Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

BC TTTN Kế toán quản lý các khoản Nợ phải thu (9.3 đ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.65 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT HUNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

QUẢN LÝ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
NỢ PHẢI THU
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:

PHAN THỊ VIỆT HÀ
NGÔ THỊ LAN

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

LÊ CHÍ NHƯỜNG

MÃ SINH VIÊN:

1402059

HÀ NỘI, NĂM 2018


MỞ ĐẦU
Hầu hết mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát
sinh các khoản phải thu. Nợ phải thu là tài sản của doanh nghiệp, trên thực tế là tiền
vốn doanh nghiệp bị người khác chiếm dụng. Nợ phải thu nhiều hay ít, thời gian chiếm
dụng dài hay ngắn, một mặt ảnh hưởng đến vòng quay vốn kinh doanh, mặt khác ảnh
hưởng đến tình hình thanh toán và khả năng thu lợi của doanh nghiệp.
Nợ phải thu phát sinh nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ thì
có thể dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng kéo dài, quá hạn thanh toán hoặc những


khoản nợ khó đòi gây thiệt hại và tổn thất lớn cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là hiện tượng phổ biến
và không thể thiếu. Việc bán chịu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có thể có lợi cho doanh
nghiệp, đó là có thể tăng được sản lượng bán ra, tăng doanh thu bán hàng nhưng đồng
thời cũng khiến cho nợ phải thu tăng lên. Đặc biệt hiện nay, khoản phải thu là yếu tố
quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở
thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các khoản
phải thu luôn là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp đặc biệt là các nhà
hoạch định tài chính.
Hiện nay tình trạng học lý thuyết suông, thiếu phần thực hành, thực tế dẫn đến
việc học sinh ra trường gặp nhiều bỡ ngỡ với những thao tác nghiệp vụ về kế toán
trong các doanh nghiệp là hết sức phổ biến. Vì vậy việc tổ chức cho học sinh làm quen
với công tác kế toán cũng như rèn luyện tác phong công việc trong công ty cho học
sinh là hết sức cần thiết, là tất yếu và là một đòi hỏi cấp bách không chỉ với riêng
trường ĐH Công nghiệp Việt Hung mà còn với tất cả các trường Trung Cấp, Cao
Đẳng,
Đại
Học
nói chung.
Kết cấu bài báo cáo thực tập của em gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh
và bộ máy kế toán tại công ty.
Chương 2: Kiến thức cơ sở để áp dụng vào lĩnh vực kế toán nợ phải thu tại Công
ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh
Chương 3: Phương pháp thực hiện và kết quả của chương trình phần mềm áp
dụng vào lĩnh vực kế toán nợ phải thu tại Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch
Phương Anh
Chương 4: Đánh giá kết quả đạt được và bài học kinh nghiệm.
Và phần Kết luận.



Do thời gian thực tập và cơ hội tiếp xúc với thực tế và kiến thức còn hạn chế,
đề tài của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những nhận xét
và ý kiến đóng góp của quý thầy cô để đề tài có giá trị thực tiễn hơn.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nội dung bài báo cáo thực tập này, trước tiên em xin chân thành
cảm ơn quý thầy cô Khoa Công nghệ thông tin trường Đại học công nghiệp Việt Hung đã hết lòng tận tâm truyền đạt những kiến thức cũng như những chuyên môn
nghiệp vụ cho em để có thể ứng dụng vào thực tế. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn hai
cô Phan Thị Việt Hà, Ngô Thị Lan là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong
suốt quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo.
Tiếp đó em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty TNHH đầu tư
thương mại du lịch Phương Anh đã tiếp nhận em vào thực tập. Em xin cảm ơn các anh
chị trong bộ phận Kế toán – Tài chính của công ty đã luôn giúp đỡ, tạo môi trường
thân thiện, năng động trong lúc em thực tập tại Công ty, truyền đạt cho em những kinh
nghiệm thực tế quý báu và giúp đỡ em tận tình trong quá trình viết bài báo cáo này.
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô trường Đại học công nghiệp
Việt - Hung, Ban Giám đốc cùng tập thể nhân viên Công ty TNHH đầu tư thương mại
du lịch Phương Anh thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LÊ CHÍ NHƯỜNG


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Mẫu DA02

NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tin học Kế toán
(Nhận xét của GV hướng dẫn

Nhận xét của GV phản biện )

Họ tên sinh viên: Lê Chí Nhường
Tên đề tài: Quản lý Kế toán các khoản Nợ phải thu
Người nhận xét (họ tên, học hàm, học vị): ......................................................................
Đơn vị công tác (nếu có): ................................................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Về kết quả của đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Những thiếu sót và vấn đề cần làm rõ (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................


5. Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu cầu đối với ĐA/KL tốt nghiệp)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Câu hỏi người nhận xét dành cho học viên (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Đánh giá điểm:
Kết luận:  Đồng ý /  Không đồng ý cho phép sinh viên được tham dự bảo vệ kết
quả trước hội đồng.
Ngày … tháng 04 năm 2018
NGƯỜI NHẬN XÉT
(chữ ký & họ tên)


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Mẫu DA02

NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chuyên ngành: Tin học Kế toán
(Nhận xét của GV hướng dẫn

Nhận xét của GV phản biện )

Họ tên sinh viên: Lê Chí Nhường
Tên đề tài: Quản lý Kế toán các khoản Nợ phải thu
Người nhận xét (họ tên, học hàm, học vị): ......................................................................
Đơn vị công tác (nếu có): ................................................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Về kết quả của đề tài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Những thiếu sót và vấn đề cần làm rõ (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


5. Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu cầu đối với ĐA/KL tốt nghiệp)
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Câu hỏi người nhận xét dành cho học viên (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Đánh giá điểm:
Kết luận:  Đồng ý /  Không đồng ý cho phép sinh viên được tham dự bảo vệ kết
quả trước hội đồng.
Ngày … tháng 04 năm 2018
NGƯỜI NHẬN XÉT
(chữ ký & họ tên)


LỊCH LÀM VIỆC
(Của sinh viên nơi thực tập)
Họ và tên học sinh/sinh viên: Lê Chí Nhường.................................................................
Cơ quan/Đơn vị thực tập: Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh.........
Họ và tên người hướng dẫn (Đơn vị thực tập): Tống Thị Việt.........................................
Thời gian thực tập từ ngày 08 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 15 tháng 04 năm 2018
Tự nhận xét về mức độ
hoàn thành

Nhận xét
của cán bộ
hướng dẫn

Nắm được các thông tin
cơ bản của công ty, đặc
điểm, tình hình kinh

doanh 2 năm gần đây, cơ
cấu tổ chức bộ máy
quản lý …

Đồng ý với
Ý kiến tự
nhận
xét
của
sinh viên

Nắm được cơ cấu tổ chức
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán,
Từ 15/01/2018
của bộ máy kế toán, Chức năng, nhiệm vụ của
đến
chức năng nhiệm vụ từng bộ phận, Chế độ kế
21/01/2018
của bộ máy kế toán.
toán, hình thức kế toán
áp dụng tại công ty

Đồng ý với
Ý kiến tự
nhận
xét
của
sinh viên

Tuần


Nội dung công việc
được giao

Tìm hiểu các thông tin
Từ 08/01/2018 của công ty như: Tên,
đến
địa chỉ, mã số thuế, đặc
14/01/2018
điểm kinh doanh, cơ
cấu tổ chức, …

Tìm hiểu về nội dung
đề tài quản lý kế toán
Từ 22/01/2018
các khoản phải thu
đến
được giao theo đề tài
28/01/2018
nhận tại trường ở công
ty.

Đồng ý với
Nắm được các kiến thức
Ý kiến tự
lý thuyết cơ bản về kế
nhận
xét
toán quản lý các khoản
của

nợ phải thu
sinh viên

Từ 29/01/2018 Xin số liệu thực tế về
đến
quản lý kế toán nợ phải
18/02/2018
thu tại công ty và hoàn
thiện phần lý thuyết
kế toán.

Lấy được số liệu kế toán
trong tháng 01/2018 của
công ty, tập hợp số dư
đầu kỳ chi tiết của các
TK có liên quan, phản

Đồng ý với
Ý kiến tự
nhận
xét
của

Chữ ký của
cán bộ
hướng dẫn


ánh các NV phát sinh
trong tháng vào các TK

kế toán, chứng từ, sổ
sách có liên quan … và sinh viên
hoàn thiện phần lý thuyết
kế toán trong BC thực
tập
Tìm hiểu về các phần
mềm liên quan đến
công tác kế toán mà
Từ 19/02/2018
đơn vị sử dụng, từ đó
đến
đề xuất xây dựng
04/03/2018
chương trình quản lý
công nợ phải thu do SV
thực hiện.

Biết được công ty đang
sử dụng phần mềm kế
toán Fast Accounting, từ
đó lên ý tưởng sẽ xây
dựng một chương trình
với các tính năng tương
tự
Fast Accounting.

Đồng ý với
Ý kiến tự
nhận
xét

của
sinh viên

Xây dựng ý tưởng cần
triển khai tại công ty
Từ 05/03/2018 liên quan đến công tác
đến
quản lý kế toán nợ phải
11/03/2018
thu mà SV thực tập để
hoàn thiện chương trình
do SV thực hiện.

Xây dựng thành công ý
tưởng chương trình, xác
định rõ các chức năng
của chương trình, tiến
hành xây dựng giao diện.

Đồng ý với
Ý kiến tự
nhận
xét
của
sinh viên

Phân tích thiết kế hệ
Từ 12/03/2018 thống,
giao
diện,

đến
CSDL, Lập trình cho
01/04/2018
các đối tượng, thao tác
của chương trình.

Đã xây dựng, tiến hành
tạo dựng, thiết kế CSDL
trên MS Office Access,
kết nối CSDL vào
chương trình, viết code
trên chương trình và chạy
thử thành công

Đồng ý với
Ý kiến tự
nhận
xét
của
sinh viên

Từ 02/04/2018 Đưa Chương trình Phần
đến
mềm áp dụng vào quản
15/04/2018
lý kế toán các khoản nợ
phải thu tại công ty,
khắc phục những thiếu

Ban đầu, Có gặp một số

lỗi nhỏ, vướng mắc
nhưng đã khắc phục
được ngay. Chương trình
hoạt động ổn định, hoàn

Đồng ý với
Ý kiến tự
nhận
xét
của


sót, hoàn thiện lại
thành nội dung BCTT.
chương trình và BCTT.

sinh viên

Hà Nội, Ngày 15 Tháng 04 Năm 2018
SINH VIÊN
LÊ CHÍ NHƯỜNG


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DU
LỊCH PHƯƠNG ANH VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY................................1
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh:............1
1.1.1.

Giới thiệu chung:....................................................................................1


1.1.2.

Đặc điểm kinh doanh của công ty:.........................................................1

1.1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:.............................................................2

1.2. Bộ máy kế toán:................................................................................................3
1.2.1.

Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán........................................................3

1.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:.............................................3

1.2.3.
Hình thức kế toán sử dụng ở Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch
Phương Anh:..........................................................................................................4
1.3. Thực trạng về kế toán nợ phải thu tại Công ty TNHH đầu tư thương mại du
lịch Phương Anh........................................................................................................6
1.3.1.

Giới thiệu về kế toán nợ phải thu tại công ty:.........................................6

1.3.2.

Số liệu thực tế của tháng 01/2018 về kế toán nợ phải thu tại công ty:. .11


1.4. Phạm vi đề tài:................................................................................................34
1.4.1.

Lý do chọn đề tài:.................................................................................34

1.4.2.

Phạm vi:...............................................................................................34

CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC CƠ SỞ ĐỂ ÁP DỤNG VÀO LĨNH VỰC KẾ TOÁN NỢ
PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DU LỊCH PHƯƠNG
ANH............................................................................................................................ 36
2.1. Lý thuyết:.......................................................................................................36
2.1.1.

Mô tả ý tưởng chương trình:.................................................................36

2.1.2.

Phân tích thiết kế hệ thống:..................................................................36

2.2. Kỹ thuật:.........................................................................................................38
2.2.1.

Ngôn ngữ và phần mềm sử dụng:.........................................................38

2.2.2.

Mô tả quy trình thực hiện:....................................................................38


2.2.3.

Các thao tác và code lệnh cụ thể:..........................................................38

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
PHẦN MỀM ÁP DỤNG VÀO LĨNH VỰC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DU LỊCH PHƯƠNG ANH..............................82
3.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................................82
3.2. Phương pháp thực hiện...................................................................................82
3.3. Các chức năng chính của chương trình...........................................................82
3.4. Hướng dẫn sử dụng........................................................................................83


3.4.1.
Đăng nhập hệ thống và Tính năng quản lý người sử dụng, Cập nhật
thông tin doanh nghiệp:.......................................................................................83
3.4.2.

Quản lý, cập nhật thông tin các Danh mục:..........................................84

3.4.3.

Quản lý, cập nhật thông tin Số dư đầu kỳ các TK, nghiệp vụ phát sinh:
85

3.4.4.

Xuất ra các Sổ sách kế toán chi tiết, tổng hợp có liên quan:.................86


CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM89
4.1. Kết quả đạt được:...........................................................................................89
4.1.1.

Mục tiêu đặt ra:....................................................................................89

4.1.2.

Kết quả đạt được:.................................................................................89

4.1.3.

Kết quả chưa đạt được..........................................................................89

4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ chương trình:...................................................89
KẾT LUẬN.................................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................91


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
Bảng 1.1: Báo cáo hoạt động kinh doang năm 2016-2017 của Công ty.
Bảng 1.2: Số dư đầu kỳ chi tiết các TK tại ngày 01/01/2018 có liên quan đến việc quản
lý nợ phải thu.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật Ký Chung áp dụng tại Công ty.
Biểu 1.1: Hóa đơn bán hàng số GTGT00118 ngày 04/01/2018.
Biểu 1.2: Hóa đơn bán hàng số GTGT00218 ngày 05/01/2018.
Biểu 1.3: Giấy báo có số GBC00118 ngày 02/01/2018.
Biểu 1.4: Phiếu thu tiền mặt số PT00118 ngày 02/01/2018.

Biểu 1.5: Phiếu thu tiền mặt số PT00218 ngày 15/01/2018.
Biểu 1.6: Phiếu chi tiền mặt số PC00118 ngày 06/01/2018.
Biểu 1.7: Biên bản bù trừ công nợ 3 bên số BTCN001 ngày 10/01/2018.
Biểu 1.8: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa số KKK0118
ngày 31/01/2018.
Biểu 1.9: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Cửa hàng Thanh Hương) tháng
01/2018.
Biểu 1.10: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Công ty TNHH Phú Đăng Quang)
tháng 01/2018.
Biểu 1.11: Sổ nhật ký chung Tháng 01/2018.
Biểu 1.12: Sổ cái TK 131 – Phải thu của khách hàng Tháng 01/2018.
Biểu 1.13: Sổ cái TK 138 – Phải thu khác Tháng 01/2018.


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CP
CSDL
DN
ĐK
ĐVT
GB

GPKD

HĐQT
KD
KH
KQ
MST
NKC

NH
NSNN
NVKD

QLDN
SĐT
STT
TK
TNDN
TNHH
TSCĐ
XL

Cổ phần
Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp
Điều kiện
Đơn vị tính
Giấy báo
Giám đốc
Giấy phép kinh doanh
Hoạt động
Hội đồng quản trị
Kinh doanh
Khách hàng
Kết quả
Mã số thuế
Nhật ký chung
Ngân hàng
Ngân sách nhà nước

Nguồn vốn kinh doanh
Quyết định
Quản lý doanh nghiệp
Số điện thoại
Số thứ tự
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Xử lý


1

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DU LỊCH
PHƯƠNG ANH VÀ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh:
1.1.1. Giới thiệu chung:
Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh đã hoạt động hơn 2
năm trong lĩnh vực chính gồm: Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng,
cung cấp các dịch vụ liên quan tới vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường bộ,
các dịch vụ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch, cho thuê xe có động cơ
và nhiều ngành nghề khác.
 Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh.
 Địa chỉ: Thôn An Phú, TT Chúc Sơn, H. Chương Mỹ - Hà Nội.
 Số ĐT: 043.993.6885 – 0904.173.643.

 Email:
 GPKD, MST – Ngày cấp: 0106857041 – 22/05/2015.

 Chủ sở hữu/Giám đốc: Lê Chí Thảo.
 Vốn điều lệ: 1.900.000.000 VNĐ.
 Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ.
 Số TK: 102010002228417 - Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam.
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty:
 Đặc điểm kinh doanh:
Hoạt động Thương mại – Dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn và mang lại doanh số
chủ yếu cho Công ty. Các mặt hàng, dịch vụ của công ty chủ yếu cung cấp cho các
đối tượng thuộc khu vực Hà Nội và các Tỉnh phía Bắc, cụ thể là:
Buôn bán vật liệu, các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (Xi măng,
Gạch xây, Ngói, Đá, Cát, Sỏi, Gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh, Các thiết bị điện,
cấp thoát nước ...)
Cung cấp các dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ (trừ xe buýt),
quảng bá, điều hành và tổ chức tua du lịch, Cho thuê xe (Có lái và tự lái)
Buôn bán, chế biến, bảo quản thực phẩm (Các sản phẩm từ thịt, thủy sản, rau
quả, gạo, đồ uống và các loại thực phẩm khác)
Các mặt hàng vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng được cung cấp chủ yếu
từ Công ty CP Ceravi (Cơ sở chính tại Q. Thanh Xuân, Hà Nội) và một số các công
ty khác tại Hà Nội.
 Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn gần đây:


2

Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay, công ty đã triển khai
được mạng lưới tiêu thụ trên khắp thị trường. Doanh số tiêu thụ hàng năm của công
ty ngày càng tăng. Công ty đang duy trì, mở rộng và từng bước tạo vị trí mình trên
thị trường. Điều đó cũng nhờ vào sự nỗ lực cố gắng toàn thể công ty. Hàng hóa,
dịch vụ của công ty đa dạng, chính điều này đã tạo được sức mạnh cạnh tranh trong
môi trường kinh doanh đang biến động của cơ chế thị trường, đưa hoạt động kinh

doanh của công ty ngày càng phát triển.
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 – 2017 của Công
ty:
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần (10 = 01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp (20 =10 – 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí QLDN
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
11.Tổng lợi nhuận trước thuế

MS

2016

2017

01

1.740.718.000 1.879.241.000

02
10

11
20
21
22
23
24
25
30
50

0
0
1.740.718.000 1.879.241.000
1.302.741.000 1.416.012.000
437.977.000
463.229.000
1.628.000
2.280.000
21.822.000
20.165.000
21.822.000
20.165.000
17.632.000
19.264.000
240.123.000
248.908.000
400.151.000
426.080.000
400.151.000
426.080.000


Tỷ lệ

7,96%
0

7,96%
8,69%
5,77%
40,05%
-7,59%
-7,59%
9,26%
3,66%
6,48%
6,48%

1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Cơ cấu tổ chức:
Bộ máy quản lý tại Công ty hiện nay được tổ chức theo cơ cấu hỗn hợp, trực
tuyến tham mưu. Ban lãnh đạo công ty chỉ đạo xuống các Bộ phận ban chức năng,
các bộ phận này phối hợp với nhau và tham mưu cho Giám đốc những thông tin
kinh tế tài chính.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý:


3

Ghi chú:


Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ chức năng:
Chức năng, nhiệm vụ:
 Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty
và là người chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng hoạt động kinh doanh
 Bộ phận Kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc về những biến động thị trường,
trên cơ sở lập báo cáo khả năng về nguồn hàng thị trường cần và đồng thời vạch
ra những chiến lược kinh doanh, tổ chức công tác tiếp thị, đẩy mạnh việc mua
vào và bán ra cho công ty.
 Bộ phận hành chính: Tham mưu cùng ban giám đốc về công tác tổ chức hợp lý
bộ máy hoạt động của công ty, về tổ chức nhân sự cho các bộ phận trong công ty.
 Bộ phận kế toán: Tham mưu cho giám đốc về việc lập kế hoạch tài chính cho
công ty. Phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty qua những con số
trên hệ thống sổ sách của công ty, hạch toán theo quy định của nhà nước, hạch
toán và lập báo cáo quyết toán theo đúng quy định, trực tiếp giao dịch với các
ngân hàng và các tổ chức tài chính khác.
 Bộ phận kỹ thuật: Có nhiệm vụ bảo trì, kiểm tra, sửa chữa các thiết bị khi có sự
cố hư hỏng xảy ra.
1.2. Bộ máy kế toán:
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng kiêm
Kế toán tổng hợp

Kế toán Tiền mặt &
Tiền gửi ngân hàng

Ghi chú:

Kế toán Mua, Bán

hàng và Công nợ

Kế toán kho

Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ chức năng:

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:

 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ chỉ đạo công tác hạch
toán kế toán tại công ty, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế,


4

xây dựng các kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan
tài chính về hoạt động tài chính tại công ty. Lập các sổ sách kế toán tổng hợp,
báo cáo kế toán ở công ty và gửi lên cơ quan chức năng theo quy định.
 Kế toán Mua, Bán hàng và Công nợ: Theo dõi việc nhập mua, bán hàng hoá
của công ty, theo dõi tình hình các khoản nợ phải thu của khách hàng và phải
trả nhà cung cấp, lập các sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán ...
 Kế toán Kho: Theo dõi hàng hoá nhập, xuất kho, lập báo cáo tổng hợp
nhập – xuất – tồn, tính giá của hàng xuất kho, lập các sổ chi tiết theo dõi và
quản lý hàng hoá
 Kế toán tiền mặt & Tiền gửi ngân hàng: Theo dõi và quản lý tiền mặt tại
công ty, vốn bằng tiền tại ngân hàng, thực hiện thủ tục vay vốn và thanh toán
qua ngân hàng các hợp đồng kinh tế có sự uỷ quyền của giám đốc và kế toán
trưởng, xây dụng kế hoạch về chi tiêu để xác định mức tiền quỹ hợp lý, lập
báo cáo về quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng định kỳ hoặc theo sự chỉ đạo
của cấp trên.

1.2.3. Hình thức kế toán sử dụng ở Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch
Phương Anh:
Do đặc điểm tổ chức kinh doanh, để tổ chức công tác kế toán được tốt, công ty
đã áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán thực tế phát sinh đã được kiểm tra tại doanh nghiệp trong
kỳ: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập, Phiếu xuất, Hóa đơn, Phiếu kế toán…
 Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuân tiện cho phân công lao động kế
toán, Có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tượng
kế toán ở mọi thời điểm. Cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý.
 Nhược điểm: Phải ghi chép nhiều nên phù hợp với doanh nghiệp các nghiệp vụ
phát sinh trong ngày ít. 
 Định kỳ:
Cộng số liệu trên Sổ Cái.
Lập bảng cân đối số phát sinh.
Đối chiếu số liệu sổ cái với số liệu trên sổ kế toán chi tiết.
Dựa vào số liệu trên sổ cái đã được kiểm tra lập Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật Ký Chung áp dụng tại Công ty
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC
KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG


5

Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK


Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:

Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng

tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã
loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.


6

1.3.

Thực trạng về kế toán nợ phải thu tại Công ty TNHH đầu tư thương mại
du lịch Phương Anh

1.3.1. Giới thiệu về kế toán nợ phải thu tại công ty:
(1) Khái niệm, đặc điểm về kế toán nợ phải thu tại công ty
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các khoản
dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
Các khoản phải thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, Các khoản thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, Các khoản phải thu nội bộ, Các khoản phải thu
khác...
Công ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh vẫn là một doanh
nghiệp nhỏ, mới thành lập, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại, kinh
doanh hoàng hóa, dịch vụ nên các khoản phải thu chủ yếu là các khoản Phải thu của
Khách hàng, Thuế GTGT được khấu trừ và các khoản Phải thu khác, không có các
khoản phải thu nội bộ.
Các khoản phải thu của khách hàng là những khoản cần phải thu do doanh
nghiệp bán chịu hàng hoá, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Trong nền kinh tế thị
trường và lưu thông hàng hoá càng phát triển thì việc bán chịu ngày càng tăng để

đẩy mạnh bán ra. do vậy mà các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn
trong các khoản phải thu và có xu hướng tăng lên trong các khoản phải thu của
doanh nghiệp.
Các khoản phải thu khác là khoản phải thu ngoài các khoản phải thu của khách
hàng, phải thu khác bao gồm:
+ Các khoản về bồi thường vật chất do các cá nhân, tập thể trong hoặc ngoài đơn vị
gây ra.
+ Các khoản phải thu do đơn vị cho vay, mượn vật tư, tiền vốn tạm thời.
+ Giá trị các tài sản thừa đã phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân còn
chờ xử lý.
+ Các khoản phải thu ở công nhân viên về tiền nhà điện nước, bảo hiểm y tế mà
người lao động phải đóng góp, phải thu hộ người lao động cho toà án và các án
dân sự, thu khác như phí, lệ phí
+ Các khoản chi phí đã chi vào hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư XDCB, chi cho
SXKD nhưng chưa được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi chờ
xử lý.
+ Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính.
+ Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.


7


8

(2) Phương pháp kế toán sử dụng trong quản lý kế toán nợ phải thu tại Công
ty TNHH đầu tư thương mại du lịch Phương Anh:
Quản lý công nợ phải thu bao gồm: Theo dõi, đối chiếu, báo cáo, đôn đốc,
nhắc nợ, đòi nợ và thu hồi nợ.
 Nhắc nợ: Công nợ sắp đến hạn thì bạn điện thoại báo trước vài ngày.

 Đôn đốc: Công nợ đến hạn nhưng chưa thu được thì điện thoại (Fax)
 Đòi nợ: Đối với công nợ đã quá hạn. Có thể điện thoại, Fax, đến trực tiếp công ty
đòi nợ
Báo cáo công nợ phải thu bao gồm: Công nợ thu được và công nợ chưa thu
được. Đồng thời bạn đưa ra các giải pháp nhằm thu hồi công nợ để sếp chấp thuận
trước khi thực hiện
(3) Tài khoản kế toán sử dụng:
 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng:
TK sử dụng: TK 131 – Phải thu của khách hàng
Kết cấu TK:
Tài khoản này có thể số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu
nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
Nợ

TK 131



Số tiền phải thu KH về sản phẩm,
BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao dịch vụ đã
cung cấp được xác định đã bán trong kỳ

Số tiền KH đã trả nợ
Số tiền của KH đã trả trước

Khoản giảm giá hàng bán, hàng mua
Trị giá hàng giao theo số tiền đã ứng
trả lại, số tiền chiết khẩu thanh toán,
của KH
chiết khẩu thương mại cho người mua.

Số tiền thừa trả lại KH
Số dư: Số tiền nhận trước của KH

Số dư:
Số tiền còn phải thu từ KH

Số tiền trả thừa của KH

 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
TK sử dụng: TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Kết cấu TK:


9

Nợ

TK 133

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ


Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại

Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được

khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng NSNN chưa hoàn trả

 Kế toán các khoản phải thu khác:
TK 138 – Phải thu khác
Nợ

TK 138



Giá trị TS thiếu chờ giải quyết

Giá trị TS thiếu đã được xử lý

Các khoản phải thu khác

Số tiền thu được thuộc nợ phải thu khác

Số dư: Các khoản nợ khác còn phải thu
(4)
(5)

Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn thuế GTGT).
Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng.
Biên bản bù trừ công nợ.
Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.
Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa.

Biên bản kiểm kê Quỹ.
Biên bản xử lý tài sản thiếu.
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra ...
Các loại sổ sách kế toán:


10

Các loại sổ sách tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái các TK 131, 133, 138,
Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán
Sổ chi tiết phải thu khác...
(6) Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
a. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng:
 Khoản tiền KH nợ do mua hàng hoá dịch vụ:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: (Doanh thu không bao gồm thuế GTGT)
Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp
 Trả lại tiền cho khách hàng trong trường hợp số tiền khách hàng ứng trước
nhiều hơn số tiền phải trả:
Nợ TK 131: KH ứng trước
Có TK 111, 112: Khoản tiền trả lại cho khách hàng
 Khách hàng thanh toán tiền nợ với DN (Cũng được áp dụng trong trường hợp
khách hàng ứng trước tiền cho Công ty):
Nợ TK 111, 112: Khoản tiền KH thanh toán
Có TK 131: Phải thu của KH
Có TK 515: Tiền lãi theo thoả ước, hợp đồng (Nếu có)
 Khách hàng thanh toán tiền nợ bằng đổi hàng:
Nợ TK 152, 153 ...: Trị giá thực tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Tổng số phải thu của khách hàng

 Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả cho cùng một đối tượng :
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
 TH khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ:
Mệnh giá đồng Ngoại tệ tại thời điểm trả cao hơn thời điểm nợ:
Nợ TK 111, 112: Khoản tiền KH Thanh toán
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 515: Phần chênh lệch tăng
Mệnh giá đồng ngoại tệ tại thời điểm trả thấp hơn thời điểm nợ:
Nợ TK 111, 112: Khoản tiền KH thanh toán
Nợ TK 635: Phần chênh lệch giảm
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
 Hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp


11

Có TK 131: Phải thu của khách hàng
 Khoản chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua, do người mua thanh toán
sớm tiền mua hàng trước thời hạn quy định trừ vào khoản nợ phải thu:

Nợ TK 111, 112: Số tiền đã trả
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính (số chiết khấu thanh toán)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
 Nếu có khoản Nợ phải thu khó đòi thực sự không thể đòi được, phải xử lý xoá
sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:



×