Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kính vạn hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 84 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ
*****

BÁO CÁO
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KÍNH VẠN HOA

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : BÙI VĂN VỊNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: VŨ THỊ MÙI

LỚP

: 51KT1

MÃ SINH VIÊN

: 09540301000

HÀ NỘI - 2013


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU
Chƣơng I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KÍNH VẠN HOA. ........ 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Kính Vạn Hoa. 1
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty. .......................................................... 1
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ............. 3
1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.................................................... 4
1.5. Đặc điểm Tổ chức bộ máy kế toán và tình hình áp dụng chế độ kế toán
của Công ty. ................................................................................................... 6
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. ......................................................... 6
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. ........................................... 6
1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng. ................................................................... 8
1.6. Chiến lƣợc phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong tƣơng lai ...... 10
Chƣơng II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KÍNH VẠN
HOA. ............................................................................................................... 12
2.1. Đặc điểm kế toán toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa..................................................... 12
2.1.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ................ 12
2.1.1.1. Đối tƣợng tập hợp chị phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần Kính Vạn Hoa. ............................................................................ 12
2.1.1.2.Phƣơng pháp tập hợp chi phí tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa.
.................................................................................................................. 12
2.1.1.3. Phƣơng pháp tính giá thành tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa. 12
2.2. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Kính Vạn Hoa. .................................................................. 13

2.2.1. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty .................. 13
2.2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .................................. 13
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .......................................... 23
2.2.1.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.......................................... 33
2.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. .................................................. 47

SV: Vũ Thị Mùi

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm tại công ty CP Kính Vạn Hoa . ...................................... 58
2.2.2.1. Tập hợp chi phí công trình. ......................................................... 58
2.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................ 63
2.2.2.3.Tính giá thành sản phẩm tại công ty Công ty Cổ Phần Kính Vạn
Hoa. .......................................................................................................... 63
Chƣơng III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP..................................... 66
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa..................................................... 66
3.1.1. Những ƣu điểm. .............................................................................. 66
3.1.1.1. Bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng ............................ 66
3.1.1.2.Công tác quản lý và hạch toán chi phí NVL trực tiếp ................. 67
3.1.1.3.Công tác quản lý và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ......... 67
3.1.1.4. Công tác quản lý và hạch toán chi phí máy thi công .................. 68
3.1.1.5. Công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất chung ............... 68

3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục. ......................................................... 68
3.1.2.1. Tổ chức công tác kế toán, về luân chuyển chứng từ ................... 68
3.1.2.2. Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.................................... 69
3.1.2.3 Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ........................... 69
3.1.2.4. Hạch toán chi phí máy thi công................................................... 69
3.1.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................... 70
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. ..................................................................................... 70
3.2.1. Về luân chuyển chứng từ ............................................................... 71
3.2.2. Hệ thống tài khoản và sổ kế toán ................................................... 71
3.2.3. Đối với công tác quản lý các khoản mục chi phí ........................... 72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SV: Vũ Thị Mùi

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu
viết tắt

Nghĩa đầy đủ


Ký hiệu
viết tắt

Nghĩa đầy đủ

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khấu hao

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

GTGT

Giá trị gia tăng

NCTT

Nhân công trực tiếp

SH

Số hiệu

MTC


Máy thi công

NG

Nguyên giá

SXC

Sản xuất chung

CP

Chi phí

BHXH

Bảo hiểm xã hội

ĐVT

Đơn vị tính

BHYT

Bảo hiểm y tế

SL

Số lƣợng


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TT

Thành tiền

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CT

Công trình

HMCT

Hạng mục công trình

NVL

Nguyên vật liệu

TKĐƢ

Tài khoản đối ứng

CCDC


Công cụ dụng cụ

TK

Tài khoản

CN

Công nhân

TSCĐ

Tài sản cố định

CPSX

Chi phí sản xuất

SV: Vũ Thị Mùi

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Kính Vạn Hoa .................... 4

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa. ..................... 4
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. .......................................................... 6
Sơ đồ 1.4. Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. ................................................... 9
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ quynh trình ghi sổ theo hình thức kế toán máy. ....................................... 10
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................ 23
Sơ đồ 2.2: Quy trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.................................................... 32
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế toán tập hợp chi phí máy thi công. ................................................ 46
Sơ đồ 2.4: Quy trình tập hợp chi phí sản xuất chung........................................................... 58

SV: Vũ Thị Mùi

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Trích trang Nhật ký chung .................................................................................. 20
Bảng 2.2: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................... 21
Bảng 2.3: Số cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................... 22
Bảng 2.4: Bảng chấm công .................................................................................................. 26
Bảng 2.5: Bảng thanh toán lƣơng tổ xây ............................................................................. 27
Bảng 2.6: Bảng lƣơng công nhân trực tiếp thuê ngoài công trình Sơn La .......................... 28
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp lƣơng công nhân trực tiếp công trình Sơn La ............................. 29
Bảng 2.8: Trích trang Nhật ký chung .................................................................................. 30
Bảng 2.9: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 31
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp ..................................................... 32
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu xuất dùng bộ phận máy thi công ..................... 37

Bảng 2.12: Chi phí khấu hao máy thi công phân bổ cho công trình Quỳnh Nhai – Sơn La 41
Bảng 2.13: Bảng thanh toán lƣơng bộ phận máy thi công................................................... 43
Bảng 2.14: Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công ........................................................... 45
Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản chi phí sử dụng máy thi công .................................................. 46
Bảng 2.16: Bảng thanh tiền toán lƣơng bộ phận quản lý đội .............................................. 49
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp lƣơng công nhân bộ phận quản lý đội ...................................... 50
Bảng 2.18: Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH .................................................................. 51
Bảng 2.19: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung...................................................................... 56
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung ............................................................ 57
Bảng 2.21: Nghiệm thu hạng mục công trình ...................................................................... 59
Bảng 2.22: Tổng hợp chi phí công trình .............................................................................. 60
Bảng 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 154 .................................................................................... 61
Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 154 .......................................................................................... 62
Bảng 2.25: Thẻ tính giá thành hạng mục công trình ............................................................ 65

SV: Vũ Thị Mùi

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

LỜI NÓI ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập, đặc biệt n c khả
năng tái sản xuất tài sản cố định và là cơ sở hạ tầng tạo lập các nền m ng vững chắc
cho tất cả các ngành kinh tế của nền kinh tế quốc dân. Xây dựng cơ bản c ng là một
ngành kinh tế lớn tạo ra cơ sở vật chất k thuật cho toàn xã hội, tăng cƣờng cả về
tiềm lực kinh tế l n quốc ph ng cho đất nƣơc. Sản phẩm xây lắp là những công

trình kiến tr c, m i công trình c một quy mô xây dựng khác nhau và kết cấu của
các sản phẩm xây lắp khá phức tạp.
Nƣớc ta hiện nay đang thực hiện bƣớc chuyển đổi cơ chế kinh tế, việc hiện
đại h a cơ sở hạ tầng trong thực tế đang là một đ i h i hết sức cấp thiết ở khắp m i
nơi. Điều đ không ch c ngh a là khối lƣợng công việc của ngành xây dựng cơ
bản tăng lên mà c n c ngh a là số vốn đầu tƣ cho xây dựng cơ bản c ng gia tăng.
Trong quá trình xây dựng cơ bản chƣa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhƣng lại sử dụng
nhiều vật tƣ, nhân lực, vốn... Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý và sử dụng vốn
một cách hiệu quả, khắc phục đƣợc tình trạnh lãng phí, thất thoát vốn trong điều
kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn
toán, thi công, nghiệm thu

thiết kế, lập dự

thời gian kéo dài.

Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn đã là
một phần hành cơ bản của công tác kế toán lại càng c ý ngh a quan tr ng đối với
doanh nghiệp xây lắp. Với các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đ
khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp
c thể tồn tại và phát triển trong cơ chế hạch toán kinh doanh của nền kinh tế thị
trƣờng nƣớc ta hiện nay. Với nhà nƣớc, công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp là cơ sở để nhà nƣớc kiểm soát
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và thu thuế.
Do sự cần thiết của công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp và vai tr của công tác này trong m i đơn vị là rất quan
tr ng, nên trong thời gian thực tập tại Công ty CP Kính Vạn Hoa em đã ch n và đi

SV: Vũ Thị Mùi


Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

sâu vào nghiên cứu về đề tài “ Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa”
Báo cáo thực tập của em gồm.
Chƣơng 1: Khái quát về công ty cổ phần Kính Hoa Vạn.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Kính Vạn Hoa.
Chƣơng 3: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa.

SV: Vũ Thị Mùi

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Chƣơng I.
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KÍNH VẠN HOA.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Kính Vạn Hoa.
Tên doanh nghiệp

Tên Việt Nam : Công ty cổ phần Kính Vạn Hoa
Tên Quốc tê

: Kalei joint stock company

Tên viết tắt

: Kaleijsc

Trụ sở chính: Phòng 1102 tầng 11 tòa nhà Hacisco, 15/107 Nguyễn Chí
Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Ph ng giao dịch: Phòng 1267 Giải Phóng – Hoàng Mai – Hà Nội
Điện thoại: (+84-4) 3662 81 62

Fax: (+84-4) 3662 81 62

Email:
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0103014555 cấp ngày 15 tháng 11 năm 2006
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Thành viên sáng lập công ty
- Ông Phạm Ngọc Dƣơng
- Bà

: Giám đốc công ty

Phạm Thanh Hƣơng : Phó giám đốc công ty

- Ông Lƣơng Trần Lƣơng : Phó giám đốc công ty
Vốn đăng ký kinh doanh : 1.000.000.000 VNĐ
Vốn đầu tƣ hiện nay : 4.000.000.000 VNĐ

Lôgô biểu trƣng của doanh nghiệp:

1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty.
Xã hội ngày một phát triển, con ngƣời ngày càng xuất hiện những nhu cầu về
cuộc sống. H không ch c n ăn no mặc ấm mà c n c nhu cầu làm đẹp, thẩm m .
Từ ăn mặc, đồ dùng cá nhân, ngôi nhà h ở và cả văn ph ng nơi mà h làm việc
hàng ngày. Nhu cầu đ c n đƣợc nâng cao hơn nữa khi mà các yếu tố thông tin c
thể gi p h c đƣợc những kiến thức, những yếu tố phong thủy Xuất phát từ nhu
cầu đ các công ty về thiết kế kiến tr c nội thất, công trình đã đƣợc thành lập để

SV: Vũ Thị Mùi

1

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

phục vụ h , để làm đẹp cho ngôi nhà, văn ph ng của h . C ng không nằm ngoài xu
thế đ Công ty cổ phần Kính Vạn Hoa kalei đã ra đời. Với sự kết tinh từ sự tâm
huyết với nghề, với sự đam mê h c h i và con đƣờng đi đ ng đắn kalei đã và đang
dần lớn mạnh và c một vị thế vững chắc trên thị trƣờng.
Với đội ng lãnh đạo c kiến thức về chuyên môn và sự tâm huyết đang vạch
ra cho kalei con đƣờng đi đ ng đắn. Kalei đã và đang tạo ra một môi trƣờng làm
việc chuyên nghiệp với đội ng cán bộ công nhân viên đƣợc ch n l c chu đáo và
bài bản tạo nên cho kalei một sức mạnh tập thể. Điều đ đã đƣợc phản ánh qua
những con số thực tế về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Ban đầu với đội ng công nhân ít i với trang bị máy m c thô sơ nghèo nàn
ch đáp ứng đƣợc 30% lƣợng công việc của kalei. Công ty đã tập trung vào phát
triển song song giữa kinh doanh và sản xuất do đ hiện nay đội ng công nhân đã
lên tới hơn 100 ngƣời.
Không tự hào với những thành quả c đƣợc Kalei v n đang cố gắng xây
dựng và trƣởng thành hơn nữa để đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của thị trƣờng
trong nƣớc và hƣớng tới thị trƣờng nƣớc ngoài. Sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm
mang thƣơng hiệu Việt ra nƣớc ngoài.
Tính đến nay công ty đã xây dựng đƣợc nhiều công trình tiêu biểu nhƣ:
Thi công t a nhà 88 Láng Hạ - trụ sở làm việc chính của Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam.
Về công trình giao thông: Dự án đƣờng lên m áng Dâu, Hoàng Thạch ở
Kinh Môn - Hải Dƣơng trị giá công trình 8.451 tỷ đồng; nâng cấp cải tạo Quốc lộ
61 trị giá 3.951 tỷ đồng ở Hởu Giang; dự án đƣờng giao thông lên m và b c phủ
m đá 8G thủy điện An Vƣơng trị giá 2.153 tỷ đồng tại Đông Hà - Quảng Trị.
Về dự án săn lấp mặt bằng, kè đá, đổ bê tông: Săn lấp nền khu liên hợp thể
thao trị giá 1.012 tỷ đồng do ban quản lý dự án công trình công cộng DT đô thị
Quản Ninh làm chủ đầu tƣ; công trình ngăn mặn, giữ ng t Thảo Long -Thừa Thiên
Huế tại Huế trị giá 3.799 tỷ đồng, ban quản lý dự án thủy lợi 5 - Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn làm chủ đầu tƣ; dự án săn ủi mặt bằng, đƣờng nội bộ cảng
Nghi Sơn giai đoạn 2 trị giá 3.625 tỷ đồng do ban quản lý dự án 1 Thanh H a làm

SV: Vũ Thị Mùi

2

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập


GVHD: Bùi Văn Vịnh

chủ đầu tƣ tại Thanh H a; dự án đƣờng giao thông N2 kéo dài trị giá 3.125 tỷ đồng
do ban quản lý dự án M Thuận làm chủ đầu tƣ.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổ chức sản xuất tại công ty cổ phấn Kính Vạn Hoa đƣợc phân thành 2 bộ
phận chính là:
- Bộ phận sản xuất chính : là các đội xây lắp tổ chức thi công xây dựng các
công trình, xây dựng công trình nhà cao tầng hay các công trình hạ tầng san lấp.
Các đội tổ chức thi công công trình là đội ng k sƣ, công nhân lành nghề số c n lại
là công nhân ngoài đƣợc hợp đồng hoặc theo thời vụ thực thi công công trình.
- Bộ phận cung cấp vật tƣ : công ty c 1 đội chuyên cung cấp vật tƣ và thiết
bị cho các đội xây lắp công trình. Ph ng kinh doanh ký hợp đồng trực tiếp với các
nhà máy xi măng, thép và các vật liệu khác cung cấp cho các đội. Tại công ty cổ
phần Kính Vạn Hoa trong quá trình hoạt động, đơn vị hoạt động chủ yếu theo đơn
đặt hàng, chủ đầu tƣ tiến hành tạm ứng mới tiến hành thi công, mua nguyên vật liệu
cung ứng cho đơn hàng nội thất đ , tuy nhiên trên thực tế, đơn vị luôn c khoảng
5% khối lƣợng vật tƣ k thuật bắt đầu đi vào sản xuất trong khi quá trình xoay v ng
vốn tiếp tục diễn ra để đảm bảo tiến độ cho hàng nội thất
- Đối với các hợp đồng về dự án xây dựng, cơ sở vật chất là vốn tự c hoặc
đi thuê, doanh nghiệp sẽ c những kế hoạch mua sắm trang thiết bị trong từng giai
đoạn phát triển nhất định. Ví dụ năm 2011 doanh nghiệp đã đầu tƣ dàn cƣa máy cho
xƣởng sản xuất nội thất thay vì thủ công. Giá trị tài sản 180.000.000đ.
Quy trình sản xuất kinh doanh .
Sau khi công ty lập dự toán tham gia đấu thầu và giành đƣợc công trình, tùy
theo quy mô và độ phức tạp của công trình, công ty sẽ quyết định trực tiếp tổ chức
thi công hay giao khoán cho các đội với từng hạng mục công trình cụ thể, khoán
g n hay ch khoán khoản mục chi phí. Cá nhân, bộ phận c trách nhiệm, nhiệm vụ
sẽ lên kế hoạch và tiến hành thi công.

Công ty c vai tr cùng với bên A giám sát tiến độ và chất lƣợng công
trình, tiến hành nghiệm thu khi công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành.

SV: Vũ Thị Mùi

3

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Kính Vạn Hoa đƣợc
trình bày ở ( sơ đồ 1.1) dƣới đây.
Lập hồ sơ dự
thầu

Thông báo
tr ng thầu
Thông báo
nhận thầu

Ch định
thầu
Bảo vệ phƣơng án và
biện pháp thi công

Lập phƣơng án tổ

chức thi công

Tiến hành tổ chức thi công
theo thiết kế đƣợc duyệt

Thành lập ban
ch huy

Tổ chức nghiệm thu khối lƣợng và
chất lƣợng công trình

Quyết toán bàn giao công trình cho
chủ thầu

Lập bảng nghiệm thu thanh
toán công trình

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Kính Vạn Hoa
1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
Hội Đồng Quản Trị

Ban Giám đốc

Ph ng kinh
doanh

Đội thi công
số 1

Ph ng sản xuất

– thi công

Đội thi công
số 2

Đội thi công
số 3

Ph ng kế toán

Đội thi công
cơ giới

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa.

SV: Vũ Thị Mùi

4

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, đứng đầu là hội đồng quản trị,
thay mặt cho hội đồng quản trị là giám đốc điều hành chịu trách nhiệm điều hành
m i hoạt động của công ty và c trách nhiệm báo cáo cho hội đồng quản trị theo
tháng, quý, năm. Gi p việc cho giám đốc điều hành là các ph giám đốc kinh doanh,

nhân sự và kế toán. Ph giám đốc và các ph ng trực thuộc là các bộ phận chức năng
c nhiệm vụ tham mƣu cho giám đốc trong việc điều hành và ra các quyết định.
Xƣởng sản xuất thực hiện các công việc đƣợc giao.
Ƣu điểm: Giảm đƣợc gánh nặng cho ngƣời quản lý cấp cao, phát huy khả
năng sáng tạo của đội ng chuyên gia, dễ dàng quy trách nhiệm nếu c sai lầm.
Nhƣợc điểm: M i ngƣời phụ trách một phần hành, tuy nhiên, nếu đứng đầu
đơn vị phần hành đ không trung thực sẽ gây ảnh hƣởng tới hoạt động của toàn
công ty
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp
luật về m i hoạt động của công ty. Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ, c
quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, các bộ phận sản xuất kinh doanh, bố trí
sắp xếp nhân sự. Thực hiện các ngh a vụ về tài chính và các ngh a vụ khác với nhà
nƣớc theo pháp luật.
Phòng sản xuất- thi công:Chịu trách nhiệm tƣ vấn thiết kế, thi công các hợp
đồng mà ph ng kinh doanh đã ký. Tiến hành thi công theo bản vẽ của bộ phận thiết
kế k thuật với nhiệm vụ:
- Tổ chức ch đạo việc xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức
kinh tế k thuật về sản xuất của công ty để ban giám đốc ban hành áp dụng thống
nhất toàn công ty.
- Lập kế hoạch thi công, điều phối, phân công giao nhiệm vụ cho các bộ
phận nhằm đảm bảo hoàn thành đ ng tiến độ đã xác định trong kế hoạch thi công
trên cơ sở sở dụng hiệu quả nguồn lực hiện c của doanh nghiệp.
- Lập và trình Giám đốc ký quyết định giao, điều ch nh các ch tiêu kế hoạch
hàng năm cho các đơn vị sản xuất trực thuộc công ty. Ch đạo thực hiện, hƣớng d n
đôn đốc nhắc nhở và kiểm tra các đơn vị sản xuất theo kế hoạch đặt ra, đảm bảo sản
xuất liên tục nhịp nhàng và đ ng tiến độ.

SV: Vũ Thị Mùi


5

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Phòng kinh doanh: Phụ trách việc đấu thầu các dự án, chịu trách nhiệm về
việc nhập, phân phối tổng hợp báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng,
quý năm của công ty. Lập kế hoạch về cung ứng nguyên vật liệu hàng quý, hàng
năm. Chịu trách nhiệm cung ứng các thiết bị, vật tƣ cho các công trình của công ty.
Nhiệm vụ: Lập kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn về: Kế hoạch sản
xuất sản phẩm, kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản, kế hoạch liên doanh, kinh doanh
trong và ngoài nƣớc, tổ chức bảo vệ quyết toán các dự án.
Phòng kế toán: Tham mƣu gi p Giám đốc ch đạo, quản lý điều hành công
tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán. X c tiến huy động tài chính và quản lý
công tác đầu tƣ tài chính. Thực hiện và theo dõi công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng và
các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động trong
Công ty. Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh
doanh và chi phí đầu tƣ các dự án theo quy định.
1.5. Đặc điểm Tổ chức bộ máy kế toán và tình hình áp dụng chế độ kế toán của
Công ty.
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trƣởng kiêm
trƣởng ph ng

Kế toán
công nợ

và vốn
bằng tiền

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
chi phí sản
xuất và
giá thành

Kế toán
kho

Thủ qu

Sơ đồ 1.3:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
Đặc điểm sản phẩm xây lắp là mang tính đơn chiếc, kết cấu sản phẩm đa
dạng phức tạp, sản xuất sản phẩm xây lắp c tính chất chu kỳ kinh doanh dài, hoạt
động mang tính lƣu động rộng lớn và phức tạp. Do những đặc điểm , tính chất và

SV: Vũ Thị Mùi

6

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập


GVHD: Bùi Văn Vịnh

quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đồng thời c ng căn cứ vào khối
lƣợng công việc, tính chất công việc kế toán, công ty cổ phần Kính Vạn Hoa đã xây
dựng bộ máy kế toán theo mô hình vừa phân tán vừa tập trung. Ph ng tài chính kế
toán của công ty gồm c 6 ngƣời, m i ngƣời phụ trách một phần hành kế toán.
Kế toán trƣởng kiêm trƣởng phòng: Quản lý chung m i hoạt động của
ph ng, chịu trách nhiệm trƣớc Giám Đốc về toàn bộ công tác tài chính của Công
ty.Theo dõi các nguồn hình thành của công ty. Đôn đốc thanh toán các hợp đồng
kinh tế, đề xuất các kế hoạch cụ thể về tài chính cho các dự án. Theo dõi tinh hình
biến động tăng, giảm của tài sản cố định và công cụ dụng cụ . Lập báo cáo tài chính
hàng năm.
Kế toán tổng hợp : là ngƣời hƣớng d n kiểm tra các công việc do kế toán
viên thực hiện, tổng hợp các báo cáo của đơn vụ, hàng tháng đánh giá phân tích chi
phí sản xuất kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh của toàn đơn vị. Tập hợp
các tài liệu của các phần hành kế toán khác, lập bảng kê, bảng phân bổ

Ngoài ra

kế toán tổng hợp c n c nhiệm vụ lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý
của các cơ quan chức năng Nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế, cơ quan thống kê.
Kế toán công nợ: Theo dõi và hoạch toán toàn bộ các nghiệp vụ liên quan
đến ngân hàng nhƣ tiền gửi, tiền vay, ký qu

làm cong tác giao dịch với ngân

hàng. Theo dõi các khoản nợ của từng đối tƣợng thanh toán hàng theo báo cáo tình
hình thanh toán của khách hàng,những khoản nợ quá hạn, các khoản vay đến hạn trả
lên kế toán trƣởng.

Kế toán kho : Viết h a đơn, theo dõi việc xuất nhập vật tƣ công trình
Thủ quỹ: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt . Lập báo cáo qu

:

Tháng ,quý ,năm.
Kế toán bán hàng kiếm kế toán kho: do đặc điểm ngành nghề kinh doanh
của công ty. Ngoài ngành nghề chính là xây dựng dân dụng các công trình. Công ty
c n kinh doanh hàng h a vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà, bất động sản. Kế toán
c nhiệm vụ tổ chức hạch toán bán hàng, sổ chi tiết giá vốn, sổ chi tiết các khoản
phải thu của khách hàng và báo cáo doanh thu bán hàng. Đồng thời theo dõi tình
hình xuất nhập tồn của thành phẩm.

SV: Vũ Thị Mùi

7

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng.
Công ty thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC của bộ tài chính ra ngày
20/03/2006.
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 theo năm dƣơng lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán

Công ty sử dụng Đồng Việt Nam (VND làm đơn vị tiền tệ để hạch toán kế
toán và lập Báo cáo tài chính.
Tiền và các khoản phải thu, phải trả gốc ngoại tệ chƣa thanh toán vào ngày
kết th c năm tài chính đƣợc quy đổi thành VND theo tỷ giá liên ngân hàng của thị
trƣờng liên ngân hàng do ngân hàng nhà nƣớc công bố vào ngày kết th c năm tài
chính.
Phương pháp tính thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho của công ty đƣợc hạch toán theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phƣơng đƣờng thẳng.
Phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng của Công ty đƣợc ghi nhận trên cơ sở hàng đã giao cho
khách hàng và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán mà không kể đến việc đã thu
đƣợc tiền hay chƣa. Doanh thu dịch vụ đƣợc ghi nhận trên cơ sở nghiệm thu quyết
toán.
Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp: Hình thức Nhật ký
chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà tr ng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế định
khoản kế toán của nghiệp vụ đ . Sau đ lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết bao gồm:
Sổ kế toán chi tiết vật liệu

SV: Vũ Thị Mùi


8

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Sổ kế toán chi tiết tài sản cố định
Sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ kế toán chi tiết phải trả cho ngƣời bán
Các loại sổ chi tiết sử dụng đƣợc trình bày trong các phần hành kế toán cụ thể
Chứng từ gốc

Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo tài chính
Ch giải:


Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
đối chiếu:

Sơ đồ 1.4. Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.

SV: Vũ Thị Mùi

9

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp
Tất cả các nghiệp vụ kế toán đƣợc sử dụng trên phần mềm excel và phần
mềm kế toán FSC 2.5. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dung làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi C để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Chứng từ ban đầu về
chi phí sản xuất

Nhập dữ liệu vào máy

Xử lý tự động theo chƣơng

trình cài đặt sẵn

Sổ chi tiết các Tk
621,622.623,627,154

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái các Tk
621,622,623,627,154

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ quynh trình ghi sổ theo hình thức kế toán máy.
1.6. Chiến lƣợc phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong tƣơng lai
Tập thể Ban Lãnh đạo Công ty định hƣớng chiến lƣợc cho mục tiêu phát
triển của Công ty. Đ là, đặt mục tiêu chất lƣợng lên hàng đầu, lấy hiệu quả kinh tế
làm nền tảng cho sự phát triển bền vững, huy động vốn và sử dụng hiệu quả nguồn
vốn, phát huy các mặt hàng truyền thống là sản phẩm xây dựng, đẩy mạnh l nh vực
đầu tƣ cụ thể nhƣ sau.

-

Đối với sản phẩm Nội thất
Tiến tới sản xuất hàng loạt các mặt hàng đồ thông dụng, bán lẻ, bán buôn
trên thị trƣờng thay vì ch khi c hợp đồng mới tiến hành sản xuất

SV: Vũ Thị Mùi

10

Lớp: 51KT1



Báo cáo thực tập
-

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Chất lƣợng sản phẩm Nội thất không ngừng nâng cao, tiến tới xuất khẩu ra
thị trƣờng Thái Lan

 Đối với hoạt động thƣơng mại
-

Phát huy những thế mạnh về mặt hàng công ty đã kinh doanh, quan tâm đến
chất lƣợng phục vụ khách hàng

-

Hƣớng tới cung cấp độc quyền sản phẩm Sơn Hoa Việt – là loại sản phẩm đa
năng, c thể sơn trên nhiều chất liệu. Độc quyền trên phạm vi miền Bắc, tuy
nhiên phải c kế hoạch chi tiết, cụ thể cho từng bƣớc thực hiện

 Đối với hoạt động thi công xây dựng công trình
-

Hoàn thành các công trình dở dang theo đ ng tiến độ, thanh quyết toán các
giá trị công trình hoàn thành

-

Mở rộng thi công hoạt động công trình sang các công trình nhà dân, không

dừng lại ở các đơn vị công ty, khối văn ph ng.

SV: Vũ Thị Mùi

11

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Chƣơng II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KÍNH VẠN HOA.
2.1. Đặc điểm kế toán toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa.
2.1.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
2.1.1.1. Đối tượng tập hợp chị phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
Kính Vạn Hoa.
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm, đặc điểm quy trình sản xuất của ngành xây
dựng, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty là các công trình, hạng mục
công trình. Đồng thời, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất c ng chính là đối tƣợng
tính giá thành sản phẩm, điều này sẽ gi p cho công tác kế toán phần hành này đƣợc
cụ thể và đơn giản hơn.
2.1.1.2.Phương pháp tập hợp chi phí tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa.
Công ty sử dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí theo công trình, hạng mục
công trình. Chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp của công trình nào thì đƣợc hạch
toán trực tiếp cho công trình đ . Hầu hết tại đơn vị, chi phí công trình đều đƣợc b c

tách và hạch toán trực tiếp vào công trình thực hiện trong kỳ
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất 4 bƣớc).
Bƣớc 1: Tập hợp chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình
Bƣớc 2: Tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình,
hạng mục công trình hoàn thành
Bƣớc 3: Cuối tháng tập hợp chi phí sản xuất kết chuyển vào TK 154 và xác
định giá trị chi phí dở dang của công trình, hạng mục công trình.
Bƣớc 4: tính giá thành của công trình hay hạng mục công trình hoàn thành,
lập thẻ tính giá thành.
2.1.1.3. Phương pháp tính giá thành tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa.
Tại công ty cổ phần Kính Vạn Hoa việc tính giá thành sản phẩm theo phƣơng
pháp giản đơn theo công thức :
Z = D 1 + C – D2
Trong đ
Z : là giá thành sản phẩm công trình xây lắp
D1: là chi phí dở dang đầu kỳ
C : là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ

SV: Vũ Thị Mùi

12

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

D2 : là chi phí dở dang cuối kỳ.

2.2. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần Kính Vạn Hoa.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã tìm hiểu cách tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty bằng cách xem xét cụ thể, chi tiết
phƣơng pháp tập hợp và tính toán phần hành kế toán tại công trình xây dựng đƣờng
giao thông từ QL279_Đán Đăm_Pa sáng_Co Muông_Lốm Lầu huyện Quỳnh Nhai,
t nh Sơn La do quản lý dự án di dân tái định cƣ huyện Quỳnh Nhai làm chủ đầu tƣ,
công ty Cổ Phần Kính Vạn Hoa chịu trách nhiệm thi công đoạn từ Km2 + 497.96 —
Km6 + 243.5. Công trình đƣợc giao cho đội thi công xây lắp số 2 thực hiện từ ngày
14/5/2010 đến 30/4/2011 đƣợc gia hạn hoàn thành trƣớc ngày 30/6/2011.Trong báo
cáo này em xin trình bày hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cho
công trình đƣờng giao thông từ QL279_Đán Đăm_Pa sáng_Co Muông_Lốm Lầu
huyện Quỳnh Nhai, t nh Sơn La.
2.2.1. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty
2.2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong quá trình xây lắp, vật liệu đ ng vai tr quan tr ng trong các chi phí,
yếu tố đầu vào. Chi phí NVL là loại chi phí quan tr ng, chiếm tỷ tr ng cao nhất
trong tổng giá trị công trình. Loại chi phí này c sự phát sinh liên tục và c nhiều
biến động trong quá trình thi công công trình, đặc biết là đối với các công trình xây
dựng. Do vậy, việc hạch toán đầy đủ, chính xác loại chi phí này là công việc vô
cùng quan tr ng để từ đ xác định đƣợc chính xác giá thành sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng :
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621
―Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp‖ và mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục
công trình.
Kết cấu của TK621:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ.
Bên C : Kết chuyển chi phí NVLTT vào tài khoản 154
TK 621 không c số dƣ cuối kỳ.
* Phƣơng pháp hạch toán :

- Chi phí nguyên vật liệu bao gồm:
+ Chi phi nguyên vật liệu chính: Xi măng, sắt, đá,
+ Chi phí vật liệu phụ: Nhớt, dầu,
Tại doanh nghiệp các loại vật liệu đƣợc theo dõi trên tài khoản 152 và đƣợc
chi tiết cho các tài khoản:

SV: Vũ Thị Mùi

13

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

TK1521:vật liệu chính
TK1522:vật liệu phụ
Giá vật tƣ mua về nhập kho đƣợc tính theo công thức sau:
Giá nhập kho của vật tƣ = Giá mua + Chi phí mua – Các khoản giảm trừ
Giá mua là giá trên h a đơn giá trị gia tăng
Chi phí mua bao gồm chi phí vận chuyển bốc dỡ
Phƣơng pháp phân bổ vật liệu mà doanh nghiệp áp dụng là phƣơng pháp phân
bổ trực tiếp tức là vật liệu đƣợc xuất dùng cho công trình nào thì đƣợc tính trực tiếp
vào chi phí công trình đ .
- Giá vật liệu xuất kho: Công ty sử dụng phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc
- Những vật liệu này c loại mua về nhập kho nhƣng c ng c loại do tính
chất của n không thể nhập kho đƣợc nên chuyển từ nơi mua đến ngay công trình
nhƣ cát, đá

- Đối với những vật liệu mua ngoài về nhập kho chờ sử dụng thì khi mua về
c h a đơn để kế toán lập phiếu chi, hay chứng từ thanh toán và tiến hành lập phiếu
nhập kho, thủ kho tiến hành kiểm tra và nhập kho vật liệu. L c c quyết định xuất
vật liệu kế toán lập phiếu xuất kho.
- Chứng từ sử dụng : H a đơn giá trị gia tăng, phiếu chi, giấy báo C
của ngân hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê xuất vật liệu.
Căn cứ vào dự toán, ph ng kế hoạch c phƣơng án mua nguyên vật liệu phục
vụ cho công trình. Thƣờng giá trị mua hàng là lớn hơn hai mƣơi triệu đồng và theo
quy định của chế độ kế toán, đơn vị bắt buộc phải thanh toán qua hệ thống ngân
hàng. Khi mua hàng h a, nhà cung cấp xuất h a đơn mua hàng cho đơn vị, hồ sơ
bàn giao gồm: Biên bản bàn giao, H a đơn tài chính, thanh lý hợp đồng, giấy đề
nghị thanh toán giá trị c n lại theo hợp đồng.

SV: Vũ Thị Mùi

14

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng

TL/11P

Ngày 30 tháng 4 năm 2011


Số: 0000456

Đơn vị bán hàng: Công ty CP xây lắp thƣơng mại Trang Lan
Địa ch : Tổ 22 - Phƣờng Phụ Xá - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại:

MST: 4600366701

H và tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị : Công ty CP Kính Vạn Hoa
Địa ch : P1102, t a nhà Hacisco, 107 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
STT

MST: 0102071257

Tên hàng hoá, dịch

Đơn vị

vụ

tính

B

C

A


Số lƣợng

Đơn vị

Thành tiền

1

2

3=1x2

1

Đá 4x6

M3

5

154.600

773.000

2

Đá dăm

M3


123

81.900

10.073.700

3

Đá1x2

M3

103

172.800

17.798.400

4

Cát xây

M3

245

136.374

33.41.650


5

Cát vàng

M3

9

227.280

2.045.520

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%

64.101.270
Tiền thuế GTGT

Tổng cộng tiền thanh toán

6.401.127
70.511.397

Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi triệu, năm trăm mười một ngàn, ba trăm chín
mươi bảy đồng chẵn./
Ngày 29/4/2011
Ngƣời mua hàng

Ngƣời bán hàng


Thủ trƣởng đơn vị

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký,đóng dấu, họ tên)

Khi nguyên vật liệu đƣợc chuyển đến kho, đơn vị tiến hành kiểm nghiệm và nhập
kho

SV: Vũ Thị Mùi

15

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

Công ty CP Kính Vạn Hoa
MST : 0102071257
PHIẾU NHẬP
30/4/2011

Nợ: 152,133111


Số: PN05
H tên ngƣời giao hàng: Lƣu Sơn Hà

C : 3311

Địa ch ( bộ phận : CT Sơn La

Lý do nhập kho: Nhập cát đá của công ty XL Trang Lan Theo biên bản kiểm
nghiệm số

12/Kalei của ban kiểm nghiệm)

Nhập kho: Kho công ty
Mã số KH:4652

STT

Tên sp,
hàng hoá

Tên KM:#
Số lƣợng
Mã số

ĐVT

Theo

Thực


CT

nhập

Đơn giá

Thành tiền

1

Đá 3 x4

1303

M3

5

5

154.600

773.000

2

Đá dăm

1304


M3

123

123

81.900

10.073.700

3

Đá 1x 2

1301

M3

103

103

172.800

17.798.400

4

Cát xây


1202

M3

245

245

136.370

33.410.650

5

Cát vàng

1201

M3

9

9

227.280

2.045.520

Cộng
Thuế GTGT 10%


64.101.270
Tổng giá trị:

6.410.127

70.511.397

Cộng thành tiền: Bảy mươi triệu, năm trăm mười một nghìn, ba trăm chín mươi bảy
đồng chẵn./
Thủ trƣởng đơn vị

Kế toán trƣởng

Phụ trách cung tiêu

Ngƣời giao

Ngƣời nhận

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


Kế toán hạch toán:
Nợ TK152: 64.101.270
Nợ TK133: 6.401.127
C TK 331 Cty Trang Lan): 70.511.397
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất thi công, nhu cầu vật liệu thực tế và định mức
tiêu hao vật liệu, các đội trƣởng của công trình viết phiếu yêu cầu cấp vật tƣ. Sau đ

SV: Vũ Thị Mùi

16

Lớp: 51KT1


Báo cáo thực tập

GVHD: Bùi Văn Vịnh

phiếu này đƣợc chuyển cho cán bộ k thuật và chủ nhiệm công trình. Đƣợc phép và
c lệnh xuất vật tƣ của chủ nhiệm công trình kế toán viết phiếu xuất kho .
Phiếu xuất kho đƣợc lập làm 3 liên: Một liên do thủ kho giữ, một liên cho
ngƣời l nh vật tƣ, một liên do kế toán công trƣờng giữ để chuyển về ph ng tài chính.
Công ty CP Kính Vạn Hoa
MST : 0102071257
PHIẾU XUẤT
Ngày 30/4/2011
H tên ngƣời giao hàng: V Đình Lợi

Số: XK 6/4


Địa ch ( bộ phận : CT Sơn La

Lý do xuất kho: Xuất vật tƣ thi công trình Sơn La.
Xuất tại kho: Kho công ty

Kho nhận: Kho Quỳnh Nhai

Mã số khách hàng:

Tên KH

.

Số lƣợng
TT

Tên sp, hàng hoá

Mã số

ĐVT

Theo

Thực

CT

xuất


Đơn giá

Thành tiền

1

Thép D8_D10

0801

Kg

985

985

9.905

9.756.425

2

Thép P6

0805

Kg

212


212

9.667

2.049.404

3

Xi măng

0401

tạ

150

150

33.325

5.032.114

4

Đá 1x2

1301

M3


23

10

123.328

1.233.280

5

Cát vàng

1201

M3

6

6

192.396

1.154.376

6

Cát xây

1202


M3

4

4

136.374

545.496

Cộng
Tổng giá trị:

22.017.495
22.017.495

Cộng: Hai mƣơi hai triệu không trăm mƣời bảy nghìn bốn trăm chín lăm đồng
chẵn./
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Phụ trách cung tiêu Ngƣời giao

Ngƣời nhận

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

Kế toán hạch toán nghiệp vụ:
Nợ TK621 (CT Sơn La : 22.017.495
C TK 152:

SV: Vũ Thị Mùi

22.017.495

17

Lớp: 51KT1


×