Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề 08 gv đinh đức hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.87 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 8
I. MA TRẬN ĐỀ THI
Chuyên
đề

Cấp độ câu hỏi
Đơn vị kiến thức

Nhớ

Hiểu

Vận dụng

Tổng

ADN- cấu trúc và chức năng

Câu 8

1

Mã di truyền

Câu 1

1

Qúa trình nhân đôi ADN


Câu 25

Cơ chế di Điều hòa hoạt động gen

1

Câu 3

1

truyền và Đột biến gen

Câu 26

1

biến dị

Câu 22

1

Đột biến số lượng NST
Qúa trình nhân đôi ADN

Câu 28

1

Đột biến số lượng NST


Câu 31

1

Quy luật phân li

Quy luật
di truyền

Câu 16

1

Tương tác gen

Câu 30

1

Quy luật phân li độc lập

Câu 29

1

Liên kết gen

Câu 38


1

Hoán vị gen

Câu 33

1

DT liên kết với giới tính

1

Câu 24

Bài tập tính số loại, tỉ lệ giao tử

Câu 32
Câu 35

Bài tập tính số loại, tỉ lệ KG, KH

1
1

Câu 39

Di truyền Bài tập về quần thể tự phối

Câu 36


1

quần thể

Bài tập về quần thể ngẫu phối

Câu 34

1

Bài tập về DT người

Câu 40

Di truyền
người

1

Ứng
dụng di
truyền

1
Tạo giống nhờ công nghệ tế bào

Câu 5

Các bằng chứng tiến hóa


Câu 10

Học thuyết tiến hóa hiện đại

1
Câu 23

1

1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tiến hóa

Các nhân tố tiến hóa

Câu 21

quá trình hình thành loài

Câu 13

Quần xã sv

Câu 12

Diễn thế sinh thái
Sinh thái


1
1

Câu 20

1

Câu 17

1

Câu 18

2

Hệ sinh thái

Câu 2

Chu trình sinh địa hóa, Sinh

Câu 11

quyển, ứng dụng STH

Câu 14

Sinh học


Sinh trưởng ở thực vật

Câu 7

1

cơ thể

Hô hấp ở thực vật

Câu 9

1

thực vật

Cảm ứng ở thực vật

Câu 14

1

Quang hợp ở thực vật

Câu 15

1

Sinh học
cơ thể

động vật

3
Câu 37

Cảm ứng ở động vật

Câu 4

1

Sinh sản ở động vật

Câu 6

1

Tuần hoàn máu

Câu 19

Sinh sản ở động vật

1

Câu 27

Tổng

13


II. ĐỀ THI
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Mã di truyền trên mARN được đọc theo:
A. Hai chiều tùy vi trí xúc tác của enzyme dịch mã
B. Chiều ứng với vị trí tiếp xúc của ribosome với mARN
C. Vị trí có mã bộ ba UAA
D. Một chiều từ 5’-3’
Câu 2. Mô hình V.A.C là một hệ sinh thái vì:
A.Có sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải.
B.Có kích thước quần xã lớn.
C.Có chu trình tuần hoàn vật chất.
D.Có cả ở động vật và thực vật

2

14

1
13

40


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 3. Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự
phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản?
A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương tác và
gắn của ARN polymerase vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polymerase tiếp xúc với
các gen Z, Y, A.

B. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủy ADN tại thời điểm khởi
đầu phiên mã.
C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN
polymerase.
D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương tác với ADN tại vị
trí khởi đầu phiên mã.
Câu 4: Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì
A. mặt trong của màng nơ ron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương.
B. mặt trong và mặt ngoài của màng nơ ron đều tích điện âm.
C. mặt trong và mặt ngoài của màng nơ ron đều tích điện dương.
D. mặt trong của màng nơ ron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.
Câu 5. Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang
đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. Chọn dòng tế bào soma có biến dị
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
Câu 6: Động vật nào sau đây sinh sản bằng cả 2 hình thức nảy chồi và phân mảnh ?
A. Trùng biến hình.

B. Bọt biển.

C. Ong.

D. Thủy tức.

Câu 7: Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
A. tầng sinh bần.

B. mạch rây sơ cấp.


C. tầng sinh mạch.

D. mạch rây thứ cấp.

Câu 8. Nhận định đúng về gen là:
A.Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
B. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit
hoàn chỉnh
C. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.

3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Ở sinh vật nhân thực tất cả trình tự các nucleotit trên ADN là trình tự mang thông tin axitamin.
Câu 9: Giai đoạn đường phân trong quá trình hô hấp nội bào của thực vật diễn ra tại:
A. Tế bào chất.

B. Không gian giữa hai màng ti thể.

C. Chất nền ti thể.

D. Màng trong ti thể

Câu 10. Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do:
A. Các loài được hưởng cùng 1 loại gen từ loài tổ tiên
B. Các loài sống trong điều kiện sống giống nhau
C. Đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có cách sống giống nhau
D. Chọn lọc tự nhiên đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhau

Câu 11. Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị
thủy dòng sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A. Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập.
B. Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Gây xói lở bãi sông sau đập
Câu 12. Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có quan hệ
A. hỗ trợ.

B. ức chế-cảm nhiễm. C. đối kháng.

D. cạnh tranh.

Câu 13. Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự:
A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới
B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới
C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới
D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 14: Quan sát giàn mướp, ta thấy nhiều tua cuốn vào giàn, đó là kết quả của tính
A. hướng tiếp xúc

B. hướng sáng

C. hướng hóa

Câu 15: Người ta phân biệt nhóm thực vật CAM, C4 chủ yếu dựa vào:
A. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá
B. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
C. Sự khác nhau về địa điểm diễn ra pha sáng và pha tối

D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

4

D. hướng đất


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1
toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Trong số các
phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa đỏ F2.
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
Câu 17. Cho các quá trình sau:
1. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt
2. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng
3. Đổ thuốc sâu, chất độc hóa học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm
4. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy. Số quá trình sẽ không dẫn đến diễn thế
sinh thái là:
A. 3

B. 1

C.2

D.4

Câu 18. Cho hình tháp sinh khối tại một thời điểm ở một hệ sinh thái như sau:


Lý do để xuất hiện hình tháp như vậy là:
A. Sinh vật bậc 3 là loài có khả năng tự vệ cao, sinh sản nhanh tích lũy được nhiều sinh khối hơn
sinh vật bậc 2
B. Sinh vật bậc 3 là loài tiến hóa hơn sinh vật bậc 2 nên các cơ quan phát triển hơn, tích lũy nhiều
sinh khối hơn sinh vật bậc 2
C. Sinh vật bậc 3 là loài ăn tạp, hoặc kí sinh nên có khả năng tích lũy sinh khối cao hơn sinh vật bậc 2
D. Sinh vật bậc 2 là loài tích lũy sinh khối thấp hơn nhưng do sinh sản nhanh nên vẫn cung cấp đủ
cho sinh vật bậc 3
Câu 19: Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1
giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu
kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4

B. 1 : 2 : 1

C. 2: 3 :4
5

D. 1: 3: 2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 20. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh
tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước

sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng
phân bố của loài
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 1

B. 3

C.2

D.4

Câu 21. Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ
đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện
khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài
chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo
dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân chính góp phần hình
thành nên các loài mới này ?
A. Đột biến

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhập gen

Câu 22: Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:
(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.
(2) Sự không phân li toàn bộ bộ NST của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên luôn tạo ra thể tự
đa bội chẵn.
(3) Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.
(4) Thể dị đa bội có thể được hình theo con đường lai xa và đa bội hóa. Trong các phát biểu trên,

các phát biểu sai là
A. (2), (4).

B. (1), (2).

C. (1) D. (2), (3).

Câu 23. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự
nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

6


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alencủa quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 24: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen
trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường
và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XMXm x XmY

B. XMXM x XMY

C. XMXm x XMY

D. XMXM x XmY

Câu 25: Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN ?
(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung
(A liên kết với U, G liên kết với X).
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4). Tự nhân đôi của ADN sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân
A.(3)

B. (1), (2)

C. (1), (3), (4)

D. (3), (4)

Câu 26: Cho biết các côdon mã hóa các axitamin tương ứng trong bảng sau:
Codon

5’AAA3’

Axitamin

Lizin


tương ứng

(Lys)

5’XXX3’

Prôlin

5’GGG3’

Glixin

5’GUU3’hoặc

5’XUU3’hoặc

5’GUX3’

5’XUX3’

Valin

Lơxin

5’UXU3’

Xêrin

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự

axitamin Pro – Gly – Lys – Val. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit Guanin (G) trên
mạch gốc bằng nuclêôtit loại ađênin (A). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi
bị đột biến có thể là
A. 3’XXXGAGTTTAAA5’.

B. 3’GGGXXXTTTXGG 5’.

C. 5’GAGXXXGGGAAA3’.

D. 5’GAGTTTXXXAAA 3’.

Câu 27. Tại sao trong giai đoạn mang thai của động vật trứng lại không rụng?
A. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng
tiết ơstrogen và progesteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới
đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.

7


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
B. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng
tiết ơstrogen và testosteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới
đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
C. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai GnRH, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng
tiết ơstrogen và progesteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới
đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
D. Nhau thai tiết ra hoocmon kích dục nhau thai DHA, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng
tiết ơstrogen và testosteron. Hai hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới
đồi, tuyến yên ức chế sự sản sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 28: Có 8 phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có
N14 thì sau 6 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con còn chứa N15?
A. 0.

B. 16.

C. 504.

D. 496.

Câu 29. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên
các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép
lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb

(2) AaBB x aaBb

(3) Aabb x aaBb

(4) aaBb x aaBB.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3


Câu 30. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau
cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với
nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ

8


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) ở F2 ,kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất
(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là
78,57%
(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
A.1

B.2

C. 3

D. 4

Câu 31: Ở người, các nghiên cứu đã chỉ ra sự liên quan của tuổi mẹ với tỉ lệ con mắc hội chứng
Đao. Giả sử phụ nữ sinh con ở tuổi 40 bị rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân I
là 1%, giảm phân II diễn ra bình thường. Một người phụ nữ 40 tuổi muốn sinh con, giả sử tế bào
sinh tinh giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, khả năng người phụ nữ này sinh ra 1 đứa con mắc

hội chứng Đao là
A. 0,005.

B. 0,0025.

C. 0,001.

D. 0,01.

Câu 32. Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến
hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM
thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa
là:
A. 25%

B. 100%

C. 14%

D. 50%

Câu 33. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội
hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số
hoán vị gen là
A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%
B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%
C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%
D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%
Câu 34. Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm
máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về

quần thể này là đúng?
A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO ; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO;
0,12 IBIO .
C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có
nhóm máu O

9


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen IBIO trong số những người có nhóm máu B trong quần
thể là 57,14%.
Câu 35. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh môt người con có 4 alen
trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe là bao nhiêu?
A.35/128

B.70/128

C.35/256

D.35/64

Câu 36. Trong một quần thể thực vật (2n), xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường: A: quy định
hoa tím là trội hoàn toàn so với a: quy định hoa trắng, Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiếm tỉ
lệ 36%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể này tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ
là:
A. 5 tím : 4 trắng.

B. 15 tím : 1 trắng,


C. 24 tím : 4 trắng.

D. 13 tím : 3 trắng.

Câu 37. “Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao có liên
quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây?
A. Chu trình oxy

B. Chu trình nitơ

C. Chu trình nước

D. Chu trình phospho

Câu 38. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép
lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn
B. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
C. P. Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
D. Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%
Câu 39. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
Ab D
Ab D d
XEY 
X e X e tạo ra F1. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
aB
aB

I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.
A. 2.

B. 4.

C. 1.

Câu 40. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

10

D. 3.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở
tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3.

B. 1.

C. 2.


D. 4.

III. ĐÁP ÁN
1. D

2.C

3.D

4.A

5.C

6.B

7.A

8.A

9.A

10.B

11.B

12.D

13.D

14.A


15.C

16.A

17.B

18.D

19.A

20.B

21.C

22.C

23.B

24.A

25.A

26.B

27.A

28.B

29.A


30.D

31.A

32.B

33.D

34.D

35.A

36.D

37.B

38.A

39.C

40.A

ĐỀ SỐ 8
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Đáp án D
Mã di truyền trên mARN được đọc theo một chiều từ 5’- 3’
Câu 2. Đáp án C
Mô hình V.A.C là một hệ sinh thái vì có chu trình tuần hoàn vật chất.
Câu 3. Đáp án D

Khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự phiên mã các
gen Z, Y, A bị ngăn cản vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polymerase tương
tác với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã.
Câu 4. Đáp án A
Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì mặt trong của màng nơ ron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương.
Câu 5. Đáp án C

11


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm
của hai loài khác nhau nhờ phương pháp dung hợp tế bào trần.
Câu 6. Đáp án B
Động vật sinh sản bằng cả 2 hình thức nảy chồi và phân mảnh: bọt biển.
Câu 7. Đáp án A
Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ tầng sinh bần.
Câu 8. Đáp án A
Nhận định đúng về gen là:
Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
Câu 9. Đáp án A
Giai đoạn đường phân trong quá trình hô hấp nội bào của thực vật diễn ra tại Tế bào chất.
Câu 10. Đáp án C
Các cơ quan tương tự được hình thành ở các loài khác nhau là do đột biến đã tạo ra các gen tương
tự nhau ở các loài có cách sống giống nhau
Câu 11. Đáp án B
Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng
sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nặng nề nhất: gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
Câu 12. Đáp án D
Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có quan hệ cạnh tranh.

Câu 13. Đáp án D
Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự: Lai xa
→ con lai xa → thể song nhị bội → loài mới
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 14. Đáp án A
Quan sát giàn mướp, ta thấy nhiều tua cuốn vào giàn, đó là kết quả của tính hướng tiếp xúc.
Câu 15. Đáp án C
Người ta phân biệt nhóm thực vật CAM, C4 chủ yếu dựa vào sự khác nhau về địa điểm diễn ra pha
sáng và pha tối.
Câu 16. Đáp án A
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P  F2 có KG AA, Aa; P có KG AA  không xác định
được KG của F2.

12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1  F2 có KG AA, Aa; F1 có KG Aa (AA x Aa  100% đỏ; Aa x Aa
 3 đỏ: 1 trắng)  xác định được KG F2.
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn  AA x AA  100% đỏ; Aa x Aa  3 đỏ: 1 trắng  xác định
được KG F2.
D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
Câu 17. Đáp án B
Quá trình sẽ không dẫn đến diễn thế sinh thái là:
2. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng
Câu 18. Đáp án D
Lý do để xuất hiện hình tháp như vậy là: Sinh vật bậc 2 là loài tích lũy sinh khối thấp hơn nhưng do
sinh sản nhanh nên vẫn cung cấp đủ cho sinh vật bậc 3
Câu 19. Đáp án A
- Số thời gian của 1 chu kì tim = 60/25 = 2,4 (s)

- Tâm nhĩ nghỉ 2,1s  tâm nhĩ co 0,3 s
- Tâm thất nghỉ 1,5s  tâm thất co 0,9s
- Pha giãn chung = 1,2 s
 Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật
trên là = 0,3/0,9/1,2 = 1: 3: 4
Câu 20. Đáp án B
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, các kết luận đúng:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh
tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng
phân bố của loài
Câu 21. Đáp án C
Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai
hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu
như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim
khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường
như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân có thể xem là nguyên nhân chính góp phần hình thành nên
các loài mới này là yếu tố ngẫu nhiên.

13


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22. Đáp án C
Cho các phát biểu sai về đột biến đa bội:
(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.
Câu 23. Đáp án B
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các phát biểu đúng về chọn lọc tự nhiên:
(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 24. Đáp án A
- Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường XMY  nhận XM từ mẹ
- Một con gái mù màu XmXm  đứa con gái nhận Xm từ cả bố và mẹ
 Kiểu gen của cặp vợ chồng này là XMXm x XmY
Câu 25. Đáp án A
Nội dung đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN:
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
Câu 26. Đáp án B
Protein: Pro – Gly – Lys – Val
mARN: XXX – GGG – AAA – GUU (hoặc GUX)
ADN: 3’ GGG – XXX – TTT – XAA (hoặc XAG) 5’ (sau đột biến)
5’ XXX – GGG – AAA – GTT (hoặc GTX) 3’
Trước đột biến (thay thế 1 nu G = 1 nu A trên mạch gốc) có thể là:
3’GGGXXXTTTXGG 5’ (thay thế ở nu số 11)
Câu 27. Đáp án A
Trong giai đoạn mang thai của động vật trứng lại không rụng do: Nhau thai tiết ra hoocmon kích
dục nhau thai HCG, hoocmon này có tác dụng duy trì thể vàng tiết ơstrogen và progesteron. Hai
hoocmon này ở nồng độ cao ức chế ngược âm tính lên vùng dưới đồi, tuyến yên ức chế sự sản
sinh LH và FSH nên trứng không chín và rụng.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 28. Đáp án B
8 phân tử ADN chứa 16 mạch đơn  sau nhân đôi, do nguyên tắc bán bảo toàn nên sau 6 lần nhân
đôi sẽ có 16 ADN con chứa N15.
Câu 29. Đáp án A
(1) AaBb x Aabb  aabb = 1/4 x 1/2 = 1/8

14



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) AaBB x aaBb  aabb = 1/2 x 0 = 0
(3) Aabb x aaBb  aabb = 1/2 x 1/2 = 1/4
(4) aaBb x aaBB  aabb = 0
Câu 30. Đáp án D
P: AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
F2:

(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ  đúng
(2) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất  đúng, kiểu hình có kiểu gen qui định ít
nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 x 2 = 4
Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 x 3 x 3 – 8 – 4= 15
(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là
78,57%  đúng
Tỉ lệ hoa đỏ là : 0,75 x 0,75 x 0,75 = 27/64
Tỉ lệ hoa vàng là: 0,75 x 0,75 x 0,25 = 9/64
Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)
 aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:
0,25 x 0,5 x 0,5 + 0,25 x 0,25 x 0,5= 6/64
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64
→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là
0%  đúng
Hoa vàng F2: (AA+Aa) (BB+Bb)dd

15



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Hoa vàng x hoa vàng:
F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D_
Câu 31. Đáp án A
- Một người phụ nữ 40 tuổi muốn sinh con, với 1% xảy ra rối loạn trong GPI  số giao tử đột biến
n+1 do người phụ nữ tạo ra = 1/2 x 1% = 0,005
- Tế bào sinh tinh GP bình thường tạo giao tử n
=> khả năng người phụ nữ này sinh ra 1 đứa con mắc hội chứng Đao là 0,005.
Câu 32. Đáp án B
Xét 4 tế bào sinh dục cái Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử
gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM
 tạo ra Ab DE có tỉ lệ tối đa là = 100% (nếu cả 4 TB đều không hoán vị)
Câu 33. Đáp án D
F1: 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb  aabb = 10% = 20%ab x 50% ab
 ab là giao tử hoán vị  KG P:
thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là Ab/aB x Ab/ab; f = 40%
Câu 34. Đáp án D
Nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04 (quần thể cân bằng)
A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2  sai, IO =

0,04  0, 2
IA =

0, 45  0,04  0,04  0,5 ; IB = 1 – 0,2 – 0,5 = 0,3

B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO;
0,12 IBIO  sai, IAIB = 0,5 x 0,3 x 2 = 0,3; IBIB = 0,3 x 0,3 = 0,09
IOIO = 0,2 x 0,2 = 0,04; IAIA = 0,5 x 0,5 = 0,25; IAIO = 2 x 0,5 x 0,2 = 0,2

IBIO = 2 x 0,3 x 0,2 = 0,12
C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có
nhóm máu O  sai, vì quần thể đã cân bằng nên nếu tiếp tục kết hôn ngẫu nhiên thì không làm thay
đổi tần số KG.
D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen IBIO trong số những người có nhóm máu B trong quần
thể là 57,14%  đúng, IBIO / nhóm máu B = 0,12 / (0,12 + 0,09)
≈ 57,14%
Câu 35. Đáp án A

16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
AaBbDdEe x AaBbDdEe
 đời con có 4 alen trội
TH1: 2 KG đồng hợp trội, 2 KG đồng hợp lặn = (1/4)4 x 6= 3/128
TH2: 2 KG dị hợp, 1 KG đồng hợp trội, 1 KG đồng hợp lặn
= (1/2)2 x (1/4)2 x 12 = 3/16
TH3: AaBbDdEe = (1/2)4 = 1/16
=> tổng số = 35/128
Câu 36. Đáp án D
aa = 36%  tần số alen a = 0,6  tần số alen A = 0,4
Đem hoa tím của quần thể tự thụ phấn: AA = 0,4 x 0,4 = 0,16
Aa = 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48  xét quần thể: AA = 1/4; Aa = 3/4 tự thụ

3
3 4

4

2  3 ; A_ = 13
aa =
16
2
16
 13 tím: 3 trắng

1
1 1
2 
16
8 4

Câu 37. Đáp án B
“Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao có liên quan
đến một phần chu trình nitơ (do sét là con đường chuyển hóa nito tự nhiên)
Câu 38. Đáp án A
A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn  3 A_bb;1 aabb
B. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn  1A_bb: 2 A_B_: 1aaB_
C. P: Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn  1AAbb: 2A_B_: 1aaBB
D. P: Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%
 1A_bb: 2 A_B_: 1aaB_
Câu 39. Đáp án C
P:

Ab D
Ab D d
X EY x
X eX e
aB

aB

I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.  sai, số KG tối đa F1 = 7 x 4 = 28 (nếu có hoán vị ở
ruồi giấm cái)
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.  sai,

17


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A_B_D_E_ =

1 1 1
 
2 4 8

III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%  sai. A_bbXDeY
= aaB_XDeY =

1 1 1
1 1 1
1
1 1
  ; A_B_ XdeY =    tổng số =
2 
4 4 16
2 4 8
16
8 4


IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.  đúng, số KH ở F1 = 3 x 4 = 12
Câu 40. Đáp án A
Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định (số 11, 12 bị bệnh sinh con 18 không bệnh)  A_:
bị bệnh; aa: không bệnh.

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở
tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.  sai, có 22 người xác định
được chính xác KG.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.  đúng, những người không
bệnh chắc chắn có KG đồng hợp tử lặn.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.  đúng, những
người bị bệnh đều có KG lặn aa.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.  đúng

18



×