Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-MOBIFONE.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.62 KB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

XDCB là ngành sản xuất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế quốc dân. Hằng năm ngành XDCB thu hút gần 30% tổng số đầu tư cả nước. Trải qua nhiều năm hoạt động với nhiều bước đi thăng trầm công ty Cổ phần phát triển Đô thị Từ Liêm đã gặt hái được những thành công nhất định. Trong những thành cơng đó có sự đóng góp khơng ngừng của đội ngũ kế tốn cơng ty.

Được thực tập tại công ty với sự hướng dẫn của cô giáo và khoa cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của đơn vị thực tập là cơ hội tốt để em tích lũy thêm kinh nghiệm thực tiễn bổ sung thêm vào những kiến thức em học ở trường.

Mặc dù rất cố gằng, song chắc chắn bài báo cáo của em khơng tránh khỏi những sai sót hạn chế. Rất mong thầy cô thông cảm tạo điều kiện giúp đỡ để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP</b>

<b>1.1Quá trình hình thành và phát triển :</b>

Tên công ty :Công ty Cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm

Tên tiếng anh : Tu Liem Urban Development Joint Stock company Tên viết tắt tiếng anh : LIDECO

Trụ sở chính : Xóm 7, xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội

Công ty cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm tiền thân là Xí Nghiệp Xây Dựng Từ Liêm được thành lập từ năm 1974. Năm 1992 phát triển thành một doanh nghiệp nhà nước mang tên Công Ty Đầu Tư Xây Dựng Và Kinh Doanh Nhà trên cơ sở sát nhập 3 xí nghiệp: Xí Nghiệp Xây Dựng Từ Liêm, xí nghiệp vận tải thủy, xí nghiệp gạch Từ Liêm. Năm 2004 , công ty được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo quyết định số 3755/ QĐ-UB ngày 16/06/2004 của UBND thành phố Hà Nội. Hiện nay công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103004940 ngày 20/07/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 22/06/2007 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.

<b>1.2Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:</b>

- Đầu tư phát triển và kinh doanh khai thác các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở và khu công nghiệp.

- Xây dựng các cơng trình dân dụng, giao thơng thủy lợi, công nghiệp. - Kinh doanh bất động sản

- Kinh doanh các dịch vụ khu đô thị, khu công nghiệp - Khai thác vật liệu xây dựng

Ngồi ra, cơng ty cịn kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.

Sản phẩm là các cơng trình, vật kiến trúc….có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài và phân tán.

Đặc điểm quy trình cơng nghệ:

- Về cơng tác tổ chức quản lý, cơng ty áp dụng quy trình sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Sơ đồ 1: Sơ đồ Công tác tổ chức quản lý (phụ lục, trang 1)

- Trên phương diện sản xuất kinh doanh, hoạt động xây dựng của công ty được tiến hành theo quy trình sau

+ Khảo sát thăm dò, thiết kế thi cơng phần móng cơng trình + Tiến hành thi cơng cơng trình

+ Lắp đặt hệ thống điện nước, thiết bị theo u cầu của cơng trình

+ Hồn thiện trang trí, đảm bảo tính mỹ thuật của cơng trình, kiểm tra, nghiệm thu và tiến hành bàn dao, quyết tốn cơng trình.

<b>1.3Đặc điểm công tác quản lý:</b>

Bộ máy quản lý và tổ chức của công ty được tổ chức theo mơ hình Cơng ty cổ phần với sơ đồ sau:

Sơ đồ 2:Sơ đồ Bộ máy quản lý và tổ chức( phụ lục ,trang 2)

- Đại hội đồng cổ đơng : Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty. ĐHĐCĐ có các quyền:

+ Thông qua sửa đổi, bổ sung điều lệ

+ Quyết định số lượng thành viên của HĐQT

+ Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và BKS - Hội đồng quản trị có các quyền sau:

+ Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty + Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của công ty

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban giám đốc và các cán bộ quản lý công ty.

<b>1.4 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu :</b>

Bảng 1 :Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006,2007 và 10 tháng đầu năm 2008.(phụ lục,trang 3)

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 tăng 229,63%so với năm 2006.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 tăng 155,65% so với năm 2006 . Đạt được kết quả đó có thể kể đến 1 số lý do sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Công ty đã tăng cường huy động vốn ,làm tăng quy mô vốn điều lệ từ 37,8 tỷ lên 82 tỷ ,tạo ra năng lực tài chính mới và sức cạnh tranh trên thị trường ,từ đó giành được nhiều dự án

- Công ty rất chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả quản lý

- Công ty luôn chú trọng đưa ra các sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng ,cung ứng đầy đủ các dịch vụ sau bán nhà vì vậy sản phẩm của công ty luôn được thị trường tin cậy , đón nhận và đăng ký đặt hàng từ ngay khi bắt đầu xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN 2 </b>

<b>TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁCKẾ TỐN TẠI CƠNG TY</b>

<b>2.1 Đặc điểm cơng tác kế tốn :</b>

<i><b>2.1.1 Chính sách kế tốn :</b></i>

- Đơn vị tiền tệ sử dụng :

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ) - Chế độ kế toán :

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC

- Kế toán hàng tồn kho :

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc.Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua,chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại

Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp giá đích danh và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Hàng tồn kho của cơng ty là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bao bồm :

+ Chi phí dở dang của các cơng trình xây lắp

+ Chi phi dở dang của hoạt động đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà + Chi phí tư vấn thiết kế dở dang

Bảng 4 : Hàng tồn kho (phụ lục, trang 6)

Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền .Do đặc thù sản xuất kinh doanh của đơn vị .Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ chính là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được tính như sau :

Giá trị dở dang cuối kỳ = Giá trị dở dang đầu kỳ + CF phát sinh trong kỳ - CF đã phản ánh giá vốn trong kỳ tương ứng với giá trị đầu thu

- Kế toán tính thuế :

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%

Ngồi ra cơng ty còn phải nộp các khoản thuế : thuế TNDN (28%),thuế tài ngun,thuế đất,tiền th đất ,thuế mơn bài,phí,lệ phí ,thuế TNCN

Bảng 5 :Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2007 (phụ lục, trang 6)

<i><b>2.1.2 Hình thức kế tốn :</b></i>

Cơng ty sử dụng hình thức Nhật ký chung .Với hình thức này ,cơng ty đã có các loại sổ sau :Nhật ký chung ,sổ cái các tài khoản ,các sổ và các thẻ kế toán chi tiết

Sơ đồ 3:Sơ đồ trình tự ghi sổ và hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung ( phụ lục, trang 7 )

<i><b>2.1.3 Hình thức tổ chức kế tốn :</b></i>

Do cơng ty có quy mơ lớn với địa bàn hoạt động phân tán ,các đơn vị phụ thuộc họat động tương đối độc lập nên việc tổ chức cơng tác theo hình thức phân tán là hợp lý

<i><b>2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán :</b></i>

Sơ đồ 4 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( phụ lục, trang 8)

- Kế tốn trưởng có nhiệm vụ chỉ đạo ,tổ chức hướng dẫn và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng ty .Tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu tổ chức quản lý ,tổ chức nhân viên phân cơng trách nhiệm cho từng ngưịi .Giúp giám đốc cơng ty chấp hành các chính sách chế độ quản lý và sử dụng tài sản ,chấp hành kỷ luật và chế độ lao động ,tiền lương …

- Kế toán thanh toán (thu ,chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng ) : có nhiệm vụ theo dõi quỹ tiền mặt , các khoản tiền vay , tiền gửi của công ty tại ngân hàng - Kế tốn tiền lương và các khoản phải trả : có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải trả với công nhân viên và với khách hàng

- Kế toán theo dõi doanh thu ,thuế , thu hồi : có nhiệm vụ theo dõi sự quay vòng của vốn kinh doanh , các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Thủ quỹ ,kế toán vật tư và TSCĐ : có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng , giảm của TSCĐ ,lập kế hoạch về vật tư ,trích nộp khấu hao TSCĐ .Theo dõi và quản lý két tiền mặt tại công ty

- Kế tốn tổng hợp : Có nhiệm vụ tập hợp các phần hành và báo cáo lên kế toán trưởng

<b> 2.2 Kế toán một số phần hành chủ yếu </b>

<i><b>2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền :</b></i>

Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty bao gồm :Tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thới hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như khơng có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi

Chứng từ kế toán sử dụng :

Phiếu thu ,phiếu chi ,giấy đề nghị tạm ứng ,giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền ….

Tài khoản kế toán sử dụng : TK 111, TK 112 ,TK 113

TK liên quan : TK 131 ,136 ,138, 141 ,144 ,244….. Phương pháp kế toán ;

- Thu tiền bán sản phẩm xây lắp ,thành phẩm ,hàng hóa dịch vụ ,thu tiền từ các hoạt động tài chính hoặc thu tiền từ các hoạt động khác ,ghi:

- Thu hồi các khoản nợ phải thu về bán hàng,thu khoản bảo hành cơng trình xây lắp khi hết thời hạn bảo hành cơng trình , thu hồi GTTS thiếu đã xác định rõ nguyên nhân ,các khoản cho vay cho mượn…

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Xuất quỹ TM mua NL,VL,CCDC,hàng hóa về nhập kho hoặc bán thẳng khơng qua kho ,ghi:

<i><b>2.2.2 Kế tốn ngun vật liệu ,cơng cụ dụng cụ :</b></i>

Nguyên liệu ,vật liệu của công ty bao gồm :

Nguyên vật liệu chính : xi măng ,sắt thép ,gạch ,cát ,sỏi …. Vật liệu phụ :năng lượng , động lực được sử dung trong kỳ

Các loại vật liệu như : dây , đinh vít …và các loại vật liệu sử dụng luân chuyển như :ván ,khuôn, dàn giáo ,cốp pha ,…. được sử dụng lâu dài ,nhiều lần ,phục vụ cho nhiều công trình .Do đó cần phân bổ vào chi phí sản xuất cho từng cơng trình trong kỳ

Giá trị 1 lần cần phân bổ = <sub>Số lần sử dụng luân chuyển ước tính</sub><sup>Giá trị vật liệu xuất sử dụng</sup>

Nguyên tắc đánh giá :theo trị giá thực tế

Trị giá thực tế nguyên vật liệu mua ngoài bao gồm : Giá mua ,các loại thuế khơng được hồn lại , chi phí thu mua thực tế

Trị giá thực tế nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến bao gồm :Giá thực tế của nguyên liệu ,vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

biến ,chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến về đơn vị ,tiền thuê ngoài gia công chế biến

Trị giá thực tế nguyên liệu nhận góp vốn liên doanh ,cổ phần là giá thực tế được các bên tham gia góp vốn liên doanh chấp thuận

Cơng ty hạch tốn chi tiết vật liệu theo phương pháp số dư

Sơ đồ 5 : Sơ đồ kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp sổ số dư ( phụ lục, trang 9 )

Trị giá thực tế vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước

Chứng từ kế toán sử dụng :

Hóa đơn GTGT ,hóa đơn TC, hóa đơn mua bán vật tư hàng hóa , phiếu xuất kho , phiếu nhập kho …

Tài khoản kế toán sử dụng : TK 152 , TK 153 , TK 156

-Trường hợp doanh nghiệp được hưởng CKTM,giảm giá và số CKTM giảm giá này trừ vào số tiền thanh toán cho người bán và số hàng này còn ở trong kho:

Nợ TK 331 Có TK 152

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Có TK 133

-Khi xuất NL,VL dùng cho sản xuất ,kinh doanh xây lắp

+Xuất NVL cho hoạt động kinh doanh xây lắp , sản xuất sản phẩm công nghiệp ,hoạt động dịch vụ ,ghi:

TSCĐ hữu hình của cơng ty bao gồm : nhà cửa ,vật kiến trúc ;máy móc thiết bị ;phương tiện vận tải truyền dẫn ;thiết bị dụng cụ quản lý

TSCĐ vơ hình bao gồm : quyền sử dụng đất ;bản quyền bằng phát minh sáng chế

TSCĐ được ghi nhận theo giá gốc và các chi phí khác có liên quan trực tiếp mà cơng ty đã bỏ ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng .Trong q trình sử dụng TSCĐ được ghi nhận , hạch toán theo nguyên giá , hao mòn lũy kế và giá trị còn lại

Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn của TSCĐ

Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng :thời gian khấu hao theo khung thời gian qui định tại quyết nghị 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003 cụ thể :

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 7 : Thời gian khấu hao TSCĐ (phụ lục, trang 11) Chứng từ kế toán sử dụng :

Biên bản giao , nhận TSCĐ ,thuê TSCĐ ;biên bản thanh lý TSCĐ ; hợp đồng mua bán TSCĐ; phiếu chi , giấy báo nợ;hợp đồng vay vốn của ngân hàng

- Khi mua sắm TSCĐ hữu hình ,kế tốn căn cứ vào các tài liệu,chứng từ có liên quan .Xác định nguyên giá của TSCĐ mua sắm ,lập biên bản giao nhận TSCĐ, lập hồ sơ kế toán và ghi sổ kế tốn:

-Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa ,vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất , đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh ,ghi:

Nợ TK 211:nguyên giá-chi tiết nhà cửa ,vật kiến trúc Nợ TK 213:nguyên giá-chi tiết quyền sử dụng đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

VD: Ngày 02/11/2007 dùng TM để mua 1 thiết bị sản xuất có giá mua là 250tr,thuế GTGT 10%, kế tốn định khoản :

Nợ TK 211 : 250 tr Nợ TK 133(2) : 25 tr Có TK 111: 275 tr

<i><b>2.2.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương :</b></i>

Hiện nay, số cán bộ nhân viên chính thức của cơng ty là 1261 người bao gồm : các cán bộ quản lý, chuyên môn kỹ thuật và các công nhân kỹ thuật làm việc trực tiếp tại cơng trình

- Cán bộ quản lý, chuyên môn kỹ thuật của công ty là 169 người bao gồm : kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng cơng trình giao thơng, kỹ sư lắp máy, kỹ sư tin học….

- Đội ngũ công nhân kỹ thuật có 1092 người bao gồm : nhóm cơng nhân thi cơng XD, nhóm cơng nhân vận hành may XD, nhóm công nhân lắp đặt thiết bị, công nhân kỹ thuật

Cơng ty áp dụng 2 hình thức trả lương cơ bản phổ biến là : chế độ trả lương theo thời gian làm việc ;chế độ trả lương theo số lượng cơng việc hồn thành đảm bảo quy định do cơng nhân làm ra .Tương ứng với 2 hình thức cơ bản sau :

Hình thức tiền lương theo thời gian :

Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương tính theo thịi gian thực tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tiền lương thời gian phải trả cho công nhân = Đơn giá tiền lương thời gian x thời gian làm việc

Trong đó : đơn giá tiền lương thời gian được tính riêng cho từng bậc lương . Đây là hình thức tiền lương thời gian giản đơn

Tiền lương thời gian có thưởng = tiền lương thời gian giản đơn x tiền thưởng

Hình thức tiền lương theo sản phẩm :

Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo khối lượng sản phẩm cơng việc hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng sản phẩm đã qui định

Tiền lương sản phẩm phải trả người lao động = Khối lượng sản phẩm cơng việc hồn thành x Đơn giá tiền lương sản phẩm

Chứng từ kế toán sử dụng :

Bảng chấm công ; phiếu xác nhận sản phẩm và cơng việc hồn thành ;hợp đồng giao khốn ;bảng thanh toán tiền lương , bảng thanh toán tiền thưởng ….

Tài khoản kế toán sử dụng : TK 334: phải trả người lao động TK 3341 : phải trả công nhân viên TK 3348 :phải trả người lao động khác

TK liên quan : TK 141 , 241 , 338 , 622 , 627 , 641 , 642 … Phương pháp kế tốn ;

-Tính tiền lương ,phụ cấp lương ,tiền công ,tiền ăn giữa ca,các khoản mang tính chất lương theo quy định phải trả cho công nhân viên :

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

-Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên như tiền tạm ứng ,BHYT,tiền bồi thường …ghi:

<i><b>2.2.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm </b></i>

Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất của cơng ty là từng cơng trình hay hạng mục cơng trình

Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất .Các chi phí trực tiếp được tính tốn và quản lý chặt chẽ ;chi phí sản xuất phát sinh ở cơng trình hay hạng mục cơng trình nào thì được hạch tốn trực tiếp vào cơng trình hay hạng mục cơng trình đó

Cơng ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế

Thời điểm tính giá thành thực tế là khi kết thúc sản phẩm , cơng trình ,hạng mục cơng trình; có khi là điểm dừng kỹ thuật nhất định của công việc xây lắp

Tại công ty ,với những cơng trình,hạng mục cơng trình hồn thành thì giá thành thực tế sẽ được thể hiện ở số dư cuối kỳ trên sổ cái TK 154 chi tiết theo cơng trình đó

Giá thành thực tế = Chi phí dở dang đầu kỳ + tổng chi phí phát sinh trong kỳ - chi phí dở dang cuối kỳ

Tài khoản kế toán sử dụng :

TK 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Đối với giá trị xây lắp giao cho nhà thầu , căn cứ vào giá trị khối lượng xây lắp do nhà thầu phụ bàn giao cho nhà thầu chính chủ xác định là tiêu thụ trong kỳ ;kế toán nhà thầu chính ghi :

Nợ TK 154 (1541): CFSX kinh doanh dở dang Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111 , 112 , 331

- Đối với giá thành sản phẩm xây lắp ;cuối kỳ căn cứ vào giá thành thực tế hoàn thành bàn giao từng phần hoặc tồn bộ cho bên A ,kế tốn ghi :

Nợ TK 632 :giá vốn hàng bán

Có TK 154(1541) :chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Nếu sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ đựơc sản phẩm xây lắp hồn thành nhưng chưa bàn giao ,kế tốn ghi :

Nợ TK 155(1551) –thành phẩm

Có TK 154(1541) –chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

- Trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện giá trị khối lượng xây lắp liên quan đến bảo hành cơng trình thì tồn bộ chi phí bào hành được tính vào chi phí bào hành sản phẩm thuộc chi phí bán hàng ;kế tốn ghi :

Nợ TK 641(6415)-chi phí bán hàng

Có TK 154(1541)-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Nếu đã trích trước chi phí bảo hành ;kế toán ghi :

Nợ TK 335 –chi phí phải trả

Có TK 154(1541)-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

<i><b>2.2.6 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh :</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Doanh thu bao gồm : Doanh thu bán hàng hóa , doanh thu bán các thành phẩm , sản phẩm xây lắp hoàn thành , doanh thu cung cấp dịch vụ

Hiện nay công ty bán hàng theo 3 phương thức : phương thức bán hàng trực tiếp ; phương thức bán hàng trả chậm , trả góp ;phương thức bán hàng nội bộ

Tài khoản kế toán sử dụng :

TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333(3331) :thuế và các khoản phải nộp NN - Trưòng hợp thu phí bảo hành cơng trình ,căn cứ vào giá trị cơng trình xây lắp thực hiện trong kỳ mà bên giao thầu đã chấp nhận thanh toán , đã thu tiền hoặc chưa thu tiền ,căn cứ quy chế bảo hành cơng trình xây dựng để xác định số tiền bảo hành mà bên A giữ lại chưa thanh toán ,kế toán ghi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>PHẦN 3: NHẬN XÉT, KẾT LUẬN3.1 Thu hoạch bản thân qua đợt thực tập:</b>

Sau quá trình thực tập tại công ty cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm em đã nắm bắt thêm được rất nhiều kiến thức mới . Được làm quen với các loại sổ sách , biết thu thập các thông tin, số liệu cần thiết để vào sổ sách , biét lưu hồ sơ, sắp xếp các tài liệu, phân loại chi phí …Từ đó em thấy ngồi việc học lý thuyết ở trưịng thì việc thực hành tại các cơng ty là rất cần thiết .

<b>3.2 Nhận xét:</b>

<i><b>3.2.1 Ưu điểm:</b></i>

Từ những ngày bước đầu vào sản xuất kinh doanh cùng với sự nỗ lực của ban lãnh đạo , đội ngũ cán bộ công nhân viên và nhất là sự nỗ lực của bản thân công ty.Công ty đã đạt dược những thành tựu to lớn .

Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất về cả bề rộng lẫn bề sâu để đạt đựoc trình độ quản lý như hiện nay và những kết quả sản xuất kinh doanh vừa qua. Đó là cả một q trình phấn đấu liên tục của ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên trong cơng ty. Nó trở thành địn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy q trình phát triển của cơng ty.

Hình thức kế tốn được áp dụng tại công ty là Nhật ký chung . Ưu điểm của hình thức này là rõ ràng , dễ hiểu , mẫu sổ đơn giản , thuận tiện cho việc phân cơng lao động kế tốn ,thuận tiện cho việc cơ giới hóa cơng tác kế tốn

Phịng kế tốn của cơng ty đã đưa máy vi tính vào phục vụ cho cơng tác kế tốn bởi vậy :cơng ty vớí quy mơ lớn ,số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều và phức tạp song phịng kế tốn cơng ty vẫn được bố trí gọn ,nhẹ ,hợp lý ,phân công công việc cụ thể với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ cao ,chính sách nhiều kinh nghiệm , nhiệt tình với cơng tác kế toán , đáp ứng yêu cầu quản lý kịp thời

Mặt khác,bộ phận kế tốn cơng ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán ,cách thức ghi chép ,phương pháp hạch toán một cách hợp lý, khoa học, phù hợp với yêu cầu, mục đích của chế độ kế tốn mới, tổ chức cơng tác kế tốn quản trị, kế tốn tài chính rõ ràng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>3.2.2 Tồn tại :</b></i>

Bên cạnh những ưu điểm trên ,công tác kế tốn của cơng ty vẫn cịn một số tồn tại nhất định . Cụ thể :

+ Việc cập nhật chứng từ nhập, xuất kho NVL không được tiến hành một cách thường xuyên .Thường vào cuối tháng kế toán mới nhận được chứng từ. Điều này làm dồn khối lượng cơng tác kế tốn vào cuối tháng, cuối quý, khiến cho viẹc theo dõi sổ sách khơng cập nhật, khơng chính xác, khơng đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán

+ Việc phân bổ chi phí NVL sử dụng luân chuyển;công cụ dụng cụ không thống nhất. Lúc phân bổ theo giá trị sản lượng; lúc phân bổ theo số lần sử dụng .

<i><b>3.2.3 Một số ý kiến đề xuất về phương pháp kế toán :</b></i>

- Để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán để theo dõi, ghi sổ một cách cập nhật và chính xác thì việc xuống kho lấy chứng từ xuất vật liệu cần phẩi được tiến hành một cách thường xuyên hơn, khoảng từ 7-10 ngày hoặc 15 ngày , đối với cơng trình ở xa. Có như vậy việc kiểm tra, định khoản, nạp số liệu vào máy được cập nhật hơn. Tạo điều kiện cho công tác kiểm tra khối lượng vật liệu tiêu hao theo định mức, vượt định mức bao nhiêu, việc sử dụng VL đã hợp lý chưa để có biện pháp điều chỉnh kịp thời, kiểm tra tyiến trình thực hiện kế hoạch sản xuất.

Đối với VL sử dụng luân chuyển, công cụ dụng cụ xuất sử dụng công ty cần căn cứ vào đặc điểm sử dụng của từng loại nhằm phân bổ hợp lý cho các cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>KẾT LUẬN</b>

Qua nhiều năm hoạt động và kinh doanh với nhiều biến động của nền kinh tế nước nhà, công ty Cổ phần phát triển Đô thị Từ Liêm luôn đứng vững và phát triển lớn mạnh hơn. Công ty thực hiện lấy chất lượng sản phẩm công trình, uy tín làm hàng đầu và ln đáp ứng yêu cầu đa dạng của mọi khách hàng đến với Công ty, phấn đấu ngày càng đứng vững đi lên trong thị trường.

Sau một thời gian thực tập tại Công ty em có thêm một số kinh nghiệm thực tế nhờ sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên phịng kế tốn của Cơng ty, em đã tiếp cận và tìm hiểu được mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của tồn cơng ty cũng như bộ máy kế tốn trong phịng tài chính kế tốn.

Được sự hướng dẫn của cơ giáo cùng với thời gian tìm hiểu thực tế cơng việc kế tốn tại cơng ty em đã hồn thành báo cáo thực tập. Do trình độ hạn chế, thời gian nghiên cứu thực tập không nhiều nên báo cáo của em cịn nhiều sai sót rất mong cơ giáo và các cơ chú trong phịng kế toán xem xét chỉ bảo giúp em bổ sung thêm kiến thức.

<i><b>Em xin chân thành cảm ơn!</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

<b>LỜI NÓI ĐẦU ...1</b>

<b>PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬPPHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...2</b>

<i>1.1Quá trình hình thành và phát triển ...:: 2</i>

<i>1.2Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:... 2</i>

<i>1.3Đặc điểm công tác quản lý:... 3</i>

<i>1.4Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu :... 3</i>

<b>PHẦN 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TYCƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY ...5</b>

<i>2.1 Đặc điểm cơng tác kế tốn :... 5</i>

<i>2.2.2 Kế tốn ngun vật liệu ,cơng cụ dụng cụ :2.2.2 Kế tốn ngun vật liệu ,cơng cụ dụng cụ : ...8</i>

<i>2.2.3 Kế toán Tài sản cố định 2.2.3 Kế toán Tài sản cố định ...10</i>

<i>2.2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương :2.2.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương : ...12</i>

<i>2.2.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm2.2.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...14</i>

<i>2.2.6 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh :... 15</i>

<b>PHẦN 3: NHẬN XÉT, KẾT LUẬNPHẦN 3: NHẬN XÉT, KẾT LUẬN ...17</b>

<i>3.1 Thu hoạch bản thân qua đợt thực tập:3.1 Thu hoạch bản thân qua đợt thực tập: ...17</i>

<i>3.2.3 Một số ý kiến đề xuất về phương pháp kế toán :3.2.3 Một số ý kiến đề xuất về phương pháp kế toán : ...18</i>

KẾT LUẬN... 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>PHỤ LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Sơ đồ 1 : Sơ đồ Quy trình cơng nghệ sản xuất (cơng tác tổ chức quản lý)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy quản lý và tổ chức

</div>

×