Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

QUẢN TRỊ MUA NGUYÊN LIỆU tại xí NGHIỆP CHẾ BIẾN lâm đặc sản điện NGỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.22 KB, 54 trang )

i

`

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG THƢƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
===***===

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM ĐẶC SẢN ĐIỆN NGỌC

Giảng viên hƣớng dẫn: Nguyễn Thị Thùy Dƣơng
Sinh viên: Lê Thanh Huy
Lớp: 08qc2.1
Chuyên ngành: Quản trị DNCN

Ngày 12 tháng 06 năm 2017

i


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo này, em xin trân trọng cảm
ơn Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị tại Xí Nghiệp chế biến Lâm Đặc Sản Điện Ngọc–
BGĐ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập , cung cấp những
tài liệu cần thiết cho em trong quá trình thực tập tại đơn vị


Em xin gửi lời biết ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Thùy Dƣơng ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành báo cáo thực tập này, em xin chân thành cảm ơn thầy
cô, bạn bè trƣờng Cao đẳng Thƣơng Mại đã tận tình giảng dạy, dìu dắt truyền đạt cho
em những kiến thức cần thiết trong những năm học vừa qua để em có thể áp dụng vào
quá trình thực tập này.
Tuy nhiên, việc vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế còn nhiều hạn chế
nên em chƣa nắm bắt đƣợc đầy đủ, tổng quát về công tác tổ chức và phân công lao
động trong nhà hàng, cho nên bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn
chế. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của quý thầy cô, ban lãnh đạo khách sạn cùng
toàn thể nhân viên trong nhà hàng để bài báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc thầy cô, ban lãnh đạo khách sạn cùng toàn thể nhân
viên nhà hàng dồi dào sức khỏe, hạnh phúc,hoàn thành sứ mệnh cao đẹp của mình là
truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Chúc khách sạn kinh doanh hiệu quả và ngày
càng phát triển hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 06 năm 2017
Sinh viên
Lê Thanh Huy

ii


iii

CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT: Số thứ tự
SL: Số lƣợng
TT: Tỷ trọng
ĐH: Đại học
CĐ: Cao đẳng

TC: Trung cấp
ĐVT: Đơn vị tính
NVL: Nguyên Vật Liệu
LĐS: Lâm Đặc Sản
NCC: Nhà cung cấp
KH: Khách hàng

iii


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Danh mục sản phẩm
Bảng 2.2 Danh mục khách hàng
Bảng 2.3 Nhà cung cấp Nguyên vật liệu
Bảng 2.4 Nhà cung cấp bao bì. Kim khí
Bảng 2.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.6 Nguyên vật liệu và số lƣợng cần mua
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lí của xí nghiệp chế biến LĐS Điện Ngọc
Sơ đồ 2.2 Quy trình và phƣơng pháp kiểm tra

iv


v

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUYÊN V ẬT LIỆU VÀ MUA NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP ............................................................................ 7
1.1. Tổng quan về nguyên vật liệu ........................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu ............................................................................ 8
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu ............................................................................. 8
1.1.3. Đặc điểm của nguyên vật liệu ...................................................................... 9
1.1.4.Vai trò của nguyên vật liệu.......................................................................... 10
1.2. Khái quát về mua nguyên vật liệu .................................................................. 11
1.1.2.1. Khái niệm mua nguyên vật liệu .............................................................. 11
1.1.2.2. Vai trò của mua nguyên vật liệu ............................................................. 11
1.1.2.3. Mục tiêu của mua nguyên vật liệu .......................................................... 12
1.1.2.4. Các hình thức mua nguyên vật liệu ........................................................ 13
1.1.2.5 Quy trì nh mua nguyên vật liệu................................................................. 14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MUA NGUYÊN V ẬT LIỆU TẠI XÍ
NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM ĐẶC SẢN ĐIỆN NGỌC – CÔNG TY CỔ PHẦN
LÂM ĐẶC SẢN XUÁT KHẨU QUẢNG NAM ...................................................... 22
2.1. Tổng quan về xí nghiệp chế biến lâm đặc sản Điện Ngọc ................................ 22
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của xí nghi ệp chế biến lâm
đặc sản Điện Ngọc ................................................................................................ 22
2.1.1.2. Quá trình phát triển ................................................................................. 22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ ch ức của xí nghiệp chế biến lâm đặc
sản Điện Ngọc ....................................................................................................... 23
2.1.2.1. Chức năng ................................................................................................ 23
2.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................. 23
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 24
2.1.3. Đặc điểm môi trƣờng kinh doanh của xí nghi ệp chế biến lâm đặc sản
Điện Ngọc .............................................................................................................. 24
2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm.................................................................................. 24
2.1.3.2. Đặc điểm thị trường ................................................................................. 26
2.1.3.3. Đặc điểm khách hàng .............................................................................. 26

2.1.3.4. Đặc điểm của đối thủ cạnh tranh ............................................................ 27
2.1.3.5. Đặc điểm nhà cung cấp ........................................................................... 28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghi ệp chế biến lâm đặc sản Điện
Ngọc từ năm 2014 đến năm 2016 ....................................................................... 30
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp chế biến lâm đặc sản Điện Ngọc . 32
2.1.5.1. Thuận lợi .................................................................................................. 32
v


vi

2.1.5.2. Khó khăn .................................................................................................. 33
2.2. Thực trạng công tác mua nguyên v ật liệu tại xí nghi ệp chế biến lâm đặc
sản Điện Ngọc .......................................................................................................... 33
2.2.1. Nguyên tắc mua nguyên vật liệu tại xí nghiệp chế biến lâm đặc sản
Điện Ngọc .............................................................................................................. 33
2.2.2. Các yếu tố ảnh hƣ ởng đến hoạt động mua nguyên vật liệu tại xí nghiệp
chế biến lâm đặc sản Điện Ngọc ......................................................................... 34
2.2.2.1. Yếu tố bên trong ....................................................................................... 34
2.2.2.2. Yếu tố bên ngoài....................................................................................... 34
2.2.3.Quy trì nh mua nguyên v ật liệu tại xí nghi ệp chế biến lâm đặc sản Điện
Ngọc ....................................................................................................................... 35
2.2.3.1. Xác định nhu cầu ..................................................................................... 35
2.2.3.2. Xác định thời điểm và phương thức mua ............................................... 36
2.2.3.3. Lựa chọn nhà cung ứng .......................................................................... 38
2.2.3.4. Đặt hàng và ký kết hợp đồng mua nguyên vật liệu ................................ 40
2.2.3.5. Tổ chức thực hiện và nhập nguyên vật liệu ........................................... 41
2.2.3.6. Đánh giá sau mua .................................................................................... 44
2.2.4. Nhận xét đánh giá về công tác mua nguyên vật liệu tại xí nghiệp chế
biến lâm đặc sản Điện ngọc ................................................................................. 45

2.2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 45
2.2.4.2. Hạn chế .................................................................................................... 46
2.2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 46
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC MUA NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM ĐẶC SẢN ĐIỆN NGỌC - CÔNG
TY CP LÂM ĐẶC SẢN XUẤT KHẨU QUẢNG NAM ......................................... 47
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................... 49
3.2. Giải pháp ........................................................................................................... 50

vi


7

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng
có sự quản lí của nhà nƣớc. Các doanh nghiệp ngày càng đƣợc nâng cao vai trò tự
chủ của mình. Những vấn đề cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng ngày càng
khốc liệt và phức tạp, không chỉ đơn thuần là cạnh tranh về chất lƣợng mẫu mã sản
phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mới
cung cấp cho thị trƣờng với mức chi phí hợp lý để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp.
Hiện nay, các doanh nghiệp đƣợc nhà nƣớc giao quyền tự chủ sản xuất kinh
doanh, hạch toán kinh doanh kinh tế độc lập tức là lấy thu bù chi, có lợi nhuận để
tăng tích lũy, mở rộng sản xuất. Để thực hiện đƣợc điều đó doanh nghiệp phải thực
hiện tổng hòa nhiều biện pháp quản lý với mọi hoạt động sản xuất sản phẩm nhằm
giảm giá thành xuống mức thấp nhất. Một trong các công cụ quan trọng giúp doanh
nghiệp đó là hạch toán kế toán nói chung và tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác mua nguyên vật liệu do đó tôi đã

lựa chọn đề tài “ Quản trị mua nguyên vật liệu tại xí nghiệp chế biến Lâm Đặc Sản
Điện Ngọc” để làm báo cáo tốt nghiệp của mình.
Kết cấu gồm 3 chƣơng:
­ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nguyên vật liệu và mua nguyên vật liệu tại
doanh nghiệp
­ Chƣơng 2: Thực trạng công tác mua nguyên vật liệu tại xí nghiệp chế biến
Lâm Đặc Sản Điện Ngọc- Công ty cổ phần Lâm Đặc Sản xuất khẩu Quảng
Nam
­ Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác mua nguyên vật liệu tại Xí
nghiệp chế biến Lâm Đặc Sản Điện Ngọc- Công ty cổ phần Lâm Đặc Sản
xuất khẩu Quảng Nam.

7


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ MUA NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về nguyên vật liệu
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động đã đƣợc thay đổi do lao động có ích tác
động vào nó. NVL là đối tƣợng lao động nhƣng không phải bất cứ đối tƣợng lao động
nào cũng là NVL mà chỉ trong điều kiện đối tƣợng lao động do lao động làm ra thì
mới hình thành NVL. NVL là đối tƣợng lao động do doanh nghiệp khai thác, tự sản
xuất, mua, dự trữ để phục vụ cho quá tình sản xuất, kinh doanh tạo ra sản phẩm. Nó là
thành phần chủ yếu cấu tạo nên thành phẩm, là đầu vào của quá trình sản xuất và
thƣờng gắn liền với doanh nghiệp sản xuất.
Đặc điểm của Nguyên vật liệu
­


NVL cùng các yếu tố: vốn, lao động, công nghệ là các yếu tố đầu vào cần thiết

để tạo ra sản phẩm vật chất. Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, NVL chỉ tham
gia vaò 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh và khi tham gia vào quá trình sản xuất NVL
đƣợc tiêu dùng toàn bộ.
­

Các NVL sẽ thay đổi về hình thái, không giữ nguyên đƣợc trạng thái ban đầu

khi đƣa vào sản xuất.
­

Chất lƣợng NVL ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng sản phẩm.

­

Gía trị NVL sẽ chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.

­

NVL thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm. Do vậy công tác quản lý NVL đƣợc thực hiện tốt sẽ đảm bảo sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm NVL nhằm giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Tùy theo quá trình sản xuất, nội dung kinh tế, vai trò, công dụng của nguyên vật
liệu mà chia thành nhiều loại khác nhau, cụ thể:
a.


Theo công dụng
8


9

­

NVL chính: là những NVL khi tham giavào sản xuất sẽ là thành phần chủ yếu

cấu thành nên sản phẩm, toàn bộ giá trị NVL đƣợc chuyển vào giá trị sản xuất kinh
doanh trong kỳ. Ví dụ: đất sét trong sản xuất gạch, vải trong may mặc…
­

NVL phụ: là những NVL khi tham gia vào sản xuất có tác dụng nhƣ làm tăng

chất lƣợng sản phẩm, tăng giá trị sử dụng chứ không trực tiếp cấu thành nên sản phẩm.
Ví dụ: chỉ, cúc trong may mặc, hạt màu trong công nghiệp nhựa…
­

Nhiên liệu: là những loại có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình sản

xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phƣơng tiện vận tải, công tác quản
lý. Ví dụ: than đá, than củi, xăng, dầu…
­

Phụ tùng thay thế: là những loaị NVL dùng để thay thế, sữa chữa máy móc thiết

bị, phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ.
­


Thiết bị và vật liệu xây d ƣng cơ bản : là những NVL đƣợc sử dụng cho công

việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và
thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho công trình
xây dựng cơ bản.
­

Phế liệu: Là các NVL đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp, phế liệu có thể sử dụng vào những công việc khác hay bán ra ngoài.
b.

Theo mục đích sử dụng

-

NVL dùng cho sản xuất sản phẩm.

-

Nguyên liệu dùng cho phục vụ quản lý sản xuất.

-

NVL dùng cho bộ phận bán hàng.

-

NVL dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.


c.

Theo nguồn gốc, xuất xứ

-

Nguồn từ bên ngoài nhập vào: chủ yếu là mua ngoài, liên doanh, tặng, biếu.

- Nguồn từ sản xuất: NVL do Xí nghiệp tự khai thác, sản xuất.
1.1.3. Đặc điểm của nguyên vật liệu
- NVL có hình thái biểu hiện ở dạng vật hóa.
9


10

- Nguyên liệu là nh ững tài sản lƣu động thuộc nhóm hàng tồn kho , NVL tham gia vào
giai đoạn đầu của quá trì nh sản xuất kinh doanh để hì nh thành nên sản ph

ẩm mới ,

chúng rất đa dạng, phong phú về chủng loại.
- NVL là cơ sở vật chất hình thành nên th ực thể sản phẩm . Trong mỗi quá tì nh sản
xuất, NVL không ngừng chuyển hóa và thay đổi về mặt giá trị và chất lƣợng .
- NVL đƣợc chuyển dị ch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra .
-Về mặt kỹ thuật , NVL là những tài sản vật chất tồn tại dƣới nhiều d ạng khác nhau ,
phức tạp vì đời sống lý hóa nên dễ bị tác động của thời tiết

, khí hậu và môi trƣờng


xung quanh.
- NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định . Khi tham gia vào
chu kỳ sản xuất mới d ƣới dạng tác độ ng lao động chúng bị tiêu hao tôàn bộ hoặc thay
đổi hì nh thái vật chất ban đầu để tạo ra hì nh thái vật chất của sản phẩm .
- Việc tiến hành sản xuất có thuận lợi hay không là phụ thuộc rất nhiều vào quá trì nh
cung cấp NVL có kịp thời, đầy đủ và đúng tiêu chuẩn chất lƣợng hay không . Quá trình
cung cấp sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng sản ph ẩm, giúp sản phẩm có thể c ạnh tranh
trên thị trƣờng.
1.1.4.Vai trò của nguyên vật liệu
Trong doanh nghiệp sản xuất để phát triển tốt cần đảm bảo tốt khâu mua NVL.
Mua NVL là nghiệp vụ mở đầu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Mua đủ, mua đúng quy cách chất lƣợng, số lƣợng NVL sẽ đảm bảo bổ sung dự trữ kịp
thời, đáp ứng các yêu cầu vật tƣ NVL của quá trình sản xuất, đảm bảo cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tồn tại và phát triển.
Hoạt động mua NVL là một nhân tố có ảnh hƣởng quyết định đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp là làm nhƣ
thế nào để tăng nhanh và lợi nhuận thu đƣợc nhiều nhất. Điều này đòi hỏi doanh
nghiệp phải có máy móc, nhân lực, NVL, tiền và quản lý.Trong đó hoạt động mua
NVL tốt sẽ đảm bảo cho máy móc vận hành tối đa công suất, công nhân có việc làm
10


11

liên tục, giá bán rẻ hơn thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới có thể diễn ra
nhịp nhàng, liên tục, tiết kiệm chi phí, đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Đặc biệt,
trong điều kiện hiện nay, chi phí NVL càng có ảnh hƣởng đến tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp.
Hoạt động mua NVL đóng vai trò ngƣời quản lý hoạt động sản xuất từ bên

ngoài. Nếu công tác mua NVL ổn định hợp lý sẽ hạn chế đƣợc trình trạng thừa thiếu, ứ
đọng và giúp doanh nghiệp đạt đƣợc doanh thu cao và ngƣợc lại nếu khâu mua NVL
không tốt thì sản xuất sẽ bị gián đoạn và hiệu quả kinh doanh của doanh ngiệp ngày
càng giảm sút. Nhƣ vậy, việc mua NVL có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Khái quát về mua nguyên vật liệu
1.1.2.1. Khái niệm mua nguyên vật liệu
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì điểm bắt đầu chuỗi cung

ứng của các

doanh nghiệp này là việc mua NVL. Việc mua NVL sẽ đảm bảo cho hoạt động sản
xuất đƣợc diễn ra thuận lợi . Trong chuỗi cung ứng, doanh nghiệp sản xuất mua NVL
từ những nhà cung ứng mắt xí ch trƣớc đó , gia tăng giá trị và bán chúng cho khách
hàng ở mắt xích tiếp theo . Mua NVL là một trong những chức năng cơ bản, không thể
thiếu của mọi doanh nghiệp sản xuất nhằm tạ o ra nguồn NVL cơ bản, kịp thời để đảm
bảo cho hoạt động sản xuất đƣợc diển ra liên tục.
1.1.2.2. Vai trò của mua nguyên vật liệu
Mua NVL là nghiệp vụ mở đầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Mua đủ, mua đúng quy cách , chất lƣợng, số lƣợng NVL sẽ quyết định cho quá
trình sản xuất đƣợc diển ra liên tục . Trong hoạt động sản xuất , việc đảm b ảo chất
lƣợng sản phẩm là khâu quan trọng , nhƣng khâu mua NVL tốt lại là tiền đề cho vi ệc
sản xuất đƣơc diển ra liên t ục và đảm bảo chất lƣợng sản ph ẩm. Để thực hiện tốt khâu
này thì doanh nghiệp cần nhận th ức đúng vị trí , vai trò của hoạt động mua nguyên vật
liệu.

11


12


Công tác mua NVL có vai trò rất quan trọng và không thể thiếu trong doanh
nghiệp sản xuất. Mua NVL sẽ đảm bảo cung cấp thƣờng xuyên NVL cho quá trì nh sản
xuất nhằm tạo ra sản phẩm để ph ục vụ cho quá trì nh tiêu thụ nên đó là những điều kiện
tiền đề để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc liên t

ục và có hiệu

quả.
Công tác mua NVL là một nhân tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh củ a doanh nghiệp . Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều đặt mục tiêu lợi
nhuận lên hàng đầu , điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có trang bị tốt về mọi mặt

:

máy móc thiết bị , công nghệ , NVL, nguồn nhân l ực, tài chính, quản lý, thị trƣờng….
Trong đó , công tác mua NVL tốt sẽ giúp cho máy móc hoạt động tối đa công suất

,

hoàng hóa đƣợc sản xuất liên t ục, chất lƣợng tốt, sẽ giúp doanh nghiệp đạt đƣợc doanh
thu cao.
Công tác mua NVL đóng vai trò ngƣời quản lý hoạt động sản xuất từ bên ngoài.
Để đáp ứng nhu cầu NVL thì doanh nghiệp có 2 nguồn là tƣ sản xuất và mua nguyên
liệu tƣ bên ngoài. Nếu cung ứng NVL tốt, đảm bảo chất lƣợng cũng nhƣ số lƣợng , thời
gian và chi phí thấp thì việc sản xuất sẽ diễn ra liên tục và mang l ại hiệu quả cao. Còn
ngƣợc lại thì sản xuất sẽ bị gián đo ạn, và hiệu quả thấp. Do vậy, công tác mua NVL là
ngƣời điều phối sản xuất từ bên ngoài.
1.1.2.3. Mục tiêu của mua nguyên vật liệu
Gồm 3 mục tiêu chính:

- Mục tiêu hợp lý hóa d ự trữ: mua NVL thực hiện nh ững quyết đị nh d ự trữ, và do đó
mua nguyên vật liệu phải đảm bảo bổ sung d ự trữ hợp lý về số lƣợng , chất lƣợng, thời
gian.
- Mục tiêu chi phí: trong những trƣờng hợp nhất đị nh, đây cũng là mục tiêu cơ bản của
mua NVL nhằm giảm giá thành sản xuất hàng hóa để cạnh tranh với đối thủ . Bên cạnh
đó, tránh đƣợc tình trạng khan hiếm NVL đẩy giá thành lên cao.
- Mục tiêu đảm b ảo chất lƣợng NVL cần mua: đây là mục tiêu rất quan tr ọng, nó thể
hiện ở chỗ NVL đƣợc mua phải đảm bảo chất lƣợng và quy cách . Việc mua NVL đúng
12


13

chất lƣợng sẽ giúp doanh nghiệp sản xuất ra nh ững sản phẩm có chất lƣợng cao h ơn.
Đồng thời đảm bảo uy tín và mối quan h ệ lâu dài với các nhà cung cấp. Muốn đảm bảo
đƣợc nguồn NVL có chất lƣợng , doanh nghiệp phải đảm bảo tì m đƣợc nhà cung cấp
tốt, có thể cung cấp nguyên v ật liệu đúng quy cách, đúng chất lƣợng và đủ số lƣợng để
phục vụ sản xuất . Việc quan hệ tốt với các nhà cung cấp sẽ giúp cho việc mua nguyên
liệu đƣợc thuận lợi và NVL đƣợc cung cấp đầy đủ , đúng chất lƣợng, đảm bảo tí nh liên
tục của việc sản xuất ngay cả khi thị trƣờng NVL khan hiếm.
1.1.2.4. Các hình thức mua nguyên vật liệu
a. Mua NVL theo hợp đồng/ đơn hàng
Đơn hàng là việc xác định các yêu cầu cụ thể mặt hàng về số lƣợng - chất lƣợng
- quy cách, kích cỡ…và thời gian giao hàng/ NVL mà ngƣời mua lập rồi gửi qua cho
ngƣời bán. Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong mua bán. Trong đó, hợp đồng thể hiện thông tin
về 2 bên mua - bán, các yêu cầu về hàng hóa cần mua và các điều khoản đƣợc thõa
thuận. Theo đó, bên bán có nghĩa vụ giao hàng và chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho
bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng
và đƣợc quyền sở hữu hàng hóa theo thõa thuận. Có 2 hợp đồng mua bán là hợp đồng

theo quan hệ tiền - hàng và hợp đồng theo quan hệ trao đổi hàng - hàng.
Dựa vào mối quan hệ kinh doanh sẵn có hoặc chào hàng của nhà cung cấp. Đơn
hàng là yêu cầu cụ thể về loại hàng cần mua. Lập đơn hàng cần quán triệt yêu cầu sau:
- Lựa chọn mặt hàng và đặt mua hàng phải phù hợp với yêu cầu về số lƣợng chất
lƣợng và thời gian giao hàng.
- Tìm hiểu kỹ đối tác về chất lƣợng và trình độ tiên tiến của mặt hàng đặt mua và khai
thác đến mức cao nhất khả năng đáp ứng của đơn vị nguồn hàng.
- Yêu cầu chính xác về số lƣợng, chất lƣợng, danh điểm mặt hàng và thời gian giao
hàng.
b. Mua NVL không theo hợp đồng
13


14

Khi tìm hiểu thị trƣờng nguồn hàng nhận thấy những NVL đáp ứng nhu cầu sản
xuất của doanh nghiệp với giá cả phải chăng, doanh nghiệp có thể mua NVL không
theo hợp đồng mua bán kỳ trƣớc mà mua theo hình thức mua đứt bán đoạn, mua bằng
quan hệ hàng - tiền hoặc trao đổi hàng - hàng. Đây là hình thức mua trực tiếp, là hình
thức mua hàng phổ biến trên thị trƣờng với tính chất không có kế hoạch trƣớc, mua
không thƣờng xuyên, thấy rẻ thì mua…Với hình thức này, nhân viên thực hiện nhiệm
vụ phải có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ thông thaoj, phải có kinh nghiệm và phải đặc
biệt chú ý kiểm tra kỹ NVL về số lƣợng, chất lƣợng, quy cách, cỡ loại , thời hạn sử
dụng…để đảm bảo NVL mua về có thể phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Mua NVL qua đại lý
Đại lý ( đại lý thƣơng mại ) là hoạt động thƣơng mại, theo đó bên giao đại lý và
bên đại lý thõa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa/ NVL
cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để
hƣởng thù lao. Doanh nghiệp tiến hành mua NVL thông qua đại lý khi nguồn hàng
không tập trung, không thƣờng xuyên, nhỏ lẻ. Với hình thức này đại lý sẽ là đơn vị

trung gian đứng ra mua NVL thay cho doanh nghiệp và hƣởng lợi ích theo hợp đồng
đại lý đã ký kết. Tùy theo tính chất kỹ thuật và đặc điểm của mặt hàng mua, doanh
nghiệp có thể chọn các đại lý theo các hình thức đại lý bao mua, đại lý độc quyền, tổng
đại lý. Mua qua đại lý thì doanh nghiệp không phải đầu tƣ cơ sở vật chất nhƣng cần
phải giúp đỡ điều kiện vật chất cho đại lý thực hiện việc mua và giúp đỡ huấn luyện về
kỹ thuật và nghiệp vụ.Mua hàng qua đại lý giúp gom đƣợc những mặt hàng có khối
lƣợng không lớn, không thƣờng xuyên, ở xa nhà sản xuất chẳng hạn nhƣ hàng nông
sản nhỏ lẻ.Doanh nghiệp cần ký hợp đồng với đại lý để xác định rõ quyền lợi và trách
nhiệm của hai bên.Hợp đồng cần quy định chặt chẽ về chất lƣợng mua, giá mua nhằm
đảm bảo lợi ích kinh tế hai bên.
1.1.2.5 Quy trì nh mua nguyên vật liệu
a. Xác định nhu cầu

14


15

Nhu cầu mua NVL của doanh nghiệp chủ yếu căn cứ vào hệ thống định mức
tiêu dùng NVL và kế hoạch sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, lƣợng NVL cần mua
còn phụ thuộc vào các nhân tố sau:
-

Tình hình giá cả và các yếu tố cạnh tranh trên thị trƣờng NVL.

-

Tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch.

-


Năng lực kho hàng của doanh nghiệp.
Lƣợng NVL sử dụng trong kỳ kế hoạch phải đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản

xuất sản phẩm cả về mặt hiện vật và giá trị. Lƣợng NVL đƣợc tính toán cụ thể cho
từng loại NVL rồi tổng hợp lại cho toàn doanh nghiệp. Tùy thuộc từng loại NVL, từng
loại sản phẩm, đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp mà vận dụng phƣơng pháp
thích hợp.
Mỗi loại NVL cần sắm trong kỳ kế hoạch thƣờng bao gồm 3 bộ phận: Nhu cầu
NVL cho sản xuất, NVL bị hƣ hỏng, mất mát trong quá trình lƣu kho, nhu cầu NVL
cần dự trữ để phòng biến động của thị trƣờng. Khi xác định nhu cầu NVL, doanh
nghiệp cần phải xác định chính xác mẫu mã và chất lƣợng từng loại NVL phù hợp với
yêu cầu sản xuất.
Căn cứ để xác đị nh nhu cầu NVL:
-

Kế hoạch sản xuất kinh doanh : là căn cứ quan trọng để xác định nhu cầu NVL.

Bao gồm các bƣớc sau đây:
+ Tính toán sơ bộ.
+ Lập kế hoạch tổng hợp.
+ Lập lị ch trì nh sản xuất chi tiết.
+ Phân đơn hàng/phiếu yêu cầu cho từng bộ phận sản xuất trực tiếp.
+ Giám sát việc thực hiện kế hoạch.
+ Mức và đị nh mức sử dụng NVL:
15


16


+ Mức sử dụng NVL là lƣợng NVL cần thiết để làm ra một sản phẩm.
Xây dựng và thực hiện mức sử dụng NVL trải qua các bước:
-

Dự thảo và tính toán mức.

-

Xét duyệt mức.

-

Tổ chức áp dụng mức trong điều kiện sản xuất cụ thể .

+ Đị nh mức sử dụng NVL là một quá trình hoạt động thống nhất đƣợc tổ ch ức khoa
học và có kế hoạch để xây d ựng mức sử dụng NVL và áp dụng mức ấy vào sản xuất.
Để xác đị nh nhu cầu NVL cho sản xuất ta có công thức chung như sau:
N= Q x M
Trong đó:
N: nhu cầu NVL sản xuất sản phẩm trong kỳ kế ho ạch
Q: số sản phẩm cần sản xuất trong kỳ kế hoạch .
M: đị nh mức NVL để sản xuất một sản phẩm.
b. Lựa chọn nhà cung ứng
Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung ứng là giai đoạn rất quan trọng trong quy trình mua.
Một nhà cung ứng tốt là một tài nguyên vô giá bởi chính họ là ngƣời sẽ góp phần trực
tiếp vào thành công của tổ chức.
- Tìm kiếm nhà cung ứng:
Để mua hàng có hiệu quả doanh nghiệp cần lựa chọn nhà cung ứng tốt có khả năng
đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Việc tìm nhà cung ứng có thể thông qua:
+ Thông qua chƣơng trình quảng cáo, giới thiệu của nhà cung ứng.

+ Thông qua hội chợ triễn lãm.
16


17

+ Thông qua đơn thƣ chào hàng.
+ Thông qua hội nghị kháchhàng.
Nhà cung ứng tốt không chỉ giao hàng đúng chất lƣợng, đủ số lƣợng, kịp thời gian, với
giá cả hợp lý, với thái độ phục vụ tận tâm, luôn đảm bảo đầu vào cho sản xuất thông
suốt, mà còn hỗ trợ khách hàng của mình phát triển sản phẩm, phân tích giá trị, sẵn
sàng hợp tác trong các chƣơng trình giảm chi phí, áp dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên
tiến giúp ngƣời mua đạt đƣợc hiệu quả cao hơn.
- Lựa chọn nhà cung ứng:
Lựa chọn đƣợc nhà cung ứng tốt và quản lý đƣợc họ là điều kiện tiên quyết giúp tổ
chức sản xuất đƣợc sản phẩm có chất lƣợng đúng nhƣ mong muốn, theo tiến độ quy
định, với giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng, bên cạnh đó còn luôn nhận
đƣợc sự hỗ trợ của nhà cung ứng để tiếp tục đạt đƣợc thành tích cao hơn.
+ Khi doanh nghiệp lựa chọn nhà cung ứng cần vận dụng một cách sáng tạo nguyên
tắc “không nên chỉ có một nhà cung cấp”. Muốn vậy phải nghiên cứu toàn diện và kĩ
các nhà cung ứng trƣớc khi đƣa ra quyết định chọn lựa, phải đánh giá đƣợc khả năng
hiện tại và tiềm ẩn của họ trong việc cung cấp hàng hóa, NVL cho doanh nghiệp. Việc
lựa chọn nhà cung ứng với giá rẻ nhất cũng nhƣ với chi phí vận tải nhỏ nhất ảnh
hƣởng không nhỏ đến giá thành sản phẩm, làm tăng lợi nhuận. Vì vậy việc lựa chọn
nhà cung ứng có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà quản trị.
+Có nhiều quan điểm khác nhau về lựa chọn nhà cung ứng. Quan điểm truyền thống
cho rằng phải thƣờng xuyên lựa chọn nhà cung ứng vì có thế mới có thể lựa chọn nhà
cung ứng có giá cả đem lại với chi phí thấp nhất.
+ Có quan điểm ngƣợc lại: thông qua marketing lựa chọn ngƣời cấp nhàng thƣờng
xuyên với độ tin cậy cao, đảm bảo chất lƣợng và giá cả hợp lý.

+ Để xác định và lựa chọn nhà cung ứng phải có số liệu về số lƣợng ngƣời, giá cả, chất
lƣợng, chủng loại, điều kiện thanh toán, hình thức tiền tệ thanh toán, giảm giá… của
từng ngƣời cung cấp cụ thể đồng thời phải thu thập, phân tích các số liệu về phƣơng
17


18

thức thanh toán và phƣơng tiện vận chuyển, hệ thống kho hàng, phƣơng thức kiểm tra,
giao nhận hàng hóa…
+ Ngoài ra cần phải xem xét về kỹ thuật của NVL cung ứng, tuổi thọ của NVL, sự tin
cậy đối với nhà cung ứng, tính rõ ràng minh bạch của ngƣời cung ứng… từ đấy tìm
nhà cung ứng tối ƣu.
+ Có hai loại nhà cung ứng chủ yếu: nhà cung ứng đã sẵn có trên thị trƣờng và nhà
cung ứng mới xuất hiện.
+Những nhà cung ứng mới xuất hiện thƣờng tự tìm đến giới thiệu xin đƣợc cung cấp
hàng hóa mà doanh nghiệp đang có nhu cầu. Con đƣờng tìm đến nhà cung ứng có thể
trực tiếp hoặc gián tiếp. Doanh nghiệp cũng có thể tự tìm đến nhà cung ứng thông qua
giới thiệu, tạp chí, niêm giám, gọi thầu…
Quy trì nh lựa chọn nhà cung ứng:
- Thu thập thông tin về nhà cung ứng.
- Lập danh sách các nhà cung ứng ban đầu.
- Lập tiêu chí đánh giá .
- Tiến hành đánh giá theo những tiêu chí đã chọn.
- Lập danh sách nhà cung ứng chí nh thức.
- Trình giám đốc duyệt danh sách nhà cung ứng chình thức.
- Lƣu hồ sơ.
c. Đàm phán và ký hợp đồng mua NVL
- Đàm phán là quá trình trong đó các bên không chỉ bàn bạc về giá cả mà còn bàn bạc,
thỏa thuận về tất cả các vấn đề có liên quan nhƣ: NVL, chất lƣợng, số lƣợng, quy cách,

giao hàng, thanh toán, mối quan hệ giữa các bên. Đàm phán để đạt đƣợc thỏa thuận.

18


19

Thông thƣờng, trong các cuộc đàm phán hợp đồng cung ứng, ngƣời mua đặt ra các
mục tiêu chủ yếu:


Chất lƣợng vật tƣ, hàng hóa phải đáp ứng yêu cầu. Muốn thực hiện đƣợc mục

tiêu này, bộ phận cung ứng phải có một lƣợng thông tin đầy đủ, chính xác, trên cơ sở
đó có thể lựa chọn đƣợc nhà cung ứng đủ khả năng cung ứng vật tƣ với chất lƣợng phù
hợp.


Gía cả hợp lý: Để xác định đƣợc giá cả hợp lý, đòi hỏi doanh nghiệp phải thực

hiện một chuỗi công việc phức tạp từ phân tích giá đến phân tích các yếu tố chi phí
của các nhà cung ứng một cách chính xác và khoa học.


Cung cấp đúng hạn. Bên việc mua NVL đạt chất lƣợng tốt đáp ứng yêu cầu của

sản xuất, với giá cả hợp lý, thì cung cấp vật tƣ đúng thời hạn cũng là một mục tiêu mà
doanh nghiệp hết sức quan tâm. Bởi nếu lịch trình giao hàng không thích hợp, hoặc
lịch trình không đƣợc thực hiện thì đều ảnh hƣởng xấu đến sản xuất, làm cho sản xuất
không thể tiến hành liên tục, đều đặn theo kế hoạch đã đặt ra.

Ngoài ra còn có các mục tiêu sau:


Hợp đồng phải đủ làm cơ sở để bên mua có thể kiểm soát toàn bộ quá trình

cung cấp hàng của bên bán.


Thuyết phục nhà cung ứng hợp tác chặt chẽ vơi ngƣời mua.



Tạo các mối quan hệ tốt với nhà cung ứng.



Lập các liên minh chiến lƣợc hợp tác lâu dài.

­

Ký hợp đồng nhằm tạo nên hình thức pháp lý của quan hệ mua bán.Ở giai đoạn

này, doanh nghiệp sẽ đƣ a ra các đề nghị có tí nh chất thiết

lập mối quan hệ mua bán

giữa doanh nghiệp và nhà cung ứng về nguồn NVL, giá cả, cách thức đặt hàng và cung
ứng, thủ tục và hình thức thanh toán.
­


Trên cơ sở nh ững thông tin sau khi tiếp xúc với các nhà cung ứng kết hợp với

những thông tin khi đánh giá , xếp loại nguồn hàng để tiến hành các quyết định mua .
Sau khi chọn đƣợc nhà cung cấp, cần tiến hành lập đơn hàng. Thực hiện bằng 2 cách:


Ngƣời mua lập đơn hàng

quá trình giao dịch bằng fax, email

nhà cung

cấp chấp nhận đơn đặt hà ng/ký hợp đồng.
19


20



Ngƣời mua lập đơn đặt hàng

quá trình đàm phán, gặp mặt

nhà cung

cấp chấpnhận đơn đặt hàng/ký hợp đồng.


Trong đơn đặt hàng cần có các thông tin sau:




Tên và đị a chỉ của đặt hàng.



Số, ký hiệu của đơn vị đặt hàng.



Thời gian lập đơn đặt hàng.



Tên và đị a chỉ của nhà cung cấp.



Tên, chất lƣợng, quy cách loại vật tƣ cần mua.



Số lƣợng vật tƣ cần mua.



Giá cả.




Thời gian, đị a điểm giao hàng.



Thanh toán.



Ký tên.

d.

Nhập NVL
Là quá trình thực hiện đơn đặt hàng, hợp đông mua bán và đƣa NVL vào kho,

phân xƣởng...Khi đơn đặt hàng đƣợc chấp nhận, hợp đồng đƣợc ký kết thì nhân viên
mua hàng sẽ thƣờng xuyên nhắc nhở nhà cung ứng để họ giao và nhập NVL theo đúng
yêu cầu. Nội dung nhập NVL bao gồm giao nhận NVL và vận chuyển.Cần theo dõi
chặt chẽ toàn bộ quá trì nh giao hàng để đ ảm bảo là nhà cung cấp th ực hiện đúng theo
các điều kiện trong hợp đồng. Hai bên có thể cử cán bộ sang Xí nghiệp đối tác để kiểm
tra việc th ực hiện hợp đồng và cung ứng NVL theo đúng yêu cầu . NVL khi nhập kho
phải kiểm tra cẩn thận. Doanh nghiệp cần làm tốt khâu này để tránh thất thoát

NVL,

đảm bảo chất lƣợng.
Giao nhận NVL là quá trình chuyển giao quyền sở hữu NVL giữa nguồn hàng với
doanh nghiệp. Qúa trình giao nhận có thể tại kho của nhà cung ứng hoặc tại cơ sở của
bên mua. Trong trƣờng hợp giao nhận tại kho của nhà cung 12 ứng, bên mua phải chịu

trách nhiệm vận chuyển NVL. Nội dung giao nhận NVL gồm tiếp nhận số lƣợng và
chất lƣợng NVL, làm chứng từ nhập NVL. Nhà cung ứng thƣờng chịu trách nhiệm vận
chuyển NVL bởi nó có thể tiết kiệm đƣợc chi phí cho cả ngƣời mua và ngƣời bán.
Nhƣng trong những trƣờng hợp nhất định, bên mua phải tự mình vận chuyển NVL.
20


21

Trong trƣờng hợp này, bên mua phải có phƣơng án vận chuyển hợp lý đảm bảo chi phí
thấp nhất.

Doanh nghiệp cần kiểm tra số lƣ ợng xem đúng với đơn đặt hàng

hay

không. Nếu không đủ số lƣ ợng yêu cầu có thể yêu cầu bên cung cấp chịu trách nhiệm
về bồi thƣờng hợp đồng . Kiểm tra chất lƣ ợng lô hàng . Cần đảm bảo đúng ch ất lƣợng,
NVL không bị hỏng , sai quy cách . Nếu phát hiện hàng hóa và đơn hàng không phù
hợp nhƣ hàng bị hỏng, bao bì bị thủng, từ chối nhận hàng và lập biên bản thông báo
ngay cho bên nhà cung cấp Sau khi làm đầy đủ thủ tục nhập hàng, đƣa NVL nhập kho
bảo quản và đồng thời xuất hóa đơn cho các bên liên quan .
e.

Đánh giá sau mua

Quá trình mua hàng. Sau khi kết thúc quá trì nh mua NVL, doanh nghiệp cần tổ ch ức
đánh giá vi ệc thực hiện và kết quả của việc mua NVL. Nếu kết quả mua NVL không
đảm bảo đúng nh ƣ yêu cầu thì cầ n phải bắt đầu lại ngay t ừ đầu, còn nếu kế t quả đạt
đƣợc đúng mục tiêu thì doanh nghiệp có thể tiếp tụ


c thực hiện quá trình mua mới .

Doanh nghiệp cần n hận ra ƣu nhƣợc điểm của t ừng khâu để có thể cải tiến ở lần mua
sau.
Các tiêu chuẩn đánh giá sau mua:
­

Tiêu chuẩn lô hàng: Mức độ đáp ứng yêu cầu mua về số lƣợng, cơ cấu, chất

lƣợng.
­

Tiêu chuẩn hoạt động: Gồm thời gian thực hiện đơn hàng hoặc hợp đồng, tính

chính xác của thời gian và địa điểm giao nhận.
- Tiêu chuẩn chi phí: Mức độ tiết kiệm chi phí trong quá trình mua.
Nhà cung ứng. Sau khi hoàn thiện quá trình mua hàng, nhận hàng và nhập kho NVL
hàng hóa; doanh nghiệp cần phải đánh giá về nhà cung cấp. Đánh giá để rút ra những
gì hoàn thiện và chƣa hoàn thiện, để trao đổi thống nhất nhằm cung cấp thông tin để
chu kỳ mua sau đạt hiệu quả hơn

21


22

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MUA

NGUYÊN VẬT LIỆU


TẠI XÍ NGHI ỆP CHẾ BIẾN LÂM ĐẶC SẢN ĐIỆN NGỌC – CÔNG TY CỔ
PHẦN LÂM ĐẶC SẢN XUÁT KHẨU QUẢNG NAM
2.1. Tổng quan về xí nghiệp chế biến lâm đặc sản Điện Ngọc
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của xí nghi ệp chế biến lâm đặc
sản Điện Ngọc
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
­

Tên: Xí nghiệp chế biến Lâm sản Điện Ngọc

­

Địa chỉ: Xã Điện Ngọc, Huyện Điện Bàn, Tỉnh Quảng Nam

­

Điện thoại: 0510 3843505 Fax 05103843507

­

Website: forexcoqnam.com

­

Ngày cấp phép: 30/10/2005

­

Tổng số nhân viên: 1500 ngƣời


­

Hình thức sở hữu vốn: Nhà nƣớc

­

Vốn điều lệ: 30.000.000.000

2.1.1.2. Quá trình phát triển
Xí nghiệp chế biến Lâm sản Điện Ngọc đƣợc thành lập ngày 25/10/1979 theo
quyết định số 13772/QĐ-UB Của UBND tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng. Xí nghiệp do
Liên Bang Đức đầu tƣ toàn bộ thiết bị sản xuất. Đây là đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý
đƣợc hạch toán kinh doanh độc lập có tƣ cách pháp nhân.
Năm 1986 sát nhập vào Công ty lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Nam theo quyết
định số 3166 của UBND Quảng Nam- Đà Nẵng và trở thành thành viên của Công ty là
đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Trong thời gian thành lập, do nền kinh tế chuyển hƣớng mạnh mẽ từ lập trung
bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng, sự thay đổi các chính sách kinh tế thị
trƣờng,…làm cho các xí nghiệp gặp phải nhiều khó khăn, thách thức lớn trong kinh
doanh. Vƣợt qua thời kì đó, xí nghiệp đã xây dựng đƣợc các phƣơng án đổi mới bộ
22


23

máy sản xuất, đổi mới cơ chế quản lý phù hợp với yêu cầu cơ chế mới, vạch rõ định
hƣớng của xí nghiệp trong tƣơng lai
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ ch ức của xí nghi ệp chế biến lâm đặc sản
Điện Ngọc

2.1.2.1. Chức năng
Nội dung hoạt động của xí nghiệp là khai thác và chế biến các mặt hàng lâm
sản để tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nhƣ: Hàng thủ công mỹ nghệ, bàn ghế các loại,
vân sành tinh tế, gỗ xẻ xây dựng cơ bản, gỗ bạch đàn, keo lá tràm......
Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh các dịch vụ và liên doanh đầu tƣ với
các tổ chức kinh tế, để khai thác có hiệu quả nguồn lực hiện có, phát triển lực lƣợng
hàng hóa nhằm đáp ứng tiêu dùng nội địa, tạo nguồn xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho
đất nƣớc, góp phần đẩy mạnh kinh tế phát triển trong giai đoạn mới.
Xí nghiệp sản xuất đa mặt hàng với một quy mô tƣơng đối lớn.
Các mặt hàng chủ yếu là:
­

Sản xuất hàng mộc, hàng dân dụng: Bàn ghế, giƣờng tủ.

­

Sản xuất đồ trang trí nội thất.

2.1.2.2. Nhiệm vụ
Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh từng năm theo đúng pháp
luật hiện hành của Nhà nƣớc, tăng cƣờng tìm hiểu và nghiên cứu thị trƣờng để xây
dựng các phƣơng án kinh doanh có hiệu quả, quản lý và sử dụng vốn đúng qui định,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm đối với Nhà nƣớc.
Xây dựng và đạo tạo đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn kỹ thuật, cải thiện đời
sống vật chất cho ngƣời lao động.
Nghiên cứu và thực hiện các biện pháp nhằm đổi mới các mặt hàng, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm và không ngừng mở rộng thị trƣờng kinh doanh.
23



24

2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy tổ chức quản lý tại Xí nghiệp đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến có chức
năng tham mƣu giữa các phòng ban trong việc ra quyết định trong từng vấn đề.
Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lí của xí nghiệp chế biến LĐS Điện Ngọc

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

P.TỔ CHỨC –TÀI VỤ

P.KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT

PX XẺ SẤY

Ghi

PHÕNG THIẾT KẾ- KỸ
THUẬT

PX TINH CHẾ

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
(Nguồn: Tài liệu tại xí nghiệp)

2.1.3. Đặc điểm môi trƣờng kinh doanh của xí nghi ệp chế biến lâm đặc sản Điện

Ngọc
2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm
Công ty Cổ Phần Lâm Đặc Sản Xuất Khẩu Quảng Nam là một trong những
Công ty có thƣơng hi ệu trong lĩ nh v ực sản xuất kinh doanh các m ặt hàng lâm sản, sản
phẩm của xí nghiệp là các mặt hàng mộc và gỗ đã qua chế biến trong đó hàng mộc

24


25

chiếm tỷ trọng rất lớn( chiếm trên 90% tổng doanh thu) chủ yếu sản xuất theo đơn đặt
hàng.
Đặc điểm đồ gỗ:
Bền theo thời gian : gỗ tự nhiên luôn là vật liệu bền theo thời gian , và một số
loại gỗ còn gia tăng giá trị theo thời gian
Đẹp : gỗ tự nhiên mang vẻ đẹp tự nhiên , khó có thể thay thế bởi các sản phẩm gỗ
nhân tạo.
Bền với nƣớc: so với gỗ công nghiệp đây là ƣu điểm nổi trội của gỗ tự nhiên .Gỗ
tự nhiên khi đƣợc sơn bả kỹ không hở mộng thì rất bền với nƣớc.chắc chắn và có
nhiều hoa văn trạm khắc phong phú điều này thƣờng không làm đƣợc ở gỗ công
nghiệp do gỗ công nghiệp đƣợc sản xuât theo tấm có độ dày cố định và giới hạn , mà
không thể ghép những tấm gỗ vào với nhau đƣợc.
Bảng 2.1 Danh mục sản phẩm
Sản phẩm

Kích cỡ

Wood Table


Size open : L1000x W1000x H750
Size carton : L1230 x W1020 x H130

Wood- Steel Table

Size

open

:

L700x

W700x

H705

Size carton : L910 x W720 x H120
Wood- Steel Chair

Size open : L560 x W570 x H880
Size carton : L1080 x W615 x H172

Orther

Size

open

:


L

x

W

x

H

Size carton : L x W x H
Folding Arm Chair

Size open : L565 x W 560 x H 935
Size carton : L 1180 x W 585x H 160

(Nguồn: />Các mặt hàng mộc gồm nhiều loại khác nhau nhƣ: giƣờng tủ, Bollochair,
Bollotable, Flower box…. Các mặt hàng này đƣợc xuất khẩu chủ yếu sang Mỹ và các
nƣớc EU. Doanh thu hàng năm đều trên 10 tỷ đồng, tuy nhiên hiện nay xí nghiệp cũng
25


×