Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh nhà nước một thành viên đầu tư thương mại và du lịch thắng lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.34 KB, 89 trang )

Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 (QĐ 149/2001/QĐ - BTC) ban hành ngày
31/12/2001: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Tuỳ loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu được chia thành:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
Ngoài ra còn các khoản thu nhập khác
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
(GTGT) theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ
( chưa có thuế GTGT) và các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán mà
doanh nghiệp được hưởng.
Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT ( chịu thuế
Xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt), trong chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế phải nộp về hàng tiêu thụ ( tổng giá thanh
toán).


SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-1-

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các
khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Các khoản giảm trừ doanh thu: như chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp gián tiếp,
thuế xuất khẩu, được tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu, để xác định doanh
thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Các khoản thuế gồm thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế
tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu.
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thoả mãn 5 điều kiện
sau:

(a) Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như
người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-2-

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao
dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận
trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định
khi thoả mãn tất cả bốn điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng

Cân đối kế toán
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá
trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho để
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng
bán ra trong kỳ.
Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ du lịch không có sản phẩm tồn
kho đầu kỳ, không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên toàn bộ chi phí sản xuất
trong kỳ là giá vốn hàng bán. Bao gồm:
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi phí trả cho lao
động trực tiếp thực hiện các dịch vụ du lịch (tiền lương và các khoản trích
theo lương).
- Chi phí vật liệu trực tiếp gồm các chi phí về nhiên liệu, nguyên liệu,
công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp cho các hoạt động dịch vụ...

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-3-

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

- Chi phí sản xuất chung gồm các chi phí chung phát sinh ở các bộ phận

sản xuất, sửa chữa phương tiện như chi phí về công cụ, đồ dùng, chi phí dịch
vụ mua ngoài, khấu hao TSCĐ và các chi phí bằng tiền khác.
Đối với DN sản xuất, trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành
phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực
tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn
thành.
Xác định trị giá vốn hàng bán làm cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh.
1.1.2.2. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ những chi phí phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng
+ Chi phí vật liệu bao bì
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra tuỳ thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của
từng ngành, từng đơn vị mà Chi phí bán hàng có thể mở thêm một số nội
dung chi phí khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
Theo qui định của chế độ kế toán hiện hành, chi phí quản lý doanh
nghiệp được chia ra thành các khoản chi phí sau:

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-4-


Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

+ Chi phí nhân viên quản lý:
+ Chi phí vật liệu quản lý
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế, phí, lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác…
1.1.2.3. Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong
kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận
khi thỏa mãn đồng thời cả hai (2) điều kiện sau :
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
DTHĐTC bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm,
bán hàng trả góp.
+ Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào
công ty con .

+ Cổ tức và lợi nhuận được chia
+ Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ.
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hoá, dịch
vụ, TSCĐ.

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-5-

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

+ Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính (CPHĐTC): Là những chi phí liên quan
đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ
mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.
CPHĐTC bao gồm :
+ Chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư
liên doanh, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
+ Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
+ Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
+ Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hoá, khoản chiết
khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
+ Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tê, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ.

+ Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
+ .....
1.1.2.4. Thu nhập khác và chi phí khác
- Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của
doanh nghiệp.
Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê
lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động …
Các khoản chi phí, thu nhập khác xảy ra không mang tính chất thường
xuyên, khi phát sinh đều phải có các chứng từ hợp lý, hợp pháp mới được ghi
sổ kế toán.

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-6-

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

- Chi phí khác: Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nó bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

+ Gía trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (bình thường).
+ Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động…
1.1.2.5. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Là số thuế TNDN
doanh nghiệp phải nộp Nhà nước làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Chi
phí Thuế TNDN bao gồm Chi phí Thuế TNDN hiện hành và Chi phí Thuế
TNDN hoãn lại.
- Chi phí Thuế TNDN hiện hành: Là số thuế TNDN doanh nghiệp phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện
hành.
- Chi phí Thuế TNDN hoãn lại: Là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong
tương lai phát sinh từ:
+ Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm.
+ Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã được ghi nhận từ
các năm trước.
- Thu nhập Thuế TNDN hoãn lại: Là khoản ghi giảm chi phí Thuế
TNDN hoãn lại phát sinh từ:
+ Ghi nhận tài sản Thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm.
+ Hoàn nhập Thuế TNDN hoãn lại phải trả khi đã được ghi nhận
từ các năm trước.
1.1.2.6. Xác định kết quả kinh doanh

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-7-

Lớp CQ 44/21.06



Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

- Trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ thường có 3 loại hoạt
động kinh doanh:
+ Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là hoạt động chính trong
Doanh nghiệp, thực hiện chức năng tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ
+ Hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tư tài chính ra bên ngoài
doanh nghiệp với mục đích hưởng lợi nhuận.
+ Hoạt động khác: Hoạt động xảy ra không thường xuyên liên tục
trong doanh nghiệp như nhượng bán thanh lý TSCĐ, xử lý các nghiệp vụ đặc
thù của Doanh nghiệp
Tương ứng với các hoạt động này doanh nghiệp thường phân chia Kết
quả kinh doanh thành 2 loại là: Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác.
* Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường: Là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt
động tài chính. Kết quả kinh doanh thông thường được xác định bằng các chỉ tiêu:

Kết quả HĐ KD
thông thường

Kết quả từ
=

HĐ sản xuất

hoạt động


HĐ tài
chính

Doanh thu
=

SXKD

(2)

+

kinh doanh

Kết quả từ
(1)

Kết quả

Kết quả hoạt
động tài chính

thuần về bán

Giá vốn
-

hàng

hàng và CCDV


=

Doanh thu hoạt
động tài chính

bán

-

-

CPBH và
CPQLDN

Chi phí hoạt
động tài chính

Trong đó:

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-8-

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá
Doanh thu
thuần


Học viện Tài Chính

Tổng doanh thu bán hàng

=

và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm

-

trừ

* Kết quả hoạt động khác : là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác

-

Chi phí khác

Sau khi xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động trong doanh nghiệp ta sẽ có được kết
quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp như sau :

Tổng lợi nhuận trước

=


thuế

doanh nghiệp

=

+

hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận

Lợi nhuận sau
thuế thu nhập

Lợi nhuận thuần từ

thuần từ hoạt
động kinh

Lợi
+

doanh

nhuận

-

khác


Lợi nhuận
khác

Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp

1.1.3. Yêu cầu quản lý kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
Để thực hiện tốt quá trình kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu kinh
doanh đặt ra, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu cơ bản về quản
lý kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau:
- Quản lý sự vận động của tong loại sản phẩm dịch vụ về số lượng, chất
lượng và giá trị.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức
cung cấp dịch vụ phù hợp và có các chính sách khuyến mại nhằm tăng doanh
thu cung cấp dịch vụ, giảm giá vốn hàng bán.

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

-9-

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

- Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi

phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong quá trình kinh doanh
nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.4. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với sự tồn tại và
phát triển của bản thân doanh nghiệp mà còn đối với sự phát triển chung của
toàn nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường.
Nó là chỉ tiêu kinh tế quan trọng, thể hiện kết quả mà doanh nghiệp đã
đạt được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được doanh
lợi ngày càng cao, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình kế hoạch kinh
doanh, trong đó phải tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí và kết quả
đạt được. Tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công
cụ quan trọng trong quản lý và đièu hành có hiệu quả các hoạt động của
doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.
Thông tin kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thực hiện kế
hoạch về doanh thu của doanh nghiệp về loại hình, sổ lượng, chất lượng, giá
cả, thời hạn thanh toán; kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí
khác và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cơ sở đó đưa ra những
biện pháp định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, hoàn
thiện hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí, tăng doanh
thu.
Thông tin kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp
giúp các cơ quan của Nhà Nước ( Cơ quan thuế, các cơ quan chức năng, cơ
quan thống kê,…kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 10 -


Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

nước, từ đó đưa ra các chính sách thích hợp nhằm phát triển toàn diện nền
kinh tế quốc dân.
Thông tin kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp
là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các chủ nợ,
… Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình.
Những phân tích trên cho thấy kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin, giúp các đối
tượng này đưa ra các quyết định kinh doanh một cách phù hợp và kịp thời. Do
đó, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
một cách khoa học và hợp lý là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa lớn trong việc
thực hiện cung cấp thông tin kinh tế kịp thời, chính xác, góp phần phát huy
đầy đủ vai trò của hạch toán nói chung trong quản lý kinh tế tài chính ở doanh
nghiệp.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để phát huy đầy đủ vị trí, vai trò trong công tác quản lý và phù hợp với
những đặc điểm của hoạt động kinh doanh, kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp cần phải được thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
Quản lý sự vận động của từng loại hình dịch vụ theo các chỉ tiêu số
lượng, chất lượng và giá trị.

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 11 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình xác định kết
quả kinh doanh.
1.2. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỬ DỤNG
1.2.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh bao gồm:
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01- GTKT -3LL).
- Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTTT- 3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01- BH).
- Thẻ quầy hàng đại lý ký gửi (mẫu 01-BH).
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,

uỷ nhiệm chi, giấy báo Có Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng, …)
- Chứng từ kế toán liên quan khác…
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử
dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế cùng các khoản giảm trừ
doanh thu. Từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.
TK 512 – Doanh thu nội bộ : Phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty, Tổng công ty, ... hạch toán toàn ngành. Ngoài ra, được coi là tiêu

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 12 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hóa xuất biếu, tặng, xuất
trả lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ...
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh doanh thu chưa thực
hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK511
Bên Nợ:

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh
thu hàng đã bán bị trả lại và chiết khấu thương mại).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu
BĐSĐT sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ, doanh thu
BĐSĐT của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
TK 511 không có số dư.
TK 511 có 5 TK cấp 2:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Được sử dụng chủ yếu cho các
doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật tư.
TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Được sử dụng ở các doanh
nghiệp sản xuất vật chất như công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được sử dụng cho các ngành
kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công
cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật.

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 13 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính


TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Được dùng để phản ánh các
khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các
nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
TK 521 – Chiết khấu thương mại: Phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối
lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán, hoặc các cam kết mua, bán hàng.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu dùng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, sai
quy cách, ...
TK 532 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá hàng bán
thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT được khấu trừ, số
thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Phản ánh số thuế TTĐB
đầu ra, số thuế TTĐB được khấu trừ, số thuế TTĐB đã nộp và còn phải nộp.
TK 3333 – Thuế xuất khẩu phải nộp: Phản ánh số thuế xuất khẩu
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
TK 632 – Giá vốn hàng bán : Để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hoá, dịch vụ trong kỳ kế toán.Kế toán sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng: Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí đóng gói sản phẩm, ...

SV: Hoàng Thị Kim Ưng


- 14 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

Tài khoản này được mở thành 7 tài khoản cấp 2 tương ứng với các nội
dung của chi phí bán hàng.
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các khoản chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp như chi phí về lương nhân viên bộ phận quản
lý, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN ...
Tài khoản này được mở thành 8 tài khoản cấp 2 tương ứng với nội
dung của từng loại CPQLDN.
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng

- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản doanh
thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản chi phí
hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 15 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

TK 711 – Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác theo các
nội dung đã nêu ở trên của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
TK 811 – Chi phí khác: Phản ánh các khoản chi phí khác theo các nội
dung đã nêu ở trên của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
TK 821 – Chi phí thuế TNDN: Phản ánh chi phí thuế TNDN của
doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN
hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành. Gồm 2 tài khoản cấp 2:
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Để xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ
trong kỳ.
- Chi phí khác trong kỳ.
- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ.
- Thu nhập thuần khác trong kỳ.
- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư.

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 16 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

1.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH.
1.3.1. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu kế toán doanh thu

và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1. Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa
đơn GTGT và các chứng từ thanh toán để phản ánh doanh thu:
- Nếu áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 111,112, 131 – (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - (Giá bán chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Nếu áp dụng phương pháp thuế GTGT trực tiếp:
Nợ TK 111,112, 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511.
Đồng thời phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 – (Giá vốn hàng bán)
Có TK 631,611 ( Nếu kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK 155, 156, 154( Nếu kế toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
2. Bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý ( Đơn vị chủ hàng)
- Giao hàng cho đại lý, kế toán chỉ phản ánh giá vốn hàng bán
- Khi đại lý thông báo bán được hàng hoặc nộp tiền bán hàng
+ Phản ánh doanh thu ghi:
Nợ TK 131, 111, 112, …
Nợ TK 641 – (Tiền hoa hồng cho đại lý)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 17 -

Lớp CQ 44/21.06



Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
+ Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra:
Nợ TK 632 – (Giá vốn hàng bán)
Có TK 631, 611(Nếu kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK 157 ( Nếu kế toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên)
3. Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp
- Phản ánh doanh thu ghi:
Nợ TK 131, 111, 112, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – (3331 - Thuế GTGT phải nộp ) nếu có
Có TK 3387 – Số tiền lãi do khách hàng trả chậm, trả góp
- Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 – (Giá vốn hàng bán)
Có TK 631,611 ( Nếu kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK 155,156 ( Nếu kế toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên)
- Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu tiền lãi vào doanh thu tài
chính trong kỳ:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
4. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của mình sản xuất ra
để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hội chợ, triển lãm:
- Phản ánh doanh thu theo giá thành sản xuất hoặc giá vốn hàng hoá:

Nợ TK 621, 627, 641, 642, ... (Dùng cho sản xuất, hội chợ, triển lãm...)
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 18 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

Đồng thời ghi:
Nợ TK 632 ( Theo giá thành sản xuất thực tế hoặc giá vốn hàng hoá).
Có TK 631 (Nếu kế toán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK 155, 156 hoặc 154 (Nếu kế toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
5. Trường hợp bán hàng nội bộ (giữa đơn vị chính - đơn vị thành viên
hạch toán phụ thuộc)
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 1368, …
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ
Có TK 333 – (3331 - Thuế GTGT phải nộp ) nếu có
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ
Nợ TK 632 – (Giá vốn hàng bán)
Có TK 631,611 ( Nếu kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK 155,156 ( Nếu kế toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên)

6. Trường hợp cho thuê tài sản thu tiền trước trong nhiều kỳ hạch toán
- Thu tiền trước về cho thuê:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 333 – (3331 - Thuế GTGT phải nộp ) nếu có
- Định kỳ tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này và kỳ tiếp theo:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Trường hợp hợp đồng cho thuê không được thực hiện tiếp, phản ánh
số tiền phải trả lại cho khách hàng.
Nợ TK 3387 – Nếu chưa kết chuyển vào doanh thu trong kỳ

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 19 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

Nợ TK 531 – Nếu đã kết chuyển vào doanh thu trong kỳ
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, …
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.1:
TK 131, 111, 112,...


TK 521, 531, 532

(1) P/s các khoản CKTM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại

TK 511, 512

(2) Cuối kỳ kết chuyển để
tính doanh thu thuần

TK 33311
Thuế GTGT phải nộp
theo pp khấu trừ
TK 3331, 3332, 3333
(3) Các khoản thuế về tiêu thụ phải nộp giảm trừ doanh thu
Thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu

1.3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
* Trình tự kế toán giá vốn hàng bán trường hợp doanh nghiệp kế
toán theo phương pháp Kê khai thường xuyên: (Sơ đồ 1.2.1):

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 20 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá


Học viện Tài Chính

Sơ đồ 1.2.1:
TK 154, 331...

TK 632

TK 911

Doanh nghiệp tự vận chuyển

TK 157
Thông qua gửi

Cuối kỳ K/C để

K/C khi xác định

bán

xác định KQKD

tiêu thụ

* Trình tự kế toán giá vốn hàng bán trường hợp doanh nghiệp kế
toán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ: (Sơ đồ 1.3.2):
Sơ đồ 1.2.2:
TK 157

TK 632

K/C trị giá gửi bán chưa
xác định doanh thu
đầu kỳ

TK 157

K/C trị giá gửi bán chưa
xác định doanh thu
cuối kỳ

TK 631

TK 911
Giá thành của khối lượng
dv đã xđ doanh thu trong kỳ

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 21 -

Cuối kỳ K/C để xác định
kết quả kinh doanh

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính


1.3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng
* Trình tự kế toán chi phí bán hàng: ( sơ đồ 1.4 )
Sơ đồ 1.4:
TK 334, 338

TK 641

TK 152, 111, ...

Chi phí nhân viên

Các khoản giảm trừ

TK 152, 153 (611)

TK 911

Chi phí vật liệu,công cụ

K/c chi phí bán hàng

TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 512

TK 352
Hoàn nhập dự phòng

Phải trả về CP bảo hành sản
phẩm, hàng hoá

TP, HH-DV tiêu dùng nội bộ
TK 333
TK 111, 112, 141
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác
TK 133

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 22 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

1.3.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ( sơ đồ 1.5 ):
Sơ đồ 1.5:
TK 334, 338

TK 642

Chi phí nhân viên quản lý


TK 111, 112,...
Các khoản giảm chi
phí QLDN

TK 152(611)

TK 911

Chi phí vật liệu quản lý
TK 153(611)142, 242

K/c chi phí QLDN

Chi phí công cụ quản lý
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 3338, 3337,111
Thuế môn bài, tiền thuê đất
TK 139
Trích dự phòng nợ
phải thu khó đòi
TK 111,112,336
Số phải nộp cấp trên để
hình thành quỹ quản lý cấp trên
TK 111,112, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác

SV: Hoàng Thị Kim Ưng


- 23 -

Lớp CQ 44/21.06


Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

1.3.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính
* Trình tự kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính: (Sơ đồ
1.6):
Sơ đồ 1.6:
TK 111,112

TK 635

CP tài chính
p/s trong kỳ

TK 911

TK 515

K/C để xác

K/C để xác

định KQ


định KQ

TK 133

TK 111, 112,..

Doanh thu HĐTC
phát sinh

TK 33311

Thuế GTGT

Thuế GTGT

được khấu trừ
(nếu có)

theo PP khấu trừ
(nếu có)

1.3.1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
* Trình tự kế toán chi phí khác và thu nhập khác: ( Sơ đồ 1.7 ):
Sơ đồ 1.7:
TK 111,112...

TK 811

Chi phí khác

p/s trong kỳ

TK 911

TK 711

K/C để xác

K/C để xác

định KQ

định KQ

TK 133

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

TK 111,112,...

Thu nhập khác
phát sinh

TK33311

- 24 -

Lớp CQ 44/21.06



Luận văn cuối khoá

Học viện Tài Chính

Thuế GTGT được

Thuế GTGT theo

khấu trừ(nếu có)

PP khấu trừ (nếu có)

1.3.1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
( Sơ đồ 1.8 ):
Sơ đồ 1.8:
(4b)
TK 111,112...

TK 3334

TK 8211

TK 911

(1)
(2)

(4a)
(3a)

(3b)

(1) Định kỳ phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp.
(2) Nộp thuế TNDN.
(3a) Cuối năm phản ánh số thuế TNDN phải nộp thêm.
(3b) Cuối năm phản ánh số thuế TNDN phải nộp thừa.
(4b) Cuối kỳ kết chuyển xác định KQKD.
(4b) Cuối kỳ kết chuyển xác định KQKD.

SV: Hoàng Thị Kim Ưng

- 25 -

Lớp CQ 44/21.06


×