Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bài tập lớn Nguyên lý kế toán Học viện ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.83 KB, 18 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

BÀI TẬP LỚN MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Công ty TNHH Thiết bị điện tử y tế

Giảng viên hướng dẫn

: Phạm Hoài Nam

Mã môn học

: ACT01A

Phòng học

: D6.509-407

Nhóm

: 31

1. Phạm Ngọc Mai – 18A4020345 (Nhóm Trưởng)
2. Nguyễn Thị Thu Hằng – 18A4000233
3. Nguyễn Ngọc Mai – 18A4000457
4. Vũ Thùy Dung – 18A4050042
5. Hứa Thị Bông – 18A4020051
6. Đỗ Thị Thủy – 18A4050233


Nguyên lý kế toán



HÀ NỘI – 2017

2

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

MỤC LỤC
Y

I. Giới thiệu về công ty TNHH Thiết bị điện tử y tế.......................................2
II.

Bối cảnh và hướng phát triển của công ty hiện nay................................2

1. Bối cảnh.......................................................................................................2
2. Hướng phát triển của công ti TNHH Thiết bị điện tử y tế.........................3
III. Kế toán Công ty TNHH Thiết bị điện tử y tế...........................................4
1. Yêu cầu :......................................................................................................4
2. Ghi nhận tài sản hay chi phí......................................................................7
3. Ghi nhận doanh thu....................................................................................8
4. Ghi nhận chi phí.......................................................................................10
5. Báo cáo thu nhập theo 2 phương án kế toán..........................................12
6. Ý kiến của nhóm trong các vấn đề .........................................................15

1


Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

I. Giới thiệu về công ty TNHH Thiết bị điện tử y tế
- Công ty TNHH Thiết bị điện tử y tế được thành lập ngày 31/10/2000 theo
giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0102010387 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp.
Công ty với vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn).
- Ngành nghề kinh doanh:
 Mua bán thiết bị điện tử, thiết bị y tế, thiết bị nghiên cứu khoa học;
 Dịch vụ kỹ thuật sửa chữa trang thiết bị y tế, thiết bị điện tử;
 Mua bán hóa chất phục vụ cho y tế (Trừ hoá chất nhà nước cấm)…
- Phương châm hoạt động :
 Phục vụ và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng  công ty TNHH Thiết
bị điện tử y tế có thị trường khá ổn định và ngày càng phát triển.
- Các sản phẩm ngày càng ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao để cung cấp các
dự án lớn trên toàn quốc.

2

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

-

Hệ thống dịch vụ bảo hành, sửa chữa, tư vấn tieu dùng cũng ngày càng


được chú trọng và nâng cao.
II. Bối cảnh và hướng phát triển của công ty hiện nay
1. Bối cảnh
a. Thuận lợi
- Nền kinh tê ngày càng phát triển  Thu nhập quốc dân ngày càng cao.
- Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn : ô nhiễm không khí, nguồn nước,
thực phẩm bẩn  Xuất hiện nhiều bệnh tật như ung thư, viêm phổi, sỏi thận,…

Nhu cầu chi tiêu cho việc chăm sóc sức khỏe được nâng cao và chú
trọng hơn  Trung tâm y tế, cơ sở y tế, bệnh viện ngày càng gia tăng  Nhu cầu về
máy móc và thiết bị y tế ngày càng cao  Tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ
cho công ti.
- Các chính sách ưu đã của chính phủ : thuế quan XNK, thuế VAT thấp hơn
các hàng hóa khác.
b. Khó khăn
- Nhu cầu về đồ dùng, thiết bị y tế tăng cao  Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh.
- Thị trường mở cửa, các thiết bị nhập ngoại cạnh tranh với hàng hóa nội địa 
Buộc công ti phải có chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp.
2. Hướng phát triển của công ti TNHH Thiết bị điện tử y tế
Tiếp tục duy trì và thiết lập mối quan hệ để có thể nhập khẩu, phân phối sản
phẩm độc quyền và bán thương mại trong nước cũng như dự thầu cung cấp thiết bị
điện tử y tế ởcác bệnh viện, từng bước khẳng định tên tuổi và uy tín chất lượng
trên từng sản phẩm của công ty trong lĩnh vực cung cấp thiết bị điện tử y tế.
Không ngừng mở rộng thị trường, cung cấp sản phẩm chất lượng, tìm hiểu các
sản phẩm mới để có thể thâm nhập thị trường tân tiến hơn.
- Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, đầu tư
marketing sảnphẩm, xây dựng đội ngũ nhân viên tư vấn giới thiệu sản phẩm.
3


Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

- Quảng bá hình ảnh công ty trên nhiều thông tin phương tiện đại chúng.
- Hợp tác tích cực với các bệnh viện, trung tâm y tế trong cả nước.

4

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

III.

Kế toán Công ty TNHH Thiết bị điện tử y tế

Thông tin cung cấp cho kỳ kế toán năm kết thúc tại ngày 31/12/X như sau:
Đơn vị tính: TriệuVNĐ
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Hao mòn TSCĐ
Tạm ứng


3.000
10.00
0
1.000
2.000
13.00
0
700
500

Phải thu khách hàng
Ứng trước tiền hàng cho người bán

3.000
500

Hàng hóa
Phải trả người bán
Tài sản cố định

2.700
6.000
4.000

Lợi nhuận chưa phân phối

?

1. YÊU CẦU :
a. Tính chỉ tiêu còn thiếu

Tài sản (triệu đồng)
Nguồn vốn(triệu đồng)
Tiền mặt: 3.000
Vay ngắn hạn: 1.000
Tiền gửi NH: 10.000
Vay dài hạn: 2.000
Hao mòn TSCĐ: (700)
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 13.000
Tạm ứng:500
Phải trả người bán: 6.000
Phải thu khách hàng: 3.000
Lợi nhuận chưa phân phối: x
Hàng hóa: 2.700
Tài sản cố định: 4.000
Ứng trước tiền hàng cho người bán: 500
Tổng số: 23.000
Tổng số:22.000+x
Theo phương trình kế toán: Tài Sản = Nguồn Vốn
=> 23.000=22.000+x
=> x=1.000
Vậy chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối là 100
b. Ví dụ và định khoản
5

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

* Ví dụ:

 Quan hệ đối ứng Tăng tài sản-giảm tài sản
1. Ngày 2/1/X+1: Công ty mua 1 lô hàng hóa giá 2.000 triệu đồng bằng tiền
mặt.
2. Ngày 5/1/X+1: Bán cho công ty A một lô hàng hóa giá 3.000 triệu đồng, thu
ngay bằng tiền gửi ngân hàng.
 Quan hệ đối ứng Tăng nguồn vốn-giảm nguồn vốn
3. Ngày 9/1/X+1: Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 3.000 triệu đồng (chuyển
thẳng cho người bán)
4. Ngày 11/1/X+1: Trích từ lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư
phát triển 500 triệu đồng.
 Quan hệ đối ứng Tăng tài sản-tăng nguồn vốn
5. Ngày 15/1/X+1: Ông A góp vốn đầu tư 4.700 triệu đồng bằng tiền mặt.
6. Ngày 20/1/X+1: Mua một số máy móc trị giá 3.000 triệu đồng nhưng chưa
trả tiền cho người bán.
 Quan hệ đối ứng Giảm tài sản-giảm nguồn vốn
7. Ngày 25/1/X+1: Thanh toán nợ người bán bằng chuyển khoản 1.500 triệu
đồng.
8. Ngày 29/1/X+1: Thanh toán tiền vay dài hạn ngân hàng bằng tiền mặt 1.500
triệu đồng.
*Các chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên là:
-Hợp đồng vay vốn(vay tiền ngân hàng)
-Phiếu nhập-xuất kho và hóa đơn bán hàng (mua hàng,bán hàng)
-Giấy báo có khi TGNH tăng và giấy báo nợ khi TGNH giảm
6

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán


-Hợp đồng ( biên bản) góp vốn của chủ sở hữu góp vốn
*Định khoản:
-NV1: Nợ TK Hàng hóa 2.000
Có TK Tiền mặt 2.000
-NV2: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 3.000
Có TK Hàng hóa 3.000
-NV3: Nợ TK Phải trả người bán 3.000
Có TK Vay ngắn hạn 3.000
-NV4: Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối 500
Có TK Qũy đầu tư phát triển 500
-NV5: Nợ TK Tiền mặt 4.700
Có TK Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4.700
-NV6: Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 3.000
Có TK Phải trả cho người bán 3.000
-NV7: Nợ TK Phải trả cho người bán 1.500
Có TK Tiền gửi ngân hàng 1.500
-NV8: Nợ TK Vay dài hạn 1.500
Có TK Tiền mặt 1.500
c. Lập bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KÌ
Đơn vị tính : VNĐ
Tài sản

Số cuối kì

Nguồn vốn

Số cuối kì
7


Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Ứng trước tiền hàng

4.200
11.500
3.000
500

Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Phải trả người bán
Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4.000
500
4.500
17.700

cho người bán
Tạm ứng
Hàng hóa
Tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ

Tổng TS

500
1.700
7.000
(700)
27700

Qũy đầu tư phát triển
Lợi nhuận chưa phân phối

500
500

Tổng NV

27700

2. GHI NHẬN TÀI SẢN HAY CHI PHÍ
a) Nhận được Hóa đơn GTGT , tờ khai hàng hóa nhập khẩu ( thông quan cho
nghiệp vụ công ty nhập khẩu 1 lô chất thử chuẩn đoán dùng cho máy xét nghiệm
sinh hóa , trị giá lô hàng là 3.525.000đ, Công ty chưa thanh toán .
(1) Nợ TK “Hàng hóa” : 3.525.000 đ
Có TK “Phải trả cho người bán” : 3.525.000 đ
 Ghi nhận tài sản tăng
b) Hóa đơn từ Công ty nước sạch với trị giá 320.000 đ cho tháng 6/2016 , thanh
toán bằng tiền mặt .
(2)

Nợ TK “Chi phí quản lí doanh nghiệp” : 320.000 đ

Có TK “Tiền mặt” : 320.000 đ

 Ghi nhận chi phí tăng
c) Hóa đơn từ Công ty Điện máy Pico trị giá 31.000.000 đồng cho máy điều
hòa mua lắp tại cửa hàng , đã thanh toán bằng chuyển khoản .
(3)

Nợ TK “Tài sản cố định hữu hình” : 31.000.000 đ
Có TK “Tiền gửi Ngân Hàng” : 31.000.000 đ

 Ghi nhận tài sản tăng
8

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

d) Hóa đơn 500.000 đ về việc mua văn phòng phẩm từ công ty Thiên Thanh ,
số văn phòng phẩm dùng hết trong tháng , thanh toán ngay bằng tiền mặt .
(4)

Nợ TK “Chi phí quản lí doanh nghiệp” : 500.000 đ
Có TK “Văn phòng phẩm” : 500.000 đ

 Ghi nhận chi phí tăng
3. GHI NHẬN DOANH THU
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu mà công ty ghi nhận trong các tháng
4,5 và 6 liên quan tới các khoản tiền nhận trong tháng 5/X+1 của công ty như sau:
1) Thu từ khách hàng 2.000.000 đồng về lô hàng bán và đã giao trong tháng 4

Bút toán điều chỉnh ngày 31/4
Nợ tài khoản “phải thu khách hàng” 2.000.000 đồng
Có tài khoản “doanh thu” 2.000.000 đồng
 Ghi nhận doanh thu tăng 2.000.000 trong tháng 4
Bút toán điều chỉnh ngày 31/5
Nợ tài khoản “tiền mặt” 2.000.000 đồng
Có tài khoản “Phải thu khách hàng” 2.000.000 đồng
 Không ghi nhận doanh thu trong tháng 5
2) Thu 550000 đồng về lô hàng bán và giao trong tháng 5
Bút toán điều chỉnh ngày 31/5
Nợ tài khoản “tiền mặt” 550.000 đồng
Có tài khoản “doanh thu” 550.000 đồng
9

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

 Ghi nhận doanh thu tăng 550.000 đồng trong tháng 5
3) Thu từ khách hàng số tiền 900.000 đồng cho lô hàng giao trong tháng 6
Bút toán điều chỉnh ngày 31/6
Nợ tài khoản “nợ phải trả” 900.000 đồng
Có tài khoản “doanh thu” 900.000 đồng
 Ghi nhận doanh thu vào tháng 6 tăng 900.000
Bút toán điều chỉnh ngày 31/5
Nợ tài khoản “tiền mặt” 900.000 đồng
Có tài khoản “nợ phải trả” 900.000 đồng
 Không ghi nhận doanh thu tháng 5
4) Thu số tiền 224.000.000 đồng về việc thực hiện khám chữa bệnh từ liên kết

khai thác hệ thống máy xét nghiệm miễn dịch cho bệnh viện Đại học Y Hà
Nội trong tháng 4/X+1
Bút toán điều chỉnh Tháng 4/X+1
Nợ TK “ Phải thu khách hàng” : 224.000.000
Có TK “ Doanh thu”
: 224.000.000
 Ghi nhận doanh thu vào tháng 4 tăng 224.000.000
Bút toán điều chỉnh Tháng 5/X+1
Nợ TK “ Tiền mặt”
: 224.000.000
Có TK “Phải thu khách hàng”: 224.000.000
 Không ghi nhận doanh thu trong tháng 5
4. GHI NHẬN CHI PHÍ
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích , chi phí được ghi nhận trong tháng 6/2016 như
sau:
a/ Ngày 2/7 công ty nhận được hoá đơn tiền điện thoại (tháng 6) phục vụ cho
hoạt động bán hàng của công ty viễn thông MobiFone là 2.163.000 đ .Công ty
thanh toán bằng tiền mặt gửi ngân hàng
10

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

+Nợ TK chi phí cho hoạt động bán hàng :2.163.000
+Có TK tiền gửi ngân hàng 2.163.000
 Chi phí tháng 6 tăng 2.163.000
b/ Công ty mua văn phòng phẩm bao gói hàng hoá trị giá 8.500.000 đ trong
tháng 6, đã trả trong tháng 6 số tiền 2.500.000 đ phần còn lại trả trong tháng 7 .Vào

ngày 1/6 văn phòng phẩm bao gói hàng tồn kho là 3.000.000 đ ,ngày 30/6 tồn kho
là 3.200.000đ
Văn phòng phẩm, bao gói hàng sử dụng trong tháng 6/2016 là
8.500.000+3.000.000 – 3.200.000=8.300.000(đ)
+Nợ TK chi phí 8.300.000
+Có TK văn phòng phẩm bao gói hàng 8.300.000
 Chi phí tăng 8.300.000
c/ Tương tự câu b nhưng văn phòng phẩm bao gói hàng tồn kho ngày 1/6 là
2.700.000đ
Văn phòng phẩm, bao gói hàng sử dụng trong tháng 6/2016 là
8.500.000+2.700.000-3.200.000=8.000.000 (đ)
+Nợ TK chi phí 8.000.000
+Có TK văn phòng phẩm bao gói hàng 8.000.000
 Chi phí tăng 8.000.000

11

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

d/ Công ty trả số tiền 12.000.000 đ vào ngày 1/6 cho hợp đồng bảo hiểm có
giá trị 1 năm kể từ ngày trả tiền
Ngày 1/6: +Nợ TK chi phí trả trước 12.000.000
+Có TK tiền mặt 12.000.000
Bút toán điều chỉnh ngày 30/6/2016 là
+Nợ TK chi phí bảo hiểm 12.000.000:12=1.000.000
+Có TK phải thu 12.000.000:12=1.000.000
 Chi phí tháng 6 tăng 1.000.000

e/ Trong tháng 1/X+1 công ty trả 24.000.000 tiền thuế đất hằng năm cho văn
phòng công ty
Tháng 1/2016:

+ Nợ TK chi phí trả trước 24.000.000

+ Có TK tiền mặt 24.000.000
Bút toán điều chỉnh ngày 30/6/2016 là
Nợ TK chi phí thuế đất 24.000.000:12=2.000.000
+Có TK phải thu 24.000.000:12=2.000.000
 Chi phí tháng 6 tăng 2.000.000
f/ Ngày 29/6 công ty thanh toán trước 3.500.000 đ tiền lương tháng 7 cho 1
nhân viên có hoàn cảnh khó khăn
Không ghi nhận chi phí vì theo nguyên tắc cơ sở dồn tích thì tiền lương
tháng 7 cho 1 nhân viên phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh tức là
12

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

vào tháng 7. Đồng thời, chi phí tiền lương tháng 7 phải được ghi nhận trong tháng
7 mà nó phát sinh để tạo ra doanh thu tháng 7 chứ không phải ở trong tháng 6
 VẬY theo nguyên tắc cơ sở dồn tích , tổng chi phí ghi nhận trong tháng
6/2016 là:
2.163.000+8.300.000+8.000.000+1.000.000+2.000.000=21.463.000 (đ)
5. BÁO CÁO THU NHẬP THEO 2 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

a. Công ty sử dụng nguyên tắc kế toán cơ sở dồn tích

Đơn vị: triệu đồng
Các chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ bán hàng thu tiền mặt (1-30/11)(1)

+ khách hàng nợ tháng 11

Số tiền

700

(2)

1.500

=>Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịchvụ:

2.200

(1)+(2)
2. Giá vốn hàng bán
+ nợ nhà cung cấp(30/11) (3)

1.200

+ chi mua hàng hóa nhập kho(2.100-1.700) (1-30/11) (4)

400
13


Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

=>Giá vốn hàng bán (3)+(4)

1.600

Chi phí quản lí doanh nghiệp
3. Trả tiền thuê cửa hàng (1/11) (5)

10

4. Khấu hao mua ô tô tháng 11 (1/11) (6)

10

5. Chi trả lương (15/11) + nợ lương (30/11) (7)

34

6. Tiền điện (27/11) + nợ tiền điện thoại (30/11) (8)

5,3

=>Tổng chi phí quản lí doanh nghiệp (5)+(6)+(7)+(8)

59,3


7. Chi phí tài chính

7,5

8. Lợi nhuận

533,2

Theo nguyên tắc kế toán cơ sở dồn tích :
Doanh thu bán hàng = 2200 triệu
Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Trong đó:
Giá vốn hàng bán =1.600 triệu
Chi phí tài chính= 1.000 * 9% : 12 = 7,5 triệu (vốn ngân hàng)
Chi phí khấu hao tài sản cố định = 600 : (5 × 12) = 10 triệu
Chi phí quản lý doanh nghiệp = 59,3 triệu
∑Chi phí = 7,5 + 59,3 + 1.600 = 1666,8 triệu
∑Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí = 533,2 triệu
 Doanh nghiệp lãi

b, Công ty sử dụng nguyên tắc kế toán cơ sở tiền mặt

Đơn vị: triệu đồng
14

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán


Các chỉ tiêu

Số tiền

1. 2 thành viên tham gia công ty góp vốn (1)
2. Vay ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, hạn trả 30/4
năm 2001, lãi suất 9%/năm (2)
3. Nhận trước tiền của khách hàng về số hàng sẽ giao
trong tháng 12/2000 (3)
4. Bán hàng thu tiền mặt (4)
TỔNG Doanh thu: (1)+(2)+(3)+(4)
5. Trả tiền thuê cửa hàng (5)
6. Trả tiền mua ô tô (khấu hao 5 năm, giá trị thanh lý
bằng không) (6)
7. Chi trả lương (7)
8. Thanh toán hóa đơn tiền điện (8)
9. Chi mua hàng hóa nhập kho để bán (9)
TỔNG Chi phí: (5)+(6)+(7)+(8)+(9)
TỒN QUỸ TIỀN MẶT: Doanh thu – Chi phí

5.000
1.000
300
700
7.000
30
600
32
3

2.100
2.765
4.235

c. Nhận xét:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích đánh giá chính xác kết quả kinh doanh của công ty
hơn. Vì:
 Kế toán cơ sở tiền mặt chỉ ghi nhận doanh thu khi thu được bằng tiền mặt
mà bỏ sót doanh thu khách hàng còn nợ. Trên thực tế, công ty đã thực hiện xong
nghĩa vụ cung cấp hàng hóa => không phản ánh đúng tình hình doanh thu của công
ty.
 Kế toán tiền mặt cũng bỏ sót các chi phí mà công ty còn nợ nhà cung cấp, nợ
người bán,...đồng thời bỏ sót hàng hóa mua về mà chưa trả tiền dẫn đến chi phí về
giá vốn hàng bán bị ghi nhận thấp=> không phản ánh đúng tình hình chi phí của
công ty.
15

Bài tập lớn


Nguyên lý kế toán

 Theo BCKQKD lập theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, công ty có lãi 533,2
trong khi theo kế tóan tiền mặt: công ty lại lỗ => không phản ánh đúng tình hình
kết quả kinh doanh của công ty.

6. CHO BIẾT Ý KIẾN CỦA CÁC BẠN TRONG CÁC VẤN ĐỀ SAU
a/ Nếu theo nguyên tắc cơ sở tiền mặt thì ngày trả lương cho nhân viên của
Công ty là 15 hàng tháng không ảnh hưởng gì tới việc ghi nhận chi phí tiền lương
của Công ty. Vì theo cơ sở tiền mặt thì chi phí tiền lương sẽ được ghi nhận tại ngày

15 hàng tháng khi đã trả tiền cho công nhân viên.
Còn theo nguyên tắc cơ sở dồn tích thì ngày trả lương cho nhân viên của Công
ty là 15 hàng tháng có ảnh hưởng đến việc ghi nhận chi phí tiền lương của Công ty.
Vì nếu là trả lương vào 15 hàng tháng thì khi tổng kết vào ngày cuối tháng kế toán
chỉ được tính chi phí 15 ngày đầu tiên do đã trả lương cho nhân viên và tạo ra
doanh thu. Còn 15 ngày sau sẽ được tính vào nợ phải trả cho nhân viên.
Định khoản lúc này là:
NỢ Tài khoản “ Chi phí bán hàng”
CÓ Tài khoản “ Phải trả người lao động”
b/ Số tiền này được ghi nhận là chi phí của Công ty vì theo nguyên tắc phù hợp
chi phí phải được ghi nhận ngay tại thời điểm nó phát sinh tạọ ra doanh thu : các
Hóa đơn tiền điện, tiền nước mặc dù mang tên chủ hộ Nguyễn An nhưng do văn
phòng Công ty sử dụng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.Việc chi
trả nay làm giảm lợi ích kinh tế của Công ty trong kì kế toán nên được ghi nhận
vào chi phí Công ty.

16

Bài tập lớn



×