Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi môn kiểm toán 1 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.47 KB, 4 trang )

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KẾ TOÁN

Chữ ký giám thị 1

Chữ ký giám thị 2

ĐỀ THI CUỐI KỲ HK II NĂM HỌC 2014-2015
Môn: KIỂM TOÁN 1
Mã môn học: 1207031
Đề số/Mã đề: 01

Đề thi có 05 trang.

Thời gian: 60 phút.
Điểm và chữ ký

Được phép sử dụng tài liệu ( Được mang laptop )
SV làm bài trực tiếp trên đề thi và nộp lại đề

CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ hai

Họ và tên:....................................................................
Mã số SV:....................................................................
Số TT:........................Phòng thi:................................

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng (2 điểm – 0.2 điểm/ câu):
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
Chọn câu trả lời đúng:
STT


1
2
3
4
5

A

x

B

Bỏ chọn:
C

X



D

Chọn lại:
STT
6
7
8
9
10

A



B

C

D

Câu 1: Trường hợp nào sau đây liên quan tới dịch vụ xác nhận của công ty kiểm toán:
(Các dịch vụ mà công ty kiểm toán cung cấp_bài Tổng quan về kiểm toán)
A. Tư vấn thuế
B.Soát xét báo cáo tài chính
C. Lập sổ sách kế toán và báo cáo tài chính
D. A và C đúng
Câu 2: Đề xuất ra những biện pháp cải tiến hoạt động là mục tiêu quan trọng của loại
kiểm toán nào sau đây:
A. Kiểm toán hoạt động
B. Kiểm toán tuân thủ
C. Kiểm toán báo cáo tài chính
C. Cả 3 loại trên
Câu 3: Trong quá trình kiểm toán BCTC, kiểm toán viên độc lập phải chịu trách nhiệm
về việc:
A. Phát hiện các gian lận và sai sót của nhân viên đơn vị
B. Thực hiện đầy đủ kỹ năng và sự thận trọng nghề nghiệp
C. Bảo đảm báo cáo tài chính đã kiểm toán là chính xác về mặt số liệu
D. Phát hiện mọi gian lận và sai sót trên báo cáo tài chính của đơn vị
Câu 4: “Một thành viên của nhóm kiểm toán gần đây đã hoặc đang là nhân viên của
khách hàng sử dụng dịch vụ đảm bảo, có chức vụ có ảnh hưởng đáng kể và trực tiếp đối
với vấn đề trọng yếu của hợp đồng cung cấp dịch vụ đảm bảo”. Đây được xác định là
...ảnh hưởng tới tính độc lập của kiểm toán viên. Trong dấu “...” là:

A. Nguy cơ về sự bào chữa
B. Nguy cơ tự kiểm tra (QĐ 87/2005/QĐ-BTC)
C. Nguy cơ tư lợi
D. Nguy cơ bị đe dọa
Câu 5: “Các phần tử được lựa chọn vào mẫu một cách ngẫu nhiên để mỗi đơn vị lấy
mẫu có một xác suất được lựa chọn xác định” là phương pháp lấy mẫu:
A. Phi thống kê
B. Lựa chọn bất kỳ
C. Thống kê (VSA 530)
D. Lựa chọn ngẫu nhiên

1/5


Câu 6: Tỷ lệ sai lệch có thể bỏ qua càng thấp thì cỡ mẫu cần thiết:
A. Càng nhỏ
B. Càng lớn
Câu 7: …bao gồm nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán sẽ được các
thành viên của nhóm kiểm toán thực hiện. Trong dấu “…” là:
A. Kế hoạch kiểm toán

B. Chiến lược kiểm toán

C. Chiến lược kiểm toán tổng thể
D. B và C đúng
Câu 8: Trong các bằng chứng tài liệu sau đây, loại nào được KTV cho là có độ tin cậy
thấp nhất:
A. Hóa đơn của người bán lưu giữ tại đơn vị
B. Hóa đơn bán hàng của đơn vị
C. Các trao đổi với nhân viên đơn vị

D. Xác nhận của ngân hàng gửi trực tiếp cho KTV
Câu 9: Việc kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi chép trên sổ sách của đơn vị là
một thủ tục kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng chủ yếu về:
A. Sự phát sinh thực sự của các nghiệp vụ được ghi chép trên sổ sách (từ sổ sách->kiểm tra
chứng từ để xem xét các nghiệp vụ đc ghi nhận thực tế có phát sinh hay không)
B. Sự đầy đủ của việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
C. Đơn vị không bỏ sót các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 10: Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là:
A. Ngăn chặn các yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ
B. Thu thập bằng chứng kiểm toán làm cơ sở cho ý kiến của KTV về báo cáo tài chính
C. Tìm hiểu về hệ thống KSNB để lập kế hoạch kiểm toán
D. Thu thập đảm bảo hợp lý về việc thực hiện đầy đủ và hữu hiệu các thủ tục kiểm soát

PHẦN II: ĐIỀN KHUYẾT (3 điểm – 0.25 điểm/ câu)
1. Kiểm toán viên phải luôn có (1) thái độ hoài nghi nghề nghiệp trong quá trình lập kế hoạch
và thực hiện kiểm toán và phải luôn ý thức rằng có thể tồn tại những tình huống dẫn đến
những sai sót trọng yếu trong các báo cáo tài chính.
2. Thời điểm khóa sổ kế toán là ngày 31/12/2012. Kế toán trưởng lập xong báo cáo tài chính
và kí tên đóng dấu vào ngày 20/2/2013. Ngày phát hành báo cáo kiểm toán là ngày 10/3/2013.
Sự kiện sau ngày kết thúc niên độ được định nghĩa là những sự kiện phát sinh từ (2) sau ngày
31/12/2012 đến ngày 10/3/2013 và những sự kiện mà KTV biết được sau ngày 10/3/2013
3. Khi rủi ro phát hiện chấp nhận được của khoản mục là thấp, nghĩa là tính trọng yếu của
khoản mục là (3) cao và kiểm toán viên cần phải (4) mở rộng / tăng cỡ mẫu kiểm tra.
4. (5) Mức trọng yếu là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào tầm quan
trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Đó là một
ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. (6) Tính
trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính.
(VSA 320)
5. (7) TN kiểm soát là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống

kiểm soát nội bộ. Còn (8)TN cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát
hiện các sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính.
6. Kiểm toán viên cần phải tìm hiểu lý do thay đổi Công ty kiểm toán của Ban giám đốc đơn
vị khi (9) xem xét chấp nhận khách hàng mới
7. Các thủ tục đánh giá rủi ro bao gồm:
- (10) Phỏng vấn Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị
- (11) Thực hiện thủ tục phân tích

2/5


- (12) Quan sát và điều tra
III. ĐÚNG/ SAI: Trả lời Đúng (Đ) hoặc Sai (S) sau mỗi phát biểu sau đây: (2 điểm)
1.
Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính
xác. Đây là loại rủi ro kiểm sốt. Sai (rủi ro tiềm tàng)
2.
Kiểm tốn hoạt động là loại kiểm tốn nhằm chứng minh cho tính hữu hiệu và hiệu
quả của hoạt động. Đúng
3.
Báo cáo kiểm tốn với dạng ý kiến chấp nhận từng phần được đưa ra trong trường hợp
các vấn đề khơng thống nhất với ban lãnh đạo đơn vị được kiểm tốn là quan trọng hoặc liên
quan đến một số lượng lớn các khoản mục. Sai
4.
Một trong những thủ tục tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng là gửi thư
xác nhận. Sai
5.
Việc khơng nhận được phản hồi về thư xác nhận đã gửi đi về giá trị khoản phải thu là
rủi ro kiểm sốt. Sai (rủi ro phát hiện)
IV. BÀI TẬP (3 điểm)

Bài 1: Dưới đây là một số thủ tục kiểm soát liên quan
đến chu trình nghiệp vụ mua hàng, hãy cho biết thử
nghiệm kiểm soát mà kiểm toán viên có thể sử dụng
cho mỗi thủ tục kiểm soát đó: (2 điểm)
Lưu ý: đáp án phần này mang tính hướng dẫn, dưới đây là các TNKS căn bản đối với mỗi
TTKS liên quan tới nghiệp vụ mua hàng, SV trả lời các TNKS khác nhưng đúng vẫn được
tính điểm khuyến khích
Thủ tục kiểm sốt
a.
b.
c.

d.

Tất cả mọi nghiệp vụ mua
hàng đều phải lập đơn đặt
hàng
Đơn đặt hàng phải được
đánh số trước một cách
liên tục.
Đơn đặt hàng phải được
lập trên cơ sở Phiếu đề
nghò mua hàng của bộ
phận có nhu cầu.
Bộ phận nhận hàng được
tổ chức độc lập với bộ
phận mua hàng

Thử nghiệm kiểm sốt
Chọn mẫu nghiệp vụ mua hàng kiểm ĐĐH,

kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn ĐĐH
Kiểm tra sự liên tục của số thứ tự trên mẫu
ĐĐH
So sánh phiếu đề nghị mua hàng và ĐĐH

Quan sát tính độc lập giữa 2 bộ phận, phỏng
vấn nhân viên, kiểm tra việc đối chiếu định
kỳ giữa 2 bộ phận

e.
Các hóa đơn của người Kiểm tra dấu hiệu về việc ký duyệt trên hóa
bán phải được kiểm tra về số đơn, chọn mẫu kiểm tra hóa đơn và chứng từ
lượng, đơn giá, tính toán và ký thanh tốn
duyệt trước khi chuyển cho bộ
phận tài vụ để thanh toán.
Bài 2: (1 điểm)
Sau khi kết thúc cuộc kiểm tốn BCTC tại Cơng ty CP Xi Măng X, kiểm tốn viên Cơng
ty Kiểm tốn ABC trình bày những vấn đề còn tồn tại / phát hiện như sau:
(lưu ý những vấn đề khơng được trình bày đều khơng có sai sót trọng yếu)

3/5


Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 khoản lỗ lũy kế của Công ty là 48.283.281.230 đồng và nợ
ngắn hạn vượt quá tổng tài sản ngắn hạn là 109.864.413.672 đồng. Những điều kiện này, chỉ
ra sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng yếu có thể gây ra sự nghi ngờ về khả năng
hoạt động liên tục của Công ty.
Tuy nhiên, năm 2014, tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang trên đà
hồi phục, đầu tư công tăng mạnh. Sản lượng xi măng tiêu thụ trong năm 2014 ít hơn so với
năm 2013 nhưng giá bán xi măng năm 2014 cao hơn giá bán xi măng năm 2013 khoảng

100.000 đồng/tấn nên tạo ra lãi của hoạt động này là 22.410.138.116 đồng; sản lượng bột đá
tiêu thụ được trong năm 2014 khoảng 183.000 tấn, đem lại cho đơn vị 30.945.868.010 đồng
tiền lãi. Đây chính là sản phẩm chiến lược mà đơn vị sẽ tiếp tục nâng cao năng lực sản xuất
trong tương lai; lãi suất tiền vay năm 2014 so với năm 2013 giảm (từ lãi suất thả nổi bình
quân khoảng 12,5 % xuống còn 10%) cũng phần nào giảm bớt gánh nặng về mặt chi phí cho
đơn vị. Năm 2014 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã có lãi 4.454.737.123 đồng.
Nếu bạn là kiểm toán viên chính thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty CP Xi
Măng X, bạn sẽ đưa ra ý kiến như thế nào trên báo cáo kiểm toán? Hãy trình bày ý kiến đó.
Trả lời: ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh (SV chỉ cần trả lời đúng loại ý
kiến sẽ được tính tròn 1 điểm, SV phát biểu đúng sẽ được tính điểm cộng vào bài thi (0.5
điểm)

Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
[G 1.1]: Giải thích được khái niệm, bản chất, chức năng,
đối tượng, yêu cầu, bằng chứng của kiểm toán
[G2.1]: Mô tả được các giai đoạn của 1 cuộc kiểm toán
cũng như công việc của 1 kiểm toán viên phải thực hiện ở
từng giai đoạn đó
[G 2.2]: Có khả năng tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên cứu và
trình bày các nội dung liên quan đến kiểm toán
[G 4.1]: Hoạch định và tổ chức công tác kiểm soát, kiểm
tra kế toán trong các tổ chức ở mức độ cơ bản.

Nội dung kiểm tra
Tất cả các câu
Phần I (câu 7,9,10), phần II (câu
8)
Phần IV (bài 1, bài 2)
Phần IV (bài 1)


.

Ngày

tháng năm 2015

Thông qua bộ môn

4/5



×