Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Điều tra tổng hợp các số liệu về GDP VN từ năm 1994 đên nay theo 2 loại giá hiện hành và giá cố định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.38 KB, 15 trang )

Bài tập môn kinh tế phát triển

Đề bài
Câu 1 : - Phân biệt năm khu vực kinh tế và xu hướng chuyển dịch
+khu vực chính phủ
+các đơn vị thuộc khu vực phi tài chính
+khu vực tài chính
+các hộ gia đình
+các tổ chức vô vị lợi
- Đánh giá xu thế chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế VN( theo giá hiện
hành), tốc độ thay đổi, so sánh dấu hiệu, và đưa ra kết luận
Câu 2 : Điều tra tổng hợp các số liệu về GDP VN từ năm 1994 đên nay
theo 2 loại giá hiện hành và giá cố định
-tính chỉ số giá DGP hiện hành so với giá cố định năm 1994
-……………………………………các năm kế nhau
- so sánh chỉ số GDP hay CPI cái nào biến động nhanh hơn
- tổng hợp về tốc độ tăng trưởng GDP VN , cơ cấu GDP theo ngành
( CN , NN , DV ). Cơ cấu GDP theo vùng ( thành thị , nông thôn ). Theo
khu vực kinh tế (5 khu vực )
- Minh họa các con số dưới nhiều cách biểu diễn

Nhóm 5

1


Bài tập môn kinh tế phát triển

Bài làm

Câu 1:


* Phân biệt 5 khu vực trong nước: hộ GD, kvuc phi tài chính, kvuc tài chính,
khu vực nhà nước, và khu vực phi vị lợi ( bao gồm? hoạt động nhằm mục tiêu?
Nội dung hoạt động? hoạt động trên cơ sở no?)
Xu th chuyn dch ca 5 b phn ú
Dạng cơ cấu khu vực thể chế đứng trên góc độ vòng luân chuyển của nền kinh
tế, dựa trên cơ sở vai trò các bộ phận cấu thành trong sản xuất kinh doanh và
mối quan hệ giữa chúng trong quá trình thực hiện sự phát triển. Theo dạng cơ
cấu này, các đơn vÞ trong khu vùc thĨ chÕ trong nỊn kinh tÕ đợc chia làm 5 khu
vực:khu vực chính phủ, khu vực tµi chÝnh, khu vùc phi tµi chÝnh, khu vùc hé gia
đình và khu vực vô vị lợi.
Ta có bảng sau:
Các tiêu
thức
Nội dung
hoạt động

Nhúm 5

Khu vực
chính phủ

Khu vực tài Khu vực
chính
phi tài
chính
Bao gồm
Gồm các
Gồm các
các hoạt
đơn vị

đơn vị
động đợc
thuộc khu thuộc khu
thực hiện
vực tài
vực phi tài
bằng ngân chính thực chinh thực
sách nhà n- hiện chức
hiện chức
ớc nh: hoạt năng mua
năng sản
động cho
bán hàng
xuất hàng
quốc
hoá, dịch
hoá,dịch vụ
phòng, an
vụ trên thị bán trên
ninh ,chính trờng taìi
thịtrờng
trị; cung
chính
cấp hàng
hoá công
cộng....

Khu vực hộ Khu vực
gia đình
vô vị lợi

Chức năng
và hành vi
của họ là
tiêu dùng
tuy nhiên
họ cũng có
thể tham
gia vào các
hoạt động
sản xuất dới hình
thức cung
cấp sức lao
động cho
các doanh
nghiệp
hoặc tự sản
xuất dới
dạng các
đơn vị sản
xuất cá thể.

Các hoạt
động của
khu vực
này nhằm
phục vụ
hộ gia
đình, cá
nhân với
nguồn tài

chính
quyên góp
tự nguyện
nh: tổ
chức từ
thiện, cứu
trợ, giúp
đỡ ngời
tàn tật,
cung cấp
hàng hoá
và dịch vụ
thẳng cho
các hộ gia
đình
không lấy
tiền hoặc
lấy với giá
không cã
ý nghÜa
2


Bi tp mụn kinh t phỏt trin

Mục tiêu
hoạt động

Xu thế
chuyển

dịch

Thực hiện
công bằng
xà hội,
đảm bảo
các hoạt
động công
cộng, tạo
điều kiện
bình đẳng
cho các
khu vực thể
chế...
Giảm dần
vai trò của
khu vực
chính phủ
tới mức tối
thiểu.

Tối đa hoá
lợi nhuận
trên thị trờng tài
chính.

Tối đa hoá Tối đa hoá
lợi nhuận
lợi ích thu
trên thị tr- đợc.

ờng hàng
hoá và dịch
vụ.

Ngày càng
tăng tỉ
trọng của
khu vực
này

Tỉ trọng
tăng dần
nhng với
tốc độ tăng
nhỏ hơn so
với khu vực
tài chính

kinh tế.
Hoạt động
không vì
lợi
nhuận,mụ
c đích từ
thiện đợc
đặt lên
hàng đầu.

Tận dụng
tối da

nguồn
lực,khu vực
kinh tế hộ
gia đình
ngày càng
đợc quan
tâm và chú
trọng.

Cùng với
sự phát
triển của
xà hội,
khu vực
vô vị lợi
ngày càng
mở rộng
đợc quy
mô hoạt
động của
mình.
* ỏnh giỏ xu th chuyn dch c cấu ngành kinh tế VN( theo giá hiện hành),
tốc độ thay đổi, so sánh dấu hiệu, và đưa ra kết luận
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH,HĐH)
đã được Đảng và Nhà nước ta xác định là con đường tất yếu để Việt Nam nhanh thốt
khỏi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển trở thành một quốc gia văn minh, hiện đại.
Nội dung và yêu cầu cơ bản của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá là tăng nhanh tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành
công nghiệp, xây dựng (gọi chung là công nghiệp) và thương mại - dịch vụ (gọi chung là
dịch vụ), đồng thời giảm dần tương đối tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành nông

nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp (gọi chung là nông nghiệp). Cùng với quá trình chuyển
dịch của cơ cấu kinh tế tất yếu sẽ dẫn đến những biến đổi kinh tế và xã hội theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hố của cơ cấu các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế, các
lực lượng lao động xã hội, cơ cấu kinh tế đối nội, cơ cấu kinh tế đối ngoại…
Thực tế nền kinh tế ở nước ta, trong những năm đổi mới cho thấy, những thành tựu
trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đã tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống nhân dân. Điều đó được thể hiện ở những khía cạnh sau:
Một là: Cơ cấu kinh tế đã có những thay đổi theo hướng tích cực, từng bước khai thác
và phát huy lợi thế của từng vùng, từng ngành, từng thành phần kinh tế, góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế cao qua các thời kỳ và qua các năm.
Nếu như tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nước ta trước đổi mới, thời kỳ 1977-1980 chỉ có
gần 0,2%, thì từ năm 1986 đến nay, nền kinh tế ln có mức tăng trưởng cao. Cụ thể: Tốc
độ tăng bình quân thời kỳ 1986-1990 đạt xấp xỉ 4,5%; thời kỳ 1991-1995 đạt 8,2%, thời
kỳ 1996-2000 đạt 7%, thời kỳ 2001-2005 là 7,5%.
Nhóm 5

3


Bài tập môn kinh tế phát triển
Tốc độ tăng trưởng kinh tế không chỉ biểu hiện mức tăng qua các thời kỳ mà còn biểu
hiện trong từng năm, năm sau cao hơn năm trước.
Nếu như tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1986 chỉ đạt 2,8% thì đến năm 2000 là 6,8%,
năm 2001 là 6,9%, năm 2002 là 7,1%, năm 2003 là 7,3%, năm 2004 là 7,8% và năm
2005 tốc độ tăng trưởng kinh tế là 8,4%.
Hai là: xét một cách tổng thể cơ cấu ngành kinh tế đã có sự chuyển dịch theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
“Tỷ trong công nghiệp và xây dựng trong GDP tăng từ 36,7% năm 2000 lên 41%
năm 2005 (kế hoạch 38-39%); tỷ trong nơng, lâm, ngư nghiệp đã giảm từ 24,5% xuống
cịn 20,5% (kế hoạch 20 -21%); tỷ trọng dịch vụ ở mức 38,5% (kế hoạch là 41-42%)”

Ba là: nguồn vốn đầu tư của ngân sách nhà nước cho chuyển dịch cơ ngành kinh tế đã
có sự điều chỉnh phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt, vốn đầu tư
đã tập trung hơn cho việc xây dựng kết cấu hạ tầng, khoa học công nghệ, giáo dục đào
tạo và các vấn đề xã hội nhằm tạo nền tảng cho việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
được thuận lợi.
Bốn là: hệ thống luật pháp, chính sách và cách thức chỉ đạo của nhà nước đã có nhiều
thay đổi theo hướng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Các luật thuế được sửa
đổi, luật lao động, luật đất đai, các chính sách khuyến khích xuất khẩu, chính sách hỗ trợ
vốn …ln được quan tâm điều chỉnh phù hợp với lợi ích của nhân dân.
Nhìn trong suốt quá trình đổi mới, các ngành kinh tế đã có những chuyển dịch cơ cấu
theo hướng tích cực. Tuy nhiên, nhìn trong 3 năm (2006-2008) thì sự chuyển dịch đó là
q chậm, chưa theo phương hướng tích cực, chững lại và có phần giảm sút.
Bảng 1. Cơ cấu kinh tế trong các năm 2005-2008
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu
1. Cơ cấu kinh tế (GDP):
Trong đó:
Khu vực nơng, lâm,
thủy sản
Khu vực công nghiệp,
xây dựng
Khu vực dịch vụ

2005
100

2006
100

2007

100

2008
100

Mục tiêu
100

20,89

20,4

20,3

21,7

15 – 16

41,03

41,54

41,58

40

43 – 44

38,08


30,06

38,12

38,3

40 -41

Từ năm 2005 đến 2008, việc chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế diễn ra chậm và tỏ ra
lúng túng về hướng chuyển dịch. Biểu trên đây cho thấy, tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thuỷ
sản trong GDP không những chưa giảm được trong 3 năm qua mà cịn có xu hướng tăng
(tăng 0,81 điểm phần trăm so với năm 2005); tương tự như vậy, tỷ trọng công nghiệp và xây
dựng trong GDP không những chưa tăng được trong 3 năm qua mà cịn có xu hướng giảm
(giảm 1,03 điểm phần trăm so với năm 2005); chỉ duy nhất có tỷ trọng các ngành dịch vụ
trong GDP tăng chút đỉnh (tăng 0,38 điểm phần trăm so với năm 2005)

Nhóm 5

4


Bài tập mơn kinh tế phát triển
Có nhiều ngun nhân tác động vào quá trình chuyển dịch cơ cấu. Một trong những
yếu tố tác động trực tiếp, đó là các chính sách khuyến khích, các cơ chế hỗ trợ về vật
chất, về kỹ thuật, về nguồn nhân lực ..., tạo điều kiện cho các ngành kinh tế dịch chuyển
theo định hướng của chiến lược phát triển
- Đồng thời tư duy cơ cấu vẫn cịn khép kín trong một tỉnh, khơng phát huy thế mạnh
trong toàn vùng và trong cả nước để cơ cấu lại các ngành kinh tế cho hợp lý. Sự cạnh
tranh cục bộ với một mặt bằng kinh tế nhỏ lẻ giữa các tỉnh đã làm giảm các hoạt động
tích cực của đầu vào, hạn chế việc thực hiện các mục tiêu vĩ mô.

Tuy vậy, trong nội bộ từng ngành kinh tế, cũng đã có những bước chuyển biến đáng kể,
đóng góp được khả năng tăng trưởng của nền kinh tế.
+ Việc đa dạng hoá ngành nghề ở nông thôn đã phá thế thuần nông trong nông
nghiệp. Kinh tế nông thôn đã phát triển; cơ cấu nông nghiệp thuần chỉ chiếm khoảng 50%
kinh tế khu vực nông thôn; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vùng nông thôn chiếm
khoảng 30%; còn lại là các ngành dịch vụ phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho người dân ở
nông thôn.
+ Cơ cấu sản xuất và cơ cấu sản phẩm công nghiệp đã được chuyển dịch theo hướng
tăng dần tỷ trọng công nghiệp chế biến trong giá trị tăng thêm. Ngành công nghiệp chế
biến đã bước đầu khai thác được các lợi thế về nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước để
nâng cao giá trị sản phẩm xuất khẩu. Hình thành được một số ngành, lĩnh vực, sản phẩm
quan trọng tạo động lực cho phát triển như: cơng nghiệp dầu khí, luyện thép, xi măng, cơ khí
đóng tàu, lắp ráp ơ tơ xe máy...
+ Một số ngành dịch vụ có tỷ lệ chi phí trung gian thấp như ngân hàng, bảo hiểm...
đã phát triển khá nhanh, góp phần làm cho giá trị tăng thêm của ngành dịch vụ tăng cao
và làm cho cơ cấu các lĩnh vực dịch vụ trong giá trị tăng thêm của ngành dịch vụ đã có sự
chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng của các ngành dịch vụ có chất lượng cao.
Mức đóng góp các ngành kinh tế trong tăng trưởng GDP
Đơn vị tính: (%)
Chỉ tiêu

GDP
- Nơng Lâm Ngư
trong đó
* Nơng nghiệp
* Lâm nghiệp

Nhóm 5

Giá trị giá tăng GDP

2005
100

2006
100

2007
100

2008
100

2009
100

Tốc độ
tăng
2005-2008
7,8-7,9

21.0

20.4

20.3

21.7

20.3


3,5-3,7

15.8
1.2

15.4
1.1

15.2
1.1

15.2
0.9

14.2
1.2

5


Bài tập môn kinh tế phát triển
* Ngư nghiệp
- Công Nghiệp – Xây
Dựng
trong đó
* Cơng nghiệp mỏ
* Cơng nghiệp chế biến
* Cơng nghiệp điện, nước,
gaz
* Xây dựng


3.9
41.0

3.9
41.5

4.0
41.6

4.1
40.0

4.1
40.2

10.6
20.6
3.4

10.2
21.3
3.4

9.8
21.4
3.5

9.2
20.5

3.3

9.1
20.4
3.3

6.3

6.6

7.0

6.4

6.3

9,4-9,5

- Dịch Vụ
38.0
38.0
38.1
38.3
39.5
8,1-8,3
trong đó
* Thương mại
13.5
13.6
13.7

13.7
14.1
* Khách sạn, nhà hàng
3.5
3.7
3.9
3.9
4.1
* Vận tải, kho bãi, viễn
4.4
4.5
4.4
4.4
4.3
thơng
* Tài chính, tín dụng
1.8
1.8
1.8
1.8
2.0
Nguồn : Tính tốn từ Niên giám thống kê các năm
Có thể thấy trong chuyển dịch cơ cấu ngành “tỷ trọng dịch vụ trong GDP giảm, các
loại dịch vụ cao cấp có giá trị tăng thêm lớn chưa phát triển mạnh. Trong nông nghiệp,
sản xuất chưa gắn kết có hiệu quả với thị trường; việc đưa khoa học, cơng nghệ vào sản
xuất cịn chậm; cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thơn cịn lúng túng.
Trong cơng nghiệp, ít sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao; công nghiệp
công nghệ cao phát triển chậm; một số sản phẩm cơng nghiệp có sản lượng lớn cịn mang
tính gia cơng, lắp ráp, giá trị nội địa tăng chậm; công nghiệp bổ trợ kém phát triển; tốc độ
đổi mới cơng nghệ cịn chậm” ]. Vậy, trong công cuộc đổi mới hiện nay chúng ta phải có

những giải pháp cho chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, tập trung vào những vấn đề sau:
Một là: Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông
thôn. Đưa nhanh khoa học, công nghệ vào sản xuất nơng nghiệp; có chính sách đủ mạnh
để khuyến khích phát triển các doanh nghiệp và hoạt động dịch vụ ở nông thôn; tiếp tục
đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội nông thôn và xây dựng nông
thôn mới.
Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, phục vụ xuất khẩu và
thị trường nội địa, đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái. Nâng cao sức cạnh tranh, bảo
đảm tăng trưởng bền vững trong sản xuất và xuất khẩu thủy sản.
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Chú trọng phát triển kinh tế
trang trại, các loại hình kinh tế hợp tác; đẩy nhanh việc sắp xếp lại và đổi mới quản lý các
nơng, lâm trường; phát triển mạnh các loại hình doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
Tăng đầu tư từ ngân sách Nhà nước cho phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn. Tiếp tục
đâu tư phát triển giao thơng nơng thơn, bảo đảm các xã đều có đường ô tô tới khu trung
tâm; phấn đấu đến năm 2010, trên 90% dân cư nơng thơn có điện sinh hoạt, trên 75% dân
cư nơng thơn có nước sạch.
Nhóm 5

6


Bài tập môn kinh tế phát triển
Chú trọng giải quyết việc làm cho lao động ở nông thôn, nâng cao mức sống, góp
phần xóa đói giảm nghèo ở khu vực nông thôn.
Hai là: Phát triển nhanh hơn công nghiệp và xây dựng theo hướng nâng cao chất
lượng, sức cạnh tranh và hiện đại hóa.
Phát triển đồng bộ cơng nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất tư liệu sản suất, công
nghiệp quốc phịng, góp phần xây dựng nền tảng cho một nước công nghiệp và nâng cao
khả năng tự chủ của nền kinh tế.

Tập trung nguồn lực phát triển các ngành cơng nghiệp có lợi thế cạnh tranh, tạo ra sản
phẩm xuất khẩu và thu hút nhiều lao động như: chế biến nông -lâm -thủy sản; may mặc,
giày dép, công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp chế tạo thiết bị đồng bộ…
Tăng cường hợp tác liên kết, đưa ngành công nghiệp và xây dựng nước ta hội nhập vào
khu vực và quốc tế, thông qua việc thu hút mạnh đầu tư và công nghệ nguồn các công ty
đa quốc gia tham gia phát triển công nghiệp và xây dựng ở Việt nam.
Ba là: Tạo bước phát triển vượt bậc trong khu vực dịch vụ.
Phát triển nhanh khu vực dịch vụ đáp ứng yêu cầu và phù hợp với tiềm năng còn rất
lớn ở nước ta và xu hướng phát triển chung của thế giới; tận dụng tốt thời cơ hội nhập
kinh tế tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ, đưa tốc độ tăng trưởng khu vực
dịch vụ cao hơn tốc độ tăng GDP, phấn đấu đạt 7,7 – 8,2% / năm
Ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có tiềm năng lớn và sức cạnh tranh cao. Mở rộng
và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ truyền thống như: vận tải, thương mại, ngân
hàng, bưu chính viễn thơng. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ phục vụ sản xuất nông –
lâm – ngư nghiệp, phục vụ đời sống ở nông thôn. Mở rộng các ngành dịch vụ mới nhất là
những ngành dịch vụ cao cấp, dịch vụ có hàm lượng trí tuệ cao, dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh.
Phát triển các dịch vụ pháp luật, kiểm tốn, bảo hiểm, khoa học, cơng nghệ, giáo dục
và đào tạo, y tế, văn hóa, thơng tin thể thao; Tăng số lượng và nâng cao chất lượng dịch
vụ việc làm.
Bốn là: Đổi mới cơ chế quản lý và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Nhà nước ban hành, chỉ đạo thực hiện các chính sách
kinh tế vừa đảm bảo sự ổn định của chính sách để làm yên tâm những người sản xuất
kinh doanh nhưng đồng thời cũng phải điều chỉnh chính sách khi điều kiện thay đổi .
Tóm lại: Để thực hiện mục tiêu: “Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt được
bước chuyển biến quan trọng về nâng cao hiệu quả và tính bền vững của sự phát triển,
sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn
hóa và tinh thần của nhân dân. Tạo được nền tảng để đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa và phát triển kinh tế tri thức. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự, an tồn xã
hội. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia. Nâng

cao vị thế của Việt nam trên trường quốc tế”. thì chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế luôn
là một giải pháp để tăng trưởng và phát triển kinh tế, đây cũng là điều kiện cơ bản để thực
hiện các mục tiêu mà đại hội X của Đảng đã đề ra.

Nhóm 5

7


Bài tập môn kinh tế phát triển

Câu 2. Điều tra tổng hợp các số liệu GDP của VN từ năm 1994 đến nay theo 2
loại giá hiện hành và cố định.
Tính chỉ số giá GDP so với giá cố định năm 94 và tính chỉ số GDP so với các
năm kế nhau. So sánh chỉ số GDP và CPI cái nào biến động hơn.
Tổng hợp số liệu tốc độ tăng trưởng GDP VN,
Cơ cấu GDP theo : - ngành CN,NN,DV
- Vùng thành thị, nông thôn.
- Khu vực kinh tế, nhà nước và tư nhân
* Tổng hợp các số liệu GDP của VN từ năm 1994 đến nay theo 2 loại giá hiện
hành và giá cố định
GDPn : GDP theo giá hiện hành
GDPr : GDP theo giá cố định
Chỉ số điều chỉnh GDP : DGDP = GDPn/GDPr *100
Chỉ số phát triển năm sau so với năm trước: g t = (GDPtr - GDPt-1r)/ GDPt-1r
Chỉ số phát triển các năm so với năm 1994 : gt = (GDPtr – GDP1994)/ GDP1994r

Năm

Nhóm 5


GDPn

GDPr

Dgdp(%)

Chỉ số
phát
triển
năm
sau so
với năm

Chỉ số
phát
triển
các
năm so
với năm

Chỉ số
giá tiêu
dùng
CPI (%)

8


Bài tập môn kinh tế phát triển


1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Sơ bộ
2007

178534
228036
272036
313623
361016
399942
441646
481295
535762
613442
713071
806854
889461


178534
195567
213833
231264
244596
256272
273666
292535
313247
336242
362435
393031
425373

100.00
116.60
127.22
135.61
147.60
156.06
161.38
164.53
171.03
182.44
196.74
205.29
209.10

trước

(%)
108,83
109,54
109,34
108,15
105,76
104,77
106,79
106,89
107,08
107,34
107,79
108,44
108,23

982013

461443

212.81

108,48

1994
(%)
109.54
119.77
129.53
137.00
143.54

153.29
163.85
175.46
188.33
203.01
220.14
238.26

103,2
107,7
108,3
107,5

258.46

108,3

98,4

ta thấy chỉ số CPI biến động nhanh hơn chỉ số phát triển

* Tổng hợp số liệu tốc độ tăng trưởng GDP VN:
gt = (GDPtr - GDPt-1r)/ GDPt-1r
- Cơ cấu GDP theo : ngành CN,NN,DV

Năm
1994
1995
1996
1997

1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006

Nhóm 5

Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế (tỷ đồng)
Tổng số

Nông
nghiệp

Công
nghiệp

Dịch vụ

178534

48968

51540


78026

228892

62219

65820

100853

272036

75514

80876

115646

313623
361017

80826
93073

100595
117299

132202
150645


399942

101723

137959

160260

441646
481295
535762
613443
713071
839211
973791

108356
111858
123383
138285
155144
176401
198676

162220
183515
206197
242126
285864
343807

404344

171070
185922
206182
233032
272063
319003
370771

9


Bài tập môn kinh tế phát triển

Biểu đồ tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo
khu vực kinh tế
1200000
1000000

Tỷ đồng

800000

Tổng số
Nông nghiệp

600000

Công nghiệp

Dịch vụ

400000
200000
0
1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Năm

Năm

1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006

Nhóm 5

Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh
năm 1994 phân theo khu vực kinh tế (tỷ
đồng)
Tổng số


Nông
nghiệp

Công
nghiệp

Dịch vụ

178534

48968

51540

78026

195567

51319

58550

85698

213833

53577

67016


93240

231264

55895

75474

99895

244596

57866

81764

104966

256272

60895

88047

107330

273666

63717


96913

113036

292535

65618

106986

119931

313247

68352

117125

127770

336242

70827

129399

136016

362092


73309

142601

146182

392996

76874

157846

158276

425088

79488

174210

171390

10


Bài tập môn kinh tế phát triển

Biểu đồ tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh năm 1994
phân theo khu vực kinh tế

450000
400000

Tỷ đồng

350000
300000

Tổng số

250000

Nông nghiệp

200000

Công nghiệp

150000

Dịch vụ

100000
50000
0
19

94

19


95

19

96

19

97

19

98

19

99

20

00

20

01

20

02


20

03

20

04

20

05

20

06

Năm

Tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm trong
nước theo giá so sánh năm 1994 phân theo
khu vực kinh tế (%)

Năm

1994
1995
1996
1997
1998

1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006

Nhóm 5

Tổng số

Nông
nghiệp

Công
nghiệp

Dịch vụ

9.5405

4.8011

13.6011

9.8326

9.3400


4.3999

14.4594

8.8007

8.1517

4.3265

12.6209

7.1375

5.7648

3.5263

8.3340

5.0763

4.7736

5.2345

7.6843

2.2522


6.7873

4.6342

10.0696

5.3163

6.8949

2.9835

10.3939

6.0998

7.0802

4.1665

9.4769

6.5363

7.3409

3.6210

10.4794


6.4538

7.6879

3.5043

10.2026

7.4741

8.5348

4.8630

10.6907

8.2732

8.1660

3.4004

10.3671

8.2855

11



Bài tập môn kinh tế phát triển

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng của tổng sản phâm trong nước
theo giá so sánh năm 1994 phân theo khu vực kinh tế
16.0000
14.0000
12.0000
Tổng số

%

10.0000

Nông nghiệp

8.0000

Công nghiệp

6.0000

Dịch vụ

4.0000
2.0000
0.0000
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Năm

GDP theo các thành phần kinh tế theo giá thực tế (tỷ đồng)


Tổng số

Kinh tế
Nhà nước

Kinh tế tập
thể

Kinh tế
tư nhân

Kinh tế
cá thể

Kinh tế
có vốn
đầu tư
nước
ngồi

178534

71623

18165

13280

64025


11441

228892

91977

23020

17020

82447

14428

272036

108634

27271

20129

95896

20106

313623

126970


27946

22625

107632

28450

361017

144407

32131

26153

122112

36214

399942

154927

35347

29004

131706


48958

441646

170141

37907

32267

142705

58626

481295

184836

38781

38243

153223

66212

535762

205652


42800

44491

169122

73697

613443

239736

45966

50500

188497

88744

713071

279704

50718

59803

214690


108151

837858

321942

57192

74612

250939

133173

Năm

1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006


Nhóm 5

12


Bài tập môn kinh tế phát triển

Biểu đồ GDP các thành phần kinh tế theo giá
thực tế
900000
800000
700000

Tổng số

tỷ đồng

600000

Kinh tế Nhà nước
Kinh tế tập thể

500000

Kinh tế tư nhân

400000

Kinh tế cá thể


300000

Kinh tế có vốn đầu tư
nước ngồi

200000
100000
0
1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005

Năm
GDP theo các thành phần kinh tế theo giá so sánh (tỷ đồng)

Tổng số

Kinh tế
Nhà nước

Kinh tế tập
thể

Kinh tế
tư nhân

Kinh tế
cá thể

Kinh tế
có vốn

đầu tư
nước
ngồi

178534

71623

18165

13280

64025

11441

195567

78367

18978

14780

70287

13155

213833


87208

19654

16349

74913

15709

231264

95638

20173

17355

79128

18970

244596

100953

20879

18352


81819

22593

256272

103531

22141

19250

84790

26560

273666

111522

23351

21117

88078

29598

292535


119824

24108

23954

92916

31733

313247

128343

25291

27049

98558

34006

336242

138160

26158

29808


104532

37584

362092

148865

27159

33355

110962

41751

392989

159822

28240

38165

119318

47444

Năm


1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006

Nhóm 5

13


Bài tập môn kinh tế phát triển

Biểu đồ GDP theo các thành phần kinh tế theo giá so sánh
450000
400000

Tổng số

350000

Kinh tế Nhà nước


Tỷ đồng

300000
Kinh tế tập thể

250000
200000

Kinh tế tư nhân

150000

Kinh tế cá thể

100000

Kinh tế có vốn đầu
tư nước ngồi

50000
0
1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
năm

Tốc độ tăng trưởng của GDP theo các thành phần kinh tế
theo giá so sánh (%)

Kinh tế
Nhà

nước

Kinh tế
tập thể

Kinh tế
tư nhân

Kinh tế
cá thể

Kinh tế
có vốn
đầu tư
nước
ngồi

71623

18165

13280

64025

11441

9.5405

9.4160


4.4756

11.2952

9.7806

14.9812

9.3400

11.2815

3.5620

10.6157

6.5816

19.4147

8.1517

9.6665

2.6407

6.1533

5.6265


20.7588

5.7648

5.5574

3.4997

5.7447

3.4008

19.0986

4.7736

2.5537

6.0444

4.8932

3.6312

17.5585

6.7873

7.7185


5.4650

9.6987

3.8778

11.4383

6.8949

7.4443

3.2418

13.4347

5.4929

7.2133

7.0802

7.1096

4.9071

12.9206

6.0722


7.1629

7.3409

7.6490

3.4281

10.2000

6.0614

10.5217

7.6879

7.7483

3.8267

11.8995

6.1512

11.0872

8.5329

7.3604


3.9803

14.4206

7.5305

13.6356

Năm
Tổng số

1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006

Nhóm 5

14



Bài tập môn kinh tế phát triển

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng của GDp theo các thành phần kinh
tế theo giá so sánh(% )
25.0000
Tổng số

20.0000

Kinh tế Nhà nước
Kinh tế tập thể

%

15.0000

Kinh tế tư nhân

10.0000

Kinh tế cá thể

5.0000

Kinh tế có vốn đầu
tư nước ngồi

0.0000
19


94

19

95

19

96

19

97

19

98

19

99

20

00

20

01


20

02

20

03

20

04

Năm

Nhóm 5

15



×