Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN: “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, trách nhiệm hữu hạn một thành viên in và văn hóa phẩm”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.08 KB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

MỤC LỤC
Ngày 05 tháng 5 năm 2014.............................................................................................................21
Thủ trưởng đơn vị............................................................................................................................21
(Ký, họ tên, đóng dấu)......................................................................................................................21
Kế toán trưởng.................................................................................................................................21
(Ký, họ tên).......................................................................................................................................21
Người lập..........................................................................................................................................21
(Ký, họ tên).......................................................................................................................................21
Ngày 11 tháng 5 năm 2014.............................................................................................................24
Thủ trưởng đơn vị............................................................................................................................24
(Ký, họ tên, đóng dấu)......................................................................................................................24
Kế toán trưởng.................................................................................................................................24
(Ký, họ tên).......................................................................................................................................24
Người lập..........................................................................................................................................24
(Ký, họ tên).......................................................................................................................................24
Kế toán trưởng.................................................................................................................................49

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

NỘI DUNG

1

NVL.

2

TNHH MTV

3

GTGT

4

TK

5

KKTX

6


PNK

Phiếu nhập kho

7

PXK

Phiếu xuất kho

8

GBN

Giấy báo Nợ

9

VNĐ

Việt Nam đồng

10



Nguyên vật liệu
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Giá trị gia tăng

Tài khoản
Kê khai thường xuyên

Hợp đồng

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ngày 05 tháng 5 năm 2014.............................................................................................................21
Thủ trưởng đơn vị............................................................................................................................21
(Ký, họ tên, đóng dấu)......................................................................................................................21
Kế toán trưởng.................................................................................................................................21
(Ký, họ tên).......................................................................................................................................21
Người lập..........................................................................................................................................21
(Ký, họ tên).......................................................................................................................................21
Ngày 11 tháng 5 năm 2014.............................................................................................................24
Thủ trưởng đơn vị............................................................................................................................24
(Ký, họ tên, đóng dấu)......................................................................................................................24
Kế toán trưởng.................................................................................................................................24
(Ký, họ tên).......................................................................................................................................24
Người lập..........................................................................................................................................24
(Ký, họ tên).......................................................................................................................................24

Kế toán trưởng.................................................................................................................................49

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Quy trình quản lý Nguyên vật liệu nhập kho..........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1-2: Quy trình quản lý Nguyên vật liệu xuất kho...........Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1-3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. . .Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2-1: Trình tự ghi sổ theo phương pháp thẻ song song....Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu..........Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2-3 : Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp thanh toán với người bán
......................................................................Error: Reference source not found

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

iv



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau
khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới - WTO thì sự ảnh hưởng của nền
kinh tế thị trường đến các doanh nghiệp càng lớn mạnh và rõ ràng hơn. Điều
đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi
trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn.
Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm của các doanh nghiệp phải đáp
ứng được nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng. Doanh nghiệp phải biết sử
dụng các công cụ quản lý, tài chính sao cho phù hợp với từng công đoạn sản
xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
Để tăng tính cạnh tranh doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm.
Muốn hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng một
trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là Nguyên vật liệu.
Chi phí Nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ khá lớn trong giá thành sản phẩm. Hạch
toán Nguyên vật liệu hợp lý, đúng mục đích và phân bổ chi phí đúng cho kỳ
kế toán có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện
tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ
chức hạch toán Nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng
để quản lý, tình hình nhập, xuất, dữ trữ, bảo quản sử dụng và thúc đẩy việc
cung cấp đồng bộ, giảm chi phí, tránh hư hỏng và mất mát góp phần hạ giá
thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý, sản
xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lý, và sử dụng Nguyên vật liệu, đây là
yếu tố hết sức quan trọng và ý nghĩa quyết định đến sự sống còn của doanh

nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của Nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất
cũng như tầm quan trọng của Kế toán Nguyên vật liệu trong hoạt động kinh

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

doanh của Công ty, vì vậy em chọn đề tài nghiên cứu tìm hiểu của mình là: “
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, trách nhiệm hữu hạn một
thành viên in và văn hóa phẩm.”
Chuyên đề của em được tìm hiểu và trình bày theo 3 nội dung chính như
sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý, Nguyên vật liệu tại Công ty,
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm.
Chương 2: Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty, TNHH MTV In
và Văn hóa phẩm.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty, TNHH MTV In
và Văn hóa phẩm.
Do hạn chế về thời gian và còn hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tế nên chuyên đề của em còn những thiếu sót. Em mong được sự
góp ý của các thầy cô để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY, TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM
1.1. Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty, TNHH In và Văn hóa phẩm
1.1.1. Đặc điểm, vai trò của Nguyên vật liệu tại Công ty, TNHH In và Văn
hóa phẩm
Nguyên vật liệu ngành in cũng giống như nguyên vật liệu nói chung là
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào quá trình
sản xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi
hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm. Nguyên
vật liệu là thành phần rất quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất
tạo ra sản phẩm của Công ty, và chi phí nguyên vật liệu chiểm tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, việc quản lý, và sử dụng nguyên vật
liệu hợp lý là một phần quan trọng trong quá trình kinh doanh của công ty,.
Trong công nghiệp sản xuất kinh doanh ngành in có nhiều loại nguyên
vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó các loại nguyên
vật liệu có đặc điểm khác nhau nên yêu cầu về chất lượng cũng như bảo quản
khác nhau đòi hỏi doanh nghiệp phải thiết kế, lập kế hoạch bảo quản hợp lý.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu sử dụng trong Công ty, có nhiều loại có vai trò công

dụng khác nhau trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Như vậy để tổ chức tốt
việc quản lý, và hạch toán NVL. thì đòi hỏi Công ty, phải phân loại NVL. để
dễ dàng quản lý,. Hiện nay, tại Công ty, TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
đang thực hiện phân loại NVL. theo vai trò và tác dụng của NVL. trong quá
trình sản xuất – kinh doanh. Cụ thể nguyên vật liệu tại Công ty, được phân
loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: Giấy in, mực in, nguyên vật liệu làm bìa…
- Nguyên vật liệu phụ: Keo dán, nước tẩy rửa…
- Nhiên liệu: dầu nhớt vận hành máy móc thiết bị,…
- Phế liệu thu hồi
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

Công ty, không lập sổ danh điểm Nguyên vật liệu.
1.1.3. Tình hình cung ứng Nguyên vật liệu tại Công ty, TNHH MTV In và
Văn hóa phẩm
Bất cứ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng đòi hỏi cần có
nguyên vật liệu đầu vào, muốn quá trình diễn ra liên tục không ngắt quãng thì
phải đảm bảo vật tư cho quá trình sản xuất về cả số lượng, đáp ứng kịp thời,
đúng quy cách phẩm chất yêu cầu. Thông qua việc phân tích tình hình cung
ứng, dự trữ vật tư, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ xác định được hiệu quả sản
xuất kinh doanh do đảm bảo được các yếu tố đầu vào của sản xuất. Việc phân
tích này còn có mục đích phát hiện mất cân đối trong cung cấp vật tư và ảnh

hưởng của nó đến hoạt động sản xuất – kinh doanh.
a.Tình hình cung ứng vật liệu về mặt số lượng
Yêu cầu đầu tiên đối với việc cung cấp NVL. cho sản xuất là phải đảm
bảo số lượng. Việc cung cấp với số lượng quá lớn, dư thừa, sẽ gây ra việc ứ
đọng vốn, còn việc cung cấp nguyên vật liệu không đủ sẽ ảnh hưởng đến tính
liên tục của quá trình sản xuất.
Do đặc điểm của quá trình sản xuất, cơ bản nguyên vật liệu cung ứng từ
dưới kho và được cung cấp từ các nguồn mua ngoài là chủ yếu. Số lượng và
đơn giá vật tư được quy định trong thiết kế của dự toán, giá được hội đồng giá
của Công ty, thẩm định. Với hầu hết các vật tư do Công ty, ký hợp đồng và
trực tiếp mua, khi có xác nhận của bên giao và bên nhận, nếu phát hiện dư
thừa, thiếu hoặc không đúng quy cách thì người có trách nhiệm thống kê phân
xưởng báo cáo cho phòng xuất nhập khẩu và bên giao hàng để lập biên bản xử
lý.
b.Tình hình cung ứng nguyên vật liệu về mặt chất lượng
Chất lượng vật tư là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm của Công ty,. Đặc biệt,hiện nay Công ty, đã có vị trí trên thị trường
thì chất lượng sản phẩm hết sức quan trọng trong việc giữ thương hiệu cũng

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

như vị trí của Công ty, trên thị trường. Ngoài ra, quản lý, tốt chất lượng vật tư

còn giúp Công ty, mua đúng loại vật tư mình cần và chất lượng vừa đủ theo
yêu cầu kỹ thuật, xét tới hiệu quả kinh doanh còn giúp Công ty, tiết kiệm chi
phí đầu vào. Hiện nay, Công ty, có tổ chức ban kiểm nghiệm vật liệu mua về
nên chất lượng vật liệu nhập vào hầu hết đảm bảo chất lượng yêu cầu đúng
như theo hợp đồng đã ký ban đầu.
1.2.

Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty, TNHH MTV In

và Văn hóa phẩm
1.2.1. Các phương pháp sử dụng Nguyên vật liệu
Tại công ty, thì Nguyên vật liệu được sử dụng để tham gia vào quá
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm kinh doanh của công ty,.
1.2.2. Phương thức bảo quản lưu trữ Nguyên vật liệu
Do yêu cầu sản xuất và đơn đặt hàng có giá trị lớn nên lượng Nguyên
vật liệu mỗi lần mua về nhập kho là tương đối lớn và Công ty, chưa thể xuất
kho cho một lần sản xuất ngay nên việc lưu trữ, bảo quản nguyên vật liệu để
xuất kho cho các lần tiếp theo là nhu cầu tất yếu. Việc bảo quản phải đảm bảo
Nguyên vật liệu không bị hư hỏng, không giảm sút về chất lượng cũng như số
lượng.
Để đảm bảo những yêu cầu trên Công ty, lựa chọn phương thức bảo
quản Nguyên vật liệu tại kho của Công ty, và tùy đặc điểm và yêu cầu bảo
quản của từng loại NVL. mà Công ty, thiết kế hình thức bảo quản khác nhau.
Kho được xây cao ráo, thoáng khí có thuốc chống ẩm mốc để giữ đúng độ ẩm
cho các NVL. như giấy in không bị hư hỏng.
Thủ kho phải thường xuyên theo dõi tình hình trong kho và chất lượng
hàng hoá, đảm bảo an toàn tuyệt đối, chống mất mát, hư hỏng xuống cấp, đảm
bảo kho không bị hư dột. Nếu phát hiện các dấu hiệu suy giảm về chất lượng
vật liệu thì Thủ kho báo cáo ngay cho Phòng Kế hoạch vật tư để có biện pháp
ngăn chặn chuột, bọ, côn trùng. Khi có nguy cơ hoặc sự cố cháy nổ, lập tức có

biện pháp xử lý kịp thời hoặc tìm mọi cách hỗ trợ của người, phương tiện gần
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

nhất nhanh để chóng dập tắt nguy cơ, sự cố.
1.3. Phương pháp tính giá Nguyên vật liệu
1.3.1. Phương pháp tính giá nhập kho Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu đầu vào cung cấp cho Công ty, chủ yếu là mua ngoài từ
các nhà cung cấp tin cậy vì vậy giá thực tế NVL. nhập kho được xác định theo
công thức sau:
Giá thực tế
nhập kho

Giá mua
= ghi trên hóa +
đơn

Các khoản
Chi phí
thu mua

+


thuế không
được khấu
trừ

CKTM và
-

các khoản
giảm giá

Trong đó:
- Chi phí thu mua có thể bao gồm: Chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ
lưu kho…
- Các khoản thuế không được khấu trừ: thuế Nhập khẩu của các sản
NVL. nhập khẩu từ nước ngoài.
- CKTM và các khoản giảm giá như hàng mua trả lại cho nhà cung
cấp, giảm giá hàng mua…
Ví dụ: Ngày 05 tháng 5 năm 2014 anh Nguyễn Văn Bình của Công ty,
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm mua 3.800 Kg Giấy Couchs của Công ty,
TNHH MTV Sản xuất Thương Mại VPP Sông Hồng địa chỉ 108 Hồng Hà,
Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội theo hóa đơn GTGT số 2674. Đơn giá chưa thuế
GTGT là 21.455 đồng/Kg. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty, chưa thanh
toán cho nhà cung cấp. Lô hàng được nhập kho đủ số lượng theo PNK số 152
đủ số lượng yêu cầu. Tiền vận chuyển 1.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT, thuế suất 10%) thanh toán bằng tiền mặt.
Khi đó Giá thực tế nhập kho Giấy Couchs = 3.800 x 21.455 +
1.000.000 = 82.529.000 đồng.
1.3.2. Phương pháp tính giá Nguyên vật liệu xuất kho
Công ty, sử dụng phương pháp Bình quân cả kỳ dự trữ để xác định giá
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135


6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

NVL. xuất kho.
Công thức xác định giá NVL. xuất kho theo phương pháp Bình quân cả kỳ dự
trữ:
Giá thực tế NVL.

Số lượng NVL.

=

x

Giá đơn vị

xuất dùng
xuất dùng
bình quân
Trong đó Giá đơn vị bình quân được xác định theo công thức:
Giá đơn vị bình

Giá thực tế NVL. tồn + nhập kho trong kỳ
Số lượng thực tế NVL. tồn + nhập trong kỳ

quân cả kỳ dự trữ
Ví dụ: Tình hình tồn kho và hập NVL. Giấy in Couchs trong tháng 5 năm
=

2014 như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 859 kg, giá trị: 18.039.269
- Nhập trong kỳ: 4.650 kg, giá trị: 98.672.108
Như vậy, theo phương pháp tính giá Bình quân cả kỳ dự trữ của Công ty, thì
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ là:
Giá đơn vị bình

18.039.269 + 98.672.108
859 + 4.650
quân cả kỳ dự trữ
= 21.186 (đ/Kg)
1.4. Tổ chức quản lý, nguyên vật liệu của Công ty, TNHH MTV In và
=

Văn hóa phẩm
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ cho sản xuất và thường xuyên biến
động. Vì vậy, việc quản lý, tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật
liệu là điều kiện cần thiết cho đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp
phải giám sát chặt chẽ quá trình thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu
sao cho hiệu quả.
Để công tác quản lý, này đạt hiệu quả, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải tổ chức hệ thống kho tàng để đảm bảo an toàn cho vật liệu cả về
số lượng và chất lượng. Phát hiện và ngăn chặn những biểu hiện vi phạm làm
thất thoát vật liệu.


SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

- Quản lý, định mức dự trữ vật liệu, tránh tình trạng ứ đọng hoặc khan
hiếm, ảnh hưởng đến tình trạng tài chính và tiến độ sản xuất của Công ty,.
- Phải có đầy đủ thông tin tổng hợp vật liệu cả về số lượng và giá trị,
về tình hình nhập, xuất, tồn kho. Tùy theo điều kiện và yêu cầu quản lý, của
từng loại vật liệu mà có những hoạt động chi tiết.
• Trong khâu thu mua: Lập kế hoạch và tìm nguồn mua NVL. đảm
bảo theo yêu cầu của sản xuất về khối lượng, chất lượng quy cách, chủng loại,
giá mua và chi phí mua cũng như việc thực hiện kế hoạch mua theo đúng tiến
độ thời gian phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Trong khâu bảo quản: Tiến hành xây dựng và tổ chức tốt kho tàng,
bến bãi, trang bị đầy đủ các phương tiện cân đo, thực hiện đúng chế độ bảo
quản đối với từng loại vật liệu, tránh hư hỏng, mất mát, hao hụt; đảm bảo an
toàn là một trong các yêu cầu quản lý, với vật liệu.
• Trong khâu sử dụng: Đòi hỏi thực hiện sử dụng hợp lý, tiết kiệm
trên cơ sở các định mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí vật liệu trong
giá thành sản phẩm.
• Trong khâu dự trữ: Công ty, phải xác định được định mức dự trữ tối
đa, tối thiểu cho từng loại vật liệu, để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được bình thường không ngưng trệ, gián đoạn do việc cung ứng
nguyên vật liệu hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.


Người
Ban
Cán bộ
Kế
Thủ
Kế
Hiện nay, kiểm
Công ty, quản
thông qua
tên của vật liệu
giao
cunglý, nguyên
toán vật liệukho
toán
hàngsổ mà không
nghiệmthực ứng
ghi trong
hiện lập sổtrưởng
danh điểm vật liệu. vật tư
hoặc
1.4.1. Tổ chức quản lý, nguyên
vật liệu nhập kho
KT
Nghiệp  Quy trình quản lý, Nguyên vật liệu nhập kho:
Bảo
vụ
quản,
Sơ đồ 1-1: Quy trình quản lý, Nguyên vật liệu nhập kho
nhập

lưu trữ
kho
NVL.
Đề
Lập
Lập

Kiểm
Ghi sổ
nghị
biên
phiếu
phiếu
nhận
DN
bản
nhập
nhập
hàng
8
SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135
nhập
kiểm
kho
kho
kho
nghiệm


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Vinh

GVHD: Trần Đức

Nguồn: Bộ phận Kế toán
Chức năng của từng bộ phận:
- Ban kiểm nghiệm: Khi NVL. được người giao hàng vận chuyển đến
kho của Công ty, thì Ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm tra lô NVL. mang đến
có đúng theo yêu cầu đã ghi trên Hợp đồng kinh doanh về số lượng, chủng
loại và quy cách sản phẩm, sau đó lập Biên bản kiểm nghiệm.
- Cán bộ cung ứng hoặc kế toán: NVL. sau khi được kiểm tra từ Ban
kiểm nghiệm và được quyết định cho nhập kho của công ty, thì cán bộ cung
ứng hoặc kế toán lập phiếu nhập kho nêu rõ số lượng nhập và chuyển cho kế
toán trưởng ký.
- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng khi nhận được Phiếu nhập kho do kế
toán hoặc cán bộ cung ứng chuyển thì ký xác nhận và Phiếu nhập kho.
- Thủ kho: Tiếp nhận phiếu nhập kho đã ký và tiến hành kiểm nhận
hàng và cho nhập vào kho, chịu trách nhiệm theo dõi nguyên vật liệu có trong
kho của Công ty,.
- Kế toán vật tư: Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đễn vật tư
vào sổ sách kế toán liên quan.
1.4.2. Tổ chức quản lý, nguyên vật liệu xuất kho
 Quy trình quản lý, Nguyên vật liệu xuất kho:

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Vinh

GVHD: Trần Đức

Sơ đồ 1-2: Quy trình quản lý, Nguyên vật liệu xuất kho

Nghiệp
vụ xuất
NVL.

Bộ
phận
có nhu
cầu
NVL.

Thủ
trưởng,
KT
trưởng

Lập
chứng
từ xin
xuất

Duyệt
xuất

Bộ

phận
cung
ứng

Thủ
kho

Kế
toán
vật tư
Bảo
quản
lưu

Lập
phiếu
xuất
kho

Xuất
kho

Ghi sổ

Nguồn: Bộ phận Kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Phê duyệt phiếu xin xuất vật tư do bộ phận có nhu
cầu sử dụng vật tư lập gửi lên.
- Bộ phận cung ứng: Sau khi được phê duyệt yêu cầu xin xuất vật tư
thì bộ phận cung ứng lập phiếu xuất kho vật tư.

- Thủ kho: xuất kho vật tư theo yêu cầu đã được phê duyệt.
- Kế toán vật tư: ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật tư
vào sổ kế toán tương ứng.
1.5. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán
1.5.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán
- Công ty, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Công ty, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường
xuyên.
- Danh mục tài khoản kế toán Công ty, đang sử dụng hiện nay là:
Bảng 1-1: Bảng danh mục tài khoản kế toán Công ty, đang sử dụng
Loại tài khoản
Loại 1: Tài sản ngắn hạn

Số hiệu tài khoản
111 (1111, 1112); 112 (1121, 1122); 113 (1131,

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

1132); 131; 133 (1331, 1332); 138; 139; 141;
142; 151; 152 (1521, 1522, 1523, 1524, 1528);
153 (1531, 1532); 154; 155 (1551, 1552); 156

Loại 2: Tài sản dài hạn

(1561; 1562); 159.
211 (2111, 2112, 2114, 2118); 213; 214 (2141;

Loại 3: Nợ phải trả

2143); 242.
311 (3111, 3112); 315; 331; 333 (3331, 3333,
3334, 3335, 3337, 3338); 334 (3341, 3348);
335; 336; 338 (3382, 3383, 3384, 3387, 3388,
3389); 341 (3411, 3342); 342; 351; 352; 353

Loại 4: Vốn chủ sở hữu

(3531, 3532).
411; 412; 413; 414; 415; 418; 421 (4211, 4212);

441.
Loại 5: Doanh thu
511; 515; 521; 531; 532.
Loại 6: Chi phí sản xuất 621; 622; 627 (6271, 6272, 6273, 6274, 6277,
kinh doanh

6278); 632; 635; 641 (6411, 6412, 6413, 6414,
6415, 6417, 6418; 642 (6421, 6422, 6423, 6424,

6427, 6428).
Loại 7: Thu nhập khác
711

Loại 8: Chi phí khác
811; 821.
Loại 9: Xác định kết quả 911
kinh doanh
Loại 0: TK ngoài bảng

002; 004; 007
Nguồn: Bộ phận kế toán

1.5.2. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
- Công ty, áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
- Thực hiện ghi sổ kế toán bằng tay
- Danh mục Sổ kế toán:
Bảng 1-2: Bảng danh mục sổ kế toán Công ty, sử dụng
STT
A. Sổ tổng hợp

Tên sổ

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

Ký hiệu

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

1

2
B.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

GVHD: Trần Đức

Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ chi tiết
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hang hoá
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu- dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá.
Thẻ kho

Sổ tài sản cố định
Thẻ tài sản cố định
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh

S03a – DN
S03b-DN
S07-DN
S07a-DN
S08-DN
S10-DN
Sll-DN

S12-DN
S21-DN
S23-DN
S31-DN
S31-DN
S34-DN
S35-DN
S38-DN
S36-DN
Nguồn: Bộ phận Kế toán

- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
• Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn

cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ vào số liệu đã ghi vào sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái, theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời
với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan.
• Công ty, không mở sổ Nhật ký đặc biệt.
• Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên
Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết)
được dùng lập các Báo cáo tài chính.
• Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Vinh

GVHD: Trần Đức

Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
• Sổ Cái được mở theo từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở trên
một hoặc một số trang liên tiếp đủ để ghi cho toàn niên độ. Cơ sở để ghi sổ
cái là thông tin đã ghi trên Nhật ký chung.
- Khái quát sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1-3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ ghi sổ


SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nguồn: Bộ phận kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SV: Nguyễn Thị Ngọc Anh - CQ 530135

13


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY,
TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM
2.1. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty, TNHH MTV In và Văn
hóa phẩm
Một trong những yêu cầu của công tác quản lý, vật liệu là đòi hỏi phải

phản ánh theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu
về cả số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị thông qua việc tổ chức công
tác kế toán chi tiết vật liệu.
Để có thể tổ chức thực hiện được toàn bộ công tác kế toán vật liệu nói
chung và kế toán chi tiết NVL. nói riêng, thì trước hết bằng phương pháp
chứng từ kế toán để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến tình hình
nhập, xuất nguyên vật liệu.
2.1.1. Hệ thống chứng từ sử dụng
2.1.1.1. Hệ thống chứng từ sử dụng
Chứng từ được sử dụng trong kế toán chi tiết Nguyên vật liệu bao gồm:
-

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Bảng kê mua hàng
Hóa đơn GTGT

2.1.1.2. Thủ tục nhập, xuất kho Nguyên vật liệu tại Công ty, TNHH MTV
In và Văn hóa phẩm
a. Thủ tục chứng từ nhập kho Nguyên vật liệu
Việc thu mua NVL. ở Công ty, được lập kế hoạch từ trước và việc lập
kế hoạch là do phòng kế hoạch đảm nhận. Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch
sản xuất kinh doanh đầu năm công ty, đặt ra cho tháng và căn cứ vào Hợp


đồng bán hàng thực hiện trong tháng sau Phòng Kế hoạch lên kế hoạch thu
mua vật tư để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, sau đó viết phiếu yêu cầu vật tư,

đề nghị mua các loại nguyên vật liệu cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ tới.
Sau khi được ký duyệt phiếu yêu cầu vật tư, Công ty, tiến hành tìm nhà
cung cấp loại NVL. cần mua. Căn cứ vào bảng báo giá NVL. do khách hàng
cung cấp, Công ty, chọn mức giá phù hợp, vật liệu đạt tiêu chuẩn của công ty,
và tiến hành ký hợp đồng mua bán vật tư.
Khi NVL. về đến công ty, chủ hàng giao hóa đơn GTGT, hội đồng kiểm
nhận lập biên bản kiểm tra hàng về số lượng, chất lượng, chủng loại, quy
cách. Kết quả kiểm nghiệm này sẽ được ghi vào Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
Căn cứ vào hóa đơn, giấy bàn nhận hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư,
khi NVL. đáp ứng đủ các tiêu chuẩn như số lượng, chất lượng thì kế toán mới
tiến hành lập phiếu nhập kho và nhập kho.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán lập PNK theo quy định, PNK phải
có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và thủ kho mới hợp lệ.
Phiếu nhập khi được dùng để xác nhận số lượng vật tư nhập kho làm
căn cứ ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có
liên quan và ghi sổ kế toán.
- Phiếu nhập kho NVL. được lập thành 3 liên đặt giấy than viết một lần,
trong đó:
+ Liên 1: Lưu tại quyển.
+ Liên 2: giao cho người nhập hàng.
+ Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán.
- Người lập PNK ghi cột tên chủng loại, quy cách và số lượng nhập
theo chứng từ.
- Thủ khi ghi cột thực nhập, kế toán ghi cột đơn giá và thành tiền.
Ví dụ: Trong tháng 5 năm 2014 Công ty, phát sinh các nghiệp vụ về vật
tư như sau:
1.Ngày 05 tháng 5 năm 2014 anh Nguyễn Văn Bình của Công ty,
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm mua 3.800 Kg Giấy Couchs của Công ty,



TNHH MTV Sản xuất Thương Mại VPP Sông Hồng địa chỉ 108 Hồng Hà,
Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội theo hóa đơn GTGT số 2674. Đơn giá chưa thuế
GTGT là 21.455đồng/Kg. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty, chưa thanh
toán cho nhà cung cấp. Lô hàng được nhập kho đủ số lượng theo PNK số 152
đủ số lượng yêu cầu. Tiền vận chuyển 1.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế
GTGT, thuế suất 10%) thanh toán bằng tiền mặt.
2.Ngày 11 tháng 5 năm 2014 anh Đặng Minh Khang của Công ty,
TNHH MTV In và Văn hóa phẩm ký hợp đồng mua mực in của Công ty,
TNHH thiết bị ảnh Thiên An. Hàng được giao đến công ty, kèm theo hóa đơn
GTGT số 1159 với tổng tiền thanh toán là 43.372.714 đồng gồm các mặt hàng
sau:
STT
1
2
3

Mặt hàng
Mực Pigment in đen
Mực Pigment in đỏ
Mực Pigment in xanh

Số lượng
275
210
170

Đơn giá
(chưa GTGT)
57.908

57.908
57.908

Thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Công ty, đã kiểm tra hàng và cho nhập kho KVT1 đầy đủ số lượng theo hóa đơn.
Tiền vận chuyển bốc dỡ là 1.650.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
3.Ngày 14 tháng 5 năm 2014 theo nhu cầu sản xuất in tạp chí cho hợp
đồng kinh doanh đã ký phân xưởng in có yêu cầu xuất vật tư cho sản xuất.
Các vật tư được yêu cầu như sau:
STT
1
2
3
4

Tên vật tư
Giấy Couchs
Mực Pigment in đen
Mực Pigment in xanh
Mực Pigment in đỏ

Số lượng
3.780
235
220
155

Bộ phận sử dụng
Phân xưởng in
Phân xưởng in

Phân xưởng in
Phân xưởng in

Phiếu yêu cầu vật tư được phê duyệt và vật tư yêu cầu được xuất kho
ngày 15 tháng 9 cho bộ phận sản xuất phân xưởng in với giá xuất kho là giá


thực tế theo quy định của doanh nghiệp.
4.Ngày 20 tháng 5 năm 2014 xuất kho thêm 2.520 kg giấy Couchs
phục vụ ch hoạt động sản xuất của Công ty, theo đơn đặt hàng. Thủ kho đã
làm thủ tục nhập kho đầy đủ.
 Các nghiệp vụ phát sinh về Nguyên vật liệu sẽ được phản ánh lên các
chứng từ và quá trình chứng từ luân chuyển như sau:


Chứng từ số 2-1: Phiếu yêu cấu nhập vật tư
CÔNG TY, TNHH MTV IN VÀ VĂN HÓA PHẨM
Địa chỉ: 83 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
Tel: (84-04) 35142255
Fax: (84-04) 35142319
Hà Nội, ngày 26 thàng 4 năm 2014
PHIẾU YÊU CẦU NHẬP VẬT TƯ
Người yêu cầu: Nguyễn Đức Thủy
Bộ phận: Phòng Kế hoạch vật tư
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất tháng 5 năm 2014.
Đề nghị Giám đốc cho mua một số loại vật tư như sau:
STT
1
2
3

4

Tên vật tư
Giấy Couchs
Mực in mark xanh
Mực in mark đỏ
Mực in mark đen

Giám đốc

ĐVT

Số lượng

Kg

3.800

Hộp

275

Hộp

210

Hộp

170


Ghi chú

Người đề nghị
Nguyễn Đức Thủy


Chứng từ số 2-2: Hóa đơn GTGT số 0002674
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: SH/14P
Liên 2: Giao người mua
Số: 002674
Ngày 05 tháng 5 năm 2014
CÔNG TY, TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VPP SÔNG HỒNG
Địa chỉ: 108 Hồng Hà, Phúc Xá, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại:................................ Mã số thuế: 0100112011
Số tài khoản..........................................................
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Bình
Tên đơn vị: Công ty, TNHH MTV In và Văn hóa phẩm
Địa chỉ: 83 phố Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Số tài khoản................................ Mã số thuế: 0100110574
ST Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
T
tính
1

2
3
4
5
6=4x5
1 Giấy Couchs khổ A1
Kg
3.800
21.455
81.529.000
Chi phí vận chuyển
1.000.000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT:

82.529.000
8.252.900

Tổng cộng tiền thanh toán
90.781.900
Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi triệu bảy trăm tám mươi mốt nghìn chín trăm đồng
chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)


(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Chứng từ số 2-3: Phiếu nhập kho số 152


Đơn vị:Công ty, TNHH MTV
In và Văn hóa phẩm
Bộ phận:……….

Mẫu số: 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nợ: 1521
Có: 331

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 05 tháng 5 năm 2014
Số 152

- Họ và tên người giao: Đặng Văn An
- Theo Hóa đơn GTGT số 2674 ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Công ty, TNHH MTV Sán xuất
thương mại Sông Hồng.
- Nhập tại kho: Kho nguyên liệu KVL1 địa điểm 83 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
n vị tính
Tên, nhãn hiệu quy
Số lượng
cách, phẩm chất vật tư,
STT

Mã số
Đ
Đơn giá Thành tiền
Theo
dụng cụ sản phẩm, hàng
Thực
chứng
hóa
nhập
từ
A
1

B

C

Giấy Couchs

D
Kg

1

2

3

3.800


3.800

21.455

82.529.000

Cộng
82.529.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu năm trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 2674
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Ngày 05 tháng 5 năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Chứng từ số 2-4: Phiếu chi số 174

Đơn vị: Công ty, TNHH MTV In và
Văn hóa phẩm
Địa chỉ: 83 Hào Nam, Ô Chợ Dừa,
Đống Đa, Hà Nội


Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 5 năm 2014.

Quyển số: 12
Số: 174

Nợ: 152
Họ, tên người nhận tiền: Trần Minh Ngọc
Địa chỉ: Công ty, TNHH MTV Sản xuất thương mại Sông Hồng
Có: 111
Lý do chi: Tiền vận chuyển nguyên vật liệu
Số tiền: 1.100.000 đồng (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: Hóa đơn GTGT số 162 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 5 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Ngày 05 tháng 5 năm 2014

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..............................................................................
+ Số tiền quy đổi: ............................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)


×