Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Đề tài hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải đa phương thức đà nẵng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.11 KB, 60 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

MỤC LỤC
PHẦN I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.................................................1
1. Khái niệm................................................................................................................ 1
2. Ý nghĩa.................................................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............................1
II. PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG..................................................................................2
1. Phân theo tính chất tiền lương.................................................................................2
a. Tiền lương chính.....................................................................................................2
b. Tiền lương phụ........................................................................................................2
2. Phân theo chức năng tiền lương ............................................................................2
a. Tiền lương tương rực tiếp........................................................................................2
b. Tiền lương gián tiếp................................................................................................2
3. Phân theo đối tượng được trình thức trả lương........................................................2
a. Tiền lương sản xuất................................................................................................. 2
b. Tiền lương bán hàng............................................................................................... 2
c. Tiền lương quản lý ..................................................................................................2
4.Phân theo hình thức trả lương..................................................................................2
a. Tiền lương theo thời gian........................................................................................ 2
b. Tiền lương theo sản phẩm.......................................................................................2
III. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG....................................................................... 2
1. Hình thức trả lương theo thời gian..........................................................................2


1.1. Khái niệm.............................................................................................................2
1.2. Ưu, nhược điểm....................................................................................................2
1.3. Các loại lương theo thời gian...............................................................................3
1.3.1. Tiền lương theo thời gian giản đơn....................................................................3
1.3.2. Tiền lương theo thời gian có thưởng ................................................................4
2. Hình thức trả lương theo sản phẩm.........................................................................4
2.1. Khái niệm.............................................................................................................4
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

-1-


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

2.2. Ưu, nhược điểm....................................................................................................4
2.3. Các hình thức trả lương theo sản phẩm................................................................4
2.3.1. Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp (không hạn chế).........................................4
2.3.2. Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp...................................................................5
2.3.3. Tiền lương theo sản phẩm có thưởng................................................................5
2.3.4. Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến....................................................................5
2.3.5. Tiền lương khoán theo khối lượng công việc....................................................5
2.3.6. Tiền lương ngoài giờ.........................................................................................6
IV. QUỸ TIỀN LƯƠNG.............................................................................................7
1. Tiền lương chính.....................................................................................................7
2. Tiền lương phụ........................................................................................................7
V. NỘI DUNG CỦA CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....................................7

1. Qũy BHXH (Bảo hiểm xã hội)................................................................................7
2. Qũy BHYT (Bảo hiểm y tế)....................................................................................8
3. Qũy BHTN (Bảo hiểm thất nghiệp)........................................................................9
4. Qũy KPCĐ (Kinh phí công đoàn)..........................................................................10
5. Trợ cấp BHXH.......................................................................................................10
VI. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG...................................................................................10
1.Chứng từ sử dụng....................................................................................................10
2. Tài khoản sử dụng..................................................................................................10
3. Phương pháp kế toán..............................................................................................11
VII. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG...........................................13
1.Chứng từ sử dụng....................................................................................................13
2. Tài khoản sử dụng..................................................................................................13
3. Phương pháp kê toán..............................................................................................13
VIII. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN
TRỰC TIẾP SẢN XUẤT...........................................................................................14
1. Nội dung................................................................................................................14
2. Tài khoản sử dụng..................................................................................................14
3. Phương pháp kế toán...............................................................................................15
IX. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM........................................15
1. Nội dung................................................................................................................15
2. Tài khoản sử dụng..................................................................................................16
3. Phương pháp kế toán..............................................................................................16

SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

-2-


Chuyên đề tốt nghiệp

ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG
THỨC
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC..........17
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty........................................................17
2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của công ty....................................19
3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty..........................................................19
3.1 Đặc điểm sản phẩm, thị trường.............................................................................20
3.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty............................................................20
4. Cơ cấu tổ chức công tác quản lý tại công ty............................................................22
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................22
4.2. Chức năng, nhiêm vụ của các phòng ban.............................................................22
4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..................................................................23
5. Chế độ kế toán công ty áp dụng.............................................................................24
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC..........25
1. Xây dựng điều khoản tính lương tại công ty...........................................................25
1.1. Phạm vi áp dụng..................................................................................................25
1.2. Các nguyên tắc chung..........................................................................................25
1.3. Đối với hình thức trả lương theo thời gian...........................................................25
1.3.1.Tiền lương thành viên chuyên trách Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc........25
1.3.2. Tiền lương khối lao động gián tiếp...................................................................27
1.4. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm..........................................................29
1.4.1.Tiền lương cứng tối thiểu theo quy định Công ty...............................................30
1.4.2. Tiền lương nghỉ chế độ.....................................................................................30

1.4.3.Tiền lương cấp bậc.............................................................................................31
1.4.4. Tiền lương sản phẩm.........................................................................................31
1.5. Phụ cấp ăn ca......................................................................................................32
1.6. Cách tính thuế thu nhập cá nhân..........................................................................32
2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.............................33
2.1. Hạch toán tiền lương............................................................................................33
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

-3-


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

2.1.1. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên”.........................33
2.1.2. Các chứng từ thanh toán lương.........................................................................33
2.1.3. Trình từ ghi sổ...................................................................................................33
2.2. Hạch toán các khoản trích theo lương..................................................................43
2.2.1. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”..........................43
2.2.2. Các khoản trích theo lương tại công ty.............................................................43
2.2.3. Trình tự ghi sổ...................................................................................................43

PHẦN III
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
I. Đánh giá thực trạng công tác kế toán lao động tiền lương tại Công ty Cổ Phần Vận

tải đa phương thức......................................................................................................49
II.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán lao động tiền lương và nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức..................................51

KẾT LUẬN

SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

-4-


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước, việc các doanh nghiệp muốn
tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải tự khẳng
định mình bằng uy tín, chất lượng sản phẩm và tốc độ hoàn thành công việc. Trong đó,
lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp.
Nâng cao năng suất lao động là con đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên quan
trực tiếp tới lợi ích kinh tế của người lao động. Từ việc gắn tiền lương với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và việc phát triển cơ sở
kinh tế là những vấn đề không thể tách rời. Từ đó sẽ phục vụ đắc lực cho mục đích
cuối cùng là con người, thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế, làm cơ sở để nâng cao đời

sống lao động và cao hơn là hoàn thiện xã hội loài người. Chính vì vậy em đã chọn đề
tài: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty Cổ phần Vận
Tải Đa Phương Thức”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp
Phần II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty vận
tải đa phương thức
Phần III: Hoàn thiện công tác kế toán lao động tiền lương và biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng lao động tại Công ty vận tải đa phương thức
Do kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót mong thầy cô và các bạn góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

-5-


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

Đà Nẵng, tháng 6 năm 2011
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ Ý

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH

NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1. Khái niệm.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền, phần doanh nghiệp trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động họ đã cống hiến.
Ngoài ra người lao động còn được hưởng một phần thu nhập khác như: Trợ cấp
BHXH trả thay lương trong trường hợp nghỉ việc do ốm đau,thai sản; tiền thưởng, tiền
ăn ca,…
Chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra.
2. Ý nghĩa.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Tổ chức sử dụng lao
động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở tính đúng số lao động, thanh toán kịp
thời tiền lương và các khoản liên quan sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời
gian, kết quả và chất lượng lao động.
Bên cạnh đó, tổ chức hạch toán tốt tiền lương giúp cho người lao động chấp
hành tốt kỹ luật lao động, nâng cao năng suất lao động góp phần tiết kiệm chi phí về
lao động sống, hạ giá thành sản phẩm dịch vụ, tăng lợi nhuận tạo điều kiện nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả, kế toán
lao động tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải thực hiện những
nhiệm vụ sau :
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

-6-



Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

 Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng lao động và thời gian
lao động.
 Tính toán kịp thời chính xác, đúng chính sách chế độ tiền lương, tiền thưởng, trợ
cấp phải trả cho người lao động, phân bổ tiền lương và các khoản chi đối tượng
sử dụng lao động.
 Hướng dẫn kiểm tra các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ,
đúng đắn các chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lương…
 Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH,… phân tích tình hình quản lý, sử
dụng lao động nhằm khai thác và sử dụng tốt tiềm năng lao động trong doanh
nghiệp.
II.PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG
1.phân theo tính chất tiền lương:
a.Tiền lương chính: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế làm việc,bao gồm cả tiền lương cấp bậc,tiền lương và các phụ cấp có tính chất
lương.
b.Tiền lương phụ: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực
tế không làm việc nhưng chế độ quy định vẫn được hưởng lương như nghỉ phép, hội
họp, lễ, tết,…
2.Phân theo chức năng tiền lương:
a.Tiền lương trực tiếp: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trực tiếp sản
xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ.
b.Tiền lương gián tiếp: là bộ phận tiền lương trả cho lao động tham gia gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.Phân theo đối tượng được trả lương:

a.Tiền lương sản xuất: là bộ phận tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức
năng sản xuất.
b.Tiền lương bán hàng: là bộ phận tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức
năng tiêu thụ sản phẩm,dịch vụ.
c.Tiền lương quản lý: là bộ phận tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức
năng quản lý.
III. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG.
1. Hình thức trả lương theo thời gian.
1.1. Khái niệm.
Tiền lương theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo thời
gian làm việc, cấp bậc và thang lương của người lao động, tùy theo yêu cầu và trình độ
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

-7-


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp. Tiền lương theo thời gian có thể tính theo
tháng, ngày, giờ làm việc của người lao động. Tiền lương theo thời gian có thể tính
theo thời gian giản đơn hay tính theo thời gian có thưởng.
1.2. Ưu, nhược điểm
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều hạn chế vì tiền lương trích trả cho
người lao động chưa đảm bảo đầy đủ nguyên tắt phân phối theo lao động, vì chưa tính
đến một cách đầy đủ chất lượng lao động, do đó chưa phát huy đầy đủ chức năng đòn
bẩy kinh tế của tiền lương trong việc kích thích sự phát triển của sản xuất, chưa phát

huy hết khả năng sẵn có của người lao động. Do vậy, chỉ những trường hợp chưa đủ
điều kiện để thực hiện trả lương theo sản phẩm thì mới áp dung hình thức trả lương
theo thời gian.
Vì vậy, trả lương theo thời gian là hình thức thù lao được chi trả cho người lao
động dựa vào hai căn cứ chủ yếu là thời gian lao động và trình độ kỹ thuật hay nghiệp
vụ của họ.
-Ưu điểm : Đơn giản, dễ tính toán.
-Nhược điểm : Chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với kết quả lao
động cuối cùng, chưa khai thác hết khả năng của người lao động do đó không có khả
năng kích thích người lao động tăng năng suất.
1.3. Các loại lương theo thời gian.
1.3.1. Tiền lương theo thời gian giản đơn.
Tiền lương thời gian tính theo đơn giá cố định được gọi là tiền lương giản đơn và được
tính theo tháng, ngày, giờ như sau :
a) Tiền lương tháng.

Là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương, trong các tháng
lương được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. Lương tháng
tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đối với công nhân viên chức.
Công thức:
Mức lương
tháng

=

Mức lương
tối thiểu

*


Hệ số lương

Hệ số phụ cấp được
hưởng theo quy định

+

 Tiền lương phải trả trong tháng.
Công thức:
Tiền lương phải trả trong
tháng

Mức lương tháng

=

SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

Số ngày làm việc trong tháng theo
quy định (22 ngày)

*

-8-

Số ngày công làm thực
tế trong tháng của
người lao động



Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

b) Tiền lương tuần.
Là tiền lương được tính trả cho một tuần làm việc.
Công thức:
Tiền lương phải trả
trong tuần

Mức lương tháng * 12 tháng
=

52

c) Tiền lương ngày.
Là tiền lương được tính và trả cho 1 ngày làm việc, được áp dụng cho lao động
trực tiếp hưởng lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên trong thời gian học
tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, được tính trả cho hợp đồng ngắn hạn.
Công thức:
Mức lương tháng

Tiền lương phải trả
trong ngày

=

Số ngày làm việc trong tháng theo quy

định (22 ngày)

d) Tiền lương giờ.
Là tiền lương trả cho một giờ làm việc thường được áp dụng để trả cho người
lao động trực tiếp, không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở để tính đơn giá
tiền lương trả theo sản phẩm.
Công thức:
Mức lương ngày
Mức lương giờ

=

Số giờ làm việc trong ngày theo quy
định(8 giờ)

1.3.2. Tiền lương theo thời gian có thưởng.
Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản
đơn kết hợp với tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: Thưởng do nâng cao chất
lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên vật
liệu,… Nhằm kích thích người lao động hoàn thành tốt công việc được giao.
Công thức:
Trả lương theo thời gian có
thưởng

=

Trả lương theo thời
gian giản đơn

+


2. Hình thức trả lương theo sản phẩm.
2.1. Khái niệm.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

-9-

Các khoản tiền
thưởng


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

Tiền lương theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết
quả lao động, khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu
chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản
phẩm, công việc lao vụ đó.
2.2. Ưu, nhược điểm.
- Ưu điểm : Chú ý đến chất lượng lao động, gắn người lao động với kết quả
cuối cùng có tác dụng kích thích người lao động tăng năng suất lao động.
- Nhược điểm : Tính toán phức tạp.
2.3. Các hình thức trả lương theo sản phẩm.
2.3.1. Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp (không hạn chế).
Được tính cho từng đối tượng lao động hay cho một tập thể người lao động
thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ vào số
lượng sản phẩm hay khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương, không hạn

chế khối lượng sản phẩm, công việc là hụt hay vượt mức quy định.
Công thức:
Tiền lương được lĩnh
trong tháng

=

Số lượng sản phẩm
công việc hoàn thành

*

Đơn giá tiền lương

2.3.2. Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp.
Được tính cho từng người lao động hay cho một tập thể lao động thuộc bộ phận
gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận
trực tiếp sản xuất. Theo cách tính này có tác dụng làm cho những người phục vụ sản
xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của bản
thân họ.
Công thức:
Tiền lương được lĩnh
trong tháng

=

Tiền lương được lĩnh
của bộ phận gián tiếp

*


Tỷ lệ tiền lương gián
tiếp

2.3.3. Tiền lương theo sản phẩm có thưởng.
Là tiền lương được tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ
khen thưởng do doanh nghiệp quy định, cách tính lương này có tác dụng kích thích
người lao động không chỉ quan tâm đến số lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động,
tiết kiệm nguyên vật liệu,…vv
Khoản tiền lương này trích từ lợi ích kinh tế mang lại do việc tăng tỷ lệ sản
phẩm có chất lượng cao, giá trị nguyên vật liệu tiết kiệm được.
2.3.4. Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 10 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

Ngoài việc trả lương theo sản phẩm trực tiếp, doanh nghiệp còn căn cứ vào mức
độ vượt định mức lao động để tính thêm một số tiền lương theo tỷ lệ vượt luỹ tiến. Số
lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng cao thì số tiền lương tính thêm càng
nhiều. Lương theo sản phẩm luỹ tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng năng
suất lao động nên được áp dụng ở những khâu quan trọng, cần thiết để đẩy nhanh tốc
độ sx, … Việc trả lương này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành
sản phẩm

2.3.5. Tiền lương khoán theo khối lượng công việc.
Được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc những công việc cần
phải hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Ngoài ra còn áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, có tính chất đột
xuất như: vận chuyển, bốc vác,…vv
2.3.6. Tiền lương ngoài giờ.
Trong một số trường hợp đặc biệt người lao động làm thêm giờ thì sẽ được
hưởng lương ngoài giờ, cụ thể :
a) Cơ sở tính lương làm thêm giờ là số giờ làm thêm ngoài số giờ tiêu chuẩn đã
được xác định trong thỏa ước, nội quy lao động hoặc theo Điều 68 của BLLĐ và
đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.
b) Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường ít nhất bằng 150%, làm thêm giờ vào
ngày nghỉ hàng tuần ít nhất bằng 200%, riêng tiền lương làm thêm giờ vào ngày
lễ, ngày nghỉ có hưởng lương thì Luật xác định rõ nhất là ít nhất bằng 300%.
Nếu người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì công được trả thêm ít nhất
bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc là tiền lương của công việc
đang làm vào ban ngày.
Trong trường hợp người lao động nghỉ bù cho những giờ làm thêm hoặc ngày
làm thêm, thì người sử dụng lao động phải trả phần tiền chênh lệch so với đơn giá tiền
lương hoặc là tiền lương của công việc đang làm của ngày làm việc bình thường. Ví
dụ, người lao động làm thêm giờ vào ngày thường, sau đó được nghỉ bù vào ngày khác
thì chỉ được trả 50%, nếu là làm việc thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần, mà sau đó
nghỉ bù vào một ngày làm việc khác thì chỉ được trả 100%.
- Trường hợp người lao động làm thêm giờ.
* Đối với lao động trả lương theo thời gian.
Tiền lương giờ
làm thêm

=


Số giờ làm
thêm

*

Tiền lương
giờ

*

150%
200%
300%

* Đối với lao động trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương sản
=
phẩm
thành Thị Ý
SVTH:hoàn
Nguyễn
Lớp KT1A4

Số lượng sản
phẩm hoàn thành

*

Đơn tiền
*

lương
- 11 -

150%
200%
300%


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

- Trường hợp người lao động làm việc vào ban đêm.
* Đối với lao động trả lương theo thời gian:
Tiền
Số giờ làm việc
Tiền lương làm
lương giờ
* Đối
với đêm
lao động
lương
bantheo
đêmsản phẩm.
*
việc
vào ban
= trả vào
Tiền lương sản

phẩm làm đêm

=

Số lượng sản
phẩm làm đêm

130%

*

Đơn tiền
lương

*

*

130%

- Trường hợp người lao động làm thêm vào ban đêm.
* Đối với lao động trả lương theo thời gian.

Tiền lương giờ làm
thêm vào ban đêm

=

Số giờ làm thêm
vào ban đêm


Tiền lương
giờ

*

150%
200%
300%

*

130%

*

* Đối với lao động trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương sản phẩm
làm thêm ban đêm

=

Số lượng sản phẩm
làm thêm ban đêm

*

Đơn giá tiền
lương


*

150%
200%
300%

*

130%

IV. QUỸ TIỀN LƯƠNG.
Qũy tiền lương là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp tính trả cho cán bộ, công
nhân viên trong danh sách do doanh nghiệp quản lý chi trả lương theo số lượng và chất
lượng lao động của họ đã bỏ ra.
Bao gồm:
- Tiền lương tính theo thời gian, theo sản phẩm, tiền lương khoán, công nhật.
- Tiền lương trả cho người tạo ra ra sản phẩm trong phạm vi chế độ quy định.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan trong thời gian điều động công tác, làm nghĩa vụ theo chế độ quy
định, thời gian nghĩ phép, thời gian hội họp, đi học,…vv
- Các loại phụ cấp có tính chất lương : Phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp
khu vực độc hại, nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm lưu động.
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên…

SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 12 -



Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

- Nói cách khác thi quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản
tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương mà doanh nghiệp
phải trả cho người lao động.
1. Tiền lương chính.
Lương chính là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân
thực hiện công việc chính của họ. Bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp kèm theo như: trách nhiệm, khu vực,…vv
2. Tiền lương phụ.
Lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao động
không làm nhiệm vụ chính của họ và thời gian lao động được nghỉ hưởng lương theo
chế độ nghỉ phép, hội họp, nghỉ vì ngừng sản xuất, nghỉ tết, nghỉ lễ,….
V. NỘI DUNG CỦA CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
Các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp gồm có Bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn. Từ ngày 1/1/2010, tỷ lệ trích
lập các khoản trích theo lương có một số thay đổi như sau :
1. Qũy BHXH (Bảo hiểm xã hội).
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
bảo hiểm xã hội.
 Đối với người lao động :
- Hằng tháng, người lao động sẽ đóng 5% mức tiền lương, tiền công vào quỹ
hưu trí và tử tuất. Và từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến
khi đạt mức đóng là 8%.
Riêng đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo chu kỳ sản xuất,

kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thì phương
thức đóng được thực hiện hằng tháng, hằng quý hoặc sáu tháng một lần.
 Người sử dụng lao động :
- Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền công đóng
bảo hiểm xã hội của người lao động như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2%
để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ và thực hiện quyết toán
hằng quý với tổ chức bảo hiểm xã hội.
b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất. Và từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần
đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 13 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

Vậy từ ngày 1/1/2010, mức trích lập BHXH là 22% trên quỹ tiền lương, tiền
công đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người lao động đóng góp 6% và người sử dụng
lao động đóng góp 16%.
Và tỷ lệ này cứ 2 năm sẽ tăng thêm 2% (trong đó người lao động đóng thêm 1%
và người sử dụng lao động đóng thêm 1%) cho đến khi đạt tỷ lệ trích lập là 26%, trong
đó người lao động đóng 8% và người sử dụng lao động đóng 18%.
2. Qũy BHYT (Bảo hiểm y tế).
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức

khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có
trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.
 Mức trích lập BHYT từ 1/1/2010 như sau :
Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời
hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản
lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công; cán bộ, công chức, viên chức thì mức
trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hằng tháng của người lao động,
trong đó người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%.
3. Qũy BHTN (Bảo hiểm thất nghiệp).
Theo Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc áp dụng đối với đối
tượng lao động và người sử dụng lao động như sau:
- Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc
theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định
thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người
sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá
nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động có sử dụng từ mười lao
động trở lên.
 Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp :
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai
mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 14 -



Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.
- Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
 Mức trợ cấp thất nghiệp như sau :
- Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền
công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
→ Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến dưới ba mươi sáu tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp.
→ Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến dưới bảy mươi hai tháng
đóng bảo hiểm thất nghiệp.
→ Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến dưới một trăm bốn mươi
bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
→ Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp trở lên.
 Nguồn hình thành quỹ như sau :
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp.
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.
Vậy, tỷ lệ trích lập BHTN của DN là 2%, trong đó người lao động chịu 1% và

DN chịu 1% tính vào chi phí.
4. Qũy KPCĐ (Kinh phí công đoàn).
Tỷ lệ trích lập của khoản này không thay đổi, vẫn là 2% trên tổng thu nhập của
người lao động và toàn bộ khoản này sẽ được tính vào chi phí của doanh nghiệp.
5. Trợ cấp BHXH.
Hàng tháng tiến hành tính trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên trên cơ sở
cách hạch toán về lao động và chính sách chế độ lao động tiền lương và BHXH mà nhà
nước đã ban hành.
 Trợ cấp ốm đau
Công thức:
Trợ cấp ốm đau
phải trả

=

Tiền lương làm căn cứ
đóng BHXH tháng trước
khi nghĩ việc

SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

*

Số ngày nghỉ việc
được trợ cấp
- 15 -

75%
*


22 ngày


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

 Trợ cấp sinh con
Công thức:
Trợ cấp khi
nghỉ sinh

=

Tiền lương làm căn cứ đóng
BHXH trước khi nghỉ sinh

*

Số tháng nghỉ
sinh con

VI. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG.
1.Chứng từ sử dụng: Gồm.
- Bảng chấm công
MS 01 – LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương
MS 02 – LĐTL

- Bảng thanh toán tiền thưởng
MS 05 – LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
MS 06 – LĐTL
- Phiếu báo làm thêm giờ
MS 07 – LĐTL
- Hợp đồng giao khoán
MS 08 – LĐTL
- Biên bảng điều tra tai nạn lao động
MS 09 – LĐTL
2. Tài khoản sử dụng.
 TK 334 “ Phải trả người lao động”: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của người lao động.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334:
SDĐK: Số còn lại phải trả cho người lao
động.
- Các khoản tiền lương và khoản khác đã trả - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
cho người lao động.
thưởng có tính chất lương, BHXH và các
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu
khoản khác còn phải trả, phải chi cho
nhập của người lao động.
người lao động.
- Các khoản tiền lương và thu nhập của
người lao động chưa lĩnh chuyển sang các
khoản thanh toán khác.
Tổng số phát sinh
Tổng số phát sinh

SDCK(nếu có): Số tiền trả thừa cho người SDCK: Số tiền lương, tiền công, tiền
lao động.
thưởng, BHXH và các khoản khác còn
phải trả cho người lao động.

3. Phương pháp kế toán:
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 16 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

334

111,112
Ứng lương cho người lao
động (nếu DN trả lương
nhiều lần trong tháng)
Thanh toán tiền lương,
tiền công, phụ cấp, tiền
thưởng, BHXH trả thay
lương, tiền ăn ca cho
người lao động
141

GVHD:


622, 627, 641, 642
Tính tiền lương và các khoản
trợ cấp cho người lao động
Chi phí tiền ăn ca phải trả
cho người lao động (Với
điều kiện không được lớn
hơn mức lương tối thiểu)
353

Sơ đồ 1: Trình tự hạch toán tiền lương
Khấu trừ lương tiền
tạm ứng

138
Khấu trừ vào lương khoản
bồi thường theo quyết định
xử lý

Tính tiền lương phải trả
cho người lao động (Trích
từ quỹ khen thưởng phúc
lợi )
338(3)
Tính tiền BHXH
phải trả cho
người lao động

338
Khấu trừ BHXH,
BHYT, BHTN vào

lương người lao động
3335
Thuế thu nhập cá
nhân của người lao
động
512

Thanh toán tiền
lương, tiền công,
3331Nguyễn Thịphụ
SVTH:
Ý cấp, tiền
thưởng, BHXH trả
Lớp KT1A4
thay lương, tiền ăn
ca bằng vật tư, sp…

- 17 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

VII. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 18 -



Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

1.Chứng từ sử dụng.
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội
MS 03 – LĐTL
- Danh sách người lao động hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội MS 04 – LĐTL
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
MS 10 – LĐTL
- Bảng thanh toán BHXH
MS 11 – LĐTL
2. Tài khoản sử dụng.
 TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài các tài khoản khác. Liên quan
đến hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tài khoản này dùng để
phản ánh tình hình trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN và
KPCĐ tại doanh nghiệp.
Cụ thể sử dụng các Tài khoản chi tiết sau:
- Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn
- Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 338:
SDĐK: Số đã trích chưa sử dụng hết.
- Các khoản trích đã nộp cho cơ quan quản lý. - Trích BHXH, BHYT, BHTN và
- Khoản BHXH phải trả cho người lao động.

KPCĐ tính vào chi phí kinh doanh,
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
khấu trừ vào lương công nhân viên.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
phải trả được cấp bù.
Tổng số phát sinh

Tổng số phát sinh

SDCK(nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt SDCK: Số tiền còn phải trả, phải nộp.
chi chưa được thanh toán.
3. Phương pháp kế toán.

SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 19 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

Sơ đồ 2: Trình tự hạch toán các khoản trích theo lương :
338

111, 112
Nộp toàn bộ các khoản trích
theo lương lên cho cơ quan

cấp trên

Chi tiêu BHXH,
KPCĐ tại đơn vị
334

622, 627, 641, 642
Trích BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ theo tỷ
lệ quy định tính vào chi
phí
334
Khấu trừ BHXH,
BHYT, BHTN vào
lương người lao động
111, 112

Tính BHXH phải trả cho
người lao động khi nghỉ
ốm, thai sản…

Nhận KPCĐ do cơ
quan BHXH cấp theo
dự toán để trả cho
người lao động
BHXH và KPCĐ được
cấp bù thêm (khi chi
vượt)

VIII. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG

NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT.
1. Nội dung.
Đây là một khoản chi phí được thừa nhận là chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh. Đối với những doanh nghiệp sản xuất, để
đảm bảo sự ổn định của giá thành sản phẩm, doanh nghiệp có thể trích trước tiền lương
nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, coi như
là một khoản chi phí phải trả.
2. Tài khoản sử dụng : TK 335 “Chi phí phải trả”.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 335:
SDĐK : Số đã trích chưa sử dụng hết
- Các chi phí thực tế phát sinh.
- Các khoản chi phí đã được trích trước
- Điều chỉnh phần chênh lệch giữa khoản vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
chi thực tế và khoản trích trước.
doanh.
Tổng số phát sinh
Tổng số phát sinh
SDCK : Số đã trích chưa sử dụng hết

SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 20 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:


Công thức:
Mức trích tiền
lương nghỉ phép

=

Tiền lương chính phải trả
cho công nhân sản xuất
trong tháng

Tỷ lệ trích trước

*

Tổng tiền lương nghỉ phép trong năm của CN sản xuất

Tỷ lệ
trích
trước

=

Tổng tiền lương chính theo kế hoạch trong năm của CN sản
xuất

100%

*

3. Phương pháp kế toán.

Sơ đồ 3: Trình tự hạch toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép
334

622

335
Tiền lương nghỉ phép
phải trả

Trích trước tiền
lương nghỉ phép
Trích bổ sung khi
trích trước nhỏ hơn
thực tế phải trả
Ghi giảm chi phí hoặc hoàn lại
khi trích trước lớn hơn thực tế
phải trả

IX. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM.

1. Nội dung.
Tính trợ cấp thôi việc được quy định chi tiết tại Điều 2 – thông tư số 17/2009
TT – BLĐTBXH ngày 26/05/2009 của Bộ LĐTB và XH như sau :
Tiền trợ cấp thôi
việc

=

Tiền lương làm căn cứ
tính trợ cấp thôi việc


*

Tổng thời gian làm
việc tại doanh nghiệp
tính trợ cấp thôi việc

*

1/2

Trường hợp, tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc có
tháng lẻ (kể cả trường hợp người lao động có thời gian làm việc tại doanh nghiệp từ đủ
12 tháng trở lên nhưng tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc
dưới 12 tháng) thì được làm tròn như sau:
- Từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng làm tròn thành ½ năm.
- Từ 06 tháng đến dưới 12 tháng làm tròn thành 1 năm.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 21 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là tiền lương, tiền công theo HĐLĐ
được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt HĐLĐ gồm tiền lương

hoặc tiền công cấp bậc, chức vụ, phụ cấp, khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu có).
2. Tài khoản sử dụng.
TK 351: “Dự phòng trợ cấp mất việc làm”: Qũy này được trích từ lợi nhuận
chưa phân phối hàng năm trong doanh nghiệp, nhằm chi trả cho người lao động khi
mất việc, thôi việc.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 351:
SDĐK: Qũy dự phòng trợ cấp mất việc
làm chưa sử dụng.
- Chi trả cho người lao động thôi việc, mất - Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc việc làm.
làm.
Tổng số phát sinh
Tổng số phát sinh
SDCK: Qũy dự phòng trợ cấp mất việc
làm chưa sử dụng.
3. Phương pháp kế toán.
Sơ đồ 4: Trình tự hạch toán dự phòng trợ cấp mất việc làm
111, 112

642

351
Chi trả trợ cấp thôi việc,
mất việc làm, chi đào tạo
lại nghề cho người lao
động theo chế độ.

Trích lập quỹ dự phòng
trợ cấp mất việc làm theo
chính sách tài chính hiện

hành
Cuối niên độ kế toán sau, doanh
nghiệp tính xác định số dự phòng
trợ cấp mất việc làm phải lập.
Trường hợp số dự phòng trợ cấp
mất việc làm phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng trợ cấp mất việc
làm chưa sử dụng hết đang ghi trên
sổ kế toán thì là số chênh lệch thiếu

Trường hợp quỹ dư phòng trợ cấp mất việc không đủ để chi
trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc làm trong
năm tài chính thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 22 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC.
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên công ty: Công ty Cổ phần vận tải đa phương thức (công ty mẹ)
Tên giao dịch quốc tế: VIETRANSTIMEX
Trụ sở chính: 80-82 Bạch Đằng, Quân Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: (0511)822318 – 821406
Mã số thuế: 0400101901
Email:
Website: Http://www.vietranstimex.com.vn.
* Quá trình hình thành:
Công ty vận tải đa phương thức (VIETRANSTIMEX) là doanh nghiệp Nhà
nước hạng I được thành lập theo quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 24/09/2003 của thủ
tướng chính phủ về việc chuyển dịch vụ công ty vận tải II sang hoạt động và tổ chức
theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Công ty dịch vụ vận tải II được thành lập theo
quyết định số 385/TCCB- LĐ ngày 11/03/1993 trực thuộc Bộ giao thông vận tải, tiền
thân là công ty đại lý vận tải Đà Nẵng thành lập theo quyết định số 1313/QĐTC ngày
27/03/1976 của Bộ giao thông vận tải.
* Quá trình phát triển:
Qua 30 năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã trải qua các thời kỳ:
- Thời kỳ thứ I (1976- 1982) : Tên gọi công ty là đại lý vận tải trực thuộc Bộ
giao thông vận tải. Đây là thời kỳ khó khăn nhất, cơ sở vật chất thiếu thốn và thô sơ,
với địa bàn hoạt động chủ yếu là các tỉnh miền trung và Tây Nguyên.
- Thời kỳ thứ II (1983-1988) : Bộ giao thông vận tải ban hành quyết định số
1561/QĐ-TC ngày 21/08/1983 về việc chuyển các đại lý vận tải về tổng cục đường
biển quản lý với chức năng nhiệm vụ không đổi và công ty đổi tên thành công ty vận
tải đường biển II trực thuộc tổng cục đường biển. Trong thời kỳ này, công ty đã tham
gia tổ chức bốc xếp các công trình lớn như: thiết bị nhà máy sợi Huế, nhà máy bia Đà
Nẵng.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4


- 23 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

- Thời kỳ thứ III (1989-1995): Thời kì đổi mới
Với quyết định số 2338/TCCB-LĐ ngày 16/02/1989, công ty đã đổi tên thành
công ty vận tải II trực thuộc Bộ giao thông vận tải. Công ty đã từng bước củng cố lại
bộ máy tổ chức, củng cố dây chuyền sản xuất, đi sâu vào từng mặt quản lý, đồng thời
đổi mới công tác nhằm thích ứng kịp thời yêu cầu sản xuất trong thời kỳ mới.
Trên cơ sở đề nghị Bộ giao thông vận tải, văn phòng chính phủ đã có thông báo
số 59/TB ngày 10/10/1993 và Quyết định số 385/TCCB-LĐ ngày 11/03/1993 của Bộ
giao thông vận tải về việc thành lập công ty và công ty được cấp giấy phép số 104094
ngày 13/03/1993 của sở kế hoạch đầu tư Quảng Nam- Đã Nẵng và quyết định số 1896
ngày 27/11/1995 của Bộ giao thông vận tải về việc thành lập tổng công ty dịch vụ vận
tải thuộc Bộ giao thông vận tải.
Với sự phấn đấu không ngừng trong việc đưa công ty phát triển ngang hàng với
các công ty lớn, công ty đã trúng thầu nhiều cuộc đấu thầu lớn, trọng điểm. Đặc biệt
năm 1992 công ty được Nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng III.
- Thời kỳ thứ IV (1996 đến 2010 ):
+ Giai đoạn (1996-1997): Với quyết định 4896 QĐ/TCCB – TB ngày
25/11/1996 về việc thành lập công ty dịch vụ vận tải II thuộc Bộ giao thông vận tải
nhưng chính thức hoạt đông từ tháng 4/1996 và đổi tên thành công ty dịch vụ vận tải
Đà Nẵng. Tuy nhiên trong thời gian này công ty hoạt động không hiệu quả, không phù
hợp với điều kiện kinh tế và có sự chồng chéo giữa các ngành dịch vụ. Ngày
15/05/1997 Bộ giao thông vận tải ban hành quyết định số 1273/TCCB - TB, giải thể

công ty và lấy lại tên cũ là công ty dịch vụ vận tải II.
+ Giai đoạn (1998 đến 31/10/2010): Với quyết định số 198/2003/QĐ-TTg ngày
24/09/2003 cuả thủ tướng chính phủ về việc chuyển công ty dịch vụ vận tải II sang tổ
chức hoạt động theo mô hình Công ty mẹ- Công ty con. Cùng với sự phát triển của đất
nước công ty đã từng bước hoàn thiện mình.
Những nổ lực qua 30 năm xây dựng công ty đã đạt được những thành tựu:
Từ một đơn vị chỉ có ba chi nhánh, nay đã hình thành mạng lưới dịch vụ vận tải
đóng quân trụ vững và hoạt động có hiệu quả trên địa bàn cả nước với gần 100.000m 2
diện tích nhà văn phòng làm việc, kho bãi chứa hàng.
Từ sản xuất trong nước đã vươn ra thị trường vận tải quốc tế, tổ chức hợp tác
liên hiệp vận tải đa phương thức từ nội địa ra nước ngoài.
Từ một số phương thức cũ kỹ chỉ phục vụ 1-2 công trình nhỏ với những kiện
hàng nặng tối đa 40 tấn, nay đã vươn lên đầu tư về cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại và
năng lực bốc xếp hàng siêu trường, siêu trọng cùng thiết bị toàn bộ dẫn đầu so với cả
nước.
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 24 -


Chuyên đề tốt nghiệp
ThS. Phan Thị Thu Hiền

GVHD:

Từ vận tải hàng hóa thông thường trong khu vực miền Trung, Công ty đã vươn
ra phục vụ hàng trăm công trình có quy mô lớn của Nhà nước: Nhiệt điện, thủy điện,
xây dựng, công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, công trình giao thông thủy lợi… đều
khắp trong cả nước từ Quảng Ninh, Hải Phòng, Hòa Bình, Nam Hà qua các tỉnh miền

Trung Tây Nguyên vào TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu đến các tỉnh phía Nam của
Trung Quốc, Cần Thơ, Kiên Giang.
- Từ 01/11/2011 đến nay : Chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần
căn cứ quyết định số : 1454/QĐ – BGTVT ngày 28/05/2010 của Bộ Giao Thông Vận
Tải.
2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1. Chức năng:
Công ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức có chức năng chủ yếu là dịch vụ vận tải,
ngoài ra còn kinh doanh tổng hợp như: Nhận ủy thác xuất khẩu, gia công chế biến…cụ thể:

- Kinh doanh vận tải và bốc xếp hàng siêu trường, siêu trọng, hàng thiết bị toàn
bộ bằng đường bộ, đường thủy trong và ngoài nước.
- Vận tải và dịch vụ vận tải đa phương thức, vận tải hàng quá cảnh.
- Liên doanh với nước ngoài để vận tải hàng thông thường và container, hàng
siêu trường, siêu trọng, tham gia đấu thầu vận chuyển thiết bị toàn bộ trong và ngoài
nước.
- Dịch vụ vận tải đường biển và môi giới hàng hải.
- Khai thuế hải quan.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp vật tư hàng hóa, phương tiện thiết bị giao thông vận
tải và nhận ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa cho các chủ hàng.
- Kinh doanh xăng dầu, mỡ, dầu nhờn.
- Nhập khẩu sắt thép, hàng tiêu dùng thiết yếu, vật liệu xây dựng công nghiệp.
- Kinh doanh kho bãi.
2.2. Nhiệm vụ:
- Tổ chức kinh doanh đúng ngành nghề quy định, đúng pháp luật hiện hành.
- Nắm bắt thông tin một cách thường xuyên để xây dựng kế hoạch cho từng giai
đoạn phù hợp với khả năng, cơ chế thị trường.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng để kí kết hợp đồng kinh
tế.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ an ninh trật tự, an toàn xã hội và

công tác quốc phòng.
- Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, thực hiện phân phối vốn theo kết quả
lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng
SVTH: Nguyễn Thị Ý
Lớp KT1A4

- 25 -


×