Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần bắc á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


VŨ MINH CHÂU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


VŨ MINH CHÂU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã ngành: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. THÂN THỊ THU THỦY


Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo
hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và nội dung luận văn chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu
khoa học luận văn này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…… năm 2017
Học viên

Vũ Minh Châu


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 3

1.7 Kết cấu luận văn.......................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NG ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...... 5
Giới thiệu chương 2 ........................................................................................................... 5
2.1 Hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại ........................... 5
2.1.1 Khái niệm về huy động vốn tiền gửi ....................................................................... 5
2.1.2 Các nguyên tắc huy động vốn tiền gửi .................................................................... 5
2.1.3 Vai trò của huy động vốn tiền gửi ........................................................................... 6
2.2 Năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng
thương mại .......................................................................................................................... 7
2.2.1 Khái niệm về cạnh tranh ........................................................................................... 7
2.2.2 Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh .................................................................... 9
2.2.2.1 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter (2008).............................. 9
2.2.2.2 Mô hình chuỗi giá trị của Micheal Porter (1985) .............................................10


2.2.3 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng thương mại.......................................................................................................12
2.2.3.1 Năng lực tài chính.................................................................................................12
2.2.3.2 Sản phẩm huy động vốn tiền gửi ........................................................................13
2.2.3.3 Thương hiệu ..........................................................................................................14
2.2.3.4 Mạng lưới hoạt động ............................................................................................14
2.2.3.5 Năng lực quản trị ..................................................................................................14
2.2.3.6 Năng lực công nghệ thông tin .............................................................................15
2.2.3.7 Nguồn nhân lực.....................................................................................................15
2.3 Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của tổ
chức tài chính ...................................................................................................................15
2.3.1 Nghiên c ứu của Larmaque (2005) .........................................................................15
2.3.2 Nghiên c ứu của Subbulakshmi (2012) ..................................................................16
2.3.3 Nghiên c ứu của Hoàng Thị Thanh Hằng (2013) .................................................17

Kết luận chương 2 ...........................................................................................................18
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIÊN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN B ẮC Á ...................................................................................................................19
Giới thiệu chương 3 .........................................................................................................19
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á........................................19
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .........................................................................19
3.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu........................................................................20
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................................................21
3.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Bắc Á ........................................................................................................................23
3.2.1 Quy mô và tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn tiền gửi ...........................................24
3.2.2 Cơ cấu tiền gửi khách hàng ....................................................................................26
3.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á .......................................................................29


3.3.1 Năng lực tài chính ....................................................................................................29
3.3.2 Sản phẩm huy động vốn tiền gửi ...........................................................................31
3.3.3 Thương hiệu..............................................................................................................33
3.3.4 Mạng lưới hoạt động ...............................................................................................34
3.3.5 Năng lực quản trị .....................................................................................................35
3.3.6 Năng lực công nghệ thông tin ................................................................................36
3.3.7 Nguồn nhân lực ........................................................................................................37
3.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á .......................................................................38
3.4.1 Những kết quả đạt được ..........................................................................................38
3.4.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân .....................................................................39
Kết luận chương 3 ...........................................................................................................41
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......42

Giới thiệu chương 4 .........................................................................................................42
4.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................42
4.1.1 Quy trình nghiên cứu...............................................................................................42
4.1.2 Nghiên cứu định tính ...............................................................................................43
4.1.3 Nghiên cứu định lượng............................................................................................45
4.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .........................................................................46
4.2.1 Mô hình nghiên cứu.................................................................................................46
4.2.2 Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................47
4.3 Thống kê mô tả dữ liệu khảo sát............................................................................48
4.4 Thống kê mô tả các biến quan sát .........................................................................49
4.5 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................................................50
4.5.1 Hệ số Cronbach’s Alpha .........................................................................................50
4.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................................53
4.6 Kiểm định mô hình nghiên cứu .............................................................................55
4.6.1 Phân tích ma trận hệ số tương quan Pearson........................................................55
4.6.2 Phân tích hồi quy .....................................................................................................56


4.6.3 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .............................................................58
4.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu................................................................................59
Kết luận chương 4 ...........................................................................................................61
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN B ẮC Á .................................................................................................62
Giới thiệu chương 5 .........................................................................................................62
5.1 Kết luận .......................................................................................................................62
5.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền
gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ..........................................................63
5.2.1 Phát triển sản phẩm huy động vốn tiền gửi ..........................................................63
5.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................................................64

5.2.3 Tăng cường năng lực tài chính ...............................................................................65
5.2.4 Nâng cao uy tín thương hiệu của ngân hàng ........................................................67
5.2.5 Nâng cao năng lực quản trị .....................................................................................68
5.2.6 Phát triển mạng lưới hoạt động ..............................................................................69
5.3 Nhóm giải pháp hỗ trợ .............................................................................................69
5.3.2 Đối với Chính phủ ...................................................................................................69
5.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................................................71
5.4 Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo..................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ALCO

Ủy ban tài sản nợ - tài sản có

ATM

Máy giao dịch tự động

Bac A Bank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn

CBNV


Cán bộ nhân viên

CTKM

Chương trình khuyến mãi

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

OCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông


ROA

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

SGB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương

SMEs

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

SMS

Dịch vụ tin nhắn

SPSS

Phần mềm thống kê

TMCP

Thương mại cổ phần

TP.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

USD

Đồng Đô la Mỹ

VIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam

VND

Đồng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Bac A Bank giai đoạn 2012 – 2016 ..21
Bảng 3.2: Huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Bac A Bank và các NHTM giai
đoạn 2012 – 2016 ..............................................................................................................24
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Bac A Bank và
các NHTM giai đoạn 2012 – 2016 ..................................................................................25
Bảng 3.4: Cơ cấu tiền gửi khách hàng tại Bac A Bank giai đoạn 2012 – 2016.........26
Bảng 3.5: Quy mô vốn điều lệ của Bac A Bank và các NHTM giai đoạn 2012 2016.....................................................................................................................................29
Bảng 3.6: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của Bac A Bank và các NHTM giai đoạn 2012
– 2016..................................................................................................................................30
Bảng 3.7: ROE và ROA của Bac A Bank và các NHTM giai đoạn 2012 – 2016 ....31
Bảng 3.8: So sánh lãi suất huy động tiền gửi VND tại Bac A Bank với các NHTM
tại thời điểm tháng 12/2016..............................................................................................32
Bảng 3.9: Số lượng điểm giao dịch của Bac A Bank và các NHTM tính đến ngày

31/12/2015 ..........................................................................................................................35
Bảng 4.1: Kết quả thu thập mẫu khảo sát .......................................................................45
Bảng 4.2: Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................48
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến quan sát..................................................................49
Bảng 4.4: Kết quả Cronbach’s Alpha của các thang đo ...............................................51
Bảng 4.5: Kiểm định KMO và Bartlett’s các biến độc lập...........................................54
Bảng 4.6: Kiểm định KMO và Bartlett’s biến phụ thuộc .............................................55
Bảng 4.7: Kết quả phân tích ma trận hệ số tương quan Pearson .................................56
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy và kiểm định đa cộng tuyến..............................57
Bảng 4.9: Kiểm định sự phù hợp của mô hình ..............................................................58
Bảng 4.10: Phân tích phương sai ANOVAb ...................................................................58


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter .................................. 9
Hình 2.2: Mô hình chuỗi giá trị của Michael E.Porter..................................................11
Hình 4.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu......................................................................42
Hình 4.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................47


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Nguồn vốn huy động tiền gửi là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại cho nên khả năng mở rộng thị
phần trong các hoạt động của một ngân hàng thương mại phụ thuộc rất lớn vào
nguồn vốn này. Bên cạnh đó, uy tín của một ngân hàng thường được đánh giá thông
qua kết quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại đó, bởi vì
ngân hàng nào được khách hàng tín nhiệm càng cao thì sẽ thu hút càng nhiều khách

hàng tham gia gửi tiền. Chính vì vậy, đối với các ngân hàng thương mại thì chỉ tiêu
tăng trưởng huy động vốn tiền gửi là một trong những chỉ tiêu quan trọng và ngân
hàng cần phải có chính sách, phương thức phù hợp nhằm gia tăng cũng như duy trì
ổn định nguồn vốn từ hoạt động huy động vốn tiền gửi.
Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam với nền
kinh tế thế giới như hiện nay, sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng thương mại ngày càng khốc liệt hơn và việc hoàn thành mục tiêu tăng
trưởng huy động vốn cũng trở nên khó khăn hơn. Với lịch sử hình thành và phát
triển hơn 20 năm, Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á là một trong những ngân
hàng thương mại hoạt động hiệu quả, an toàn và bền vững trong hệ thống ngân hàng
Việt Nam. Nhưng trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt với các ngân hàng
trong nước và ngân hàng nước ngoài, và trước áp lực đối với sự phát triển nhanh
của các tổ chức tài chính khác, Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á cần phải có
những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
tiền gửi.
Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố tác động đến
năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi để đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh về huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Bắc Á là rất cần thiết. Vì vậy, đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á”
sẽ là một đề tài phù hợp để tiến hành thực hiện nghiên cứu.


2

Ngoài ra, mặc dù trước đây cũng đã có nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á trong hoạt động huy động vốn tiền gửi
nhưng là những nghiên cứu định tính và chưa có bằng chứng thực nghiệm. Chính vì
vậy, một nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng sẽ làm rõ các yếu tố tác động
đến năng lực cạnh trạnh của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á trong hoạt động

huy động vốn tiền gửi, từ đó những giải pháp được đề xuất trong nghiên cứu này sẽ
có tính thuyết phục hơn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt
động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
- Mục tiêu cụ thể:
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
Phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy
động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy
động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Những câu hỏi nghiên cứu sau đây được đặt ra nhằm giải quyết mục tiêu
nghiên cứu:
Thực trạng năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Bắc Á hiện nay như thế nào?
Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á như thế nào?
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh
tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền
gửi.


3

Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2012 - 2016

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp diễn giải, so sánh,
phân tích, tổng hợp nhằm làm rõ năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Bên cạnh đó, phỏng vấn các
chuyên gia đang công tác trong ngành ngân hàng để xác định được các nhân tố tác
động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng
thương mại cổ phần Bắc Á.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng phân tích nhân tố khám phá
EFA (Exploratory Factor Analysis) để xác định các yếu tố tác động đến năng lực
cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi. Hồi quy bội được sử dụng để xác
định mức độ tác động của các nhân tố đến năng lực cạnh trạnh về huy động vốn tiền
gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại
cổ phần Bắc Á và các ngân hàng khác như Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Công Thương, Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông và Ngân hàng thương
mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2016.
Dữ liệu sơ cấp: được thu thập bằng phiếu khảo sát khách hàng tiền gửi và
phỏng vấn các chuyên gia tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á từ tháng
5/2017 đến tháng 7/2017.
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh trong huy động vốn tiền
gửi và phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy
động tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á sẽ đề xuất những giải pháp
thích hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Bắc Á. Những giải pháp nêu trong đề tài có thể vận dụng trong
thực tiễn huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á nhằm
khai thác tối đa năng lực vốn có để đạt được mục tiêu tăng trưởng huy động vốn


4


tiền gửi và nâng cao vị thế của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á trong hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
1.7 Kết cấu luận văn
Luận văn gồm có 5 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
tiền gửi tại ngân hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền
gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động
vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.


5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Giới thiệu chương 2
Chương 2 tiến hành hệ thống các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh
trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM, đồng thời trình bày các yếu tố tác
động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại NHTM.
2.1 Hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm về hoạt động huy động vốn tiền gửi
Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010), huy động vốn tiền gửi hay còn gọi là
hoạt động nhận tiền gửi được định nghĩa như sau: “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận
tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức
nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi

tiền theo thỏa thuận”.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2013) thì hoạt động ngân hàng tạm thời quản lý, sử
dụng tài sản bằng tiền của người gửi tiền, đồng thời có trách nhiệm hoàn trả số tiền
này được gọi là hoạt động huy động vốn tiền gửi và chỉ có NHTM mới được quyền
huy động vốn tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau.
Như vậy, huy động vốn tiền gửi là hoạt động nhằm gia tăng nguồn vốn khả
dụng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Theo đó, NHTM thực hiện
tiếp nhận nguồn tiền nhàn rỗi từ các tổ chức, cá nhân dưới nhiều hình thức khác
nhau và phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả cho người gửi tiền đầy đủ số tiền gốc và
lãi phát sinh (nếu có) trong quá trình gửi tiền theo thỏa thuận của các bên.
2.1.2 Các nguyên tắc trong huy động vốn tiền gửi
Theo Trầm Thị Xuân Hương (2013) thì ngân hàng thương mại khi thực hiện
huy động tiền gửi cần phải tuân thủ ba nguyên tắc cơ bản là: hoàn trả, trả lãi và bảo
mật.
- Hoàn trả: là một trong ba nguyên tắc cơ bản khi huy động vốn tiền gửi. Khi
đến hạn hoặc khi được khách hàng yêu cầu, NHTM phải thực hiện nghĩa vụ chi trả


6

cho khách hàng số tiền đã gửi trước đó (bao gồm tiền gốc và lãi nếu có). Để đáp
ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của khách hàng, NHTM cần phải dự trữ một lượng tiền
nhất định theo quy định của NHNN, đồng thời phải sử dụng nguồn vốn huy động
sao cho hiệu quả và tuân thủ các tỷ lệ về an toàn vốn mà Pháp luật đã quy định. Bên
cạnh đó, NHTM bắt buộc phải mua bảo hiểm tiền gửi tại các tổ chức bảo hiểm tiền
gửi để bảo đảm quyền lợi cho khách hàng gửi tiền trong trường hợp NHTM bị phá
sản do kinh doanh thua lỗ. Tổ chức bảo hiểm tiền gửi sẽ thay mặt NHTM hoàn trả
tiền gửi cho khách hàng theo mức phí chi trả tối đa theo quy định trong từng thời
kỳ.
- Trả lãi: ngân hàng phải chi trả tiền lãi cho khách hàng khi huy động vốn tiền

gửi từ khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Giữa ngân hàng và khách
hàng sẽ thỏa thuận mức lãi suất để xác định số tiền lãi phải trả khi đến hạn. Lãi suất
được ấn định tùy theo kỳ hạn gửi tiền và chính sách của ngân hàng trong từng kỳ.
Đây là nguyên tắc vừa bảo toàn số tiền của khách hàng gửi tại ngân hàng, vừa tạo ra
thu nhập thích đáng cho khách hàng. Do đó, các hình thức huy động vốn tiền gửi
của ngân hàng như gửi tiền tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu được xem là một kênh
đầu tư an toàn và phù hợp cho người gửi tiền.
- Bảo mật: Để có thể huy động vốn tiền gửi từ khách hàng, NHTM phải có
được sự tín nhiệm của khách hàng. Vì thế, để tạo dựng uy tín của ngân hàng thì
công tác bảo mật thông tin của khách hàng gửi tiền cần phải tuân thủ nghiêm ngặt,
cụ thể là ngân hàng phải giữ gìn bí mật số dư tiền gửi, tình hình hoạt động tài khoản
của khách hàng và các thông tin khác có liên quan đến khách hàng. Tuy nhiên,
trong một vài trường hợp ngân hàng có thể cung cấp thông tin cho bên thứ ba nếu
được cơ quan chức năng yêu cầu hoặc ngân hàng nhận thấy dấu hiệu rửa tiền đối
với các khoản tiền lớn và bất thường.
2.1.3 Vai trò của hoạt động huy động vốn tiền gửi
Nguyễn Minh Kiều (2013) cho rằng hoạt động huy động vốn tiền gửi không
chỉ có vai trò quan trọng đối với ngân hàng thương mại mà còn có ý nghĩa quan
trọng đối với nền kinh tế cũng như đối với khách hàng.


7

- Đối với nền kinh tế: bằng các hình thức huy động vốn tiền gửi của các
NHTM, một lượng vốn nhàn rỗi từ nhiều thành phần kinh tế trong xã hội được tập
trung lại ở quy mô rất lớn và nguồn vốn này sẽ được cung ứng cho các đối tượng
cần vốn để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, đây chính là nguồn
vốn rất quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Ngoài ra, hoạt
động huy động vốn tiền gửi của NHTM giúp NHTW kiểm soát khối lượng tiền tệ
đang được lưu thông trong nền kinh tế để từ đó có thể kiểm soát lạm phát, bình ổn

giá cả.
- Đối với khách hàng: các hình thức nhận tiền gửi của NHTM cung cấp cho
các khách hàng có một kênh để đầu tư an toàn, có mức sinh lời hợp lý và đây cũng
là một phương thức để khách hàng tích trữ của cải nhằm đáp ứng kế hoạch tài chính
của họ trong tương lai. Ngoài ra, thông qua hoạt động huy động vốn khách hàng có
thể tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng như là là dịch vụ thanh toán, dịch
vụ tín dụng.
- Đối với NHTM: Hoạt động huy động vốn tiền gửi mang lại nguồn vốn cho
ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác như cấp tín dụng, đầu tư, kinh
doanh ngoại tệ, thanh toán, ủy thác…từ đó tạo ra nguồn thu nhập cho các cổ đông
của ngân hàng. Ngoài ra, thị phần huy động vốn của ngân hàng càng phát triển thì
uy tín và thương hiệu của ngân hàng ngày càng được củng cố và nâng cao.
2.2 Năng lực cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm về cạnh tranh
- Cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và
có nhiều quan niệm khác nhau dưới các góc độ khác nhau.
Theo Michael Porter (1980) thì “cạnh tranh trong kinh doanh là giành lấy thị
phần, bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận và khoản lợi nhuận đó phải cao
hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đạt được. Điều đó có nghĩa là, kết
quả của quá trình cạnh tranh đảm bảo được lợi nhuận bình quân trong ngành theo
chiều hướng cải thiện tốt nhất, đồng thời giá cả của sản phẩm là thấp nhất.”


8

Allen và Gale (2000) định nghĩa cạnh tranh là sự ganh đua của người bán
nhằm đạt kết quả tốt hơn so với những người bán khác (về doanh số, lợi nhuận và
thị phần) bằng cách đưa ra sự kết hợp tốt nhất về giá, chất lượng và dịch vụ.
Từ điển Bách khoa Việt Nam (1996) định nghĩa: “cạnh tranh là hoạt động

ganh đua giữa những người sản xuất, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện
sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”.
Từ những định nghĩa trên, có thể thấy về cơ bản, cạnh tranh là quá trình một
chủ thể nỗ lực vượt qua đối thủ của mình để đạt được một hay một số mục tiêu nhất
định. Như vậy, cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi tại các NHTM là
sự ganh đua giữa các NHTM để có được khách hàng tiền gửi để từ đó mở rộng thị
phần tiền gửi, tăng cường và ổn định nguồn vốn kinh doanh.
- Năng lực cạnh tranh
Trong các nghiên cứu thì năng lực cạnh tranh thường được phân loại thành 04
cấp độ là năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh
tranh doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ.
Theo Michael Porter (1980) thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng sử dụng những lợi thế sẵn có của doanh nghiệp nhằm duy trì, mở rộng thị
phần và gia tăng lợi nhuận trong môi trường cạnh tranh trong nước và nước ngoài.
Bên cạnh đó, Michael Porter (1980) cho rằng năng lực cạnh tranh của sản
phẩm/dịch vụ là sự vượt trội của sản phẩm/dịch vụ (về nhiều chỉ tiêu) so với sản
phẩm/dịch vụ cùng loại do các đối thủ khác cung cấp trên cùng một thị trường.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ còn là một trong những yếu tố cấu thành
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó, năng lực cạnh tranh của sản
phẩm/dịch vụ và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là hai khái niệm rất gần với
nhau.
Từ những khái niệm nêu trên, có thể khái quát năng lực cạnh tranh trong hoạt
động huy động vốn tiền gửi là khả năng của NHTM trong việc thỏa mãn khách
hàng tiền gửi tốt hơn đối thủ cạnh tranh thông qua việc duy trì và phát triển những


9

lợi thế vốn có nhằm mở rộng thị phần huy động vốn, tăng cường và ổn định nguồn

vốn kinh doanh cho ngân hàng.
2.2.2 Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh
2.2.2.1 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter (2008)
Theo mô hình năm áp lực cạnh tranh của Porter (2008), các doanh nghiệp luôn
phải đối đầu với năm áp lực cạnh tranh sau đây: sự xuất hiện của các đối thủ cạnh
tranh mới, nguy cơ từ sản phẩm/dịch vụ thay thế, áp lực từ khách hàng, áp lực từ
nhà cung cấp và áp lực từ các đối thủ cạnh tranh hiện tại. Việc vận dụng mô hình
này để phân tích, đánh giá giúp doanh nghiệp nhận ra những cơ hội và thách thức.
Qua đó doanh nghiệp có thể xác định được vị thế của mình trên thị trường và có các
chiến lược hiệu quả để đối phó với các lực lượng cạnh tranh trong ngành.

Nguy cơ thâm nhập
của các đối thủ tiềm năng

Áp lực của các

Sự cạnh tranh của các đối

Áp lực từ phía

nhà cung cấp

thủ trong ngành

khách hàng

Sự đe dọa của các sản
phẩm/dịch vụ thay thế

Hình 2.1: Mô hình năm áp l ực cạnh tranh của Michael E.Porter

Để các doanh nghiệp có thể đối phó với năm áp lực trên, ba chiến lược cạnh
tranh đã được Micheal Porter đề xuất là chiến lược chi phí thấp nhất, chiến lược
khác biệt hóa sản phẩm/dịch vụ và chiến lược tập trung vào một phân khúc thị
trường nhất định.
Chiến lược chi phí thấp nhất được áp dụng phổ biến và chiến lược nhằm
hướng tới mục tiêu tối thiểu hóa chi phí sao cho chi phí thấp nhất trong ngành. Phí


10

tổn thấp sẽ đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận trên mức trung bình ngành. Phân
khúc thị trường mà doanh nghiệp nhắm đến thường là những khách hàng nhạy cảm
về giá cả.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm/dịch vụ là chiến lược nhằm tạo ra các sản
phẩm có tính độc đáo duy nhất, người tiêu dùng khó có thể có lựa chọn thứ hai.
Khác biệt hóa sản phẩm/dịch vụ, nếu làm được sẽ mang lại lợi nhuận trên mức
trung bình về cho doanh nghiệp, bởi chúng tạo nên một vị thế tốt cho doanh nghiệp
trên thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp đối phó với năm áp lực cạnh tranh của thị
trường.
Chiến lược tập trung là việc doanh nghiệp thu hẹp lại đối tượng khách hàng,
tập trung kinh doanh vào phân khúc thị trường mà doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu
khách hàng, có lợi thế cạnh tranh hơn so với các đối thủ. Do tập trung vào một thị
trường cụ thể nên doanh nghiệp có khả năng thực hiện mục tiêu chiến lược của
mình tốt hơn, hiệu quả hơn so với các doanh nghiệp khác đang phải cạnh tranh
trong phạm vi rộng lớn hơn, bao quát hơn.
2.2.2.2 Mô hình chuỗi giá trị của Micheal Porter (1985)
Mô hình chuỗi giá trị của Micheal Porter (1985) là một công cụ dùng để phân
tích lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc ứng dụng mô hình này giúp các nhà
quản trị nhận biết được những hoạt động đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp và tạo thêm giá trị gia tăng cho khách hàng. Mô hình này mô tả một chuỗi

các hoạt động phổ biến của doanh nghiệp và được chia thành hai nhóm là hoạt động
chính và hoạt động hỗ trợ.
Các hoạt động chính (Primary Activities): liên quan trực tiếp đến việc tạo ra
sản phẩm/dịch vụ, bán hàng, bảo trì và hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ, bao gồm những
hoạt động cụ thể sau đây:
- Hậu cần đầu vào: bao gồm việc tiếp nhận, lưu trữ và phân phối nguyên vật
liệu đầu vào.
- Vận hành: hoạt động chuyển đổi yếu tố đầu vào thành hàng hóa/dịch vụ hòan
thiện để bán cho khách hàng.


11

- Hậu cần đầu ra: các hoạt động này cung cấp sản phẩm/dịch vụ của doanh
nghiệp đến với khách hàng, gồm có kho bãi lưu trữ và hệ thống phân phối.
- Tiếp thị và bán hàng: Liên quan đến các hoạt động giúp nâng cao nhận thức
của công chúng về sản phẩm nhằm mục đích thuyết phục khách hàng mua hàng của
doanh nghiệp thay vì đối thủ cạnh tranh.
- Dịch vụ: bao gồm những hoạt động nhằm duy trì giá trị của sản phẩm/dịch

Cơ sở hạ tầng
Quản trị nhân lực

Giá trị

Hoạt động hỗ trợ

vụ sau khi khách hàng mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

Phát triển công nghệ

Thu mua
Hậu cần
đầu vào

Vận
hành

Hậu cần
đầu ra

Dịch vụ
Giá trị

Tiếp thị
và bán
hàng

Hoạt động chính
Hình 2.2: Mô hình chuỗi giá trị của Michael E.Porter
Các hoạt động hỗ trợ (Support Activities): Các hoạt động này sẽ hỗ trợ cho
các hoạt động chính, bao gồm: cơ sở hạ tầng, quản trị nhân lực, phát triển công
nghệ, thu mua.
- Cơ sở hạ tầng: đây là hệ thống hỗ trợ của doanh nghiệp và có chức năng duy
trì hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Quản lý kế toán, pháp chế, hành chính
và quản lý chung là những hoạt động về cơ sở hạ tầng cần thiết mà các doanh
nghiệp có thể sử dụng để tạo ra lợi thế cạnh tranh.


12


- Quản trị nguồn nhân lực: Con người là một nguồn lực quan trọng, vì vậy
doanh nghiệp có thể tạo ra một lợi thế rõ ràng thông qua hệ thống quản trị nguồn
nhân lực tốt và hiệu quả.
- Phát triển công nghệ: ứng dụng và phát triển công nghệ để cải tiến sản phẩm
và quy trình sản xuất từ đó tạo ra lợi thế riêng cho doanh nghiệp.
- Thu mua: hoạt động mua máy móc thiết bị và nguyên liệu đầu vào cần thiết
để hoạt động. Để tạo ra lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp cần tìm kiếm các nhà cung
cấp đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và cung cấp ở mức giá tốt nhất.
2.2.3 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động
vốn tại ngân hàng thương mại
2.2.3.1 Năng lực tài chính
Theo nghiên cứu của Yadav và các cộng sự (2017) thì một doanh nghiệp
muốn duy trì lợi thế cạnh tranh cần phải có tình hình tài chính vượt trội. Đối với
một NHTM, năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn tiền gửi cũng phụ
thuộc rất nhiều vào năng lực tài chính của ngân hàng. Ngân hàng có năng lực tài
chính tốt sẽ dễ dàng chiếm được sự tin tưởng của khách hàng gửi tiền. Từ đó, ngân
hàng sẽ thuận lợi hơn trong hoạt động huy động vốn tiền gửi. Các chỉ tiêu về quy
mô về vốn chủ sở hữu, hệ số an toàn vốn và mức sinh lời thường được khách hàng
dùng để đánh giá năng lực tài chính ngân hàng.
Quy mô về vốn chủ sở hữu có ý nghĩa quan trọng trong việc đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng của ngân hàng như đầu tư trụ sở hoạt động, đầu tư cho công nghệ, mở
rộng mạng lưới hoạt động. Trong những năm gần đây, vốn chủ sở hữu của các
NHTM liên tục tăng trưởng thông qua các đợt tăng vốn điều lệ để cải thiện năng lực
tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh cạnh tranh và đảm bảo các hệ số an toàn vốn
(hệ số CAR) theo quy định của NHNN.
Hệ số an toàn vốn (CAR) là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng. Hệ
số này được xác định dựa theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so
với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng. Thông qua hệ số CAR, ngân
hàng có thể xác định được khả năng thực hiện các nghĩa vụ của ngân hàng khi gia



13

tăng tín dụng và tài sản có rủi ro khác trong tổng tài sản, cũng như đánh giá được
khả năng thích ứng các rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động.
Mức sinh lời là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
Ngân hàng nào có mức sinh lời càng cao càng chứng tỏ nguồn vốn huy động từ
khách hàng được sử dụng hiệu quả. Mức sinh lời của một NHTM thường được đánh
giá thông qua các chỉ số về tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất
sinh lợi trên tổng tài sản (ROA).
2.2.3.2 Sản phẩm huy động vốn tiền gửi
- Lãi suất huy động vốn: Theo nghiên cứu của Ojeaga và các cộng sự (2013)
thì lãi suất có tác động cùng chiều đến việc gửi tiết kiệm của khách hàng. Theo đó,
với một mức lãi suất cao sẽ khuyến khích khách hàng sẵn sàng gửi tiền tiết kiệm
của họ tại các ngân hàng này, ngược lại với lãi thấp sẽ không thu hút được khách
hàng. Vì vậy, việc xác định mức lãi suất huy động vốn tiền gửi phù hợp là một việc
làm quan trọng và khá phức tạp đối với các nhà quản trị ngân hàng. Nếu ngân hàng
phải trả một mức lãi suất cao để thu hút và duy trì lượng tiền gửi ổn định sẽ phải
chịu áp lực về việc gia tăng chi phí, giảm lợi nhuận. Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh
gay gắt giữa các ngân hàng, việc duy trì lãi suất cạnh tranh là điều khó tránh khỏi.
Nếu lãi suất của ngân hàng thấp không mang tính cạnh tranh thì khách hàng sẽ lựa
chọn ngân hàng có mức lãi suất hấp dẫn hơn hoặc đầu tư vào các lĩnh vực có tỷ suất
sinh lời cao hơn. Chính vì vậy, lãi suất huy động là một công cụ quan trọng của các
ngân hàng trong việc huy động vốn.
- Sự đa dạng sản phẩm huy động: Huu và Kar (2000) đã chỉ ra sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng đa dạng là yếu tố quan trọng để giúp ngân hàng tạo ra lợi thế cạnh
tranh trong huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng. Một NHTM có sự đa dạng trong
sản phẩm huy động vốn tiền gửi sẽ có khả năng đáp ứng được nhu cầu của người
gửi tiền. Một sản phẩm phù hợp sẽ là yếu tố giúp họ quyết định gửi tiền vào ngân
hàng thay vì sử dụng số tiền đó vào các hình thức đầu tư khác. Vì vậy, đa dạng hoá

sản phẩm trong hoạt động huy động vốn tiền gửi có thể coi biện pháp để gia tăng
khả năng cạnh tranh của các NHTM.


14

2.2.3.3 Thương hiệu
Theo nghiên cứu của Denoue và Saykiewicz (2009) thì tài sản thương hiệu
được tạo ra bởi lòng trung thành của khách hàng mang lại lợi ích không chỉ cho
khách hàng mà còn đem lại giá trị to lớn cho chủ sở hữu thương hiệu. Sự ủng hộ
của khách hàng đối với một thương hiệu góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh cho một
doanh nghiệp. Đối với một NHTM, việc sở hữu một thương hiệu mạnh và có uy tín
trên thị trường sẽ tạo được niềm tin từ phía khách hàng. Chính vì thế, một ngân
hàng có uy tín và thương hiệu mạnh sẽ có khả năng thu hút khách hàng đến giao
dịch nhiều hơn, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng trong việc gia tăng
năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi.
2.2.3.4 Mạng lưới hoạt động
Gerrard và Cunningham (2001) cho rằng mạng lưới hoạt động (bao gồm các
chi nhánh, phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm) là cầu nối để khách hàng dễ dàng tiếp
cận với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Ngân hàng nào có mạng lưới hoạt
động rộng khắp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận với ngân hàng
một cách dễ dàng. Ngoài ra, mạng lưới điểm giao dịch rộng lớn đi kèm với sự phân
bổ hợp lý sẽ làm cho khách hàng gửi tiền cảm thấy sự lớn mạnh của ngân hàng về
quy mô hoạt động. Chính vì vậy, đây là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến khả
năng chiếm lĩnh thị trường huy động vốn tiền gửi của một NHTM.
2.2.3.5 Năng lực quản trị
Theo Khan và Anjum (2013) thì để đạt được lợi thế cạnh tranh cho một tổ
chức thì khả năng quản trị là nguồn lực chính để gia tăng lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Đối với hoạt động huy động vốn tiền gửi của một ngân hàng, năng
lực quản trị của ban lãnh đạo quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực của ngân

hàng thông qua quản trị rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro lãi suất. Việc áp dụng
những mô hình quản trị rủi ro tiên tiến sẽ giúp ngân hàng xây dựng chiến lược huy
động vốn tiền gửi phù hợp với biến động của thị trường, qua đó tận dụng được tối
đa các nguồn lực và làm gia tăng năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
tiền gửi của ngân hàng.


15

2.2.3.6 Năng lực công nghệ thông tin
Nghiên cứu của Telatela (2013) đã kết luận rằng năng lực công nghệ thông tin
là một trong những nguồn lực quyết định khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Việc
ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp NHTM đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn
tiền gửi, rút ngắn thời gian xử lý giao dịch, tạo sự liên kết thông tin giữa các đơn vị
kinh doanh trực thuộc ngân hàng. Điều này không chỉ hấp dẫn khách hàng tiền gửi
mà còn thu hút thêm khách hàng mới do ngân hàng cung cấp dịch vụ một cách
nhanh chóng. Năng lực công nghệ thông tin của ngân hàng được thể hiện qua (1)
khả năng nối kết dữ liệu và cung cấp dịch vụ liên thông trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng; (2) khả năng lưu trữ, truy xuất dữ liệu khách hàng của ngân hàng.
2.2.3.7 Nguồn nhân lực
Theo Cicic và cộng sự (2004) cho rằng trình độ yếu kém và thiếu lịch sự của
nhân viên là lý do chính làm khách hàng từ bỏ ngân hàng. Điều này cho thấy chất
lượng đội ngũ nhân viên có vai trò rất quan trọng trong việc thu hút và giữ khách
hàng cho ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần phải có đội ngũ nhân viên có trình độ
phù hợp với trí công tác, có khả năng tư vấn các sản phẩm tiền gửi đáp ứng tối đa
nhu cầu của khách hàng qua đó tăng cường mối quan hệ bền vững giữa ngân hàng
và khách hàng. Ngoài ra, ngân hàng cần chuẩn bị đầy đủ nhân sự để kịp thời phục
vụ các khách hàng đến giao dịch. Trong hoạt động huy động vốn tiền gửi, một ngân
hàng có số lượng nhân viên lớn sẽ có khả năng tiếp cận với nhiều khách hàng hơn
ngân hàng có ít nhân viên, từ đó tạo nên lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng. Tuy

nhiên, việc phát triển số lượng đội ngũ nhân viên, cần xem xét đến mối tương quan
với hệ thống mạng lưới và hiệu quả kinh doanh để đánh giá năng suất lao động của
nhân viên.
2.3 Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của tổ
chức tài chính
2.3.1 Nghiên cứu của Larmaque (2005)
Dựa trên mô hình chuỗi giá trị của Porter (1985), Larmaque (2005) đã tiến
hành nghiên cứu để tìm ra những hoạt động tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các ngân


×