Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề 10 cô nga tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.01 KB, 14 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ MINH HỌA SỐ 10
Câu 1: Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong
các liên kết hoá học trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong
các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong
các liên kết hoá học trong NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các liên
kết hoá học trong ATP.
Câu 2: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chuỗi chuyển êlectron.

B. Chu trình crep.

C. Đường phân.

D. Tổng hợp Axetyl – Coa.

Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu
hoá ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.

B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.

C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.

D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.

Câu 4: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?


A. Vận chuyển dinh dưỡng.
B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 5: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 6: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
A. Thụ quan đau ở da → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi cảm giác
của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay.
B. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ →Tuỷ sống à Các cơ ngón tay.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → Tuỷ sống → Sợi vận động
của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay.
D. Thụ quan đau ở da à Tuỷ sống → Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → Các cơ ngón tay.
Câu 7: Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào?
A. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc
cao có tập tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp.
B. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc
cao có nhiều tập tính học được
C. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc
cao có nhiều tập tính học được
D. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc
cao có nhiều tập tính bẩm sinh.
Câu 8: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.

B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 9: Ơstrôgen được sinh ra ở:
A. Tuyến giáp.

B. Buồng trứng

C. Tuyến yên.

D. Tinh hoàn.

Câu 10: Sự phối hợp của các loại hoocmôn nào có tác dụng kích thích phát triển nang trứng
và gây rụng trứng?
A. Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), Prôgestêron và hoocmôn Ơstrôgen.
B. Prôgestêron, hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
C. Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen.
D. Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và Prôgestêron.
Câu 11: Juvenin có tác dụng:
A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 12: Đặc điểm của bào tử là:
A. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.
C. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội.

D. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
Câu 13: Sinh sản sinh dưỡng là:
A. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
Câu 14: Thụ phấn chéo là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Câu 15: Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
Câu 16: Gen A có 1170 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Guanin gấp 4 lần số nuclêôtit
loại Ađênin. Gen bị đột biến thành alen A. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin
ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu
nuclêôtit loại Ađênin giảm xuống 14 nuclêôtit. Số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình
trên là
A. 11417.

B. 11428.

C. 11466

D. 13104.

Câu 17: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa


BD
. Cơ
bd

thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều
có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường,
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A. AA

BD
BD
bd
bd
BD
BD
; Aa
;aa
;aa
hoặc AA ; Aa
BD
bd
bd
bd
bd
BD

B. AA

bd

BD
BD
BD
BD
bd
; Aa
;aa
; Aa
;aa
hoặc AA
bd
bd
bd
bd
bd
bd


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
C. AA

BD
BD
BD
BD
BD
BD
hoặc AA
; Aa

;aa
; Aa
;aa
BD
bd
bd
bd
bd
BD

D. AA

Bd
BD
Bd
bD
BD
bD
hoặc AA
.
; Aa
;aa
; Aa
;aa
BD
bd
bd
bd
bd
BD


Câu 18: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:
A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình
thành qua con đường đa bội hóa.
B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc.
C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số
đột biến và biến dị tổ hợp cao.
D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là
nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 19: Quá trình dịch mã dừng lại
A. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.
B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
C. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
Câu 20: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập
quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có
một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu
hình lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu
hình theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm
phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
(1) AAbb × AaBB.

(2) AAbb × AaBb.

(3) aaBB × AaBb.

(5) aaBB × AaBB.

(6) aaBB × AABb.


(7) AaBB × aaBb.

A. (2), (3), (4), (5).

B. (2), (4), (5), (7).

(4) AAbb × AABb.

C. (1), (3), (6), (7).

D. (2), (4), (5), (6).

Câu 21: Cho các bệnh tật di truyền sau:
(1) Bệnh máu khó đông.

(2) Bệnh bạch tạng.

(3) Bệnh ung thư máu.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Claiphentơ.

(6) Bệnh câm điếc bẩm sinh.

Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện các bệnh tật
A. (3), (4), (5).

B. (1), (4), (5).


C. (2), (4), (5).

D. (4), (5), (6).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 22: Ở ruồi giấm, xét phép lai P:

Ab H h aB h H
X D X d  X D X d . Biết mỗi gen quy định
ab
ab

một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là
20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu
hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.

B. 40%.

C. 34,5%.

D. 25%.

Câu 23: Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh là:
A. đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.
B. đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
C. đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
D. đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hóa.

Câu 24: Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá
trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục
đích.
A. làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.

B. giảm dịch bệnh.

C. tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao.

D. giảm sự đa dạng sinh học trong ao.

Câu 25: Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác với nhau hình
thành nên:
A. một lưới thức ăn.

B. một mức dinh dưỡng.

C. một quần xã sinh vật.

D. một hệ sinh thái.

Câu 26: Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu
gen trong một quần thể như sau.
FF

FS

SS

Con cái


30

60

10

Con đực

20

40

40

Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối
ngẫu nhiên.
A. 0.46

B. 0.48

C. 0.50

D. 0.52

Câu 27: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường

qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn
không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
: IA ; IB và IO .số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng
trên:
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình

B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh

C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình

D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình

Câu 28: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn
lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186

B. 0,146

C. 0,160

D. 0,284

Câu 29: Giả sử gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể

nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai

LM lm
mang gen


lm lm

Lm
là bao nhiêu?
lm

A. 10%

B. 25%

C. 50%

D. 75%

Câu 30: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo
kiểu bổ trợ, kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen thiếu một trong 2
alen A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang
cân bằng về di truyền, trong đó alen A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ
chiếm tỉ lệ là bao nhiêu % ?
A. 1,44%

B. 56,25%

C. 32,64%

D. 12%

Câu 31: Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử
thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:
ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80.

Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính
trạng trội ở đời con là:
A. 36%.

B. 38,25%.

C. 18%.

D. 12,75%.

Câu 32: Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng
nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?
A. Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.
B. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.
C. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.
D. Nguồn thức ăn trở nên giàu có.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 33: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen
nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình
giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp
gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 1/64.

B. 1/16.

C. 6/16.

D. 6/64.


Câu 34: Cho các bước sau:
(1) Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào xôma có chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xôma của cừu.
(5) Lấy nhân tế bào xôma chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
(6) Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen sản sinh
prôtêin của người.
Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp prôtêin của người là:
A. (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6).

B. (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6).

C. (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6).

D. (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).

Câu 35: Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là
đúng nhất?
A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
C. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
D. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
Câu 36: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép
tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc
thể trong tế bào là:
A. 24

B. 26


C. 22

D. 12

Câu 37: Ở 1 loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây
thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 10 cây đều
có kiểu hình cây cao hoa đỏ (P)tự thụ phấn thu được F1 có 976 cây thân cao, hoa đỏ; 112 cây
thân cao, hoa trắng; 176 cây thân thấp, hoa đỏ;16 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết các gen
phân li độc lập, trên mỗi cây cho cùng số quả và số hạt trong mỗi quả tương đương nhau. Kết
luận nào sau đây chưa đúng?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen là 8 cây
B. Trong quần thể F1 có tần số alen B=0,8
C. Trong quần thể F1 có tần số alen A=0,7
D. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp cả 2 cặp gen là 2 cây
Câu 38: Ở người, hình dạng tai do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong
một gia đình có: ông nội, ông ngoại, bố, mẹ đều có tai chúc; bà nội, bà ngoại, em trai của bố
đều có tai phẳng. Những đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con trai có tai phẳng và một
con gái có tai chúc. Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó có
đặc điểm tai khác nhau là:
A. 37,5%.

B. 6,25%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.


Câu 39: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền
(1) là mã bộ 3 (2) gồm 62 bộ ba
(3) có 3 mã kết thúc (4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin (6) mang tính thoái hóa
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 40: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và
chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm
5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và
sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256

B. 56/256

C. 71/256

D. 35/256

Đáp án
1-B

2-C


3-A

4-D

5-C

6-C

7-C

8-C

9-B

10-B

11-B

12-D

13-A

14-C

15-D

16-A

17-A


18-B

19-C

20-A

21-A

22-A

23-C

24-C

25-D

26-D

27-A

28-C

29-B

30-C

31-B

32-D


33-C

34-D

35-A

36-B

37-A

38-A

39-B

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 6: Đáp án C
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án B

Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án A
-Số nucleotit mỗi loại của gen A là:
2A+2G = 1170
G = 4A → A=T = 117; G=X = 468
-Do alen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử protein ít hơn phân tử protein bình thường 1
axit amin và gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit
→ nhu cầu A của 1 gen giảm

14
= 2 nucleotit.
2.2.2  1

→ đây là đột biến mất 3 cặp nucleotit trong đó có 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
-Số liên kết hidro có trong alen đột biến a là:
2A + 3G = (117-2).2 + (468-1).3 = 1631 H
-Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần là: [20+21+22].1631
= 11417H
Câu 17: Đáp án A
- Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể này là: ABD và abd hoặc Abd và aBD. Tổ hợp các
giao tử với nhau ta có
→ Kiểu gen của đời con có thể là: AABD/BD, AaBD/bd; aabd/bd hoặc AAbd/bd; AaBD/bd;
aa BD/BD
Câu 18: Đáp án B
-A sai vì các loài thực vật có mạch thường có kích thước lớn, không liên quan đến quá trình
đa bội hóa.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />-C sai vì tần số đột biến và biến dị tổ hợp phụ thuộc vào đặc điểm của bộ gen, điều kiện môi
trường sống, không phụ thuộc vào kích thước cơ thể.
-D sai vì các loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền → không thể trao đổi vốn gen với
nhau → khó có thể hình thành loài mới nhanh.
-B đúng vì các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc → giữa
chúng có thể xảy ra trao đổi vốn gen với nhau → có thể hình thành loài mới bằng con đường
lai xa và đa bội hóa trong tự nhiên.
Câu 19: Đáp án C
-Quá trình dịch mã dừng lại khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN. Mạch gốc
hoặc mạch sao trên ADN không trực tiếp làm khuôn dịch mã.
Câu 20: Đáp án A
- Cá thể lông xám thuần chủng có thể có kiểu gen là AAbb hoặc aaBB → phép lai 7 sai →
B,C sai
- Xét phép lai số 6: aaBB × AABb → tạo F1 có kiểu gen là: AaBB: AaBb (100% đen) →
phép lai số 6 không phù hợp → D sai
Câu 21: Đáp án A
-Phương pháp tế bào học dùng để xác định các bệnh tật do đột biến số lượng, đột biến cấu
trúc NST gây ra bằng cách quan sát bộ NST trên tiêu bản.
-Trong các bệnh trên có bệnh ung thư máu do mất đoạn NST 21, bệnh Đao do 3 nhiễm ở cặp
NST số 21, Hội chứng Claiphento do 3 nhiễm XXY (các bệnh số 3,4,5). Các bệnh còn lại do
đột biến gen
Câu 22: Đáp án A
-Theo yêu cầu bài toán ta có
+ Xét tính trạng do cặp gen AB quy định → tạo đời con có kiểu hình (Aa.Bb) = (Aa.bb) =
(aaBb) = (ab.ab) = 0,25
-Tỉ lệ các loại giao tử về cặp gen HD là
+Ở giới XX: XHD = Xhd = 0,5 – 0,4/2 = 0,3; XHd = XhD = 0,2

+ Ở giới XY: XhD = YHd = 0,5 (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
→ Tỉ lệ H-D- = 0,5; tỉ lệ H-dd = hhD- = 0,25
-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn = 1- 4 trội – 3 trội – 3
lặn – 4 lặn (trong đó tỉ lệ 4 lặn = 0)
= 1 – 0,25*0,5 – (0,5*0,5+ 0,5*0,25) – 0,25*0,5 = 0,375 = 37,5%


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 23: Đáp án C
-Ở kỉ cacbon thuộc đại Cổ sinh đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh, dương xỉ phát triển mạnh,
xuất hiện thực vật có hạt
Câu 24: Đáp án C
-Các loài cá trên sử dụng thức ăn khác nhau và sống ở các tầng nước khác nhau
VD: cá mè hoa ăn thực vật nổi, cá trắm cỏ ăn cỏ, thực vật thủy sinh; đều sống ở tầng mặt
Cá trắm đen ăn ốc, mùn hữu cơ thường sống ở tầng đáy
Có thể tận the nguồn thức ăn tối đa trong ao để tăng năng suất nuôi trồng
Câu 25: Đáp án D
-Các nhân tố vô sinh là nhân tố của môi trường, tác động qua lại với các nhân tố hữu sinh
(các loài sinh vật sống) trong một vùng nhất định à tạo thành một hệ sinh thái.
-Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.
Câu 26: Đáp án D
- Do gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính → gen mã hóa enzim
nằm trên NST thường.
-Tần số các loại alen ở con cái là: F= tỉ lệ FF+1/2 FS = 0,6; S = 1=0,6 = 0,4
-Tần số các loại alen ở con đực là: F= 0,4 ; S = 0,6
→ Tần số của FS ở thế hệ tiếp theo = 0,6 . 0,6 + 0,4 . 0,4 = 0,52
Câu 27: Đáp án A
-Số kiểu gen tối đa
+ về gen quy định dạng tóc: 2(2+1)/2 = 3 kiểu gen
+ Về gen quy định nhóm máu: 3(3+1)/2 = 6 kiểu gen

+ Về gen quy định bệnh máu khó đông: ở nữ có 3 kiểu gen, ở nam có 2 kiểu gen → tổng có 5
kiểu gen
-Do các gen phân li độc lập nên số kiểu gen tối đa về cả 3 tính trạng là: 3.6.5 = 90 kiểu gen
-Số kiểu hình tối đa: 2.2.4 = 16 kiểu hình
Câu 28: Đáp án C
-Tần số alen a trong quần thể sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi
quần thể là
q5 =

q0
0,8

 0,16
1  5q 0 1  5.0,8

Chọn đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Chú ý: nếu chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn aa ra khỏi quần thể thì sau n thế hệ chọn
lọc ta có tần số alen a là: qn =

q0
1  n.q 0

Câu 29: Đáp án B
-Cách nhau 100 đơn vị bản đồ → 100% số tế bào có hoán vị gen → tỉ lệ các loại giao tử của
cơ thể LM/lm là LM = Lm = lM = lm = 1/4
-cơ thể chỉ cho giao tử lặn lm → đời con có kiểu gen Lm/ lm có tỉ lệ 1/4 ×1= 25%

Câu 30: Đáp án C
- Tần số alen a = 1-0,4 = 0,6. Tần số alen b = 1 – 0,3 = 0,7
-Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen A-B- → là sự phối hợp của (AA+Aa) với (BB + Bb)
→ tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là (1-0,62). (1-0,72) = 0,3264 = 32,64%
Câu 31: Đáp án B
-Từ số lượng các loại giao tử ta thấy: Tỉ lệ giao tử chứa AB = ab =160/1600= 0,1
Tỉ lệ giao tử chứa Ab = tỉ lệ giao tử chứa aB =640/1600= 0,4
->gen A và B nằm trên cùng 1 NST, cơ thể dị hợp tử chéo về 2 cặp gen này

Ab
aB

- Cơ thể giảm phân bình thường cho 8 loại giao tử, Tỉ lệ giao tử chứa D = tỉ lệ giao tử chứa d
=> gen D nằm trên cặp NST tương đồng khác với cặp chứa gen AB
-Cơ thể dị hợp 3 cặp gen có kiểu gen

Ab
Dd
aB

-Cây này tự thụ phấn => tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con là:
A-B- * D- = (0,5+

ab
)* 3/4D- = (0,5+ 0,1*0,1)* ¾ = 0,51*0,75 = 0,3825 = 38,25%
ab

Câu 32: Đáp án D
-Vùng ôn đới thường có nhiệt độ thấp, vào mùa xuân hè nhiệt độ tăng lên, cường độ chiếu
sáng nhiều hơn, thực vật phát triển mạnh → nguồn thức ăn trở nên giàu có → động vật phát

triển mạnh hơn, số lượng cá thể tăng nhanh.
Câu 33: Đáp án C
-Do các gen phân li độc lập nên ta có:
-Số cá thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và đồng hợp 2 cặp gen là: C24×1/2 (dị hợp)* 1/2 (dị
hợp)*1/2 (đồng hợp)* 1/2 (đồng hợp) =6/16
Câu 34: Đáp án D
Thứ tự đúng là (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 35: Đáp án A
-Giải thích đúng là người và tinh tinh có chung tổ tiên nhưng đã tiến hóa theo 2 hướng khác
nhau chứ không thể khẳng định người tiến hóa từ tinh tinh hoặc ngược lại
Câu 36: Đáp án B
-Tế bào của thể ba nhiễm kép có bộ NST: 2n+1+1.
-Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số NST trong tế bào là:2n+1+1 NST
kép = 24+1+1 = 26 NST (kép)
Câu 37: Đáp án A
- Xét tính trạng chiều cao cây
Tỷ lệ cây thân thấp aa ở F1 là:

176  16
= 0,15
976  112  176  16

Gỉa sử P có x AA : yAa thì tỷ lệ cây Aa ở P là: 0,15 :1/4= 0,6. Vậy P có 0,4 AA : 0,6 Aa
Vậy tỷ lệ kiểu gen ở F1 là: 0,55 AA : 0,3 Aa: 0,15 aa
Tần số tương đối của các alen là: A = 0,7 ; a= 0,3. Vậy C đúng
- Xét tính trạng màu sắc hoa
Tỷ lệ cây hoa trắng bb ở F1 là:


112  16
= 0,1
976  112  176  16

Gỉa sử có x BB : yBb thì tỷ lệ cây Bb ở P là 0,1 :1/4= 0,4. Vậy P có 0,6 BB : 0,4 Bb
Vậy tỷ lệ kiểu gen ở F1 là: 0,7BB : 0,2Bb: 0,1 bb
Tần số tương đối của các alen là: B = 0,8; b= 0,2. Vậy B đúng
- Tỷ lệ cá thể ở P có 1 cặp gen dị hợp là: AABb và AaBB = 0,4 .0,4 + 0,6 .0,6 = 0,52. Trong
10 cây P có khỏang 5 cây có kiểu gen dị hợp tử 1 cặp. Vậy A sai
- Tỷ lệ cá thể ở P có 2 cặp gen dị hợp là AaBb= 0,6.0,4= 0,24. Vậy trong 10 cây P có khỏang
2 cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp. Vậy D đúng
Câu 38: Đáp án A
-Do hình dạng tai do một gen nằm trên NST thường quy định, mà bố mẹ tai chúc sinh con trai
tai phẳng => gen quy định tai chúc là trội, tai phẳng là lặn
-Quy ước: A: tai chúc, a: tai phẳng => cặp bố mẹ đều có kiểu gen Aa => con của họ có xác
suất 3/4 tai chúc,1/4 tai phẳng
- Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng , do không quan tâm đến giới tính nên => xác suất
3
1
để hai đứa trẻ có tai giống nhau là: ( ) 2 + ( ) 2 (đều có tai chúc hoặc đều có tai phẳng)
4
4

=10/16 =5/8


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />=> Xác suất để hai đứa trẻ có đặc điểm tai khác nhau là: 1 –5/8 =3/8= 37,5%
Câu 39: Đáp án B

-Mã di truyền là mã bộ 3, có tính thoái hóa, có 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA.
→ có 3 phát biểu đúng
→ chọn đáp án B
Chú ý:
-Số bộ ba là 43 = 64 bộ ba, mã hóa khoảng 20 loại axit amin.
Câu 40: Đáp án A
-Cây cao nhất có 8 alen trội và có chiều cao 190cm.
-Cây thấp nhất có kiểu gen aabbddee và có chiều cao 190 – 5.8= 150cm
-Giao phấn cây cao nhất AABBDDEE với cây thấp nhất aabbddee => F1: AaBbDdEe.
-F2 cao 180 cm => trong kiểu gen có 6 alen trội.
8

28
1
-Tỉ lệ F2 có 6 alen trội là: C   
 2  256
6
8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×