Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 MÔN LỊCH SỬ_có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.07 KB, 47 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 MÔN LỊCH SỬ
(Đề số 1)
Câu 1. Lĩnh vực Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân
B. Công nghiệp quốc phịng
C. Cơng nghiệp nặng (chế tạo máy)
D. Cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 2. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp, mâu thuẫn giai cấp cơ
bản của xã hội Việt Nam là gì?
A. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân với địa chủ
C. Giai cấp công nhân với đế quốc Pháp
D. Giai cấp công nhân, nông dân với đế quốc Pháp
Câu 3. Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ các nước thuộc địa, phụ thuộc trở thành các nước độc lập
B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
C. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế cao
D. Ngày càng mở rộng quan hệ đối ngoại
Câu 4. Những năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện hai khuynh hướng cách mạng là:
A. vô sản và tư sản
B. phong kiến và vô sản
C. vô sản và dân chủ tư sản
D. dân chủ tư sản và phong kiến
Câu 5. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
như thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương
B. Quan hệ đối đầu do bất đồng về chính trị
C. Quan hệ đối thoại
D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia
Câu 6. Trong khoảng thời gian từ năm 1917 – 1927, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã lần lượt trải qua


hoạt động cách mạng ở những nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
B. Pháp, Liên Xô, Việt Nam
C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam
D. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam
Câu 7. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong q trình thực hiện “chiến lược tồn cầu” là:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran (1979)
1


D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1975)
Câu 8. Chọn câu từ để điền vào phát biểu sau: “Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc khơng có
con đường nào khác ngoài con đường.............” (Nguyễn Ái Quốc)
A. cách mạng tháng Mười Nga
B. cách mạng dân chủ tư sản
C. cách mạng vô sản
D. cách mạng thuộc địa
Câu 9. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị với
các nước bại trận
B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
C. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ
nghĩa
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống
trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa
Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 3 - 1930

B. Tháng 5 – 1930
C. Tháng 10 – 1930
D. Tháng 12 – 1930
Câu 11. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện
trên mặt trận nào?
A. Chính trị, ngoại giao
B. Quân sự
C. Chính trị, quân sự
D. Ngoại giao
Câu 12. Vai trò nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân Anh
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggơla
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
Câu 13. Điểm khác biệt cơ bản giữa “Cương lĩnh Chính trị” (Nguyễn Ái Quốc) và “Luận cương
Chính trị” (Trần Phú) là:
A. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân
B. Xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là liên minh công – nông
C. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
Câu 14. Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. NATO B. VACSAVA C. SEATO D. CENTO
2


Câu 15. Vì sao chính quyền cách mạng được thành lập tại Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào
cách mạng 1930 – 1931 được gọi là chính quyền Xơ Viết?
A. Vì đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xơ viết
B. Vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xơ viết (Nga)
C. Vì đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp cơng nhân lãnh đạo

D. Vì đây là hình thức nhà nước của những nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
Câu 16. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 – 1945 là:
A. phản động thuộc địa và tay sai
B. thực dân, phong kiến
C. đế quốc và phát xít
D. phát xít Nhật
Câu 17. Định ước Henxinki năm 1975 nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế
B. Trao đổi về khoa học – kĩ thuật
C. Tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh hịa bình ở châu Âu
D. Giải quyết hịa bình ở Đông Dương
Câu 18. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những
năm 1936 – 1939 là do:
A. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản
B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi
C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở
thuộc địa
Câu 19. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) tác động như thế nào đến xu thế phát triển của
thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Xu hướng thế giới đa cực
B. Xu hướng thế giới đơn cực
C. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm
D. Xu hướng thế giới hai cực
Câu 20. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn
B. Khởi nghĩa Nam Kì
C. Khởi nghĩa Ba Tơ
D. Binh biến Đơ Lương
Câu 21. Mục đích của phát xít Nhật khi bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?

A. Phá hoại nền nơng nghiệp của nước ta
B. Phát triển trồng cây công nghiệp
C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh
D. Phát triển công nghiệp
Câu 22. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hóa:
A. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập
3


B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
D. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ
Câu 23. Trong cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị
sớm nhất trong cả nước là:
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Hải Dương
B. Bắc Giang, Hải Dương, Huế, Hà Tĩnh
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D. Hà Tĩnh, Huế, Bắc Giang, Hà Nội
Câu 24. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau cách
mạng tháng Tám (1945) là:
A. Phát xít Nhật
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Anh
D. Trung Hoa dân quốc
Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác biệt cơ bản so với “Chiến tranh đặc
biệt”?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
B. Lực lượng qn Mĩ đóng vai trị quan trọng nhất
C. Lực lượng quân Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định
D. Lực lượng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ giữ vai trò quyết định

Câu 26. Sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam, hành động của giới cầm quyền Mĩ là:
A. vẫn tiếp tục “chiến lược toàn cầu”
B. từ bỏ “chiến lược toàn cầu”
C. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu
D. chỉ theo đuổi chiến tranh lạnh chống Trung Quốc
Câu 27. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc (1947) là gì?
A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến
B. Bộ đội chủ lực trưởng thành lên trong chiến đấu
C. Loại khỏi vòng chiến đấu một lực lượng lớn sinh lực địch
D. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh”, buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài
Câu 28. Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự đột phá và biến chuyển của cục diện thế giới trong
tương lai?
A. Sự hợp tác Nga – Mĩ
B. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu
C. Sự chạy đua vũ trang giữa Mĩ – Nga
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật
Câu 29. Thắng lợi nào sau đây đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta phát triển sang
giai đoạn mới: Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A. Việt Bắc 1947
B. Biên giới 1950
4


C. Tây Bắc 1952
D. Điện Biên Phủ 1954
Câu 30. Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã lần lượt chọc thủng ba tuyến phòng
thủ quan trọng của địch là:
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn
B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gịn

D. Quảng Trị, Tây Ngun và Đơng Nam Bộ
Câu 31. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt
Nam (1954 – 1975) là:
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt
C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược “toàn cầu” của Mĩ
D. nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
Câu 32. Ngày 6 – 6- 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Paris
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam ra đời
Câu 33. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt
Nam (12-1986)
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô
C. Phát triển nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với hai thành phần: nhà nước và tập thể
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Câu 34. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước
2. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gịn
3. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội
4. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước
A. 1 – 3 – 2 – 4 B. 2 – 4 – 1 – 3
C. 3 – 2 – 1 – 4 D. 4 – 2 – 1 – 3
Câu 35. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là làm thay đổi thành tố nào dưới
đây?
A. lí tưởng của chủ nghĩa xã hội
B. chuyển hướng đi theo con đường tư bản chủ nghĩa

C. con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
Câu 36. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là:
A. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”
5


B. Ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng
C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
D. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN
Câu 37. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm
1972?
A. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh”
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 38. Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận đánh nào?
A. Trận đường số 14 - Phước Long
B. Trận đánh Phan Rang
C. Trận đánh Xuân Lộc
D. Trận đánh ở sân bay Tân Sơn Nhất
Câu 39. Loại hình chiến tranh nào của Mĩ sử dụng ở Việt Nam được tiến hành qua hai đời Tổng
thống?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ
D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 40. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Việt Nam và Pháp khơng phải là một

văn bản mang tính pháp lí quốc tế vì:
A. Pháp khơng cơng nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ
B. Hiệp định này do Chính phủ Việt Nam và Pháp kí riêng khơng có sự chứng kiến của đại diện
các nước
C. Hiệp định khơng cơng nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viên riêng
D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử
1. A
11. B
21. C
31. C
2. B
12. D
22. B
32. D
3. A
13. D
23. C
33. C
4. C
14. B
24. B
34. D
5. D
15. B
25. B
35. D
6. A
16. C
26. A

36. B
7. D
17. C
27. D
37. C
8. C
18. D
28. D
38. D
9. C
19. C
29. B
39. B
10. C
20. B
30. D
40. B
6


Đề số 2
Câu 1:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã "tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột với qn Trung Hoa Dân Quốc" là
thực hiện chủ trương
A. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước.
C. tập trung vào xây dựng chính quyền mới.
D. tranh thủ thời gian hịa bình để xây dựng đất nước.
Câu 2:

Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946?
A. Quân Pháp tấn cơng Hải Phịng và Lạng Sơn.
B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
C. Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún (Hà Nội).
D. Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất
bại.
Câu 3:
Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc "Tun ngơn độc lập".
Câu 4:
Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, nhân dân Việt
Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào?
A. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Sầm Nưa.
B. Điện Biên Phủ, Thàkhẹt, Plâyku, Luông Phabang.
C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Phabang.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luông Phabang.
Câu 5:
Thách thức lớn nhất của Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hóa là
gì?
A. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
B. Sử dụng chưa hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
7


D. Sự chênh lệch về trình độ.

Câu 6:
Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
của thực dân Pháp có chuyển biến như thế nào?
A. Liên tiếp thất bại trên các mặt trận.
B. Chuyển sang thế phịng ngự, bị động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Được đẩy mạnh nhờ sự giúp đỡ của Mĩ.
D. Tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc
Bộ.
Câu 7:
Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hịa kí Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với
Pháp chứng tỏ
A. sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
B. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. sự thoả hiệp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
D. sự đúng đắn và kịp thời của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 8:
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. lãnh thổ rộng lớn, tài ngun phong phú; lao động đơng, trình độ cao.
B. lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
C. áp dụng hiệu quả thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D. các tập đoàn, tổ hợp quân sự có trình độ tập trung tư bản cao, có sức cạnh
tranh lớn.
Câu 9:
Trong cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 –
1954), nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?
A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực.
C. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. Thiết lập "Hành lang Đông – Tây" (Hải Phịng – Hà Nội – Hịa Bình – Sơn La).

Câu 10:
Cho dữ kiện lịch sử sau:
1) Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.
2) Thành lập Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp.

8


3) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại
Thượng Hải.
4) Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản tại Mátxcơva.
Cách sắp xếp dữ kiện trên theo đúng trình tự thời gian là
A. 2, 3, 1, 4.
B. 3, 2, 4, 1.
C. 1, 4, 2, 3.
D. 4, 1, 3, 2.
Câu 11:
Khẩu hiệu nào do Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa nêu
lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
B. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch.
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.
D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 12:
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), thực dân Pháp
đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích gì?
A. Xoay chuyển cục diện chiến trường ở Đông Dương.
B. Chuyển bại thành thắng.
C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. Tạo thế và lực cho đấu tranh ngoại giao.

Câu 13: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Búa liềm.
B. báo Thanh niên.
C. báo Người cùng khổ
D. báo Sự thật
Câu 14:
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì để giải quyết
nạn "mù chữ" sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Thực hiện cải cách giáo dục.
B. Xố bỏ văn hố thực dân nơ dịch phản động.
C. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. Xây dựng nhiều trường học.
Câu 15: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh
lạnh là
9


A. vừa hợp tác vừa cạnh tranh giữa tất cả các quốc gia.
B. đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. tránh xung đột trực tiếp quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. đối lập gay gắt giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
Câu 16:
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào
dân tộc dân chủ 1930 – 1931?
A. Kết hợp hình thức đấu tranh cơng khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.
B. Đảng Cộng sản Đơng Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
C. Giai cấp cơng nhân và nơng dân đồn kết đấu tranh mạnh mẽ.
D. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 17:
Đánh giá nào là đúng đắn nhất khi nhận định về vai trị của giai cấp cơng

nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Là lực lượng cách mạng đơng đảo, nắm vai trị lãnh đạo của cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một
động lực và có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.
C. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lơi cuốn nơng dân, có
tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỉ luật cao, có khả năng lãnh đạo
cách mạng.
Câu 18:
Sự kiện nào được xem là khởi đầu chính sách chống Liên Xơ của Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Kế hoạch Mác xan ra đời.
B. Thành lập khối ANZUS.
C. Thành lập khối NATO.
D. Học thuyết Truman ra đời.
Câu 19:
Điểm khác biệt của phong trào công nhân Việt Nam thời kì 1919 – 1925 so
với các giai đoạn trước là gì?
A. Chưa có sự liên lạc với nơng dân đấu tranh.
B. Mang tính chất tự phát, nặng về mục tiêu kinh tế.
C. Hình thức bãi cơng phổ biến, quy mô lớn, thời gian dài hơn.
D. Các cuộc đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, chưa thể hiện ý thức chính trị, ý thức
giai cấp.
10


Câu 20:
Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân
Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
B. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
C. Để phục vụ nhu cầu cơng nghiệp chính quốc.
D. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
ĐÁP ÁN
A
A

B
C

A
B

C
C

C
B

B
A

D
B

C
D

D

C

C
A

Đề số 3
Câu 1: Trong cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái
Quốc xác định nội dung của “cách mạng tư sản dân quyền” là
A. cách mạng ruộng đất cho nông dân.
B. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
C. chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
D. bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ
đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A. vai trị lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
C. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. thời kì tồn tại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 3: Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8/1925) đánh dấu bước ngoặt
của phong trào công nhân Việt Nam vì:
A. đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đồn kết
quốc tế.
B. có tinh thần đấu tranh quyết liệt, có quy mơ rộng lớn.
C. đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi kinh tế.
D. có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mơ rộng lớn.
11


Câu 4: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam là

A. xóa bỏ chế độ phong kiến.

B. ruộng đất cho dân cày.

C. độc lập và tự do.

D. đánh đổ thực dân Pháp.

Câu 5: Năm 1992, những nước nào dưới đây tham gia Hiệp ước Bali?
A. Việt Nam và Mianma.

B. Việt Nam và Campuchia.

C. Lào và Campuchia.

D. Việt Nam và Lào.

Câu 6: Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1919- 1930 là gì?
A. Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. Thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 7: Hành động nào sau đây của thực dân Pháp chứng tỏ chúng chính
thức quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?
A. Gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu ở thủ đô.
B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài
Gòn.
C. Thành lập đạo quân viễn chinh, cử Đắcgiăngliơ làm Cao ủy Pháp ở Đơng
Dương.

D. Xả súng vào đồn mít tinh mừng “Ngày Độc lập” của nhân dân Sài GònChợ Lớn.
Câu 8: Đâu là nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển của nền kinh tế
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trị lãnh đạo quản lí của nhà nước.
quý nhất.

B. Con người được coi là vốn

C. Áp dụng các thành tựu khoa học.
thấp.

D. Chi phí cho quốc phòng

Câu 9: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do
A. Giai cấp tư sản ra đời muộn, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.
12


B. Chênh lệch về lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
C. Bị thực dân Pháp khủng bố, đàn áp dã man.
D. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời lạc hậu.
Câu 10: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, báo Thanh niên và tác phẩm
Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng gì cho cán bộ của Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các
tầng lớp nhân dân Việt Nam?
A. đấu tranh giai cấp.
C. chủ nghĩa Mác- Leenin.

B. giải phóng dân tộc.

D. giải phóng giai cấp và dân tộc.

Câu 11: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách
mạng
A. Tư sản kiểu mới.
C. Dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Vô sản.
D. Dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 12: Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản
Đơng Dương trong thời kì 1939- 1945 có đặc điểm gì?
A. Từ đồng bằng tiến về các thành thị.
đồng bằng.

B. Từ thành thị phát triển về

C. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
lên miền ngược

D. Từ miền xuôi phát triển

Câu 13: Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ
của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của
thế kỉ XX thuộc giai cấp
A. tư sản.

B. Nông dân.

C. Công nhân. D. Tiểu tư sản


Câu 14: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là một
cương lĩnh
A. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn sáng tạo.
C. Cách mạng dân tộc, dân chủ đúng đắn, sáng tạo.
D. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách mở cửa
của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại. B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
13


C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
bản.

D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ

Câu 16: Quyết định nào dưới đây không phải là của Hội nghị Quân sự cách
mạng Bắc Kì (4/1945)?
A. Thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Phát triển chiến tranh du kích.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang.
D. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ.
Câu 17: Để ghi nhận tinh thần chiến đấu quả cảm của nhân dân Nam Bộ sau
ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phong tặng danh hiệu gì cho nhân
dân Nam Bộ?
A. “Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”.
C. “Lực lượng anh hùng”.


B. “Thành đồng Tổ quốc”.

D. “Quyết tử quân”.

Câu 18: Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước
Henxinki (1975) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Mĩ đồn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.
B. Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp.
D. Tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển.
Câu 19: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế
nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân
chủ.
B. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh
đạo.
D. Chứng tỏ phong trào cách mạng Việt Nam ngả hẳn sang khuynh hướng vô
sản.
Câu 20: Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam thành công những
thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Trung Hoa Dân quốc.

B. Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh
14


C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
Pháp.


D. Đế quốc Anh và thực dân

Câu 21: Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện chủ
trương “vô sản hóa” nhằm mục đích đưa hội viên
A. vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn ,cùng ở, cùng làm với công nhân.
B. về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác- Leenin vào phong trào công nhân.
C. về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng.
D. vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt và lao động với công nhân
để tuyên truyền cách mạng.
Câu 22: Dưới đây là những tên gọi của lực lượng vũ trang Việt Nam
1. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
2. Việt Nam Tun truyền giải phóng qn.
3. Vệ quốc đồn.
4. Việt Nam giải phóng quân.
Hãy sắp xếp sự ra đời của các lực lượng vũ trang trên theo đúng trình tự thời
gian.
A. 4,2,3,1.

B. 3,4,2,1.

C. 2,4,3,1.

D. 3,2,1,4

Câu 23: Nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền ở Đông
Dương đã được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (7/1936) xác định như thế nào?
A. Chống phát xít địi tự do, dân chủ.
địi dân chủ.


B. Chống đế quốc, phát xít

C. Chống đế quốc và chống phong kiến.
chống đế quốc.

D. Chống phong kiến và

Câu 24: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của nhân dân Việt Nam có
ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của
châu Phi?
A. Ai Cập.

B. Angoola.

C. Tuynidi.

D. An-giê-ri.

Câu 25: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu diễn ra từ
A. nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. những năm 40 của thế kỉ XX.
C. sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.

15


D. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 26: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, khu vực Mỹ Latinh được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.

B. “Lục địa mới trỗi dậy”.

C. “Lục địa ngủ kĩ”.

D. “Lục địa mới thức dậy”.

Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (năm 1945) của Ban
thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp- Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “ đánh đuổi
phát xít Nhật”.
B. Nhận định điều kiện tổng khỏi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình
thức tổng khởi nghĩa.
C. Bản chỉ thị nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị
sâu sắc.
D. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương.
Câu 28: Đâu là vị trí cơng nghiệp của Liên Xô trên thế giới từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Đứng thứ hai.
thứ tư.

B. Đứng thứ ba. C. Đứng thứ nhất.

D. Đứng

Câu 29: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. hạn chế phát triển công nghiệp nặng.

B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
C. chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp.
D. đầu tư phát triển hệ thống giao thơng vận tải.
Câu 30: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương so với Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam khác nhau căn bản về
việc xác định:
A. nhiệm vụ và vị trí của cách mạng.
mạng.

B. lực lượng và vị trí của cách

C. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng.
lực của cách mạng.

D. vai trò lãnh đạo và động

16


Câu 31: Chuyển biến quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay là:
A. đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
B. trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
C. từ những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
D. trở thành khu vực năng động và phát triển nhất thế giới.
Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954), chiến
thắng nào của quân dân Việt Nam đã phá vỡ thế bao vây của thực dân Pháp
đối với căn cứ địa Việt Bắc?
A. Việt Bắc thu- đông năm 1947.
1950.

C. Đông – Xuân 1953- 1954.

B. Biên giới thu- đông năm

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 33: Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động như thế
nào đối với quan hệ quốc tế?
A. Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối.
B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực- hai phe.
C. Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới
Câu 34: Sự chuyển hướng quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) là so với hội nghị
A. Thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (1930).
B. Lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(1930).
C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1936).
D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1938).
Câu 35: Hội nghị đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng
Cộng sản Đông Dương là Hội nghị lần thứ nhất
A. Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
17


Câu 36: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong
thời kì 1945- 1973?

A. Trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
B. Trung tâm kinh tế- tài chính duy nhất trên thế giới.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới.
D. Một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
Câu 37: Sách lược của chính quyền cách mạng đối phó với thực dân Pháp
sau khi Pháp kí cới Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp là
A. Cầm súng chiến đấu chống Pháp ngay khi chúng đặt chân tới Hà Nội.
B. thực hiện “Hịa để tiến”, tránh tình trạng đối phó với nhiều kẻ thù cùng
một lúc.
C. tổ chức nhân dân mít tinh, biểu tình để biểu dương lực lượng ngay khi Pháp
kéo quân ra Hà Nội.
D. tiếp tục nhân nhượng cho Chính phủ Trung Hoa Dân quốc thêm một số
quyền lợi để kéo dài thời gian không cho quân Pháp ra Bắc.
Câu 38: Năm 1930, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Phục hồi, phát triển.

B. Phát triển không ổn định.

C. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.

D. Suy thoái, khủng hoảng.

Câu 39: Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
hiện đại đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực?
A. Phát minh sinh học.

B. Phát minh hóa học.

C. Cách mạng trắng.


D. Cách mạng xanh.

Câu 40: Phong trào cơng nhân Việt Nam có vị trí như thế nào trong phong
trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919- 1925?
A. Nòng cốt.

B. Lãnh đạo.

C. Tiên phong. D. Quan trọng.

Đáp án
1-C

2-C

11-B

3-A

4-C

6-D

7-B

8-B

12-C 13-D 14-C 15-A

16-A


17-B

18-C 19-D 20-D

21-D 22-C 23-C 24-D 25-B

26-A

27-B

28-A

31-C 32-B

36-A

37-B

38-D 39-D 40-D

33-D 34-B

5-D

35-A

18

9-D

29-B

10-B
30-C


Đề số 4
Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.
B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.
D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á là
A. Ngày 8/8/1977 B. Ngày 8/8/1997. C. Ngày 8/8/1967. D. Ngày 8/8/1987.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu
của Cách mạng Việt Nam?
A. Nông dân và địa chủ.

B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

C. Công nhân và tư sản.

D. Địa chủ và tư sản.

Câu 4: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt,
bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tầng lớp tư sản mại bản.

B. Tầng lớp đại địa chủ.


C. Giai cấp tư sản dân tộc.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 5: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hồn tồn bị động.
D. Đế quốc Pháp cịn mạnh.
Câu 6: Văn kiện nào của Đảng ta đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (1930).
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935).
Câu 7: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
19


A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (TQ). B. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (TQ).
C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (TQ). D. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (TQ).
Câu 8: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
D. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 9: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.
B. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.

D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 10: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B. An Nam cộng sản đảng, Đơng Dương cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương cộng sản đảng, Đơng Dương cộng sản liên đồn.
D. Đơng Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 11: Trong các điểm sau, điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và
Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:
A. Phương pháp cách mạng.
B. Vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
D. Phương hướng chiến lược của cách mạng.
Câu 12: Từ ngày 06- 01- 1930 đến ngày 8/2/1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản Việt
Nam hợp ở đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc).

B. Hương Cảng (Trung Quốc).

C. Ma Cao (Trung Quốc).

D. Cửu Long- Hương Cảng (Trung Quốc).

Câu 13: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 2000
20


A. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
B. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam

Câu 14: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60 nửa đầu những
năm 70 của thế kỉ XX là
A. đứng thứ nhất trên thế giới.

B. đứng thứ ba trên thế giới.

C. đứng thứ hai trên thế giới.

D. đứng thứ tư trên thế giới.

Câu 15: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là
A. Báo Búa Liềm.

B. Báo Nhành Lúa.

C. Báo Người Nhà Quê.

D. Báo Tiếng Chuông Rè.

Câu 16: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai
là:
A. Đưa con người bước sang nền văn minh cơng nghiệp.
B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tốt sản xuất.
D. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
Câu 17: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Pháp

B. Anh


C. Nhật

D. Mĩ

Câu 18: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc
chiến tranh lạnh là
A. Thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
B. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ
khí hủy diệt.
C. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
D. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
Câu 19: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”
A. Chi lê.

B. Cuba.

C. Achentina.

21

D. Nicanagoa.


Câu 20: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ
phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên.
C. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.

Câu 21: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919- 1930 là gì?
A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với Chủ nghĩa Mác- Leenin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên.
D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản
Câu 22: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936- 1939 là gì?
A. Đấu tranh cơng khai.
B. Kết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa cơng khai.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. Kết hợp khả năng bí mật, bất hợp pháp.
Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc được luận cương của Leenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Nguyến Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay.
Câu 24: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
B. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
C. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
Câu 25: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư sản Pháp hạn chế phát triển
công nghiệp nặng ở Việt Nam?
22


A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do Pháp sản xuất.
B. Biến Việt Nam thành thị trường cung cấp nguyên liệu cho Pháp.
C. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung
Quốc.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Cơng hội (bí mật) Sài Gịn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
D. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 27: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc.
A. Tháng 9/1957.

B. Tháng 9/1987.

C. Tháng 9/1977.

D. Tháng 9/1967.

Câu 28: Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ khơng kiên
định, để thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào?
A. Tầng lớp tư sản mại bản.

B. Giai cấp tư sản

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 29: Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian
nào?
A. Ngày 12/3/1947. B. Ngày 4/4/1947. C. Tháng 7/1947.

D. Tháng 2/1947.


Câu 30: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo Thanh niên.

B. Báo Người cùng khổ.

C. Tác phẩm “Đường Kách Mệnh”.

D. Bản án chế độ tư bản Pháp

Câu 31: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị
Ianta (Liên Xô).
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
B. Thành lập tổ chức quốc tế- Liên Hợp Quốc.
C. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

23


Câu 32: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng là lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
C. Công nhân, nông dân, tư sản mại bản.
D. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tư sản, tiểu tư sản, trung, tiểu tư sản.
Câu 33: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt
Nam?
A. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.

B. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
D. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản.
Câu 34: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao?
A. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
C. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng
Việt Nam là lực lượng nào?
A. Tư sản dân tộc. B. Nông dân.

C. Cơng nhân.

D. Tiểu tư sản.

Câu 36: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của
những người đi trước là
A. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản.
B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Leenin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ
nghĩa xã hội.
C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
Câu 37: Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần
thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu?
A. 10/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc).
24


B. 10/1930 tại Ma Cao (Trung Quốc).

C. 9/1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc).
D. 10/1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 38: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Nông nghiệp và thương nghiệp.

B. Giao thông vận tải.

C. Công nghiệp chế biến.

D. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 39: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ
XX là
A. Mĩ- Đức- Nhật Bản.

B. Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản.

C. Mĩ- Anh – Pháp.

D. Mĩ- Liên Xô- Nhật Bản.

Câu 40: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
D. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
1-B

2-C


3-B

4-C

5-D

6-C

7-B

8-D

9-A

10-A

11-C

12-D

13-C

14-C

15-A

16-C

17-D


18-A

19-B

20-B

21-A

22-B

23-A

24-D

25-C

26-A

27-C

28-D

29-A

30-A

31-A

32-D


33-B

34-C

35-B

36-C

37-A

38-D

39-B

40-D

Đề số 5
Câu 1: Luận điểm nào đúng?
A. Tồn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho các nước đang phát triển, đòi hỏi các nước
phải cải cách kinh tế- xã hội.
B. Tồn cầu hóa là khó khăn và thách thức lớn cho tất cả các nước trên thế giới. Thế giới ngày
càng tụt hậu.
C. Tồn cầu hóa mang lại nhiều lợi ích, kích thích sự phát triển của các nước đang phát triển.
D. Tồn cầu hóa vừa là thời cơ và tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các nước trên thế giới cùng
phát triển.
Câu 2: Cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU chiếm hơn ¼ GDP của thế giới và đã trở thành
25



×