trình nhân đôi ADN

Câu 31

1

Đột biến số lượng NST

Câu 29

1

Quy luật phân li

Câu 22

1

Hoán vị gen


Câu 32

1

Quy luật

DT liên kết với giới tính

Câu 36

1

di truyền

Bài tập tích hợp các quy luật di

Câu 39

1

Bài tập tính số loại, tỉ lệ giao tử

Câu 34

1

Bài tập tính số loại, tỉ lệ KG, KH

Câu 33


1

Bài tập về quần thể tự phối

Câu 35

1

Di truyền
quần thể

Câu 37
Bài tập về quần thể ngẫu phối

Câu 38

Di truyền Lý thuyết về DT người
người

2

Câu 15

Bài tập về DT người

1
Câu 40

1


Ứng
dụng di
truyền

1
Tạo giống nhờ công nghệ tế bào

Câu 12

Các bằng chứng tiến hóa
Học thuyết tiến hóa cổ điển

Câu 17
Câu 9

Các nhân tố tiến hóa
Tiến hóa

quá trình hình thành loài

1
Câu 20

Câu 11

1

1

1

1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
sự phát triển sự sống qua các đại
địa chất

1
Câu 8

Quần thể sv

Sinh thái

Câu 19

Quần xã sv

Câu 2

Diễn thế sinh thái

Câu 10

1
Câu 30

1
1


1

Hệ sinh thái

Câu 21

Sinh học

Sự hấp thụ nước và muối khoáng

Câu 25

1

cơ thể

Dinh dưỡng nitơ

Câu 18

1

thực vật

Quang hợp ở thực vật

Câu 1

1


Hô hấp ở thực vật

Câu 4

1

Sinh sản vô tính ở thực vật

Câu 5

1

Sinh sản hữu tính ở thực vật

Câu 16

1

Tiêu hóa ở ĐV

Câu 27

1

Tuần hoàn máu

Câu 28

1


Sinh học

Cân bằng nội môi

Câu 13

1

cơ thể

Điện thế nghỉ, điện thế hoạt

Câu 7

1

động vật

Tập tính của động vật

Câu 14

1

Cơ chế điều hòa, điều khiển sinh
sản ở động vật và sinh đẻ có kế

1


hoạch ở người

Câu 26

Tổng

14

II. ĐỀ THI
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A. Lúa, khoai, sắn, đậu
B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
D. Rau dền, kê, các loại rau
Câu 2. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
2

14

12

40


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
B. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp
D. Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng cùa quần xã thấp

Câu 3. Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở:
A. Ti thể

B. Lạp thể

C. Ti thể và lạp thể

D. Ribosome

Câu 4. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chuỗi truyền eclectron

B. Chu trình crep

C. Đường phân

D. Tổng hợp Axetyl-Coa

Câu 5. Xét các ngành thực vật sau:
(1) hạt trần

(2) Rêu

A. (1) và (2)

(3) Quyết
B. (1) và (4)

(4) Hạt kín Sinh sản bằng bào tử có ở:
C. (2) và (3)


D. (3) và (4)

Câu 6. Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:
A. Hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh
học
B. Được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất
C. Có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4
D. A, B và C đều đúng
Câu 7. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục
không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”
A. Chậm và tốn ít năng lượng

B. Chậm và tốn nhiều năng lượng

C. Nhanh và tốn ít năng lượng

D. Nhanh và tốn nhiều năng lượng

Câu 8. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây ?
A.Silua

B. Krêta (Phấn trắng

C. Đêvôn

D. Than đá (Cacbon)

Câu 9. Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là:
A. Biến dị cá thể

B. Biến dị di truyền
C. Biến dị tổ hợp
D. Biến di xuất hiện do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
Câu 10. Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển
được gọi là:

3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Diễn thế dưới nước

B. Diễn thế trên cạn

C. Diễn thế nguyên sinh

D. Diễn thế thứ sinh

Câu 11. Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi
A. Nó trở nên hữu thụ

B. Lai dạng tứ bội với dạng thường

C. Nó sinh sản vô tính được

D. Đột biến thành lục bội

Câu 12. Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp.
A.cấy truyền phôi.


B.nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.

C.dung hợp tế bào trần.

D.nuôi cấy hạt phấn.

Câu 13. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
A. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên
B. Kích thích của môi trường kéo dài
C. Kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần
D. Kích thích của môi trường mạnh mẽ
Câu 14. Khi hàm lượng Glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự:
A. Tuyến tụy → Insulin→ Gan và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
B. Gan → Insulin → Tuyến tụy và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
C. Gan → Tuyến tụy và tế bào cơ thể → Insulin → Glucose trong máu giảm
D. Tuyến tụy → Insulin→ Gan → tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 15: Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?
A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu
đơn nhân.
D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
Câu 16. Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thụ tinh kép:
(1). Thụ tinh kép là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một nhân hợp nhất với 1 trứng, một
nhân hợp nhất với nhân lưỡng bội 2n tạo nên tế bào nhân tam bội 3n
(2). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật có hoa (3). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín
(4). Thụ tinh kép đảm bảo chắc chắn dự trữ chất dinh dưỡng đúng trong noãn đã thụ tinh để nuôi
phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non tự dưỡng đảm bảo cho thế hệ sau khả năng thích
nghi với điều kiện biến đổi của môi trường sống nhằm duy trì nòi giống


4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5). Tất cả thực vật sinh sản hữu tính đều xảy ra thụ tinh kép Phương án trả lời đúng là:
A. 2

B. 3

C. 4

D.5

Câu 17. Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân nào giải
thích đúng về hiện tượng này ?
A. Do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn
C. Có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên
D. Tất cả nguyên nhân đều đúng
Câu 18. Đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nito cung cấp cho cây

Chú thích từ 1 đến 4 lần lượt là:
A. (1) NH4+; (2) NO3-; (3) N2; (4) Chất hữu cơ
B. (1) NO3-; (2) NH4+; (3) N2; (4) Chất hữu cơ
C. (1) NO3-; (2) N2; (3) NH4+; (4) Chất hữu cơ
D. (1) NH4+; (2) N2-; (3) NO3-; (4) Chất hữu cơ
Câu 19. Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ
cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường

(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4) Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể Số phương án trả lời đúng là
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 20. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc
tự nhiên ?

5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinhsản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen
trội
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 21. Một ao nuôi cá bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm
một lượng phân bón vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như
vậy?
A. Tăng vì cung cấp thêm nguồn thức ăn cho tảo
B. Giảm vì làm ô nhiễm môi trường nước ao

C. Giảm vì gây ra hiện tượng nước nở hoa
D. Tăng vì cạnh tranh giữa động vật nổi ít khốc liệt hơn.
Câu 22. Ở người, xét một gen có 3 alen IA, IB, IO lần lượt quy định nhóm máu A, B, O.Và biết
gen này nằm trên NST thường, các alen IA, IB đều trội hoàn toàn so với alen IO, kiểu gen IAIB
quy định nhóm máu AB. Theo lý thuyết, trong các cặp vợ chồng sau đây, bao nhiêu cặp có thể có
con nhóm máu O.
(1) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A
(2) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B
(3) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B
(4) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu O
(5) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O
(6) vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 23. Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân
có thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây:
A. Đột biến chuyển đoạn
B. Đột biến mất đoạn
C. Đột biến lặp đoạn
D. Đột biến mất đoạn, lặp đoạn
Câu 24. Khi nói về cơ chế di truyền diễn ra trong nhân ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không
có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

6



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở
tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch
mới được tổng hợp.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu KHÔNG đúng?
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 25. Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung đúng?
(1). Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học
(2). Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
(3). Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất
quan trọng đối vớ cây.
(4). Nước tự do không giữ được các đặc tính vậy lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trò
đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
A. 0.

B. 1.


C. 2.

D. 3

Câu 26. Xét các yếu tố sau:
(1) Căng thẳng thần kinh
(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng
(3) Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể (4). Sợ hãi, lo âu
(5) Buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy
Bao nhiêu yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và giảm khả năng sinh tinh trùng ?
A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 27. Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là:
A. Dịch tiêu hóa không bị pha loãng
B. Dịch tiêu hóa được pha loãng
C. Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
Câu 28. Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở
cường độ dưới ngưỡng
A. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa

7



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Cơ tim co bóp nhẹ nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng cơ tim co bóp
bình thường.
D. Cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng cơ tim không co
bóp.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 29. Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm
phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I
nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao
tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể
được hình thành từ quá trình trên?
A. XBXBXb; XBXBY; XbY

B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY

C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY

D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY

Câu 30. Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài
kiến hôi (chuvên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải
ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cùng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hằy cho biết mối quan
hệ giữa:
1. giữa rệp cây và cây có múi.
2. giữa rệp cây và kiến hôi.
3. giữa kiến đỏ và kiến hôi.
4. giữa kiến đỏ và rệp cây. Phương án trả lời đúng là:
A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hội sinh; 3. cạnh tranh; 4. động vật ăn thịt con mồi.
B. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vặt ăn thịt con mồi.

C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. hội sinh; 3. động vật ăn thịt con mồi; 4. cạnh tranh.
D. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. hợp tác; 3. cạnh tranh; 4. động vặt ăn thịt con mồi.
Câu 31. Cho 1 vi khuẩn( vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ N15)
vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn,
phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó
loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn
nói trên đã nhân đôi bao nhiêu lần?
A. 4 lần.

B. 15 lần.

C. 16 lần.

8

D. 5 lần


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 32. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các
phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab

(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab

(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab

(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab


A. 1

B.4

(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB

C.2

D.3

Câu 33. Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định
một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã
sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng ?
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64
B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3
C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là 5/9
D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
Câu 34. Ở 1 loài chim , một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử. Cho
biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ
tất cả các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16

B. 4

C. 12

D.8

Câu 35. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai
alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây

hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây đúng
A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.
B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa
D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
Câu 36. Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không
tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt
đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
A. 13 đỏ: 3 trắng.

B. 11 đỏ: 5 trắng

C. 5 đỏ: 3 trắng.

D. 3 đỏ: 1 trắng.

Câu 37. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ

9


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A.64%

B. 42%


C. 52%

D.36%

Câu 38. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen : gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen.
Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất ?
A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và
Y
B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.
C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.
D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn
Bài 39. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn với alen a qui định thân thấp,
alen B qui định thân hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, alen D qui định quả tròn
trội hoàn toàn với alen d qui định quả dẹt. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được
F1 gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả dẹt: 198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: 1201 thân cao, hoa đỏ,
quả tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân
thấp, hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của P là:
A. Ad/aD Bb

B. AB/ab Dd

C. BD/bd Aa

D.Bd/bD Aa

Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng
mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là

A. 27/30

B. 7/15

C. 8/15

D. 13/30

III. ĐÁP ÁN
1.C

2.A

3.A

4.C

5.C

6.D

7.C

8.D

9.A

10.C

11.C


12.C

13.A

14.A

15.D

16.C

17.B

18.A

19.C

20.B

21.A

22.D

23.D

24.A

25.C

26.B


27.B

28.A

29.A

30.B

31.D

32.C

33.C

34.A

35.B

36.A

37.C

38.B

39.A

40.C

ĐỀ SỐ 4

MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
10


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 1. Đáp án C
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
Câu 2. Đáp án A
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã
cao.
Câu 3. Đáp án A
Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở: ti thể
Câu 4. Đáp án C
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân.
Câu 5. Đáp án C
Sinh sản bằng bào tử có ở: (2) Rêu và (3) Quyết
Câu 6. Đáp án D
Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:
- hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh
học
- được hoàn thiện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất
- có thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4
Câu 7. Đáp án C
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không
có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” là nhanh và tốn ít năng lượng
Câu 8. Đáp án D
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ than đá (Cacbon)
Câu 9. Đáp án A
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.
Câu 10. Đáp án C

Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi
là diễn thế nguyên sinh.
Câu 11. Đáp án C
Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi nó sinh sản vô tính được (muốn là một loài thì
nó phải có khả năng sinh sản, mà thể tam bội sẽ khiến sinh vật không sinh sản hữu tính được 
muốn được coi là một loài thì phương án cuối cùng là chúng phải sinh sản vô tính được).
Câu 12. Đáp án C

11


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào
trần.
Câu 13. Đáp án A
Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
Câu 14. Đáp án A
Khi hàm lượng Glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự: Tuyến tụy →
Insulin→ Gan và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 15. Đáp án D
Virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn
chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.
Câu 16. Đáp án C
(1). Thụ tinh kép là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một nhân hợp nhất với 1 trứng, một
nhân hợp nhất với nhân lưỡng bội 2n tạo nên tế bào nhân tam bội 3n  đúng
(2). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật có hoa  đúng
(3). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín  đúng
(4). Thụ tinh kép đảm bảo chắc chắn dự trữ chất dinh dưỡng đúng trong noãn đã thụ tinh để nuôi
phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non tự dưỡng đảm bảo cho thế hệ sau khả năng thích

nghi với điều kiện biến đổi của môi trường sống nhằm duy trì nòi giống  đúng
(5). Tất cả thực vật sinh sản hữu tính đều xảy ra thụ tinh kép  sai, thụ tinh kép chỉ có ở thực vật
Hạt kín.
Câu 17. Đáp án B
Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan. Nguyên nhân là do sự tiêu giảm
cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
Câu 18. Đáp án A

12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Chú thích từ 1 đến 4 lần lượt là: (1) NH4+; (2) NO3-; (3) N2; (4) Chất hữu cơ
Câu 19. Đáp án C
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể
ảnh hưởng tới (1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường; (2) Kiểu phân bố của các cá thể
trong quần thể; (3) Mức tử vong của quần thể; (4) Kích thước của quần thể; (5) Mức sinh sản của
quần thể.
Câu 20. Đáp án B
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả
năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 21. Đáp án A
Một ao nuôi cá bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng
phân bón vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ tăng vì cung cấp thêm nguồn thức ăn cho
tảo.
Câu 22. Đáp án D
(1) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A  có thể sinh con máu O nếu cả vợ và chồng đều có KG
IAIO
(2) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B  có thể sinh con máu O nếu cả vợ và chồng đều có KG

IBIO
(3) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B  có thể sinh con máu O nếu vợ có KG IAIO; chồng có
KG IBIO
(4) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu O  có thể sinh con máu O nếu vợ có KG IAIO; chồng có
KG IOIO
(5) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O  có thể sinh con máu O nếu vợ có KG IBIO; chồng có
KG IOIO
13


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(6) vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O  không thể sinh con có máu O vì vợ chắc chắn có KG
IAIB
Câu 23. Đáp án D
Hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn
tới hiện tượng đột biến mất đoạn, lặp đoạn NST.
Câu 24. Đáp án A
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 
đúng
(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục  sai, enzym ARN
polimeaza tác dụng lên cả 2 mạch để tổng hợp đoạn mồi.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở
tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.  đúng
(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN  đúng
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch
mới được tổng hợp.  sai, enzyme ligaza tác động vào cả hai mạch mới được tổng hợp.
Câu 25. Đáp án C
(1). Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học  đúng
(2). Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.  sai, thực
vật dễ sử dụng nước tự do hơn

(3). Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất
quan trọng đối vớ cây.  đúng
(4). Nước tự do không giữ được các đặc tính vật lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trò
đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.  sai
Câu 26. Đáp án B
Các yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và giảm khả năng sinh tinh trùng:
(1) Căng thẳng thần kinh
(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng
(3) Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể
(4) Sợ hãi, lo âu
(5) Buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy
Câu 27. Đáp án B
Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là: Dịch tiêu hóa được pha loãng.

14


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 28. Đáp án A
Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường độ
dưới ngưỡng cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim
co tối đa
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 29. Đáp án A
(P): ♂ XbY x ♀ XBXb
- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình
thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II  con cái tạo ra các giao tử:
+ Giao tử bình thường: XB; Xb
+ Giao tử đột biến: XBXB; XbXb; O
- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường  con đực tạo các giao tử: Xb; Y

Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là XBXBXb; XBXBY ; XbY
- B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY (không thể tạo thành XBYY; XbYY)
- C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY (không thể tạo thành XBXBXB)
- D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY (không thể tạo thành XBXbY)
Câu 30. Đáp án B
Mối quan hệ giữa:
1. giữa rệp cây và cây có múi  kí sinh
2. giữa rệp cây và kiến hôi  hợp tác
3. giữa kiến đỏ và kiến hôi  cạnh tranh
4. giữa kiến đỏ và rệp cây  động vật ăn thịt con mồi
Câu 31. Đáp án D
- 1 phân tử ADN ban đầu chỉ chứa N15 sau x lần nhân đôi trong môi trường chỉ có N14  tạo ra 2
loại phân tử ADN:
+ 2 ADN, trong đó mỗi ADN có chứa 1 mạch có N15 và 1 mạch có N14
+ 2x-2 ADN chỉ chứa N14
- Loại ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15
 2x-2 = 15*2  x = 5
=> Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi 5 lần.
Câu 32. Đáp án C
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab

 4 loại kiểu hình

15


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab  3 loại kiểu hình
(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB  3 loại kiểu hình
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab  2 loại kiểu hình

(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab  4 kiểu hình
Câu 33. Đáp án C
Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính
trạng trội.
A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64 
sai, A_B_D_ =

3 3 1 9
  
4 4 2 32

B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3  sai, AaBbDd =

1 1 1 3 3 1
7 2 8
(   )/(   ) = 1   
2 2 2 4 4 2
10 3 15
C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là 5/9  đúng,
AABbDd = AaBBDd =
AABBDd =

1 1 1 1
  
2 4 2 16

1 1 1 1
  
4 4 2 32


 tỉ lệ người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là

1
1
9
5
( 2 ) / ( ) 
16
32 32 9
D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27
 sai, người con đầu lòng không thể có KG đồng hợp về 3 cặp gen vì người này có tính trạng trội
chắc chắn cặp gen Dd luôn là dị hợp.
Câu 34. Đáp án A
- Ở 1 loài chim, một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử.  số giao tử
tối đa có thể tạo ra = 2x2x2x1x2 = 16
- Đây là chim cái do giới dị giao XY ở chim là con cái (1 tế bào sinh dục giảm phân cho 1 trứng)
 cần ít nhất 16 tế bào sinh giao tử để hình thành đủ 16 loại giao tử.
Câu 35. Đáp án B
(P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng.  hoa trắng là
tính trạng lặn
Gọi P có: xAA: yAa

16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> F1 có A_= 15/16; aa = 1/16
x

aa ở F1 =


2

x
2 =1/16  x = 1/4  y = 3/4

P: 3/4 AA: 1/4 Aa
A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.  sai, ở F2.
1
1
Aa = 4 
2 ^ 2 16

1
1
 4
3
aa = 4 2 ^ 2 
2
32
=> tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm

1 3
5


=15,625%
16 32 32

1

1
B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.  đúng, ở F1 có Aa = 4 
2 8

C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa  sai, P: 3/4 AA: 1/4 Aa
D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền  sai, quần thể không đạt trạng thái
cân bằng di truyền do đây là quần thể tự thụ phấn.
Câu 36. Đáp án A
A: mắt đỏ; a: mắt trắng
P: XAXa (ruồi cái mắt đỏ dị hợp) x XAY (ruồi đực mắt đỏ)
F1: 1XAXA: 1XAXa: 1XAY: 1XaY
F1 tạp giao: (1XAXA: 1XAXa) x (1XAY: 1XaY)
GF1:

3 A 1 a
X ; X
4
4

F2: trắng: XaXa =

1 A 1 a 1
X ; X; Y
4
4
2

1
1
; XaY =  trắng = 3/16

16
8

 đỏ = 13/16
Câu 37. Đáp án C
A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%  hoa trắng aa
= 16%  tần số alen a = 16%  40% = 0,4
17


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> tần số alen A = 60% = 0,6
Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ
= AA + aa = 0,62 + 0,42 = 0,52 = 52%
Câu 38. Đáp án B
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen.
A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và
Y
+ Xét gen 1  tạo ra 3 KG
+ Xét gen 2  giới XX tạo ra 6 KG; giới XY tạo ra 9 KG  tổng số 15 KG
 tối đa = 3 x 15 = 45 KG
B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.
+ Xét XX = 2x3 + C22x3= 21 KG
+ Xét XY = (2x3)2 = 36 KG
 tổng số = 57 KG
C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.
+ Xét XX = 2x3 + C22x3= 21 KG
+ Xét XY = 2x3 = 6 KG
 tổng số = 27 KG

D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn  tối đa 10 kiểu gen
Câu 39. Đáp án A
- Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được F1 gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả
dẹt: 198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: 1201 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng,
quả tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
 nhận thấy thiếu 2 KH so với phân li độc lập  có hiện tượng liên kết gen
- Thấy không xuất hiện KH thấp, trắng, dẹt (aabbdd)  P không tạo được giao tử abd  loại đáp
án B và C
- Thấy không xuất hiện KH thấp, đỏ, dẹt (aaBBdd)  P không tạo được giao tử aBd  loại đáp án
D
 A đúng
Câu 40. Đáp án C
Bố mẹ (3), (4) đều không bệnh sinh con (9) là con gái bị bệnh  bệnh do gen lặn nằm trên NST
thường quy định

18


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A: bình thường; a: bị bệnh
- Xét (15) có em gái (16) bị bệnh  (15) có KG

1
2
2 1
AA; Aa  tạo giao tử A; a
3
3
3 3


- Xét (14):
+ (7) có bố (2) bị bệnh  (7) có KG Aa  tạo giao tử
+ (8) có KG:

1
1
A; a
2
2

1
2
2
1
AA; Aa  tạo giao tử A; a
3
3
3
3

 (14) không bệnh có KG:

2
3
7
3
AA; Aa  tạo giao tử
A;
a
5

5
10
10

Xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
= 1

7 2 8
 
10 3 15

19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×