Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ BỘT VÀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT GIẤY VIẾT 90oISO TẠI NHÀ MÁY BÌNH AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.71 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN MINH ỬNG

KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ BỘT VÀ DÂY CHUYỀN
SẢN XUẤT GIẤY VIẾT 90oISO TẠI NHÀ MÁY BÌNH AN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHÀNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY VÀ BỘT GIẤY

TP.Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN MINH ỬNG

KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ BỘT VÀ DÂY CHUYỀN
SẢN XUẤT GIẤY VIẾT 90oISO TẠI NHÀ MÁY BÌNH AN

Nghành: Công Nghệ Sản Xuất Giấy Và Bột Giấy

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: Ts.Phan Trung Diễn


TP.Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu, Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc,
phòng kỹ thuật sản xuất,.. của nhà máy giấy Bình An đã tạo điều kiện giúp đỡ Em
hoàn thành quá trình thực tập.
Em chân thành biết ơn quý thầy, cô đã truyền đạt, chỉ bảo cho em nhiều kiến thức
bổ ích trong thời gian học tập ở trường.
Em xin cảm ơn thầy Phan Trung Diễn là giáo viên hướng dẫn đã nhiệt tình giúp
đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Qua đây em xin cảm ơn Chị Thu, Chị Hà, Anh Vũ, Anh Thịnh là những người
đã nhiệt tình hướng dẫn em thực tập tại nhà máy.

TpHCM, Ngày 22 tháng 05 năm 2012.

Nguyễn Minh Ửng

Trang i 


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát quá trình chuẩn bị bột và dây chuyền sản xuất
giấy viết 90oISO tại nhà máy Bình An” được tiến hành tại phân xưởng giấy 2 - Nhà
máy giấy Bình An, thời gian từ 20/02/2012 đến 20/04/2012. Khảo sát tất cả các công
đoạn trong quy trình sản xuất để tạo thành tờ giấy bao gồm: quá trình chuẩn bị bột và
điểm phối trộn chất phụ gia vào dòng bột, quá trình chuẩn bị hóa chất, xeo giấy, ép
giấy, sấy giấy; năng lượng chủ yếu phục vụ cho sản xuất gồm điện , hơi, nước. Kiểm
tra các chỉ tiêu chất lượng giấy viết gồm :độ bền kéo, chiều dài đứt, độ dày, định

lượng, độ lem bằng các thiết bị kiểm tra chất lượng giấy. Xác định định mức tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu cho 1 tấn giấy viết
Kết quả cho thấy để sản xuất giấy đạt chất lượng theo yêu cầu đặt ra phải đảm
bảo yêu cầu công nghệ trong từng công đoạn trong quy trình sản xuất giấy. Quá trình
chuẩn bị bột giấy và phối trộn hóa chất đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình
thành tờ giấy trên máy xeo, kết hợp việc điều chỉnh các thông số vận hành máy xeo để
giấy hình thành tốt, tỷ lệ tổn thất thấp. Với quy trình sản xuất giấy khép kín, đảm bảo
yêu cầu công nghệ trong từng khâu sản xuất, sản phẩm giấy viết của nhà máy giấy
Bình An đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn giấy viết của nhà máy và tiêu chuẩn giấy
viết của Việt Nam.

Trang ii 


Summary
Research project “ Survey and preparation and writing paper production line at
its plant 90o ISO AN BINH “ workshop was conducted in two papers - Paper Factory
of AN BINH,  the  period  from  20/02/2012  to  20/04/2012.  Examining all of the
stages in the production process to form the paper include: preparation of flour and
mix into the flour additives, chemical preparation, xeo paper, pressed paper, dried
paper; primary energy for producing electricity, steam and water. Check the paper
quality criteria include: tensile strength, breaking length, thickness, quantity, of
Jerusalem by the test equipment quality. Determination of consumption norms of
raw materials for one ton of paper.

The results show for the manufacture of quality according to set requirements
to ensure technological requirements of each stage in the paper production process.
The preparation of pulp and chemical mixing plays a very important role in shaping
the paper on the paper machine, combining the adjustment of the paper machine
operating parameters to form a good paper, low loss rate . With paper production

process closed to the requirements of technology in each stage of production, paper
products paper mill AN BINH of quality assurance standards of the paper mills and
paper by Viet Nam standards.

Trang iii 


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Ý nghĩa

Bar

Đơn vị đo áp suất

CPS (Centipoise)

Đơn vị đo độ nhớt

CTMP( Chemithermomechanical pulp)

Bột hóa nhiệt cơ

LBKP(large bleached kraft pulp)

Bột hóa tẩy trắng gỗ lá rộng

mWS


Đơn vị đo áp suất

NBKP(needle bleached kraft pulp)

Bột hóa tẩy trắng gỗ lá kim.

P(Pump)

Bơm

QCS

Hệ thống kiểm tra chất lượng.

o

Độ thoát nước

SR

T (Tank)

Bể

t ( ton)

Tấn

Trang iv 



Mục lục
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................... i
TÓM TẮT........................................................................................................................ii
SUMMARY................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
Mục lục ............................................................................................................................ v
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
Chương 1 Mở Đầu ........................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................................................ 1
1.2 Mục đích: ................................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN................................................................................................. 3
2.1 Lịch sử ngành giấy: ................................................................................................................. 3
2.2 Thực trạng ngành công nghiệp giấy ở Việt Nam: ........................................................... 5
2.3 Lịch sử hình thành nhà máy: ................................................................................................. 5
2.3.1 Sản phẩn chính:................................................................................................ 6
2.3.2 Thời gian làm việc: .......................................................................................... 6
2.3.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng:...................................................................................... 7
2.3.4 Sơ đồ tổ chức nhân sự:.................................................................................... 8
2.3.5 Sơ đồ khối của qui trình:................................................................................. 9
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 11
3.1 Nội dung nghiên cứu: ........................................................................................................... 11
3.2 Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................................... 11
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................................ 12
4.1 Qui trình công nghệ chuẩn bị bột: ..................................................................................... 12
4.1.1 Nguyên liệu bột: ........................................................................................... 12
4.1.2 Kết quả phân tích mẫu bột CTMP70/TM-keo lai ép tấm nhập kho: ............. 13
4.1.3 Sơ đồ dây chuyền công nghệ chuẩn bị bột: ................................................... 14
Trang v 



4.1.3.1 Sơ đồ:....................................................................................................... 14
4.1.3.2 Thuyết minh: ...........................................................................................15
4.1.4 Hóa chất sử dụng: ..........................................................................................16
4.1.4.1 Màu:.........................................................................................................16
4.1.4.2 Tinh bột cation: ......................................................................................16
4.1.4.3 Tinh bột anion: ........................................................................................17
4.1.4.4 CaCO3 :....................................................................................................17
4.1.4.5 Chất bảo lưu: ...........................................................................................17
4.1.4.6 Keo AKD:................................................................................................19
4.1.5 Các thiết bị chính sử dụng trong chuẩn bị bột: ..............................................20
4.1.5.1 Hồ quậy thủy lực: ....................................................................................20
4.1.5.2 Bể chứa: ..................................................................................................21
4.1.5.3 Lọc cát nộng độ cao: ..............................................................................22
4.1.5.4 Máy đánh tơi bột: ...................................................................................22
4.1.5.5 Máy nghiền: .............................................................................................23
4.1.5.6 Thùng điều tiết........................................................................................24
4.1.5.7 Bơm quạt: ...............................................................................................25
4.1.5.8 Thiết bị lọc ly tâm: .................................................................................25
4.1.5.9 Sàng cấp 1,2 (Sàng áp lực) .....................................................................26
4.1.5.10 Sàng cấp 3 (Sàng rung): .......................................................................26
4.2 Dây chuyền sản xuất: ........................................................................................................... 29
4.2.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất: ...........................................................................29
4.2.1.1 Sơ đồ:.......................................................................................................29
4.2.1.2 Tóm tắt quy trình sản xuất: .....................................................................30
4.2.2 Các thiết bị chính sử dụng trong bộ phận xeo giấy: ......................................31
4.2.2.1 Thùng đầu: ...............................................................................................31
4.2.2.2 Lưới xeo: .................................................................................................32
4.2.2.3 Bộ phận ép: ..............................................................................................33

4.2.2.4 Sấy: .........................................................................................................34
4.2.2.5 Cắt cuộn:..................................................................................................35
4.2.2.6 Máy cắt tờ: ...............................................................................................35
Trang vi 


4.2.3 Năng lượng: ...................................................................................................37
4.2.3.1 Nhiên liệu: ...............................................................................................37
4.2.3.2 Hệ thống cấp nước: .................................................................................37
4.2.3.3 Hệ thống thu hồi nước trắng: .................................................................38
4.2.4 Kiểm tra các tiêu chuẩn chất lượng: ..............................................................38
4.2.4.1 Tính năng suất: ........................................................................................38
4.2.4.2 Tính lưu lượng hoá chất sử dụng: ...........................................................39
4.2.4.3 Kiểm tra chất lượng bột tấm: ..................................................................39
4.2.4.4 Đo độ nghiền: ..........................................................................................40
4.2.4.5 Xác định nồng độ bột( <4%) dựa vào hệ số vắt tay: ...............................40
4.2.4.6 Xác định nồng độ bột( >4%) bằng phương pháp sấy:.............................41
4.2.4.7 Xác định độ bảo lưu: ...............................................................................41
4.2.4.8 Xác định định lượng giấy: .......................................................................42
4.2.4.9 Đo độ dày: ...............................................................................................42
4.2.4.10 Xác định độ cobb: .................................................................................42
4.2.4.11 Đo độ nhám: .........................................................................................43
4.2.4.12 Đo độ chịu xé: .......................................................................................43
4.2.4.13 Xác định chiều dài đứt: ........................................................................44
4.2.4.14 Xác định độ lem của giấy: .....................................................................44
4.2.4.15 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm: ........................................................45
4.2.5 Tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 tấn giấy viết độ trắng 90o ISO: ....................46
4.2.5.1 Chỉ tiêu sản xuất 1 tấn giấy viết độ trắng 90 %ISO tại Bình An. ...........46
4.2.5.2 Chỉ tiêu ngoại quan: ................................................................................46
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 48

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 50

Trang vii 


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Nhu cầu đối với một số chủng loại giấy trên thế giới năm 2012 .....................4
Bảng 4.1 Mức dùng chất bảo lưu phụ thuộc vào thành phần bột và lượng chất độn ...18
Bảng 4.2: Mức dùng màu, chất cảm quang, chất độn phụ thuộc vào thành phần bột ...19
Bảng 4.3: Gia phụ liệu cho giấy viết 90oISO ................................................................20
Bảng 4.4 Bảng phụ liệu nằm trong khâu chuẩn bị bột ..................................................20
Bảng 4.5 Thông số các bể chứa .....................................................................................21
Bảng 4.6 Thông số máy lọc cát .....................................................................................22
Bảng 4.7 Thông số máy đánh tơi xơ sợi. .......................................................................23
Bảng 4.8 Thông số máy đánh tơi lề. ..............................................................................23
Bảng 4.9: Điều kiện nghiền bột sản xuất giấy viết 90oISO, định lượng 80g/m2 ..........24
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu sàng áp lực ...............................................................................26
Bảng 4.11 Kết quả kiểm soát chất lượng bột (28/02/2012) ..........................................27
Bảng 4.12 Kiểm tra chất lượng giấy ( nguồn nhà máy giấyBình An )..........................36

Trang viii 


Chương 1
Mở Đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài:
Giấy được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ngoài việc ghi chép in ấn,
giấy còn được sử dụng trong công nghiệp dùng để bao gói hàng hoá... Giấy viết là mặt
hàng dùng trong ngành giáo dục, là loại giấy không tráng phủ bề mặt, có mức độ gia
keo phù hợp với viêc dùng các loại bút mực để viết nhưng không thấm mực nhằm

tránh việc loang, nhoè nét. Đất nước càng phát triển thì nhu cầu sử dụng giấy nói
chung và giấy viết nói riêng ngày càng tăng. Mặc dù ngành giấy Việt Nam đang phát
triển về sản lượng, chất lượng và đa dạng hoá sản phẩm, từng bước vươn lên chiếm
lĩnh thị trường bằng con đường ứng dụng công nghệ mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật của
thế giới đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Song khả năng đáp ứng của toàn ngành giấy
Việt Nam chỉ thỏa mãn được 65% nhu cầu tiêu dùng giấy trong nước. Hiện nay, nước
ta đã gia nhập vào AFTA, mức thuế nhập khẩu giảm xuống vì vậy lượng giấy nhập
khẩu từ các nước ASEAN vào thị trường nước ta ngày càng tăng nhanh làm cho cuộc
cạnh tranh giữa giấy viết trong nước và ngoại nhập đã thực sự diễn ra, trong khi chất
lượng giấy ngoại nhập hơn hẳn giấy trong nước mà giá cả thì rẻ hơn. Các nhà máy sản
xuất giấy viết hiện có, cần tập trung khai thác hết năng lực sản xuất đáp ứng đủ nhu
cầu tiêu dùng và xuất khẩu giấy viết, nâng cao hơn nữa chất lượng giấy viết và phải áp
dụng những biện pháp nhằm giảm chi phí sản xuất để có thể cạnh tranh về giá cả trên
thị trường. Xuất phát từ vấn đề trên chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Khảo sát quá trình
chuẩn bị bột và dây chuyền sản xuất giấy viết 90oSR tại nhà máy Bình An”. Nhằm
mục đích nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm có như vậy mới đứng vững được
trong thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay.

Trang 1
 


1.2 Mục đích:
Tìm hiểu thực tế về quá trình chuẩn bị bột và dây chuyền sản xuất giấy viết 90oSR,
các biện pháp cải thiện quy trình sản xuất nhằm tăng năng suất và nâng cao chất lượng
sản phẩm hơn nữa, góp phần giảm chi phí sản xuất và cải tiến sản phẩm giúp cho sản
phẩm giấy viết của nhà máy giấy Bình An có khả năng canh tranh với giấy viết trong
nước và giấy viết ngoại nhập về giá cả và chất lượng.

 

 
 
 
 
 
 
 

Trang 2
 


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Lịch sử ngành giấy:
- Giấy được ra đời từ rất sớm, rất xa xưa. Người Ai Cập cổ đại đã làm ra những mẫu
giấy đầu tiên từ những lớp vỏ cây đan dệt vào nhau.
- 100 năm sau Công Nguyên, nghệ thuật làm giấy thực sự bắt đầu ở Trung Quốc với
quy trình như sau: Huyền phù sơ sợi cho qua tấm phên tre nứa để thoát nước sau đó
đem đi phơi khô để tạo thành giấy khô.
- Vài thế kỉ sau, nghệ thuật làm giấy phát triển đến các vùng Đông Á, sau đó phát triển
đến các nước Châu Âu. Nguyên liệu chính trong thời kì này là sợi, bông, vải vụn…
- Thế kỉ thứ 10, một số nhà máy giấy xuất hiện ở Tây Ban Nha, Đức, Ý, Pháp…
- Sau đó là những phát minh lớn lần lượt được ra đời tạo ra những bước phát triển mới
trong ngành công nghiệp giấy:
+ 1798: Sáng chế của Nicholas Lous Rober về máy giấy liên tục đầu tiên.
+ 1803-1807: Cải tiến máy xeo liên tục ( bởi anh em nhà Fourd Rinnier).
+ 1809: Sáng chế máy xeo tròn bởi John Dickison.
+ 1817: Máy xeo tròn được sử dụng đầu tiên tại Mỹ.
+ 1827: Máy xeo dài lưới ngang đầu tiên tại Mỹ.

+ 1854: Lần đầu tiên sử dụng công nghệ xút để sản xuất bột giấy từ gỗ tại nước Anh.
+ 1867: Sáng chế công nghệ sunphit tại nước Mỹ.
+ 1870: Sử dụng công nghệ gỗ mài thương phẩm đầu tiên.
+ 1874: Sử dụng công nghệ sunphit đầu tiên.
+ 1884: Phát minh công nghệ nấu bột kraff của Carl Pahl.
Trang 3
 


- Thế kỉ XX được xem như là sự phát triển của ngành công nghiệp giấy hiện đại với
công nghệ hiện đại, tiên tiến, nhiều giai đoạn sản xuất liên tục, máy xeo tốc độ cao,
tráng keo trên máy giấy, với sự tự động hóa và cơ giới hóa gần như hoàn toàn, điều
khiển công nghệ tự động bằng QCS (quality control system).
Bảng 2.1 Nhu cầu đối với một số chủng loại giấy trên thế giới năm 2012
Chủng loại giấy

Năm 2012
(triệu tấn)

Giấy in báo

43.8

Giấy in từ bột cơ không tráng

18.0

Giấy in từ bột cơ có tráng

22.9


Giấy không có bột cơ không tráng
(giấy photo copy)
Giấy không có bột cơ có tráng
(giấy in cao cấp)

94.1

30.1

Giấy vệ sinh

25.0

Giấy lót giữa carton làn sóng

108.4

Giấy làm túi, giấy xi măng

6.1

Giấy lớp ngoài carton làn sóng

38.8

Các loại giấy khác

40.3


Tổng cộng

402.0



Mức tiêu thụ trung bình của Châu Á: 10-12 kg/người/năm.



Mức tiêu thụ trung bình của các nước Bắc Mỹ, Châu Âu: >200kg/người/năm.



Mức tăng trưởng trung bình của thế giới : khoảng 3%/năm.



Mức tiêu thụ tăng: khoảng 4-5%/năm.
Trang 4

 


2.2 Thực trạng ngành công nghiệp giấy ở Việt Nam:
- Thực tế cho thấy tốc độ phát triển của ngành công nghiệp giấy Việt Nam hiện nay
vẫn chưa bắt kịp tốc độ phát triển của thế giới. Cho đến thời điểm năm 2000, tổng sản
phẩm giấy các loại của nước ta đạt khoảng 0,35 triệu tấn / năm, mức tiêu thụ bình quân
là 7,6kg/người/năm. Mức này còn rất thấp so với các số liệu tương ứng của thế giới là
400 triệu tấn/ năm và 50kg/ người/ năm.

- Tuy vậy, nhưng ngành giấy Việt Nam trong những năm qua cũng đã có những bước
phát triển đáng chú ý. Năm 1996 mức tiêu thụ giấy ở nước ta là 281.000 tấn, đến năm
2005 là 1481.000 tấn, tăng 5,3 lần.
Hiện nay, ngành giấy Việt Nam vẫn không ngừng đổi mới và phát triển. Việc kinh
doanh, sáp nhập, cổ phần hóa ngày càng được thực hiện rộng rãi. Các dự án đầu tư
mới và mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp ngoài Tổng Công ty cũng rất phong phú
và đa dạng. Đó cũng là nền móng vững chắc cho sự phát triển của ngành giấy Việt
Nam trong những giai đoạn tiếp theo.
2.3 Lịch sử hình thành nhà máy:
Công ty giấy Bình An trực thuộc tập đoàn giấy Tân Mai.
Công ty giấy Bình An được thành lập theo quyết định số 51/qđ-ns ngày 04/01/2006 tại
địa bàn thuộc xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Công ty giấy Bình An được thành lập qua nhiều giai đoạn:
 Công ty giấy Bình An được xây dựng năm 1968 có tên gọi là công ty Cigimeko
do ông Lý Hiền làm chủ.
 Năm 1975: thuộc công ty gỗ diêm II.
 Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, công ty thuộc sự quản lý trực tiếp
của công ty giấy Việt Nam.
 Năm 1993: lấy tên nhà máy giấy Bình An.
 Năm 1997: đổi tên thành công ty giấy Bình An.
 Đến tháng 06/2005: trước tình hình đổi mới của đất nước, cổ phần hóa các
doanh nghiệp nhà nước và sự gia nhập WTO của nước ta, tổng công ty giấy
Việt Nam quyết định xác nhập công ty giấy Bình An vào công ty giấy Tân Mai.

Trang 5
 


 Đến tháng 01/2006: công ty giấy Tân Mai đã cổ phần hóa thành công ty cổ
phần giấy Tân Mai theo chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số

4613000154 ngày 24/01/2006.
2.3.1 Sản phẩn chính:
 Giấy in, giấy viết.
 Giấy Poluya, giấy photo copy.
 Giấy bao gói các loại.
 Giấy tráng phấn.
2.3.2 Thời gian làm việc:
Nhà máy làm việc 24/24, chia làm 3 ca:
 Ca 1: 7h00 – 15h00
 Ca 2: 15h00 – 23h00
 Ca 3: 23h00 – 7h00

Trang 6
 


2.3.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng:

Trang 7
 


Giám đốc

2.3.4 Sơ đồ tổ chức nhân sự:

P.Giám đốc
SX

P.Giám đốc

KT

Phòng kĩ
thuật sản
xuất

PX ĐiệnĐo lường
điều
khiển

PX cơ
khí 

Phòng
nhân sự
hành
chính

Phòng
kế
hoạch
vật tư

Phòng kế
toán
PX 
Giấy  


PX 

Giấy  
II 

_ Tổ sửa chửa
_ Tổ chế tạo
_ Tổ sắt-ống-hàn
_Tổ dầu mở

_ Tổ văn phòng
_ Tổ điều chế bột 

_Tổ điện sửa chửa
_ Tổ điện trực ca
_ Tổ sửa chửa
thiết bị đo lường
điều khiển
_Tổ điện quấn
dây 

_ Tổ máy xeo 
_Tổ cắt cuộn
_ Tổ toàn thành
_Tổ văn phòng
_ Tổ điều chế bột 
_ Tổ máy xeo
_Tổ cắt cuộn 

_Tổ kiểm nghiệm 
_ Tổ kiểm tra chất
lượng


_ Tổ lọc nước 
_ Tổ phụ trợ 

_ Tổ văn phòng 

Trang 8
 


2.3.5 Sơ đồ khối của qui trình:
Hồ chứa nước
trắng

Bột giấy( cơ,
hóa), giấy tái chế

Chất tăng
trắng và màu

Hồ quậy thủy

Hồ chứa 101 và 102
Máy lọc cát
Máy đánh tơi
Hồ chứa 102 và 202
Máy nghiền
Hồ chứa 103 và 203
Phụ gia tttinh
bột, cation


Hồ phối trộn bột cơ, hóa
Hồ chứa
Hồ điều tiết
Bơm quạt

Hồ 119

Hồ 118

Sàng áp
lực

Lọc cấp 1

Sàng áp lực CI

Sàng bằng
Thải

Lọc cấp 2

Lọc cấp 3

Thải

Trang 9
 



 
 

Thùng giảm áp

 
 
 
 
 

Thùng đầu
Hồ chứa
nước


Lưới xeo

Phần ép

 
 

Phần sấy

 
 

Giá keo bề mặt


 
 

Sấy

 
 

Tráng phấn

 
Sấy

 

Ép quang

Cuộn

Cắt cuộn

Thành phâm

Trang 10
 


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu:

 Khảo sát quá trình chuẩn bị bột. 


Nguyên liệu bột. 



Kiểm tra mẫu bột tấm nhập kho. 



Sơ đồ dây chuyền chuẩn bị bột, thuyết minh dây chuyền. 



Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất. 



Các thiết bị chính sử dụng trong quá trình chuẩn bị bột. 

 Khảo sát dây chuyền sản xuất . 


Sơ đồ công nghệ sản xuất. 



Các thiết bị chính sử dụng trong bộ phận xeo giấy. 




Năng lượng phục vụ sản xuất. 



Kiểm tra các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. 



Xác định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 tấn giấy viết 90oISO 

3.2 Phương pháp nghiên cứu:
 Tìm hiểu thực tế qui trình sản xuất tại nhà máy và thu thập số liệu.
 Kết hợp nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu tài liệu ở thư viện trường Đại học
nông lâm TPHCM với hỏi ý kiến của giáo viên chuyên môn.
 Tham gia đo thực tế tại phòng kiểm nghiệm II của nhà máy Bình An.
 Tìm hiểu qua Iternet, hội chợ triễn lãm, hội thảo khoa học về nghành giấy.
Trang 11
 


 
 

CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1 Qui trình công nghệ chuẩn bị bột:
4.1.1 Nguyên liệu bột:
Bột hóa(LBKD- NBKD): Loại bột này được nhập từ nước ngoài về.

Bột hóa nhiệt cơ(CTMP): Loại bột này được sản xuất tại Nhà máy Tân Mai.

 Nguyên liệu sau khi được nhập về nhà máy sẽ được tồn trữ tại kho để chờ sản xuất.
Trước khi bột được đem đi sản xuất, sẽ được cán bộ Phòng kĩ thuật lấy mẫu để kiểm
tra, nhằm xác định xem bột được nhập về Nhà máy có đúng với yêu cầu của đơn đặt
hàng hay không. Đồng thời, dựa trên những chỉ tiêu đã kiểm tra được và yêu cầu của
khách hàng mà Phòng kĩ thuật sẽ tính toán khối lượng và nồng độ bột, lượng phụ gia
và hóa chất cần dùng để sản xuất đơn hàng đó. Sau đó, Phòng kĩ thuật sẽ phát tờ lệnh
sản xuất xuống phân xưởng để sản xuất.
NBKP90: Bột gỗ lá kim sản xuất bằng phương pháp Kraft tẩy trắng 90 % ISO.
Bột gỗ này cho xơ sợi xenlulo có độ dài lớn và chất lượng cao, độ bền cơ lý cao nhất
do xơ sợi ít bị tổn thương trong quá trình nấu, thành tế bào dày hơn hẳn so với bột
krart từ gỗ lá rộng. Do xơ dài nên trong quá trình xeo giấy dễ bị kết bông tạo nên đám
mây vì vậy phải phối trộn bột xơ ngắn vào bột xơ dài để bột được phân phối điều khi
xeo. Bột xơ ngắn sẽ lấp đầy các khoảng trống giữa các xơ dài.
LBKP90: Bột tẩy trắng gỗ lá rộng sản xuất bằng phương pháp Kraft 90 %ISO.
Bột gỗ này cho xơ sợi có kích thước ngắn hơn, độ bền cơ học thấp hơn gỗ lá kim mà
chủ yếu là độ bền kéo đứt và độ bền gấp.Vì vậy phải phối trộn bột gỗ lá rộng với bột
gỗ lá kim để sản xuất giấy nhằm tăng độ bền cơ lý của giấy ở trạng thái ướt, tránh hiện
tượng đứt giấy khi xeo và tăng độ bền cho giấy ở trạng thái khô sau khi xeo.
Trang 12
 


CTMP70: Bột hoá nhiệt cơ 70 %ISO, chiều dài xơ sợi ngắn vì xơ sợi bị gãy, dập, vụn
trong quá trình nghiền sản xuất bột. Vì xơ ngắn nên độ thoát nước của bột này thấp hơn độ
thoát nước của bột sản xuất theo phương pháp Kraft. Bột này cho giấy có độ đục cao, tính
chất in tốt, giá rẻ nhưng giấy kém bền và dễ hồi màu vì lượng lignin còn nhiều trong bột.
Tính chất mỗi loại bột khác. Phối trộn các loại bột với nhau sao cho đạt được chất
lượng sản phẩm theo yêu cầu mà giảm được chi phí sản phẩm. Đối với giấy viết có độ

trắng 90 %ISO, nếu ta chỉ dùng bột có độ trắng 90 %ISO để sản xuất giấy thì chi phí
cao, để giảm giá chi phí nhà máy đã sử dụng thêm bột CTMP độ trắng 70 %ISO, do
bột này có độ trắng thấp hơn độ trắng giấy cần sản xuất vì vậy muốn đạt yêu cầu về độ
trắng phải sử dụng thêm hóa chất (chất màu, chất cảm quang, chất độn) để tăng độ
trắng cho giấy.
4.1.2 Kết quả phân tích mẫu bột CTMP70/TM-keo lai ép tấm nhập kho:
 

STT

Tên chỉ tiêu

1

Độ khô tuyệt đối,%

2

Trọng lượng thương phẩm,kg/pallet

3

Độ trắng,%ISO

4

Độ nghiền ban đầu,oSR

5


pH

Tiêu chuẩn chất lượng
28,0
350 450
68,0

Kết quả kiểm tra
30,5
378
70,2
36

6,5 7,5

8,9

( Nguồn nhà máy giấy Bình AN )

Trang 13
 


4.1.3 Sơ đồ dây chuyền công nghệ chuẩn bị bột:
4.1.3.1 Sơ đồ:
Hồ quậy 102E- 001
NBKP-LBKP
Bể 101T-101
Lọc nồng độ cao 201E-107


CTMP
Bể 101T-201

Giấy cắt biên

Lọc nồng độ cao 201E-207
Hồ A1 A2 A3

Máy đánh tơi 201E-107
Bể 101T-102
Nghiền 2 giai đoạn 101E111 và 101E-112
Bể 101T-103

Hóa chất vi sinh

Máy đánh tơi 201E-207
Bể 101T-202
Nghiền 1 giai đoạn 101E212
Bể 101T-203

Bể trộn 101T-111

Bể 103T-105
Hệ thống máy
đánh tơi
Hồ Couchpit
101T-106

Bể 103T-107


Tinh bột
Bể máy 101T-112
AKD

Thùng điều tiết
Bơm quạt

PL1510

Lọc cát

CaCO3

Sàng áp lực

NP882

DAF
Nước dưới lưới

Thùng đầu

Trang 14
 


4.1.3.2 Thuyết minh:
Nguyên liệu được chia làm 2 tuyến phối chế, tuyến nghiền bột cơ và tuyến
nghiền bột hóa để thuận tiện cho việc sản xuất. Hai tuyến nghiền bột sử dụng chung 1
hồ quậy thủy lực. Khi quậy xong mẻ bột cơ CTMP sẽ được bơm qua bể chứa và hồ

quậy chuyển sang quậy bột hóa.
Quậy tuyến bột cơ CTMP: Mở van khởi động băng tải, mở van cấp nước vào hồ
quậy thủy lực 101E-001 đến khoảng nửa hồ, khởi động động cơ chính. Bột CTMP
được đưa lên băng tải cho vào hồ quậy 101E-001. Khi nước đạt đến mức vận hành thì
ngưng cấp( lượng CTMP sử dụng là 4 kiện, tương đương khoảng 4 tấn, hỗn hợp dung
dịch bột lúc này khoảng 30m3, nồng độ 4- 4.5%). Nguyên liệu được đánh tơi khoảng
15 phút, sau đó mở van cửa ra của hồ quậy bột để bơm 101P-101 bơm qua bể 101T201. Sau đó được bơm 101P-201 bơm qua lọc cát nồng độ cao 201E-207 để loại bỏ
những tạp chất như cát, đá, cặn và bột xấu. Bột tốt qua máy đánh tơi Deflacker 201E207. Bột sau khi được đánh tơi đưa qua bể 101T-202. Từ bể này bột được cấp ổn định
qua máy nghiền 101E-212( tuyến nghiền bột CTMP chỉ sử dụng 1 máy nghiền, vì bột
do nhà máy Tân Mai đóng kiện và cấp trực tiếp. Đây là loại bột tơi ép không quá chặt
và yêu cầu sản xuất với độ nghiền khoảng 58-62 oSR ). Bột sau khi đạt đến độ nghiền
thì được bơm qua 101T- 203. Một phần được hồi lưu về lại bể 101T-202. Lý do hồi
lưu là để đảm bảo được độ nghiền trong bể 101T-203 được ổn định.
Quậy tuyền bột hóa LBKP- NBKP: Cho bột LBKP- NBKP lên băng tải vào hồ
quậy 101E-001 theo tỉ lệ cho trước, hỗn hợp bột được quậy giống như trên. Sau đó
được bơm qua bể 101T- 101, qua lọc cát nồng độ cao 201E-107, qua máy đánh tơi
201E-107, bột được chứa trong bể 101T-102 trước khi vào nghiền( sử dụng 2 máy
nghiền 101E-111 và 101E-112 vì đây là bột hóa nhập có độ khô cao, ép chặt và cần độ
nghiền thấp). Bột sau nghiền được chuyển qua bể 101T- 103, một phần được hồi lưu
về bể 101T-102.
Bột từ 2 bể 101T-103 và 101T-203 được bơm chung vào bể phối trộn 101T-111 với tỉ
lệ khoảng 40-45% từ bể 101T-103 và 50- 60% từ bể 101T- 203. Tại đây hóa chất vi
sinh và tinh bột được gia vào.
Ở bể phối trộn 101T-111 còn nhận được 2 đường cấp bột vào:
Giấy cắt biên sau khi xuống hồ A1,A2, A3 được dự trữ ở bể 103T-105 từ bể
này bột giấy nhờ bơm P345M1 bơm đến hệ thống máy đánh tơi( gồm 2 máy
103E018M1 và 103E012M1) sẽ được đưa vào bể Couchpit 101T-106 từ bể này bột
được bơm 103P308M1 bơm đến bể trộn 101T-111.
Trang 15
 



×