Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NH nông nghiệp PTNT chi nhánh tây SG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H

ĐỀ TÀI

C

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

TE

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

U

NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN

H

Ngành:

TO N – TÀ C

N

– NG N


ÀNG

Chuyên ngành: K TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. P AN ĐÌN NGUYÊN
Sinh viên thực hiện
MSSV: 0854030162

: LÂM THỊ P ƯƠNG M N
Lớp: 08DKT3

TP. Hồ Chí Minh, 2012


LỜ CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây
Sài Gòn, không sao chép dƣới bất kỳ hình thức nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP.HCM, Ngày tháng

năm 2012

H

Tác giả

H

U


TE

C

Lâm Thị Phƣơng Minh


LỜ CẢM ƠN
à sinh viên của khoa

ế to n - Tài ch nh –

gân hàng, trƣờng

ỹ Thuật

Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh, sau bốn năm nghiên cứu và học tập cùng với sự
hƣớng dẫn và chỉ dạy của các thầy (cô) tại trƣờng, em đã có đƣợc nền tảng kiến
thức nhất định. Với những kiến thức và kinh nghiệm có đƣợc em mong muốn có
một công việc phù hơp với năng lực, có thể nuôi sống bản thân, chăm lo cho gia
đình và đóng góp cho xã hội.
Qua báo cáo này em xin chân thành cảm ơn an Gi m
Kế hoạch kinh doanh cùng tập thể c c c n ộ tại

ốc, Trƣởng phó phòng

gân hàng

ông nghiệp và Ph t


H

triển ông thôn chi nh nh Tây Sài Gòn đã hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập.
hân thành cảm ơn quý thầy (cô) đã truyền dạy những kiến thức quý
ình

guyên đã tận tình chỉ ảo, góp ý hƣớng dẫn giúp em hoàn

thành khóa luận tốt nghiệp.

C

biệt là thầy Phan

u, đặc

H

U

gian qua.

TE

Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân cùng bạn è đã hỗ trợ em trong thời

C

nt


n cảm n


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC KÝ HIỆU VI T TẮT .......................................................................v
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG .................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG ...................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
C ƯƠNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................3
1.1. Hoạt động tín dụng của ng n

ng t ư ng mại .............................................3

H

1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng................................................3
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ...............................................................................3

C

1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng .............................................................................4
1.1.2. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế: ....4

TE


1.1.3. Các hình thức tín dụng của ngân hàng ......................................................7
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích ............................................................................7
1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay................................................................7

U

1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: ............................8
1.1.3.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: ..........................................9

H

1.1.3.5. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: ....................................................9
1.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: ............................................................10

1.2. Chất lượng tín dụng của ng n

ng t ư ng mại ..........................................10

1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng .................................................................10
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng: ..................................12
1.2.2.1. Các nhân tố khách quan: ...................................................................12
1.2.2.2. Các nhân tố từ phía khách hàng: .....................................................12
1.2.2.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng: ........................................................13
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng: .........................................13
1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................13
1.2.3.2. Tỷ trọng nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay ...............................................15
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

i


Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3.3. Dư nợ trên vốn huy động ...................................................................17
1.2.3.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ ..........................................................................17
1.2.3.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................18
C ƯƠNG THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH TÂY SÀI GÒN .........................................................................................19
2.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh
Tây Sài Gòn .............................................................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: .............................................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng .................................................................20

H

2.1.2.1. Mô hình tổ chức: ................................................................................20
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:...........................................21

C

2.1.3. Các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp ........................................................24

TE


2.2. Các nhân tố ản ưởng đến chất lượng tín dụng và hoạt động kinh doanh
của ngân hàng ..........................................................................................................26
2.2.1. Các nhân tố khách quan ...........................................................................26
2.2.1.1. Tình hình kinh tế trong nước ............................................................26

U

2.2.1.2. Tình hình kinh tế trên địa bàn ...........................................................30
2.2.1.3. Chính sách quản lý của Nhà nước ....................................................31

H

2.2.1.4. Các nhân tố khác ................................................................................33
2.2.2. Các nhân tố từ phía ngân hàng ................................................................34
2.2.2.1. Một số quy định về tín dụng: .............................................................34
2.2.2.2. Quy trình tín dụng tại Chi nhánh: ....................................................39
2.2.2.3. Đội ngũ nhân viên: .............................................................................44
2.1.2. Các nhân tố từ phía khách hàng..............................................................45
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng..............................................46
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ...........................................................................46
2.2.1.1. Phân tích tổng quan nguồn vốn huy động:.......................................46
2.2.1.2. Phân tích nguồn vốn huy động theo thời hạn...................................47
2.2.1.3. Phân loại theo kết cấu nguồn vốn: ....................................................49
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

ii

Lớp: 08DKT3



GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn..............................................................................51
2.2.2.1. Phân tích tổng quan tình hình dư nợ tại chi nhánh: .......................51
2.2.2.2. Phân tích dư nợ theo thời hạn vay: ...................................................52
2.2.2.3. Phân tích dư nợ theo loại tiền............................................................53
2.2.2.4. Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế .........................................54
2.2.2.5. Phân tích dư nợ theo mục đích ..........................................................55
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Tây Sài Gòn: .........................57
2.3. Thực trạng về chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh Tây Sài Gòn .........................................................................59
2.3.1. Thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh ........................................59

H

2.3.1.1. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn:...................................................................59
2.3.1.2. Tỷ trọng nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay: ..............................................59

C

2.3.1.3. Dư nợ/ Vốn huy động:........................................................................62

TE

2.3.1.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ: .........................................................................64
2.3.1.5. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................64
2.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng ...........................................65
2.3.2.1. Kết quả đạt được: ...............................................................................65


U

2.3.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân: ......................................................67

H

a.Những hạn chế: .......................................................................................67
b.Nguyên nhân: ..........................................................................................69

C ƯƠNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NHNo & PTNT CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN ....................................................71
3.3. Dự báo các yếu tố tác động trong thời gian tới: ............................................71
3.4. Địn

ướng hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới: ..........72

3.4.1. Phương hướng: ..........................................................................................72
3.4.2. Mục tiêu kế hoạch kinh doanh trong năm 2012: .....................................72
3.5. Sự cần thiết của nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng: ....................73
3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT Tây Sài Gòn:
...................................................................................................................................74
3.6.1. Về huy động vốn: .......................................................................................74
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

iii

Lớp: 08DKT3



GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

3.6.2. Về dư nợ tín dụng: .....................................................................................75
3.6.3. Về quy trình tín dụng: ...............................................................................76
3.6.4. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành, đạo đức nghề nghiệp, đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ tín dụng: ......................................................................................77
3.6.4.1. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành: .........................................77
3.6.4.2. Chú trọng đạo đức nghề nghiệp: .......................................................77
3.6.4.3. Tổ chức công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên: ...................78
3.6.4.4. Công tác tuyển dụng nhân viên: ........................................................79
3.6.4.5. Chính sách thi đua khen thưởng:......................................................79
3.6.5. Một số giải pháp khác: .............................................................................79

H

3.6.5.1. Một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng: .................................79
3.6.5.2. Một số giải pháp nhằm ngăn c ặn nợ quá hạn tăng lên: ..............80

C

3.6.5.3. Xây dựng hệ thống thông tin hoàn chỉnh: ........................................82

TE

a.Hệ thống các văn bản luật v quy định về nghiệp vụ: .........................82
b.Hệ thống thông tin về khách hàng: .......................................................82
c.Hệ thống thông tin thị trường: ...............................................................83

3.7. Một số kiến nghị: ..............................................................................................83

U

3.7.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: .................................................83
3.7.2. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam:...........................................84

H

3.7.3. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn .......................................85
3.7.3.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng .....................................85

3.7.3.2. Thực hiện quy tắc “4 mắt” .................................................................86
3.7.3.3. Mở rộng quan hệ ................................................................................87
K T LUẬN ..............................................................................................................88
PHỤC LỤC ..............................................................................................................88
Phụ lục 1. BẢNG CHẤM Đ ỂM TÍN DỤNG X P HẠNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................89
Phụ lục 2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CHI NHÁNH .........................91
Phụ lục 3. TÌN
ÌN DƯ NỢ TẠI CHI NHÁNH THEO MỨC ĐỘ RỦI
RO ............................................................................................................................. iii
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

iv

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... iv

DANH MỤC KÝ HIỆU VI T TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

CP

CHÍNH PHỦ

CT

CHỈ THỊ

DN

DOANH NGHIỆP
HỘI ỒNG QUẢN TRỊ

H

QT

INTERNATIONAL ACCOUNTING STANDARDS


IFRS

INTERNATIONAL FINACIAL REPORTING

C

IAS

STANDARDS

NGÂN HÀNG CHO VAY

TE

NHCV



NHNN
NHNo

À G

À ƢỚC

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

U


NHNo & PTNT

THÔN

NQ
Q

H

NHTM



À G T ƢƠ G MẠI

NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ỊNH

TCCB

TỔ CHỨC CÁN BỘ

TMCP

T ƢƠ G MẠI CỔ PHẦN

Tp.HCM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TT

T Ô G TƢ

UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN

USD

Ơ VỊ TIỀN TỆ CỦA ƢỚC MỸ

VND

Ơ VỊ TIỀN TỆ CỦA ƢỚC VIỆT NAM

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

v

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. ết quả huy động vốn theo thời hạn tiền gửi ........................................... 47
Bảng 2.2. ết quả huy động vốn theo loại tiền gửi .................................................. 49

Bảng 2.3. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng từ 2009 – 2011 ............................ 52
Bảng 2.4. Tình hình dƣ nợ theo thành phần kinh tế ................................................. 54

H

Bảng 2.5. Tỷ trọng dƣ nợ theo thành phần kinh tế ................................................... 54
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Tây Sài Gòn .................... 56

C

Bảng 2.7. ợ qu hạn / Tổng dƣ nợ cho vay ............................................................ 59
Bảng 2.8. Tỷ trọng nợ xấu / Tổng dƣ nợ cho vay..................................................... 60

TE

Bảng 2.9. Dƣ nợ/ Vốn huy động ............................................................................... 62
Bảng 2.10. Dƣ nợ/Vốn huy động theo thời hạn ................................................................. 63
Bảng 2.11. Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay ....................................................... 64

H

U

Bảng 2.12. Vòng quay vốn t n dụng ......................................................................... 64

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

vi

Lớp: 08DKT3



GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh từ năm 2009 – 2011 .............. 46
Biểu đồ 2.2. Tình hình dƣ nợ tại ngân hàng 2009 – 2011 ........................................ 51
Biểu đồ 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 2009 – 2011 ................ 57
Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ xấu theo mức độ rủi ro ................................................... 60
Biểu đồ 2.4. Nợ xấu theo thời hạn dƣ nợ .................................................................. 61

H

U

TE

C

H

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức và điều hành tại chi nhánh................................................ 21

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

vii

Lớp: 08DKT3



GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do c ọn đề t i:
Việt

am đang trong tiến trình hội nhập nền kinh tế quốc tế, nhiều cơ hội mở

ra nhƣng ên cạnh đó là những thách thức mà nƣớc ta phải đối mặt.

hà nƣớc đã

ban hành các chính sách và biện pháp với mục tiêu ổn định nền kinh tế phát triển và
tăng trƣởng ổn định, trong đó

gân hàng thƣơng mại đƣợc biết đến nhƣ một công

cụ tài chính, đóng vai trò quan trọng trong công cuộc trên.

H

Thật vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng của gân hàng thƣơng mại là
góp phần điều tiết nguồn vốn trong xã hội lƣu thông một cách phù hợp bằng hoạt

C


động huy động vốn và sử dụng vốn. Chính vì vậy

gân hàng thƣơng mại có hoạt

động hiệu quả thì mới ph t huy đƣợc vai trò của mình đối với nền kinh tế thị trƣờng

TE

định hƣớng xã hội chủ nghĩa của nƣớc ta.
Tuy nhiên c c

gân hàng thƣơng mại đang phải đối mặt với nhiều khó khăn:

U

nợ xấu gia tăng, sự cạnh tranh của c c ngân hàng nƣớc ngoài, khả năng thanh
khoản... Cụ thể hơn, trong qu trình thực tập – nghiên cứu tại NHNo & PTNT chi

H

nhánh Tây Sài Gòn em nhận thấy ngân hàng không những phải đối mặt với những
khó khăn trên mà còn mắc một số tồn tại trong hoạt động tín dụng. Việc nâng cao
chất lƣợng tín dụng cho ngân hàng là hết sức cần thiết, chính vì vậy em đã chọn đề
tài : “ Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài
Gòn”.
Thông qua đề tài này, em xin đƣa ra một số giải pháp hy vọng góp phần nâng
cao năng lực hoạt động tín dụng nói riêng và hiệu quả hoạt động nói chung của toàn
chi nhánh. Với những kiến thức hạn chế, suy nghĩ chủ quan nên chắc chắn sẽ còn
nhiều thiếu sót nên rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô, chuyên gia và bạn bè.
2. Mục tiêu của đề t i:

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

1

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

Với những lý do nêu trên, đề tài với mục tiêu là: nghiên cứu, tìm hiểu môi
trƣờng hoạt động của ngân hàng, thu thập số liệu và phân t ch chỉ tiêu liên quan tới
hoạt động t n dụng, đ nh gi , tìm ra những yếu tố hợp lý và những tồn tại trong hoạt
động t n dụng.

ể từ đó đƣa ra một số giải ph p th ch hợp nhằm nâng cao chất

lƣợng hoạt động t n dụng tại chi nhánh.
3. Đối tượng v p ạm vi ng iên cứu:
ối tƣợng nghiên cứu là

gân hàng nông nghiệp và ph t triển nông thôn chi

nhánh Tây Sài Gòn – một ngân hàng thƣơng mại hà nƣớc.
ề tài chỉ nghiên cứu

H

Phạm vi thời gian nghiên cứu là giai đoạn 2009 – 2011.


về hoạt động t n dụng nói chung tại chi nh nh và một số vấn đề liên quan, trên địa

C

àn thành phố ồ h Minh chủ yếu là quận 12.

TE

4. P ư ng p áp ng iên cứu:

ằng những kiến thức có đƣợc, em đã sử dụng một số phƣơng ph p sau trong
việc nghiên cứu đề tài:

U

 Phƣơng ph p thu thập số liệu từ

o c o hoạt động kinh doanh của chi

nhánh;

H

 Phƣơng ph p phân t ch thống kê;
 Phƣơng ph p so s nh sự iến động của c c dãy số qua c c năm;
 Phƣơng ph p phỏng vấn c n ộ tại đơn vị.

5.


ết cấu của đề t i:

goài phần mở đầu và kết luận, đề tài có 3 chƣơng:
hƣơng I: ơ sở lý luận của đề tài.
hƣơng II: Thực trạng về chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh
Tây Sài Gòn.
hƣơng III: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh Tây Sài Gòn.
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

2

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

C ƯƠNG
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Hoạt động tín dụng của ng n

ng t ư ng mại

1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng ra đời rất sớm so với sự phát triển của môn kinh tế học và lƣu truyền
từ đời này sang đời khác. Tín dụng xuất phát từ nguồn gốc Latinh: Credium – tức là
sự tin tƣởng, tín nhiệm. Tín dụng đƣợc diễn giải theo ngôn ngữ dân gian nƣớc ta là


H

sự vay mƣợn.

C

Trong thực tế, tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, có thể đƣợc định
nghĩa nhƣ sau:

TE

Tín dụng là quan hệ vay mƣợn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngƣời đi
vay và ngƣời cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng đƣợc biểu hiện qua sơ

U

đồ sau:

Cho vay vốn

H

Chủ thể cho vay
(lender)

Chủ thể đi vay
(Borrower)

Hoàn trả vốn và lãi


Trong mối quan này thể hiện các nội dung sau:


gƣời cho vay chuyển giao quyền sử dụng cho ngƣời đi vay một lƣợng giá

trị nhất định chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Giá trị này thể hiện dƣới
hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ hàng hóa, m y móc thiết bị, bất
động sản...


gƣời đi vay chỉ sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi

hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận của hai ên, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho
ngƣời cho vay.

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

3

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

 Giá trị đƣợc hoàn trả thông thƣờng lớn hơn gi trị lúc cho vay hay nói cách
kh c ngƣời đi vay phải trả thêm phần lợi tức.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, có qu trình ra đời tồn tại và phát

triển cùng với phát triển của hàng hóa.
úc đầu hầu hết các quan hệ tín dụng đều là tín dụng bằng hiện vật và một
phần nhỏ là tín dụng hiện kim, tồn tại dƣới tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của tín
dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển ƣớc đầu của quan hệ hàng hóa – tiền tệ
trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển.
Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ và chế độ phong

H

kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ. Chỉ đến khi

C

phƣơng thức sản xuất tƣ ản chủ nghĩa ra đời, các quan hệ tín dụng mới có điều
kiện để phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhƣờng chỗ cho tín dụng bằng hiện

TE

kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhƣờng chỗ cho các loại hình tín dụng kh c ƣu
việt hơn nhƣ t n dụng ngân hàng, tín dụng chính phủ...
1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng

U

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp,
tổ chức kinh tế, các tổ chức và c nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân hàng

H

đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với c c đối tƣợng nói

trên.

Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vị tr đặc biệt quan

trọng trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ
thống ngân hàng, khác với tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng là hình thức tín
dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
1.1.2. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế:
ói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến sự t c động của tín dụng đối với
nền kinh tế - xã hội. Vai trò của tín dụng có hai mặt tích cực và tiêu cực. Chẳng hạn
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

4

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát, thì không những không làm cho
nền kinh tế phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hƣởng đến
đời sống kinh tế xã hội. Mặt tích cực, tín dụng có vai trò lớn sau đây:
- Tín dụng góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra
t ường xuyên, liên tục
Do t nh đa dạng trong luân chuyển vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trƣờng, tại một thời điểm nhất định, có một số doanh nghiệp “ thừa vốn” tạm
thời do


n hàng hóa nhƣng chƣa có nhu cầu sử dụng ngay làm nảy sinh nhu cầu

cho vay vốn để tránh tình trạng ứ đọng vốn và có thêm lợi nhuận. Trong khi đó lại

H

có những doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời do chƣa àn đƣợc hàng hóa, nhƣng lại có
nhu cầu chi trả cho các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, làm nảy sinh nhu cầu

C

đi vay để duy trì sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận.

Tín dụng với việc cung cấp tín dụng thông qua cho vay kịp thời, đã tạo ra khả

TE

năng đảm bảo tín dụng liên tục trong quá trình sản xuất kinh doanh, cho phép các
doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu về vốn luôn thay đổi, không thể tồn đọng vốn trong
quá trình luân chuyển.

U

- Tín dụng góp phần tích tụ, tập trung vốn t úc đẩy sản xuất kinh doanh
Tập trung vốn phải dựa trên cơ sở t ch lũy. Trong thực tế có những lƣợng tích

H

lũy rất lớn đƣợc nắm giữ giữa các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế.


hƣng rất

nhiều ngƣời có vốn t ch lũy lớn không muốn cho vay hoặc đầu tƣ vì nhiều lý do
khác nhau. Trong khi đó, hoạt động của hệ thống tín dụng có đủ độ tin cậy do tín
chuyên môn hóa cao trong hoạt động tín dụng và làm giảm bớt rủi ro cá nhân của
những ngƣời t ch lũy. h nh vì lý do này, t n dụng làm cho quá trình tập trung vốn
đƣợc thực hiện nhanh chóng và có hiệu quả, tạo khả năng cung ứng vốn cho nền
kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn dài hạn. Các doanh nghiệp, c c nhà đầu tƣ nhờ nguồn
vốn tín dụng, có thể nhanh chóng mở rộng sản xuất, thực hiện các dự n đầu tƣ tạo
ra ƣớc nhảy vọt về năng lực sản xuất do tiếp cận đƣợc với thiết bị móc hiện đại, từ
đó thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Tín dụng góp phần điều chỉnh, ổn địn v tăng trưởng kinh tế
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

5

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

Trong nền kinh tế thị trƣờng c c nhà đầu tƣ thƣờng chỉ tập trung vốn đầu tƣ
vào c c lĩnh vực có lợi nhuận cao, trong khi đó, nền kinh tế đòi hỏi phải có sự phát
triển cân đối, đồng bộ giữa các ngành các vùng, cần phải có những ngành then chốt,
mũi nhọn để tạo đà cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Tín dụng thông qua
cung cấp vốn, đặc biệt là vốn trung và dài hạn đầy đủ, kịp thời với lãi suất và điều
kiện cho vay ƣu đãi, có vai trò quan trọng trong việc góp phần đảm bảo vốn đầu tƣ

cho cơ sở hạ tầng, hình thành các ngành then chốt, mũi nhọn và các vùng kinh tế
trọng điểm, góp phần hình thành cơ cấu kinh tế tối ƣu.

hẳng hạn, với ƣu đãi về

vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn vay vốn đối với nông nghiệp, nông thôn để xây

H

dựng cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng, tín dụng góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp.

hà nƣớc thực hiện chính sách tiền tệ thích hợp để

C

Tín dụng còn là phƣơng tiện để

ổn định nền kinh tế có dấu hiệu bất ổn.

ơn nữa, sự tham gia của tín dụng thông

trong thanh toán.

TE

qua dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đã giảm chi ph lƣu thông và an toàn
- Tín dụng góp phần n ng cao đời sống nhân dân và thực hiện các chính
nước


U

sách xã hội khác của n

Với hình thức tín dụng, cơ chế và lãi suất thích hợp, tín dụng đã góp phần

H

nâng cao đời sống nhân dân ngay cả khi thu nhập còn hạn chế.
Thông qua ƣu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện và thời hạn cho vay đối với ngƣời

nghèo và c c đối tƣợng chính sách, tín dụng đã đóng vai trò quan trọng trong việc
thực hiện các chính sách việc làm, dân số, và c c chƣơng trình xóa đói giảm nghèo,
đảm bảo công bằng xã hội.
- Tín dụng góp phần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế
Hoạt động tín dụng không chỉ bó hẹp trong nền kinh tế của mọi quốc gia mà
còn mở rộng trên phạm vi quốc tế. Trong điều kiện nền kinh tế mở, vay nợ nƣớc
ngoài ngày nay trở thành nhu cầu kh ch quan đối với tất cả c c nƣớc trên thế giới,
nó lại càng tỏ ra bức thiết hơn đối với c c nƣớc đang ph t triển. Nhờ có tín dụng,
c c nƣớc có thể mua hàng hóa, nhập khẩu máy móc thiết bị và tiếp cận với thành
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

6

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp


tựu khoa học kỹ thuật mới, cũng nhƣ trình độ quản lý tiên tiến trên thế giới. Việc
cấp tín dụng của c c nƣớc không chỉ mở rộng và phát triển quan hệ ngoại thƣơng,
mà còn tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế ở c c nƣớc nhập khẩu. Tín dụng đã
tạo môi trƣờng thuận lợi cho đầu tƣ quốc tế trực tiếp – một hình thức hợp tác kinh tế
ở mức độ cao hơn.
1.1.3. Các hình thức tín dụng của ngân hàng
ho vay đƣợc chia ra làm nhiều loại kh c nhau, căn cứ vào các tiêu thức phân
loại khác nhau.
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích

H

Dựa vào căn cứ này cho vay thƣờng đƣợc chia ra làm các loại sau:

C

- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, ất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,

TE

thƣơng mại và dịch vụ.

- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.

U

- Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ

phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…

H

- Cho vay cá nhân là loại cho vay để đ p ứng các nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua
sắm vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để
trang trải c c chi ph thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Theo căn cứ này, cho vay đƣợc chia làm 3 loại sau:
- Cho vay ngắn hạn
Loại cho vay này có thời hạn dƣới 12 th ng và đƣợc sử dụng để ù đắp sự
thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân. ối với ngân hàng thƣơng mại, tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất.
- Cho vay trung hạn
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

7

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, cho vay trung hạn
có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm, còn đối với c c ƣớc trên thế giới loại cho vay này
có thời hạn đến 7 năm.
Tín dụng trung hạn đƣợc sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án

mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu
cho vay trung hạn để đầu tƣ vào c c đối tƣợng sau: m y cày, m y ơm nƣớc, xây
dựng c c vƣờn cây công nghiệp nhƣ cà phê, điều, m y ơm điện…
- Cho vay dài hạn
(đối với c c nƣớc trên thế giới).

H

Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 3 năm (Việt am), trên 7 năm

C

Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đ p ứng nhu cầu dài hạn

xí nghiệp mới.

TE

nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các
Nghiệp vụ truyền thống của c c ngân hàng thƣơng mại là cho vay ngắn hạn,
nhƣng từ những năm 70 trở lại đây c c ngân hàng thƣơng mại đã chuyển sang kinh

U

doanh tổng hợp và một trong những nội dung mới đó là nâng cao tỷ trọng cho vay
trung và dài hạn trong tổng số dƣ nợ của ngân hàng.

H

1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:


-

ho vay không đảm bảo là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố

hoặc sự bào lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
kh ch hàng.

ối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả

năng tài ch nh mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào
uy tín bản thân của khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
-

ho vay có đảm bảo là loại cho vay đƣợc ngân hàng cung ứng, phải có tài

sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
-

ối với kh ch hàng không có uy t n cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi

hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ ph p lý để ngân hàng có thêm một
nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min
8
Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
- Cho vay bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giái trị của tín dụng đƣợc cấp
bằng tiền.

ây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện là bằng

các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng
trả góp…
- Cho vay bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản. Cho vay bằng tài sản
là loại cho vay rất phổ biến và đa dạng, riêng đối với ngân hàng cho vay bằng tài
sản đƣợc áp dụng phổ biến là tài sản thuê mua. Theo phƣơng thức cho vay này ngân
hàng hoặc các công ty cho thuê tài chính (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực

H

tiếp tài sản cho ngƣời đi vay đƣợc gọi là ngƣời đi thuê, và theo định kỳ ngƣời đi
thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc và lãi.

C

1.1.3.5. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:

- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi

TE

theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu áp dụng cho vay bất động sản, nhà ở, cho
vay tiêu dùng, cho vay đối với những ngƣời kinh doanh nhỏ ( cho vay chợ), cho vay

trang bị kỹ thuật nông nghiệp. Thông thƣờng có 4 phƣơng ph p trả góp sau đây:

U

 Phƣơng ph p cộng thêm;

H

 Phƣơng ph p trả vốn bằng nhau và trả lãi tính trên mức hoàn trả
của vốn gốc;

 Phƣơng ph p trả vốn gốc bằng nhau và lãi trả theo số dƣ vào mỗi
định kỳ;
 Phƣơng ph p trả gốc và lãi bằng nhau trong tất cả c c định kỳ
(phƣơng ph p hiện giá).

- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay đƣợc thanh toán một lần theo kỳ hạn đã
thỏa thuận.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu (áp dụng kỹ thuật thấu chi).

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

9

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp


1.1.3.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng
thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ƣớc hoặc chứng từ đã ph t sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các ngân
hàng thƣơng mại thƣờng cho vay gián tiếp theo các loại sau: chiết khấu thƣơng mại
(discount); mua các phiếu mua hàng (dealer paper) tiêu dùng và máy móc nông
nghiệp trả góp; mua các khoản nợ của doanh nghiệp (nghiệp vụ factoring).
Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo
ối với nghiệp vụ này ngân hàng không

H

lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình.

phải cung cấp hàng tiền, nhƣng khi ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc

C

nghĩa vụ theo hợp đồng thì ngƣời bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ
thanh to n. h nh vì lý do trên đây, mà ngƣời ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của

TE

ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký có các loại sau:
 Tín dụng chấp nhận;
 Tín dụng chứng từ;

U


 Bảo lãnh của ngân hàng.
1.2. Chất lượng tín dụng của ng n

ng t ư ng mại

H

1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là sự đ p ứng yêu cầu của khách hàng (ngƣời gửi tiền và

ngƣời vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng đƣợc hình thành và đảm bảo từ hai
phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất lƣợng hoạt động của ngân hàng
không phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất lƣợng của
khách hàng.
ể có thể hiểu rõ hơn chất lƣợng tín dụng, ta có thể xem xét chất lƣợng tín
dụng ở các khía cạnh sau:

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

10

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp


-

ối với khách hàng: chất lƣợng tín dụng thể hiện ở chỗ số tiền mà ngân hàng
cho vay phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản thuận lợi, thu hút
đƣợc nhiều kh ch hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.

-

ối với NHTM: chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới
hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo
đƣợc tín cạnh tranh trên nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.

ối với ngân

hàng nhỏ thì nên cấp tín dụng với mức độ và trong phạm vi nhất định để thỏa
mãn một cách tốt nhất khách hàng của mình.
-

ối với Chính phủ: với sự phát triển kinh tế xã hội, chất lƣợng tín dụng thể

H

hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hóa, góp phần giải
quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc

C

đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng
trƣởng tín dụng với tăng trƣởng của nền kinh tế.


TE

hƣ vậy chất lƣợng tín dụng vừa là một khái niệm cụ thể (thể hiện qua các chỉ
tiêu t nh to n đƣợc nhƣ kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu tƣợng (thể hiện
qua khả năng thu hút kh ch hàng, t c động đến nền kinh tế...). Chất lƣợng tín dụng

U

chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố chủ quan ( khả năng quản lý, trình độ cán bộ...) và
khách quan (sự thay đổi của môi trƣờng ên ngoài).

huynh hƣớng phát triển của

H

nền kinh tế, sự thay đổi của giá cả thị trƣờng cũng nhƣ môi trƣờng pháp lý đều ảnh
hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.
Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích

nghi của NHTM với thay đổi của môi trƣờng bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của
ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
Chất lƣợng tín dụng đƣợc x c định qua nhiều yếu tố: thu hút đƣợc nhiều khách
hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín dụng, chi phí dịch vụ.
ể có chất lƣợng tín dụng tốt cần có sự tổ chức và quản lý đồng bộ trong một ngân
hàng, vì điều đó không chỉ đảm bảo chất lƣợng tín dụng mà còn nhằm cải tiến tính
hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ cơ sở kinh doanh nhằm thỏa mãn ngày càng đầy
đủ yêu cầu của khách hàng ở mọi công đoạn, ên trong cũng nhƣ ên ngoài. ể làm
SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

11


Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

đƣợc điều đó mỗi thành viên trong một tổ chức ngân hàng phải hiểu và thực hiện tốt
quy trình quản lý chất lƣợng.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng:
1.2.2.1. Các nhân tố khách quan:
Là những t c động ngoài ý chí của ngân hàng và kh ch hàng nhƣ: thiên tai,
hỏa hoạn, do sự thay đổi của chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng,
ngành, do hành lang ph p lý chƣa phù hợp, do biến động thị trƣờng trong và ngoài
nƣớc, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi… khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng
khó khăn tài ch nh không thể khắc phục đƣợc. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện

H

ch nhƣng vẫn không thể trả đƣợc nợ ngân hàng.

1.2.2.2. Các nhân tố từ phía khách hàng:

C

Là những nguyên nhân thuộc về ngƣời đi vay:

- Tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn định vững chắc;


TE

- Tình hình tài chính không tốt;

- Công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế;
- Th i độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của ngƣời đi vay;

U

- Hiện tƣợng cố ý, cố tình lừa đảo;

H

gƣời đi vay sử dụng vốn sai mục đ ch, không có thiện chí trong việc trả nợ
vay.

ăng lực tự chủ tài ch nh, năng lực điều hành kém, hệ thống quản trị kinh

doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử
dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ.
a số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng điều có c c phƣơng n kinh
doanh cụ thể, khả thi, nếu không kiểm tra, phân tích xem xét, có thể bị rủi ro. Số
lƣợng doanh nhiệp sử dụng vốn sai mục đ ch, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt
tài sản tuy không nhiều, nhƣng không phải không có, thậm chí có những vụ việc
phát sinh hết sức nặng nề và nghiêm trọng, liên quan đến uy tín của cán bộ, làm ảnh
hƣởng xấu đến các doanh nghiệp khác.

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

12


Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng:
-

h nh s ch và quy trình cho vay chƣa chặt chẽ, chƣa có quy trình quản trị

rủi ro hữu hiệu, chƣa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để
tính to n điều kiện vay và khả năng trả nợ.

ối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá

nhân, quyết định cho vay của ngân hàng dựa trên kinh nghiệm, chƣa p dụng công
cụ chấm điểm tín dụng.
- Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời,
ch nh x c để xem xét, phân t ch trƣớc khi cấp tín dụng.
-

ăng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản

H

vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là c c ngành đòi hỏi phải có
hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt kh c, cũng


C

có thể quyết định cho vay đúng đắn nhƣng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho

chặn kịp thời.

TE

vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đ ch nhƣng ngân hàng không ngăn
- Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và c c điều
kiện cho vay.

ăng lực và phẩm chất của một số cán bộ tín dụng chƣa đủ tầm và vấn đề

U

-

quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa thỏa đ ng cũng là nguyên nhân

H

ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng.
Cần lƣu ý rằng dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng

nguyên nhân chủ quan hay kh ch quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không
trả đƣợc nợ. Tuy nhiên, việc phân t ch và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp
ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp trong từng tình huống cụ thể.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:

Các chỉ số thƣờng đƣợc dùng để đ nh gi chất lƣợng tín dụng là:
1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn
- Nợ quá hạn:

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

13

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

Nợ quá hạn là toàn bộ hoặc một phần nợ gốc đã qu hạn trả không phân biệt vì
lý do gì. T eo QĐ 493 là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và hoặc
lãi đã quá ạn.
Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả
đúng hạn, không đƣợc phép và không đủ điều kiện để gia hạn.

ể đảm bảo quản lý

chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn trong hệ thống NHTM Việt

am đƣợc phân loại

theo thời gian và đƣợc chia theo thời hạn thành 4 nhóm ( từ nhóm 2 đến nhóm 5):
+ Các khoản nợ quá hạn dƣới 91 ngày - Nhóm 2 - Nợ cần chú ý.
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến dƣới 180 ngày - Nhóm 3 - Nợ dƣới tiêu

chuẩn.

H

+ Các khoản nợ quá hạn từ 180 đến dƣới 360 ngày - Nhóm 4 - Nợ nghi

C

ngờ.

+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày - Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất

TE

vốn.
- Tỷ lệ nợ quá hạn:

U

Dƣ nợ qu hạn

Tổng dƣ nợ cho vay

H

Trong đó, tổng dƣ nợ gồm:
 Các khoản cho vay, ứng trƣớc thấu chi và cho thuê tài chính
 Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá
 Các khoản bao thanh toán
 Các hình thức tín dụng khác

Quy định hiện nay của
hạn của

gân hàng

hà nƣớc Việt Nam cho phép tỷ lệ nợ quá

TM không vƣợt quá 5%.
 Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% đƣợc coi là ình thƣờng
 Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến 10% đƣợc coi là không ình thƣờng
 Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 10% đến 15% đƣợc coi là cao

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

14

Lớp: 08DKT3


GV D: TS. P an Đìn Nguyên

Khóa luận tốt nghiệp

 Tỷ lệ nợ quá hạn trên 15% đến 20% đƣợc coi là quá cao, báo
động đỏ, nguy cơ khủng hoảng rất lớn.
1.2.3.2. Tỷ trọng nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay
 Nợ xấu
- Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà không đòi đƣợc và
không đƣợc t i cơ cấu.
- Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ quá hạn có hoặc không thể

thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ không đƣợc Chính
phủ xử lý rủi ro.

H

- Nợ xấu ( hay các tên gọi khác nhau của chúng nhƣ nợ có vấn đề, nợ không
lành mạnh, nợ khó đòi, nợ không thể đòi…) là khoản nợ mang c c đặc trƣng:
h ch hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng

C



TE

khi các cam kết này đã hết hạn.

 Tình hình tài chính của kh ch hàng đang và có chiều xu hƣớng
xấu dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu hồi đƣợc cả vốn
lẫn lãi.

U

 Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) đƣợc đ nh gi là

H

giá trị ph t mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi.

Thông thƣờng về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất 91 ngày.

Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo, nợ xấu của ngân hàng có thể chia thành

các nhóm sau:
 Nợ xấu có tài sản đảm bảo
 Nợ xấu không có tài sản đảm bảo và không có đối tƣợng để thu
 Nợ xấu không có con nợ tồn tại nhƣng con nợ vẫn tồn tại, đang
hoạt động
 Ngoài ra còn có nhóm nợ là những khoản nợ không thu đƣợc
nhƣng không có điều kiện để khoanh, xóa.

SVTH: Lâm Thị P ư ng Min

15

Lớp: 08DKT3


×