GIỚI THIỆU VỀ
NỘI SOI TIÊU HÓA
Nội
dung
Tổng quan về tiêu hóa và nội soi tiêu hóa
Chỉ đònh và chống chỉ đònh
Các biến chứng
Kết
luận
Phần 1 : Tiêu hóa và Nội soi :
Những năm gần đây.ghi nhận sự phát triển
NS
CĐHA
Tiêu hóa
mạnh của ngành nội soi tiêu hóa
và chẩn đoán hình ảnh
CĐHA
XN
NS
Tiêu hóa
Hai sự kiện này đưa đến một tác động tích cực
đến các bệnh tiêu hóa gan mật
XN
Y HỌC HIỆN ĐẠI : Tôn trọng tổ chức cơ thể + Can thiệp tối thiểu
Ỉ Sự phát triển ồ ạt của các can thiệp nội soi
Nội soi
Nội soi dạ dày
Nội soi đại tràng
Nội soi mật tụy
Tiêu hóa
Hơ hấp
Thần kinh
Tiết niệu
Khớp
Lồng ngực
Tai mũi
họng
Ngoại TQ
Nội soi thanh khí quản
Nội soi màng phổi
Nội soi trung thất
Nội soi bàng quang
Nội soi bể thận , niệu quản
Nội soi bể thận qua da
Nội soi tai mũi họng
Nội soi xoang
Nội soi khí quản
Nội soi ổ bụng
Nội soi đường mật qua da
Loét DDTT
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI SOI
Thăm dò HP
Nội soi chẩn đoán
Xuất huyết
Cầm máu
Thủng
K
Hẹp môn vò
Siêu âm nội soi
Stent
Cắt niêm mạc
Nong
Đóng lổ thủng
Phẫu thuật
Dãn tónh mạch thực quản
Nội soi chẩn đoán
Chích xơ
Thắt
Tình trạng ổn đònh
Phòng ngừa tiên phát
Điều trò xuất huyết
Phòng ngừa thứ phát
Hẹp
Phẫu thuật
Nong
VAI TRÒ CỦA NỘI SOI
Mức
1: Chẩn đoán chính xác nhưng trễ
Điều
Mức
trò kém hiệu quả và kém thương tật
2: Chẩn đoán sớm- Chưa biến chứng
Bệnh
ở giai đoạn sớm
Thuốc hay phẫu thuật
Mức
3: Chẩn đoán rất sớm- Can thiệp tối thiểu
Điều
trò nội soi
Sự phát triển chuyên khoa tiêu hóa của một nước tỷ lệ với
mức áp dụng nội soi vào trong thực tế lâm sàng
Loét dạ dày tá tràng
1. Chẩn đoán loét khi đã hẹp
môn vò , thủng , xuất huyết v.v -> Phải phẫu thuật
2. Chẩn đoán loét khi chưa biến
chứng --> Điều trò nội khoa
3. Chẩn đoán loét kèm kiểm tra
HP --> Điều trò tận gốc
Ung thư dạ dày
Chẩn đoán chính xác nhưng khối u đã
quá trễ và không thể mổ được
Chẩn đoán xác đònh ung thư tiến triển
nhưng vẫn còn chỉ đònh mổ
Chẩn đoán ung thư ở giai đoạn sớm và
có thể cắt niêm mạc qua nội soi
Ngày
nay, xu hướng phát triển của nội soi :
Cố
gắng phát triển các kỹ thuật chẩn đoán sớm
Các phương pháp điều trò nội soi
Hai khuynh hướng nỗi bật
Cắt niêm mạc /Ung thư sớm
Điều trò trào ngược và NM Barrett
Việt
Nam
Nội
soi chẩn đoán
Các vấn đề đã tiêu chuẩn hóa
Sự chênh lệch từ 10-20 năm
Tình hình nội soi trên thế giới
Phóng
đại hình ảnh : Magnifying endoscopy
Ánh sáng không quy ước :
Fluorescence
endoscopy
Adaptive IHB color enhancement
Infrared
Narrow band Imaging
Nội
soi không dây : Capsule endoscopy
Nội soi ảo : Virtual endoscopy
Nội soi vi thể : Optical Coherence Endoscopy
Simulator : Simbionix Mentor / Scopeguide
Ung thö daï daøy sôùm
Takuji Gotoda, MD
Endoscopy Division, National Cancer Center Hospital
Fluorescence endoscopy
Khác : Fluoroscopy / Chromoscopy
Nguyên lý :
Dùng ánh sáng không quy ước
Tia hồng ngoại
Bước sóng ngắn
v.v..
Dùng chất đánh dấu tổ chức
Hiện còn ít tác dụng
Nội soi không dây vẫn còn nhiều hạn chế nhưng giúp tăng khả
năng chẩn đoán cho bệnh lý ở ruột non và xuất huyết ẩn
Virtual Endoscopy :
Nhờ khả năng tái tạo hình 3 chiều , MSCT
giúp tạo hình ảnh tương tự như nội soi quy ước và giúp khảo sát các u đại
tràng trong trường hợp không thể dùng nội soi thực .
A.Laghi,R.Lannaccone,I .Carbone et al - Endoscopy 2002,34(6)
Magnifying Endoscopy
Với khả năng phóng đại thêm từ 60-80 lần , nội soi rất hữu ích
trong đánh giá các cấu trúc bề mặt và các cấu trúc vi mạch nhỏ .
Nhờ đó, tăng khả năng phát hiện các ung thư sớm .
Cầm máu qua nội soi
Chích cầm máu
Hemoclip
Thắt tónh mạch thực quản ..v.v..
Gaép dò vaät tieâu hoùa
Phửụng phaựp loọt nieõm maùc (Strip Biopsy)
Điều trò thủng sau cắt
niêm mạc với Endoclip
Takuji Gotoda, MD
Endoscopy Division,
National Cancer Center ,
Japan
Đào tạo ở trường đại học
Đào
tạo căn bản theo phương thức hàn lâm
Đào
tạo nâng cao theo cách cập nhật
Các
vấn đề :
1
năm
Số ca
Chi phí
Xem
Hiệu
một, làm một, dạy một
quả đào tạo
Chi phí đào tạo
Chứng chỉ đào tạo
Các tiêu chuẩn về đào tạo nội soi dạ dày
Ca
Năm
1
Speer T
Australia
200
Cass OW
United states
130
Ruggerts P
Belgium
150-200
1
Zhang Q
China
500
1.5 - 2
Ca
American
Society
Endoscopy 4
for
Gastrointestinal 100(1991)
130(1999)
Conjoint committee for recognition of training in 200(1997)
Gastrointestinal Endoscopy (Australia ) 11
European Board of Gastroenterology12
300(1995)
Thời gian đào tạo ở Việt Nam chỉ 3 tháng – 50 ca : không đủ
Các hạn chế
Đầu tư ban đầu cao
Chi phí bảo trì cao
Không khả năng tái đầu tư
Nội soi dạ dày : 50.000 usd/ hệ thống
10usd/ca Ỉ ?? ca
Các giới hạn khác :
-Số ca bệnh nhân đến khám
-Thời gian bảo hành
-Tay nghề người sử dụng
Dùng máy cũ
Vi phạm an toàn
Dùng máy hư
Giảm chi phí bác siõ
Áp dụng các kỹ thuật cao càng khó khăn vì chi phí dụng cụ