VAI TRÒ CỦA CHUYỂN ĐỔI IPV6 ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ NỘI DUNG VÀ DI ĐỘNG
THẾ HỆ MỚI
Người trình bày: Nguyễn Thị Thu Thủy.
Trưởng phòng Hợp tác – Quản lý tài nguyên.
Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC)
Email:
Hà Nội | Tháng 4, 2018
000105
NỘI DUNG
Sự phát triển của Internet
Vai trò của triển khai ứng dụng IPv6 với dịch vụ nội dung số và di động
thế hệ mới
Triển khai IPv6 tại Việt Nam
Contents
Sự phát triển của Internet
Sự phát triển của truyền thông
Internet đã thay đổi cách thức con người tổ chức cuộc sống xã hội
• Bản thân Internet cũng đang thay đổi.
Số người sử dụng Internet
Hơn 4 tỉ người sử dụng Internet
Europe
16,7%
Middle
East
4%
Africa
10,9%
Americas
18,4%
Tỉ lệ thâm nhập của Internet
Middle East
Europe
Asia-Pacific
Americas
Africa
Asia-Pacific
50%
• 70% số lượng phát triển là từ APAC
Source: Digital in 2018
65%
80%
48%
73%
34%
Internet của vạn vật kết nối.
• Thế giới số đến 2020:
• Ước tính có hơn 26 tỉ thiết bị kết nối vào Internet (16.3 tỉ năm
2015)
• Hơn 3,1 tỉ TV có khả năng tích hợp Internet (1.8 tỉ năm 2015).
• 66% lưu lượng IP toàn cầu là từ công nghệ không dây (48 % năm
2015)
• Từ năm 2015-2020, lưu lượng Internet tăng gấp 3 lần.
• Trung bình một người sử dụng Internet tạo ra 44,1 Gbyte dữ liệu
trong 1 tháng (năm 2015 là 18,9 Gbyte).
(Nguồn: Cisco white paper: Mobile VNI Forecast and Methodology, 2016-2021)
Xu thế Internet di
động
Dữ liệu cỡ lớn
Sự phát triển như Xu thế kết nối và
vũ bão của công
cộng tác
nghệ truyền thông
Internet là kênh
kết nối chính
Tốc độ truy cập
trở thành vấn đề
cấp thiết
Mạng xã hội
Source: The Statistics Portal
Source: Digital in 2018
• Tỉ lệ sử dụng mạng xã hội trung bình toàn cầu: 42%
• Tỉ lệ sử dụng mạng xã hội tại Việt Nam: 57%
Thương mại điện tử
Source: Digital in 2018
Mobile Internet và sự tích hợp
(Nguồn:
Digital world
2018)
• Sự tích hợp của Internet
và viễn thông
• Smartphone là lựa chọn
ưa thích để truy cập
Internet, đồng nghĩa với
việc tỉ lệ lưu lượng
Internet mobile đang
gia tăng nhanh chóng.
Internet đang thay đổi
• Nhiều thiết bị, nhiều loại thiết kết nối.
• Cần số lượng tham số định danh khổng lồ.
• Kích thước dữ liệu lưu trữ và trao đổi vô
cùng lớn
• Cần tốc độ nhanh, siêu nhanh.
• Cần băng thông lớn.
• Người sử dụng Internet gia tăng, mua
sắm trực tuyến và sử dụng dịch vụ trực
tuyến:
• Cần hỗ trợ khách hàng
• Cần ghi nhận thói quen, hành vi, phân tích
lịch sử sử dụng dịch vụ.
Contents
Vai trò của triển khai ứng dụng IPv6 với dịch
vụ nội dung số và di động thế hệ mới
Sự thay đổi trong giao thức nền tảng (giao thức lõi) của Internet
Địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6
Tại sao IPv6 đáp ứng được các
yêu cầu của công nghệ, dịch
vụ Internet giai đoạn mới
Số lượng không gian địa chỉ vô cùng lớn
IPv6
IPv4
•
•
•
•
VD: 203.119.9.50
Tổng: 232 địa chỉ (~ 4,3 tỷ địa chỉ IP)=> hữu hạn.
3/2/2011: IPv4 cạn kiệt ở kho quản lý cấp toàn cầu.
15/4/2011: Khu vực châu Á-Thái Bình Dương
(APNIC) là khu vực đầu tiên chuyển sang giai
đoạn cạn kiệt.
• VD: 2001:0dc8:f000:100:e00:dc00:0:0
• Tổng: 2128 địa chỉ (~ 3,4 x 10^29 tỷ IP)=>
không gian gần như vô hạn.
Tại sao?
• Cạn kiệt IPv4 – lý do đầu tiên nhưng ko
phải là lý do duy nhất.
• Nâng cấp phiên bản công nghệ mới - lý
do đang chiếm tỉ lệ áp đảo.
Cạn kiệt IPv4 toàn cầu (nguồn: APNIC)
IPv6 - Ưu thế về công nghệ
• Khả năng kết nối đầu cuối được cải thiện:
• Không cần dùng NAT
• Các ứng dụng kết nối peer-to-peer sẽ đạt hiệu quả cao trong IPv6
• Khả năng tự động cấu hình (plug-and-play) trong IPv6 sẽ rất có lợi trong IoT
• Thiết bị tự cấu hình địa chỉ IPv6 cho chính nó.
• Vẫn hỗ trợ DHCPv6 tương tự DHCP trong IPv4.
• Trong IPv6, cấu trúc mào đầu đơn giản hơn cho quá trình xử lý gói tin:
•
•
•
•
Tăng hiệu quả xử lý tại bộ định tuyến, gói tin được xử lý nhanh hơn
Khả năng mở rộng linh hoạt
Bảng định tuyến đơn giản hơn
Tăng tốc độ kết nối, đảm bảo chất lượng QoS.
• Bảo mật đầu cuối với IPsec mặc định. Đảm bảo an toàn, xác thực trong các kết nối
đầu cuối.
Hiện trạng và xu thế tổng thể
• 1998: IPv6 được công bố và triển khai khá
chậm ở giai đoạn đầu.
• Từ 2012 (Lễ khai trương IPv6 toàn cầu)
đến nay, IPv6 được triển khai mạnh mẽ:
• Toàn bộ các doanh nghiệp lớn đã triển
khai IPv6: Google, Youtube, facebook
….
• Apple yêu cầu tất cả các app trên
Apple store đều phải hỗ trợ IPv6 ….
• Xu hướng: 4G LTE, 5G hoạt động mặc
định trên nền IPv6:
• Mỹ: 70% thuê bao di động 4G của 4
nhà mạng lớn nhất chạy IPv6;
• Ấn Độ: 90% thuê bao LTE và mobile
của Ấn Độ chạy IPv6.
Tỉ lệ sử dụng IPv6 toàn cầu 18,57 % (Nguồn: Google)
• Tỉ lệ người dùng IPv6 tăng gấp đôi / hàng năm.
• Dự kiến đến năm 2019, tỉ lệ sử dụng IPv6 toàn cầu
gần như đạt 100%.
16
Các quốc gia tiêu biểu
CC
Country
IPv6 Capable
IN
India
58.64%
BE
Belgium
58.34%
US
United States of America 43.93%
UY
Uruguay
42.43%
DE
Germany
39.59%
GR
Greece
38.73%
LU
Luxembourg
31.19%
AX
Aland Islands
30.86%
CH
Switzerland
29.57%
JP
Japan
27.12%
GB
United Kingdom of Great
26.54%
Britain
MY
Malaysia
26.49%
TT
Trinidad and Tobago
25.39%
BR
Brazil
25.03%
FI
Finland
23.95%
FR
France
23.63%
IE
Ireland
22.90%
CA
Canada
21.42%
EE
Estonia
21.29%
NZ
New Zealand
20.00%
APNIC Labs (05/4/2018)
IPv6 với dịch vụ nội dung
• Toàn bộ các doanh nghiệp lớn đã triển khai
IPv6: Google, Youtube, facebook ….
• Apple yêu cầu tất cả các app trên Apple
store đều phải hỗ trợ IPv6 ….
• Tại sao:
• Loại bỏ hoàn toàn NAT.
• Phân tích chính xác hành vi khách
hàng.
• Thuận tiện trong quản lý hệ thống
cung cấp dịch vụ
Xu thế ứng dụng thuần IPv6
trong dịch vụ Data Center
18
IPv6 với di động thế hệ mới
• Tốc độ vượt trội.
Nguồn: The Mobile Economy 2018
• Giảm thời gian trễ dịch vụ.
ISP, MOBILE OPERATORS
v6 với di động thế hệ mới
Nguồn: /> />
IPv6 & 4G LTE
• IPv6 là mặc định trên các thiết bị khi triển khai 4G/LTE.
• Theo World IPv6 Launch, hiện nay có hơn 250 nhà mạng trên thế giới
tham gia thử nghiệm và triển khai chuyển đổi IPv6 cho mạng băng rộng
4G/LTE. Tại Mỹ, 1/3 số thuê bao di động đã sử dụng IPv6 thông qua
4G/LTE.
• Số lượng thiết bị di động thông minh hỗ trợ IPv6 ngày càng tăng lên
(>75%)
• Các công nghệ hỗ trợ chuyển đổi, triển khai IPv6 cho mạng 4G LTE đã
hoàn thiện
IPv6 & 4G LTE
Mô hình ứng dụng 464XLAT trong
mạng di động (nguồn:
/>
• Lợi thế trong việc triển khai 464XLAT trên mạng di động IPv6:
•
•
•
•
•
Chuyển đổi sang mạng IPv6 làm đơn giản các vận hành và qua đó ít tốn kém hơn hỗ trợ chỉ IPv4 hoặc dual-stack.
Giảm thiểu yêu cầu địa chỉ IPv4 và tài nguyên mạng.
Giảm số lượng router CG-NAT yêu cầu trong mạng.
Cải thiện giám sát mạng IP đầu cuối đến đầu cuối.
Duy trì chất lượng dịch vụ người dùng cuối.
• Triển khai thuần IPv6 (single stack với IPv6) là giải pháp tối ưu cho các nhà cung cấp dịch vụ di động
trong mô hình triển khai ứng dụng IPv6. Dual-stack không giải quyết được triệt để vấn đề do không khắc
phục được việc cạn kiệt địa chỉ IPv4.
22
IPv6 & 5G
• Kết nối không dây không giới hạn truy cập và các
vấn đề khu vực.
• Tốc độ cao, dung lượng lớn, với chi phí thấp.
• Sử dụng trạm vệ tinh và không gặp các vấn đề về
phủ sóng.
• Đáp ứng các dịch vụ yêu cầu chất lượng cao.
• Khả năng tích hợp với các ứng dụng thông minh,
trí tuệ nhân tạo AI & IoT
• Tăng cường khả năng truy cập điều khiển từ xa.
Việc triển khai IPv6 cho mạng 5G là tất yếu, mặc định
Contents
Triển khai ứng dụng IPv6 tại Việt Nam
Thông số sử dụng Internet
53% Tỉ lệ sử dụng Internet
6% Mức độ tăng trưởng người sử dụng Internet
3M người sử dụng Internet mới trong 1 năm
Việt Nam
Mạng xã hội: 57%
Thương mại điện tử: 47%
Tăng trưởng người sử dụng mạng xã hội: 20 % (trung bình
toàn cầu 13%)
Thời gian trung bình sử dụng mạng xã hội: 2h 37 phút