Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Các văn bản Hán văn Việt Nam tiêu biểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 54 trang )

Các văn bản Hán văn
Việt Nam tiêu biểu
GV: Nguyễn Thanh Phong


南南南南
南南南南南南南
南南南南南南南
南南南南南南南
南南南南南南南



Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư,
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm?
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.


Dịch nghĩa: Núi sông nước Nam
Núi sông nước Nam thì vua Nam ở,
Cương giới đã ghi rành rành ở trên sách trời.
Cớ sao lũ giặc bạo ngược kia dám tới xâm phạm?
Chúng bay hãy chờ xem, thế nào cũng chuốc lấy
bại vong.


Nhận xét về các bản dịch thơ sau:

Bản dịch thơ của Nguyễn Đổng Chi:


Nước Nam Việt có vua Nam Việt,
Trên sách trời chia biệt rành rành.
Cớ sao giặc dám hoành hành?
Rồi đây bay sẽ tan tành cho coi.


Bản dịch thơ của Lê Thước và Nam
Trân:
Núi sông Nam Việt vua Nam ở,
Vằng vặc sách trời chia xứ sở.
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây?
Chúng mày nhất định phải tan vỡ.


Bản dịch thơ:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận tại sách trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bây sẽ bị đánh tơi bời.


述述

述述述
述述述述述述述述
述述述述述述述述
述述述述述述述述
述述述述述述述述



Phiên âm: Thuật hoài
Hoành sóc giang sơn cáp kỷ thu,
Tam quân tỳ hổ khí thôn Ngưu.
Nam nhi vị liễu công danh trái,
Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu.



Thập bát ban vũ khí:










(Đao) 刀刀 (Thương) 刀
(Kiếm) 刀刀 (Kích) 刀
(Phủ) 刀刀 (Việt) 刀
(Câu) 刀刀 (Xoa) 刀
(Tiên) 刀刀 (Giản) 刀
(Chùy) 刀刀 (Trảo) 刀
(Thang) 刀刀 (Côn) 刀
(Sóc) 刀刀 (Bổng) 刀
(Quải) 刀刀刀 (Lưu tinh)






Dịch nghĩa: Tỏ lòng
Cắp ngang ngọn giáo gìn giữ non sông đã mấy thu,
Ba quân như gấu hổ, át cả sao Ngưu Đẩu.
Thân nam nhi nếu chưa trả xong nợ công danh,
Ắt thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ hầu.


述述述

述述述


Ngữ pháp chữ chi 述
















刀刀刀刀刀
刀刀刀刀刀刀刀
刀刀刀刀
刀刀刀刀
刀刀刀刀刀刀
刀刀刀刀刀刀
刀刀刀刀刀刀
刀刀刀刀刀刀
刀刀刀刀
刀刀刀刀
刀刀刀刀刀刀刀
刀刀刀刀刀刀刀














Tam Đại chi sổ quân
Ức vạn thế tử tôn chi kế
Thương Chu chi tích

Trẫm thậm thống chi
Thiên địa khu vực chi trung
Long bàn hổ cứ chi thế
Nam Bắc Đông Tây chi vị
Giang sơn hướng bội chi nghi
Hôn điếm chi khốn
Phồn phụ chi phong
Tứ phương bức thấu chi yếu hội
Vạn thế đế vương chi thượng đô


Sử dụng kết cấu chữ Chi để viết lại các cụm từ sau đây
bằng âm Hán Việt













Tấm lòng của tướng quân
Sông núi nước Việt ta
Khắp trong trời đất
Dòng sông trước cửa nhà

Chiếc trâm của cô gái yểu điệu
Ý kiến các ngài
Mối bang giao của hai nước
Con thuyền đi muôn dặm của Đông Ngô
Cuộc chiến của 3 nước Ngụy Thục Ngô
Chuyến du lịch ở Việt Nam
Lời hứa của cha mẹ hai bên
Con đường u tịch trong chùa Báo Thiên


Phiên âm: Thiên đô chiếu


Tả thanh long, hữu bạch hổ, tiền chu tước, hậu
huyền vũ




Dịch nghĩa: Chiếu dời đô


×