Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Hoa hoc 12 luyen thi hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.56 KB, 7 trang )

Chương2 : CACBOHIDRAT

HÓA HỌC LỚP 12 THẦY LONG 01659108324

Câu 1: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3
thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,01M.
C. 0,02M.
D. 0,10M.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)
Câu 2: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam
bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4%.
B. 14,4%.
C. 13,4%.
D. 12,4%.
Câu 3: Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng,
dư thì sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
a là:
A. 18,6.
B. 32,4.
C. 16,2.
D. 9,3.
Câu 4: Một cacbohiđrat X có phân tử khối 342, X không có tính khử. Cho 8,55 gam X tác dụng với dung
dịch axit clohiđric rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nhẹ thu được 10,8
gam Ag. X là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. fructozơ.


Câu 5: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 1 kg mantozơ được
A. 1 kg glucozơ.
B. 1,0526 kg glucozơ
C. 2 kg glucozơ.
D. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ.
Câu 7: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam.
B. 300 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
Câu 8: Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất thu hồi đạt
80% là
A. 104 kg.
B. 140 kg.
C. 105 kg.
D. 106 kg.
Câu 9: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch
X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol.
B. 0,12 mol.
C. 0,095 mol.
D. 0,06 mol.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)

Câu 10: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam.
B. 276 gam.
C. 92 gam.
D. 138 gam.
Câu 11: Khi lên men a gam glucozơ với hiệu suất 80%, ta được 368 gam ancol etylic. Giá trị của a là
A. 1440.
B. 1800.
C. 1120.
D. 900.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Câu 12: Khối lượng rượu etylic thu được khi cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu
suất 37,5% là (tấn):
A. 92.
B. 9,2.
C. 1,704.
D. 17,04.
Câu 13: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên
men tạo thành ancol etylic là
A. 54%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)
Câu 14: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu

được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 36,0.
C. 9,0.
D. 16,2.
Câu 15 : Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn
bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 2,16.
C. 4,32.
D. 43,20.
Câu 16:Thủy phân hoàn toàn 243 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu
được là:
A. 202,5 gam.
B. 270 gam.
C. 405 gam.
D. 360 gam
Câu 17: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên
men tạo thành ancol etylic là:
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 54%
Câu 18: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn
toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5.
B. 15,0.
C. 18,5.
D. 45,0.

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo vào nước được dung dịch Y.
Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag.
Thành phần phần trăm khối lượng saccarozo có trong hỗn hợp X là:
A. 51,282%.
B. 48,718%.
C. 74,359%.
D. 97,436%.
Câu 20: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là
75% thì giá trị của m là
A. 60.
B. 58.
C. 30.
D. 48.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với HCl loãng, dư để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br 2. Giá trị m

A. 34,2
B. 50,4
C. 17,1
D. 33,3
Câu 22: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà
hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%
B. 90%
C. 80%
D. 20%
Câu 23: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m

gam hỗn hợp này tác dụng hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp
lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,2 mol và 0,2 mol
D. 0,05 mol và 0,35 mol.


Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y.
Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 3,24 gam Ag.
Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp X là:
A. 2,7 gam.
B. 0,72 gam
C. 3,42 gam.
D. 0,9 gam
Câu 25: Chia một hỗn hợp gồm tinh bột và glucozơ thành hai phần bằng nhau.
- Hòa tan P1 trong nước rồi cho Pư với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag.
- Đun P2 với H2SO4loãng để Pư thủy phân xảy ra hoàn toàn, trung hòa dd thu được bằng NaOH, sau đó cho
tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thì được 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong hỗn hợp đầu là
A. 3,24 gam.
B.9,72 gam.
C. 4,86 gam.
D. 6,48 gam.
Câu 26: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau
đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 được 0,03 mol Ag.
Số mol của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là
A. 0,005 và 0,005.
B. 0,0035 và 0,0035.

C. 0,01 và 0,01
D. 0,0075 và 0,0025.
Câu 27: Chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức đơn giản nhất của glucozơ và phân tử
khối bằng ½ phân tử khối của glucozơ. Lấy 9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung
dịch Y chỉ có 2 chất tan đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tổng khối lượng chất tan có trong
Y là
A. 11,2 gam.
B. 6,8 gam.
C. 9,9 gam.
D. 13,0 gam.
0
Câu 28: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,8 . Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
A. 8,100.
B. 12,960.
C. 20,250.
D. 16,200.
Câu 29: Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh
ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong
dung dịch ban đầu là
A. 18%
B. 9%
C. 27%
D. 36%
Câu 30:Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) thu được
dung dịch M. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là
A. 6,75 gam
B. 6,5 gam
C. 8 gam
D. 13,5 gam

Câu 31: Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung
dịch thu được. Khối lượng Ag thu được là
A. 10,8 gam
B. 43,2 gam
C. 32,4 gam
D. 21,6 gam
Câu 32: Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit sau
phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 3,78
gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 69,27%
B. 87,5%
C. 62,5%
D. 75,0%
Câu 33: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau
phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu
được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là
A. 45%
B. 50%
C. 25%
D. 55%


Câu 34: Thuỷ phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau
phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu
được 35,1 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân mantozơ là
A. 50,0%
B. 45,0%
C. 72,5%
D. 62,5%
Câu 35:Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với AgNO3/dung dịch NH3 dư thu được 3,24

gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp như trên với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà sản phẩm bằng dung dịch
NaOH dư lại cho tác dụng với AgNO3/dung dịch NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng saccarazơ có
trong hỗn hợp
A. 10,26 gam
B. 20,52 gam
C. 12,825 gam
D. 25,65 gam
Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm sacarozơ và mantozơ thu được glucozơ và fructozơ theo tỷ lệ
mol 4 : 1. Nếu cho 17,1 gam hỗn hợp X khi tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3 thì khối lượng kết tủa bạc
thu được tối đa là
A. 12,96 gam
B. 4,32 gam
C. 6,48 gam
D. 10,8 gam
Câu 37: Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa
axit bằng kiềm, rồi lấy hỗn hợp còn lại tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được m
gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ là
A. 80%.
B. 66,67%.
C. 75%.
D. 50%.
Câu 38: Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng
glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng
bạc thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 52,169.
B. 56,095.
C. 90,615.
D. 49,015.
Câu 39:Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H 2SO4 thu
được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với

lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 97,14%.
B. 24,35%.
C. 12,17%.
D. 48,71%.
Câu 40: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu
suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó
cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480
B. 9,504
C. 8,208
D. 7,776
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết
rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br 2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản
ứng lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam
C. 1,08 gam
D. 0,54 gam
Câu 42Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau
đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 được 0,03 mol Ag.
Số mol của glucozơ và mantozơ trong X lần lượt là
A. 0,01 và 0,01.
B. 0,0075 và 0,0025.
C. 0,005 và 0,005.
D. 0,0035 và 0,0035.
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được

làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là
A. 162.
B. 81.
C. 324.
D. 180.


Câu 44: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư
thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 320.
B. 200.
C. 160.
D. 400
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng.
Giá trị x và y lần lượt là
A. 2,16 và 1,6
B. 2,16 và 3,2
C. 4,32 và 1,6
D. 4,32 và 3,2
Câu 46: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho
tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với
dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 43,2 và 32
B. 21,6 và 32
C. 43,2 và 16
D. 21,6 và 16
Câu 47: Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32° với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của
C2H5OH = 0,8g/ml) ?

A. 2,003
B. 2,504
C. 3,130
D. 3,507
Câu 48: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 , đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 21,6.
C. 32,4.
D. 16,2.
Câu 49: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối có
tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
A. 150.
B. 90.
C. 180.
D. 120.
Câu 50: Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5%, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là :
A. 32,4 gam.
B. 16,2 gam.
C. 29,565 gam.
D. 26,73 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
Câu 51:Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch
X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,06 mol.
B. 0,095 mol.
C. 0,12 mol.

D. 0,090 mol.
Câu 52: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etyliC. Hiệu suất của quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 50%.
B. 70%.
C. 60%.
D. 80%.
Câu 53: Thủy phân m gam mantozo, sau một thời gian thu được dung dịch X. Khi cho dung dịch X tác
dụng gần hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 194,4 gam Ag. Biết hiệu suất quá trình
thủy phân là 80%. Giá trị gần nhất của m là:
A. 180,25
B. 192,68
C. 145,35
D. 170,80
Câu 54: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 90 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81 gam
B. 96 gam
C. 108 gam
D. 162 gam
Câu 55: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu
được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,1 gam. Giá trị m là
A. 22,5
B. 45
C. 20,25
D. 30


Câu 56:Lên men m gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo
thành 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 1,2 gam. Với hiệu suất quá trình lên men

là 90%, m có giá trị là
A. 80
B. 60
C. 20
D. 40
Câu 57: Lên men glucozơ thu được rượu etylic và khí CO 2. Hấp thụ hết khí CO2 trong 500 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 16,8 gam NaHCO 3. Thể tích ancol nguyên chất thu được (d = 0,8
gam/ml) là
A. 20,125 ml
B. 16,1 ml
C. 25,76 ml
D. 8,05 ml
Câu 58: Lên men 360 gam glucozơ trong điều kiện thích hợp (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol
etylic). Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH, thu được 106 gam Na 2CO3 và
168 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men glucozơ là
A. 50%
B. 62,5%
C. 80%
D. 75%
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men
0

thành ancol etylic thì thu được 100 ml rượu 46 . Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ
khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 84,8 gam.
B. 42,4 gam.
C. 212 gam.
D. 169,6 gam.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO 2 (đktc) và 15,3
gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là

A. 15,3
B. 12,9
C. 12,3
D. 16,9
Câu 61: Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%) Oxi
hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% Thu được hỗn hợp X. Để trung hòa
X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
A. 80
B. 75
C. 45
D. 60
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho
tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với
dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. giá trị a, b lần lượt là:
A.21,6 và 16
B. 43,2 và 32
C. 21,6 và 32
D. 43,2 và 16 .
Câu 63: Đun nóng 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau phản ứng, trung
hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3; đun nóng thu
được 3,87 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozo là:
A. 69,27%
B. 87,5%
C. 62,5%
D. 75,0%
Câu 64: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích
hợp ,tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit,rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
o

với một lượng H2 dư (Ni,t )thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH) 2 ở

nhiệt độ thường . Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A.40%
B.80%
C.50%
D.60%
Câu 65: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 1,10 tấn.
D. 3,67 tấn.
0
Câu 66: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 45
(biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8
g/ml) ?
A. 0,294.
B. 7,440.
C. 0,930 .
D. 0,744.
Câu 67: Từ xelulozo người ta điều chế cao su buna theo sơ đồ :


Xenlulozo  X  Y  Z cao su buna để điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu cao su ban đầu có 19%
tạp
chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần.

A.16,20 tấn
B. 38,55 tấn
C. 4,63 tấn
D. 9,04 tấn

.
Câu 68: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit
nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần V lít dung dịch axit nitric 96% (d=1,5 g/ml). Giá trị của V là :
A. 11,50.
B. 6,56.
C. 16,40.
D. 7,29.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014)
Câu 69: Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8
gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là :
A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n.
B. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.
C. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.
D. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Bắc Ninh, năm học 2011 – 2012)
Câu 70:Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol
axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H 2O. Hấp thụ hỗn hợp
Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,68
B. 30,16
C. 28,56
D. 31,20

Giáo viên: Vũ Khắc
Ngọc Nguồn :
Hocmai.vn




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×