Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử bài 4 lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.73 KB, 7 trang )

LỊCH SỬ 12 - BÀI 4
Câu 1: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc
địa của
a. đế quốc Âu – Mĩ
b. Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Nhật Bản.
c. Anh, Pháp, Đức, Bỉ.
d. Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 2: Ngày 17 – 8 – 1945 gắn với lịch sử Inđônêxia, đó là
a. Inđônêxia rơi vào tình trạng rối loạn.
b. Inđônêxia tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa.
c. Inđônêxia bước vào giai đoạn phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
d. Hà Lan quay trở lại xâm lược Inđônêxia.
Câu 3: Khi Xuháctô lên làm Tổng thống, Inđônêxia bước vào giai đoạn
a. độc lập tự chủ.
b. khủng hoảng tài chính – tiền tệ.
c. phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
d. khủng hoảng kinh tế - tài chính.
Câu 4: Ngày 12 – 10 – 1945 gắn với lịch sử Lào, đó là
a. thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào.
b. Lào tuyên bố độc lập.
c. Nhân dân Lào một lần nữa cầm súng kháng chiến bảo vệ nền độc lập.
d. Pháp đã thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
Câu 5: Thực dân Pháp trở lại tái chiếm Lào vào thời gian
a. tháng 8 – 1946
b. tháng 10 – 1946.
c. tháng 4 – 1946
d. tháng 3 – 1946
Câu 6: Hiệp định Giơnevơ (7 – 1954), Pháp đã
a. Công nhận sự tự trị của Lào.
b. công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
c. tái chiếm Lào lần thứ hai.


d. nhân nhượng cho lực lượng cách mạng Lào ba tỉnh.
Câu 7: Kẻ thù mới của Lào sau năm 1954 là
a. thực dân Pháp
b. phát xít Nhật
c. thực dân Anh và Pháp
d. đế quốc Mĩ
Câu 8: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào giành được thắng lợi to lớn trong năm 1973, buộc
Mĩ phải
a. Kí Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình ở Lào.
b. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
c. Kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
d. Tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ ra khỏi Lào.
Câu 9: Ngày 2 – 12 – 1975 là sự kiện đi vào lịch sử đáng nhớ của nhân dân Lào
a. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình ở Lào.
b. Mĩ phải công nhân độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
c. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập.
d. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 10: Nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp vì
a. Đầu tháng 10 – 1945, Pháp quay trở lại xâm lược và thống trị Campuchia.
b. Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Campuchia.
c. Tháng 8 – 1945, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược và thống trị Campuchia.
d. Tháng 3 – 1946, thực dân Pháp trở lại tái chiếm Campuchia.
Câu 11: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia đến cuối năm 1953 buộc
Pháp phải
a. rút quân Pháp và đồng minh của Pháp ra khỏi Campuchia.
b. phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, công nhận độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ Campuchia.
c. Kí hiệp ước “Trao trả độc lập cho Campuchia”.
d. tuyên bố chấm dứt chiến tranh ở Campuchia.
Câu 12: Từ 3 – 1970, Campuchia bị kéo vào quỹ đạo của

a. cuộc chiến tranh của Mĩ.
b. cuộc nội chiến tương tàn.
c. cuộc chiến tranh diệt chủng của Khơme Đỏ.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Ngày 17 – 4 – 1975 đã ghi vào lịch sử Campuchia một trang sử vẻ vang, đó là
a. cuộc đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ giành được thắng lợi.


b. thủ đô Phnômpênh được giải phóng.
c. cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia kết thúc thắng lợi.
d. câu b, c đúng.
Câu 14: Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari vào
a. ngày 7 – 1 – 1979
b. tháng 9 – 1993.
c. ngày 23 – 10 – 1991
d. ngày 22 – 9 – 1991.
Câu 15: Tháng 7 – 1997, nước nào ở Đông Nam Á gia nhập ASEAN?
a. Việt Nam
b. Lào
c. Campuchia
d. Brunây.
Câu 16: Từ năm 1967 đến năm 1995, ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?
a. Bảy thành viên
b. Tám thành viên
c. Chín thành viên
d. Năm thành viên.
Câu 17: Trong những năm 1945 – 1947, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh
đạo của
a. Nhóm vô sản cấp tiến
b. Tổ chức Mác xít.

c. Đảng Quốc đại của giai cấp tư sản
d. Đảng xã hội dân chủ.
Câu 18: Sau năm 1954, nhân dân Việt Nam và nhân dân Lào, tiếp đó là Campuchia phải trải qua cuộc
kháng chiến chống
a. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
b. thực dân Pháp.
c. thực dân Pháp và thực dân Anh
d. đế quốc Mĩ.
Câu 19: Ý nghĩa quốc tế về thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào?
a. Kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
b. Đưa Lào bước sang giai đoạn mới: xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân.
c. Góp phần làm thất bại âm mưu quốc tế hóa chiến tranh của Mĩ trên bán đảo Đông Dương.
d. Góp phần làm thất bại chiến tranh của Mĩ trên toàn thế giới.
Câu 20: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố
độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp, vì
a. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
b. các chính đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh ở một số nước không có đường lối đấu tranh rõ ràng,
hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
c. quân Đồng minh, do Mĩ điều kiển, ngăn cản.
d. không đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 21: Sau khi giành được độc lập, các nước sáng lập ASEAN tiến hành công nghiệp hóa thay thế
nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) với mục tiêu
a. nhanh chóng xây dựng nền kinh tế tự chủ.
b. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
c. nhanh chóng làm cho dân giàu, nước mạnh.
d. tất cả đều đúng.
Câu 22: Từ những năm 60 – 70 thế kỉ XX, các nước sáng lập ASEAN thực hiện
a. chiến lược kinh tế hướng nội.
b. chiến lược kinh tế hướng nội và hướng ngoại.
c. chiến lược kinh tế hướng ngoại.

d. chiến lược trung hòa.
Câu 23: Ngày 8 – 8 – 1967 gắn với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
a. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á họp phiên đầu tiên tại Bali.
b. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập.
c. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có sự tham gia của Thái Lan.
d. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có sự tham gia của Inđônêxia.
Câu 24: “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên
trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là
a. nguyên tắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
b. tiêu chí hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
c. mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
d. tôn chỉ của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 25: Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), vị thế của ASEAN trên trường quốc tế như thế nào?
a. Một khu vực phát triển hùng mạnh, có vị thế trên trường quốc tế.
b. Còn non yếu, sự hợp tác trong khu vực còn trong trạng thái khởi đầu, chưa có vị thế trên trường quốc tế.
c. Đã đủ mạnh để có tiếng nói trên trường quốc tế.
d. Đã mạnh về chính trị, quân sự nhưng còn yếu về kinh tế.
Câu 26: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa sự ra đời của ASEAN?
a. Tạo điều kiện cho các nước ở Đông Nam Á duy trì hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.


b. Giúp các nước Đông Nam Á cạnh tranh với các khu vực khác trên thế giới.
c. Tạo điều kiện đưa nền kinh tế các nước Đông Nam Á có những chuyển biến mạnh mẽ và đạt sự tăng
trưởng cao, nhất là từ thập niên 70 của thế kỉ XX.
d. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước trong khu vực.
Câu 27: Sự kiện đánh dấu sự phát triển của ASEAN trong những năm 1976 đến 1999
a. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2 – 1976.
b. quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện.
c. hai nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có các chuyến đi thăm lẫn nhau của các nhà
lãnh đạo cấp cao.

d. hội nghị cấp cao các nước ASEAN tại Băng Cốc (Thái Lan).
Câu 28: Một trong những lí do làm cho ASEAN có điều kiện mở rộng tổ chức, kết nạp thành viên mới?
a. Các nước đã hợp tác để cùng phát triển.
b. “Vấn đề Campuchia” được Liên hợp quốc giải quyết.
c. Tình hình kinh tế khu vực đã phát triển.
d. Nội bộ không còn mâu thuẫn.
Câu 29: Ngày 11 – 3 – 1951, Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào thành lập là biểu hiện
a. tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong sự nghiệp kháng chiến chống Pháp.
b. khả năng đấu tranh chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương.
c. Mặt trận dân tộc của ba nước Đông Dương ngày càng lớn mạnh.
d. Nhu cầu chống Pháp của ba nước.
Câu 30: Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các quốc gia ở Đông Nam Á giành độc lập sớm là Việt Nam,
Lào, Inđônêxia. Hãy nêu điều kiện khách quan để ba nước này sớm giành độc lập?
a. Mỗi nước có sự lãnh đạo của một chính đảng hoặc tổ chức chính trị lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
b. Có lực lượng quần chúng tham gia hăng hái.
c. Có sự đoàn kết và quyết tâm của cả dân tộc.
d. Nhật đầu hàng đồng minh, các nước thực dân cũ chưa kịp quay lại xâm lược.
Câu 31: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thành lập ASEAN?
a. Để hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và phương Tây đối với khu vực.
b. Đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
c. Tạo điều kiện cho các nước ở Đông Nam Á duy trì được nền hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội.
d. Thành lập một tổ chức liên minh khu vực, nhằm cùng hợp tác, phát triển.
Câu 32: Năm 1992 gắn với quan hệ giữa Việt Nam và Lào đối với ASEAN là
a. Việt Nam và Lào gia nhập ASEAN.
b. Việt Nam và Lào trở thành đối trọng của ASEAN.
c. Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali.
d. Việt Nam và Lào trở thành đối tác của ASEAN.
Câu 33: Thời kì 1967 – 1975, quan hệ Việt Nam và các nước ASEAN
a. quan hệ láng giềng thân thiện và hợp tác mọi mặt.

b. quan hệ còn có nhiều vấn đề phức tạp.
c. Việt Nam cố gắng mở rộng quan hệ song phương với các nước trong khu vực.
d. quan hệ Việt Nam với các nước ASEAN được thiết lập.
Câu 34: Từ năm 1995 đến năm 1999, các nước nào ở Đông Nam Á gia nhập ASEAN?
a. Việt Nam, Lào, Campuchia.
b. Việt Nam, Lào, Campuchia, Mianma.
c. Việt Nam, Lào, Mianma.
d. Việt Nam, Lào.
Câu 35: Năm 1976, Việt Nam đã đưa ra chính sách 4 điểm nhằm
a. muốn mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
b. cố gắng mở rộng quan hệ song phương với các nước trong khu vực.
c. thiết lập quan hệ với các nước ASEAN nhằm phát triển kinh tế.
d. khẳng định thế mạnh của Việt Nam.
Câu 36: Mục tiêu của chính sách hướng nội của 5 nước sáng lập ASEAN là
a. thực hiện công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
b. nhanh chóng đưa nền kinh tế hội nhập quốc tế.
c. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa
d. thực hiện đa phương hóa.
Câu 37: Ngày 7 – 1 – 1972 đã đi vào lịch sử Việt Nam và Ấn Độ, đó là
a. Ấn Độ và Việt Nam tham gia phong trào Không liên kết.
b. Ấn Độ và Việt Nam kí Hiệp ước Không xâm phạm lẫn nhau.


c. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
d. Thắng lợi của Ấn Độ đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam.
Câu 38: Sau khi giành độc lập, vị thế của Ấn Độ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế vì
a. Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
b. Ấn Độ luôn luôn ủng hộ các nước phương Tây.
c. Ấn Độ là một trong những nước không muốn gây chiến tranh.
d. Ấn Độ có điều kiện phát triển đất nước.

Câu 39: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
a. Các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
b. Hầu hết các nước Đông Nam đều gia nhập ASEAN.
c. Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á tập trung xây dựng đất nước.
d. Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á bị thực dân trở lại xâm lược
Câu 40: Khi Trung Quốc đặt giàn khoan 981 ở biển Đông, Việt Nam vận dụng nội dung nào của Hiệp
ước Bali (1976) để giải quyết.
a. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước trong khu vực.
b. Không can thiệp vào nội bộ của nhau.
c. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
d. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
Câu 41: Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong
giai đoạn 1945 – 1975?
a. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân
kiểu cũ và kiểu mới.
b. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.
c. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng.
d. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
Câu 42: Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:
1 – Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập.
2 – Nước Cộng hòa Inđônêxia thống nhất ra đời.
3 – Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
4 – Philíppin và Miến Điện (Mianma) được công nhận độc lập.
a. 1, 4, 3, 2.
b. 2, 4, 3, 1
c. 2, 1, 4, 3.
d. 1, 4, 2, 3.
Câu 43: Hiệp ước Bali (1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa
các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
a. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.

b. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối
với nhau.
c. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
d. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 44: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế
quốc Âu – Mĩ, ngoại trừ
a. Đông Timo.
b. Thái Lan.
c. Philippin.
d. Xingapo.
Câu 45: Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
a. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
b. Campuchia, Malaixia, Brunây.
c. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia .
d. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 46: Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh
giành độc lập năm 1945 là gì?
a. Thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
b. Tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
c. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của hai dân tộc.
d. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 47: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu
những năm 90 của thế kỉ XX?
a. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN đã được cải thiện tích cực.
b. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
c. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
d. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 48: Ý nào không giải thích đúng về lí do tổ chức ASEAN ra đời từ năm 1967 nhưng việc mở rộng
thành viên lại diễn ra lâu dài và đầy trở ngại?



a. Do chính sách chia để trị của các nước thực dân đối với khu vực.
b. Phụ thuộc vào kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực.
c. Do trình độ phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
d. Do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia.
Câu 49: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
a. Đảng Cộng sản do M.Ganđi đứng đầu.
b. Đảng Quốc đại do M.Ganđi, sau đó là G.Nêru đứng đầu.
c. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại.
d. Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu.
Câu 50: Sau năm 1945, nhiều nước ở Đông Nam Á vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc
lập vì
a. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
b. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
c. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
d. thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 51: Ý nào không phản ánh đúng những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức
ASEAN?
a. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
b. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
c. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
d. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”
Câu 52: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam
có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước?
a. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
b. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
c. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
d. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 53: Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển

kinh tế, ngoại trừ những nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới?
a. Xingapo, Đông Timo.
b. Việt Nam, Lào, Campuchia.
c. Inđônêxia, Mianma.
d. Việt Nam và Lào.
Câu 54: Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, năm nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang chiến lược
công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo do
a. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
b. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
c. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
d. tác động của cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương.
Câu 55: Ý nào dưới đây không phải là điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?
a. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa tuyên bố độc lập.
b. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
c. Gia nhập tổ chức ASEAN.
d. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
Câu 56: Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi
nhận?
a. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
b. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.
c. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.
d. Hội nghị Pari năm 1975 về Việt Nam.
Câu 57: Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm
nước sáng lập ASEAN trong những năm 60 – 70 thế kỉ XX?
a. Tiến hành cải cách mở cửa.
b. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
c. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của bên ngoài.
d. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Câu 58: Kết quả thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm nước sáng lập ASEAN trong những
năm 60 – 70 thế kỉ XX là

a. kinh tế trong nước có sự biến đổi, nhưng tỉ lệ nợ nước ngoài tăng cao, khó trả nợ.
b. nhiều nước trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á như Singapo, Thái Lan.


c. tỉ trọng nông nghiệp cao hơn công nghiệp: Thái Lan trở thành nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế
giới.
d. bộ mặt kinh tế - xã hội các nước có sự biến đổi to lớn, nhất là Singapo và Thái Lan.
Câu 59: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
a. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.
b. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
c. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
d. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 – đầu năm 1954.
Câu 60: Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường
lối
a. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
b. liên minh chỉ với Ấn Độ và Trung Quốc.
c. hòa bình, trung lập.
d. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 61: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN)?
a. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
b. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
c. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
d. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
Câu 62: Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm
nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philíppin và Thái Lan đã tiến hành ........, với mục tiêu nhanh chóng
……. xây dựng nền kinh tế tự chủ”.
a. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu …. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
b. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo …. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

c. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu …. đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
d. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo …. xóa bỏ phân biệt giàu – nghèo.
Câu 63: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của
nhân dân Ấn Độ là
a. chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc.
b. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
c. chống thực dân Anh, thành lập liên đoàn Hồi giáo.
d. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng.
Câu 64: Sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về quá trình hình thành và mở rộng thành viên
của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN):
1 – Brunây gia nhập tổ chức ASEAN.
2 – Năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN.
3 – Campuchia được kết nạp vào tổ chức ASEAN.
4 – Lào và Mianma gia nhập tổ chức ASEAN.
5 – Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng
đồng vững mạnh.
6 – Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN.
a. 2, 1, 6, 4, 3, 5
b. 1, 2, 5, 4, 6, 3
c. 6, 1, 4, 5, 2, 3
d. 5, 4, 3, 6, 2, 1.
Câu 65: Ý nào không phải là điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân
Lào, Campuchia, Việt Nam?
a. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
b. Giai đoạn cuối dưới sự lãnh đạo của các đảng riêng ở mỗi nước.
c. Nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
d. Cuối cùng được giải quyết bằng Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
Câu 66: Tên gọi chính thức của Campuchia hiện nay là gì?
a. Cộng hòa Dân chủ nhân dân Campuchia
b. Cộng hòa Nhân dân Campuchia.

c. Vương quốc Campuchia.
d. Campuchia Dân chủ nhân dân.
Câu 67: Điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
a. Đều giành được độc lập.
b. Bị các nước thực dân Âu – Mĩ tái chiếm.
c. Tham gia vào khối quân sự bị chi phối bởi Trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh lạnh.
d. Tham gia vào hiệp hội khu vực.
Câu 68: Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?
a. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.


b. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
c. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
d. Tham gia Khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập.
Câu 69: Điểm khác biệt về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế
hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?
a. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng được nhu cầu của nhân dân trong nước.
b. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.
c. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp,
kinh tế đối ngoại tăng trưởng nhanh.
d. Gồm tất cả các ý trên.
Câu 70: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
a. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
b. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
c. Những tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế xuất hiện ngày càng nhiều và có hiệu quả.
d. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 73: Hiệp ước Bali (2 – 1976) có nội dung cơ bản là gì?
a. Tuyên bố thành lập ASEAN.
b. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
c. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.

d. Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN.
…………………………. Hết ………………………….



×