BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ
KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN ĐẤT ĐỎ TỈNH BÀ RỊA
VŨNG TÀU
SVTH
LỚP
KHÓA
NGÀNH
: TRẦN THỊ NGỌC DUNG
: DH07DC
: 2007 - 2011
: CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH
-TP. Hồ Chí Minh tháng 8 năm 2011-
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Dung, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản,
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Chuyên đề: “ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ KINH
TẾ XÃ HỘI HUYỆN ĐẤT ĐỎ TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU”
Giáo viên hướng dẫn: ThS.Ngô Minh Thụy
Hiện nay, Việt Nam đã và đang có những bước tiến mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh
vực của đời sống. Sự phát triển không ngừng của xã hội trong công cuộc đổi mới đã
kéo theo sự gia tăng hàng loạt vấn đề kinh tế xã hội. Giờ đây, con người đã thấy công
nghệ thông tin hiện hữu trong tất cả các lĩnh vực, nghành nghề nhằm tối thiểu hoá chi
phí và tối đa hoá hiệu quả công việc. Bên cạnh hiệu quả kinh tế, công nghệ thông tin
còn phục vụ đắc lực cho chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế….Huyện Đất Đỏ là một
trong những địa bàn thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.Với diện tích 18957.36 ha chiếm
9.39% toàn tỉnh, có tiềm năng trong nhiều lĩnh vực nên huyện cũng đang được chú
trọng đầu tư phát triển. Năm 2011 là năm có ý nghĩa quan trọng của huyện nhằm tạo
đà phát triển để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội 5 năm (2011- 2015) và chiến
lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011-2020). Vì vậy, để quản lý và phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn huyện một cách hợp lý và có hiệu quả tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ kinh tế xã hội huyện
Đất Đỏ - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”.
Nội dung nghiên cứu gồm:
- Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của địa bàn để thuận lợi trong việc
thiết kế bản đồ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cho bản đồ kinh tế xã hội huyện Đất Đỏ.
- Thiết kế các menu tiện ích cho việc tra cứu, cập nhật, truy xuất thông tin.
- Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa bàn huyện và tìm ra giải pháp
phát triển có hiệu quả và phù hợp với thực tế của huyện.
Kết quả nghiên cứu
- Bản đồ kinh tế xã hội sẽ là nguồn tài liệu phục vụ cho huyện Đất Đỏ trong việc quản
lý kinh tế xã hội trên địa bàn.Bản đồ có thể giúp cho cơ quan quản lý đánh giá một
cách tổng quát về những bất cập còn tồn tại trong hoạt động quản lý kinh tế xã hội để
tìm ra biện pháp khắc phục hiện trạng kinh tế xã hội theo hướng phát triển hơn, đa
dạng hơn.
- Bản đồ cung cấp một bức tranh sinh động về tình hình kinh tế xã hội của địa phương,
giúp các nhà quản lý có cái nhin trực quan hơn, chân thật hơn. Trong quá trình quản lý
các chương trình sẽ giúp chúng ta truy cập nhanh, cập nhật dễ dàng ít tốn thời gian và
công sức.
i
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1
PHẦN I. TỔNG QUAN ................................................................................................3
I.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................................................................3
I.1.1 Cơ sở khoa học ................................................................................................3
I.1.1.1 Bản đồ học ...............................................................................................3
I.1.1.2 Bản đồ số ...................................................................................................6
I.1.1.3 Bản đồ chuyên đề ......................................................................................6
I.1.1.4 Bản đồ kinh tế xã hội ..............................................................................11
I.1.1.5 Hệ thống thông tin địa lý.........................................................................13
I.1.1.6 Giới thiệu phần mềm Mapinfo ................................................................16
I.1.1.7 Tổng quan Mapbasic ...............................................................................17
I.1.2 Cơ sở pháp lý .................................................................................................18
I.1.3 Cơ sở thực tiễn ...............................................................................................18
I.2 Khái quát địa bàn nghiên cứu ...............................................................................19
I.2.1 Vị trí địa lý .....................................................................................................19
I.2.2 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................20
I.2.3 Điều kiện kinh tế ............................................................................................20
I.2.4 Cơ cấu diện tích theo đối tượng sử dụng đất .................................................21
I.3. Nội dung, phương pháp, phương tiện nghiên cứu, quy trình thực hiện ..............21
PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................24
I.1 Thực trạng kinh tế xã hội trong những năm vừa qua và định hướng phát triển
kinh tế xã hội đến năm 2015 ......................................................................................24
I.1.1 Đánh giá lại tình hình kinh tế xã hội trong 5 năm vừa qua 2006-2010 ........24
II.1.2 Các mục tiêu, định hướng chủ yếu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2015 26
II.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế: ..............................................................................26
II.1.2.2 Cơ cấu kinh tế: .......................................................................................26
II.1.2.3 Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần nhân dân ......................26
II.1.2.4 Bảo vệ môi trường và giải quyết vấn đề về môi trường ........................27
II.2 Xây dựng bản đồ kinh tế xã hôi huyện Đất Đỏ ...................................................27
II.2.1 Kết quả thu thập dữ liệu ...............................................................................27
II.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu ...................................................................................31
II.2.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................31
II.2.2.2 Thiết kế ứng dụng ..................................................................................36
ii
II.2.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ kinh tế xã hội ..............................................38
II.2.4 Hạn chế của Mapinfo và Mapbasic ..............................................................70
II.2.5 Đánh giá khả năng ứng dụng của bản đồ kinh tế xã hội huyện Đất Đỏ .......80
II.2.6 Đóng góp giải pháp phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Đất Đỏ ....81
KẾT LUẬN ..................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................83
iii
DANH SÁCH HÌNH MINH HỌA
Hình I.1: Phân loại bản đồ theo nội dung chuyên môn .................................................4
Hình I.2 Hình vẽ minh họa cơ sở toán học bản đồ ........................................................5
Hình I.3 Phương pháp kí hiệu........................................................................................7
Hình I.4 Phương pháp biểu đồ định vị ..........................................................................7
Hình I.5 Phương pháp đường chuyển động ...................................................................8
Hình I.6 Phương pháp đường đồng mức ......................................................................8
Hình I.7 Phương pháp chấm điểm .................................................................................9
Hình I.8 Phương pháp khoanh vùng ..............................................................................9
Hình I.9 Phương pháp nền chất lượng .........................................................................10
Hình I.10 Phương pháp bản đồ biểu đồ .......................................................................10
Hình I.11 Phương pháp đồ giải ....................................................................................11
Hình I.12: Sơ đồ các thành phần cơ bản của GIS ........................................................13
Hình I.13 Hệ thống thông tin biểu diễn đối tượng và đối tượng không gian ..............15
Hình I.14: Mô hình công nghệ GIS .............................................................................15
Hình I.15 Sơ đồ vị trí huyện Đất Đỏ ...........................................................................20
Hình II.1 Mô hình nguồn dữ liệu bản đồ kinh tế xã hội ..............................................31
Hình II.2 Thiết kế bản đồ.............................................................................................36
Hình II.3 Lớp ranh giới hành chính .............................................................................39
Hình II.4 Lớp giao thông .............................................................................................40
Hình II.5 Lớp thủy văn ................................................................................................40
Hình II.6 Bản đồ nền ...................................................................................................42
Hình II.7 Cửa sổ tạo nền đồ giải ..................................................................................43
Hình II.8 Đối tượng kinh tế xã hội ..............................................................................44
Hình II.9 Biểu đồ chỉ tiêu cơ cấu kinh tế 2011-2015 ..................................................44
Hình II.10 Biểu đồ chỉ tiêu kinh tế xã hội 2011 – 2015 ..............................................45
Hình II.11 Biểu đồ chỉ tiêu dân số, học sinh, lao động 2011- 2015 ............................45
Hình II.12 Biểu đồ hiện trạng diện tích, dân số, học sinh các xã năm 2011 ...............46
Hình II.13 Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2011 của từng xã ...................................46
Hình II.14 Bảng chú giải, chú dẫn ...............................................................................47
Hình II.15 Sơ đồ vị trí huyện Đất Đỏ ..........................................................................47
Hình II.16 Tạo khung bản đồ.......................................................................................48
Hình II.17 Khung bản đồ .............................................................................................48
Hình II.18 Bản đồ kinh tế xã hội huyện Đất Đỏ ..........................................................49
Hình II.19 Bản đồ dân số huyện Đất Đỏ .....................................................................50
Hình II.20 Bản đồ y tế giáo dục huyện Đất Đỏ ...........................................................51
Hình II.21Bản đồ kinh tế huyện Đất Đỏ......................................................................52
Hình II.22 Bản đồ nông lâm ngư nghiệp huyện Đất Đỏ..............................................53
iv
Hình II.23 Bản đồ văn hóa huyện Đất Đỏ ...................................................................54
Hình II.24 Hộp thoại xem thuộc tính trong Mapinfo ..................................................55
Hình II.25 Công cụ Info trong Mapinfo ......................................................................55
Hình II.26 Menu chương trình quản lý kinh tế xã hội .................................................56
Hình II.27 Menu “Ban do” ..........................................................................................56
Hình II.28 Menu con của “Ban do” .............................................................................56
Hình II.29 Hộp thoại hệ thống bản đồ cần xem...........................................................57
Hình II. 30 Menu “Kinh te xa hoi 2011” .....................................................................58
Hình II. 31 Menu con của “Kinh te xa hoi 2011”........................................................58
Hình II.32 Menu xem thông tin ...................................................................................58
Hình II.35 Hộp thoại tìm kiếm thông tin .....................................................................60
Hình II.36 Ví dụ tìm kiếm thông tin ............................................................................60
Hình II.37 Kết quả tìm kiếm thông tin ........................................................................61
Hình II.38 Menu cập nhật thông tin ............................................................................61
Hình II.39 Hộp thoại cập nhật thông tin ......................................................................62
Hình II.40 Menu “Chi tieu KTXH 2011 – 2015" ........................................................63
Hình II.41 Menu con của “Chi tieu KTXH 2011 – 2015” ..........................................63
Hình II.42 Hộp thoại chọn xem chỉ tiêu kinh tế xã hội theo từng năm .......................63
Hình II.43 Hộp thoại tra cứu chỉ tiêu kinh tế xã hội ....................................................64
Hình II.44 Hộp thoại chọn chỉ tiêu sửa đổi kinh tế xã hội ..........................................64
Hình II.45 Hộp thoại sửa đổi chỉ tiêu kinh tế xã hội ...................................................64
Hình II.46 Menu truy xuất thông tin............................................................................67
Hình II.47 File hientrang.txt ........................................................................................67
Hình II.48 Menu “Bao cao chi tieu KTXH 2011 - 2015 .............................................73
Hình II.49 Giao diện chạy chương trình quản lý kinh tế xã hội ..................................73
v
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ II.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu không gian ..............................................................32
Sơ đồ II.2 Thiết kế chương trình quản lý kinh tế xã hội..............................................37
Sơ đồ II.3 chức năng menu “Ban do” ..........................................................................57
Sơ đồ II.4 Chức năng menu “Xem thong tin” .............................................................59
Sơ đồ II.5 Chức năng menu “Tim kiem thong tin” .....................................................60
Sơ đồ II.6 Chức năng menu “ Cap nhat thong tin” ......................................................62
Sơ đồ II.7 Chức năng menu “Truy xuat thong tin sang Excel.....................................66
Sơ đồ II.8 Chức năng menu “ Sua doi thong tin” ........................................................65
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng I.1 Diện tích và tỷ lệ diện tích các xã, thị trấn ...................................................19
Bảng II.1 Tình hình kinh tế xã hội huyện Đất Đỏ năm 2011 ......................................29
Bảng II.2 Tình hình kinh tế xã hội huyện Đất Đỏ năm 2011 ......................................30
Bảng II.3 Bảng thuộc tính chỉ tiêu kinh tế xã hội 2011- 2015 ...................................33
Bảng II.4 Bảng thuộc tính chỉ tiêu kinh tế xã hội 2011- 2015 ...................................34
Bảng II.5 Các trường thuộc tính sử dụng trong bản đồ dân số ....................................34
Bảng II.6 Các trường thuộc tính sử dụng trong bản đồ dân số ....................................35
Bảng II.7 Các trường thuộc tính sử dụng trong bản đồ kinh tế ...................................35
Bảng II.8 Các trường thuộc tính sử dụng trong bản đồ nông lâm ngư nghiệp ............36
Bảng II.9 Các trường thuộc tính sử dụng trong bản đồ văn hóa .................................36
Bảng II.10 Kết quả truy xuất sang báo cáo hiện trạng kinh tế xã hội ....................68,69
Bảng II.11 Kết quả truy xuất sang báo cáo hiện trạng dân số .....................................70
Bảng II.12 Kết quả truy xuất sang báo cáo hiện trạng lao động xã hội.......................70
Bảng II.13 Kết quả truy xuất sang báo cáo hiện trạng kinh tế ....................................71
Bảng II.14 Kết quả truy xuất sang báo cáo hiện trạng văn hóa ...................................71
Bảng II.15 Kết quả truy xuất sang báo cáo hiện trạng cơ cấu đất đai .........................72
Bảng II.16 Kết quả truy xuất sang báo cáo hiện trạng giáo dục ..................................72
Bảng II.17 Kết quả truy xuất sang báo cáo chỉ tiêu kinh tế xã hội ....................74,75,76
Bảng II.18 Kết quả truy xuất sang báo cáo chỉ tiêu y tế ..............................................76
Bảng II.19 Kết quả truy xuất sang báo cáo chỉ tiêu kinh tế.........................................77
Bảng II.20 Kết quả truy xuất sang báo cáo chỉ tiêu dân số .........................................78
Bảng II.21 Kết quả truy xuất sang báo cáo chỉ tiêu lao động xã hội ...........................78
Bảng II.22 Kết quả truy xuất sang báo cáo chỉ tiêu văn hóa .......................................79
Bảng II.23 Kết quả truy xuất sang báo cáo chỉ tiêu giáo dục ......................................79
vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, Việt Nam đã và đang có những bước tiến mạnh mẽ trong tất cả các
lĩnh vực của đời sống. Sự phát triển không ngừng của xã hội trong công cuộc đổi mới
đã kéo theo sự gia tăng hàng loạt vấn đề kinh tế xã hội.Bên cạnh những thành công
chúng ta cũng đối mặt với rất nhiều khó khăn thử thách. Tuy nhiên, với tốc độ phát
triển nhanh chóng của công nghệ thông tin đã đem lại nhiều tiến bộ mới trong đời sống
và đã giải quyết được khá nhiều vấn đề thực tế có ý nghĩa quan trọng. Giờ đây, con
người đã thấy công nghệ thông tin hiện hữu trong tất cả các lĩnh vực, nghành nghề
nhằm tối thiểu hoá chi phí và tối đa hoá hiệu quả công việc. Bên cạnh hiệu quả kinh tế,
công nghệ thông tin còn phục vụ đắc lực cho chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế….
Huyện Đất Đỏ là một trong những địa bàn thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.Với diện
tích 18957.36 ha chiếm 9.39% toàn tỉnh, có tiềm năng trong nhiều lĩnh vực nên huyện
cũng đang được chú trọng đầu tư phát triển. Năm 2011 là năm có ý nghĩa quan trọng
của huyện nhằm tạo đà phát triển để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội 5 năm
(2011- 2015) và chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011-2020). Vì vậy, để
quản lý và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện một cách hợp lý và có hiệu quả
tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ kinh
tế xã hội huyện Đất Đỏ - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”. Đề tài thể hiện một bức tranh tổng
thể về kinh tế xã hội của địa phương để từ đó có thể nắm bắt được tình hình kinh tế xã
hội một cách trực diện nhanh chóng, từ thực tế đưa ra định hướng tốt hơn, cân bằng
hơn tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển đầu tư cho địa bàn.
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở quan sát, thu thập số liệu hiện trạng kinh tế xã hội của huyện Đất Đỏ
đề tài tập trung vào các mục tiêu sau:
Cung cấp cho người đọc một bức tranh chi tiết về mô hình không gian mà trong
đó bao quát toàn diện các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa bàn huyện. Trên bản
đồ người đọc có thể xem một cách trực quan, sinh động mà tiết kiệm được nhiều thời
gian.
Tổ chức, thu thập, xử lý, tổng hợp và hệ thống hóa các thông tin, chỉ tiêu định
hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện.
Đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa việc tra cứu, truy vấn, cập nhật thông tin kinh tế xã
hội.
Phát hiện những thách thức về phát triển kinh tế xã hội của địa phương để kịp
thời nghiên cứu lập phương án đầu tư phát triển.
Theo dõi quá trình thay đổi kinh tế xã hội trong địa bàn.
Định hướng, đưa ra giải pháp phát triển đồng đều và có hiệu quả trong thời gian
kế tiếp.
Yêu cầu
Thông tin thể hiện và cập nhật phải đảm bảo tính chính xác, thuộc về lĩnh vực
kinh tế xã hội.
Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính phải đồng bộ.
1
Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế xã hội.
Quy trình thành lập bản đồ chuyên đề.
Phần mềm mapinfo 10.0.
Ngôn ngữ lập trình Mapbasic.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: huyện Đất Đỏ - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Thời gian: số liệu thống kê chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội năm 2011- 2015
Thời gian thực hiện đề tài: 15/05/201131/08/2011
2
PHẦN I
TỔNG QUAN
I.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
I.1.1 Cơ sở khoa học
I.1.1.1 Bản đồ học
1. Ngôn ngữ bản đồ
Bản đồ là phương tiện truyền tin của con người va mục đích của việc làm bản đồ
là truyền thông tin đến người đọc. Trên mọi bản đồ đều chứa lượng thông tin nhất
định. Các thông tin truyền đi bao gồm cả không gian và dữ liệu số. Vai trò của bản đồ
ngoài việc mô tả trực quan một khu vực mà còn phân tích không gian và thể hiện dữ
liệu địa lý.
Ngôn ngữ thể hiện trên bản đồ mang ý nghĩa trực quan và được mô hình hóa.
Ngôn ngữ bản đồ bao gồm những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,…tượng trưng dùng để
thể hiện tren bản đồ những đối tượng, hiện tượng thiên nhiên, kinh tế xã hội cùng
những đặc trưng của chúng.
2. Định nghĩa bản đồ
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ bề mặt Trái Đất lên trên một mặt phẳng tuân theo
một quy luật toán học xác định chỉ rõ sự phân bố trạng thái mối liên hệ giũa các yếu tố
tự nhiên – kinh tế xã hội mà đã được chon lọc đặc trưng theo yêu cầu của mỗi bản đồ
cụ thể.
3. Tính chất bản đồ
Tính chất toán học
Khi biểu diễn mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng thì không tranh khỏi được
biến dạng (biến dạng về góc, về diện tích, về khoảng cách). Để giảm thiểu hoặc loại
trừ những biến dạng đó thì phải thiết lập mối tương quan giữa mặt cong và mặt phẳng
được biểu diễn bởi công thức sau:
x = f1(φ,λ)
y = f2(φ,λ)
Tính chất kí hiệu
Trên mặt đất có vô số các sự vật, đối tượng, hiện tượng để thể hiện chúng trên
bản đồ thì phải thiết kế kí hiệu. Mỗi một đối tượng sự vật đều phải thiết kế một kí hiệu
riêng sao cho truyền đạt được lượng thông tin nhiều nhất dễ nhận dạng dễ thiết kế.
Tập hợp các kí hiệu theo hệ thống phân loại nội dung của bản đồ thành lập thì
được gọi là hệ thống kí hiệu của bản đồ đó.
Tính chất tổng hợp
Bản chất của bản đồ là tổng hợp có nghĩa là khái quát hóa về số lượng chất
lượng và hình dạng của các đối tượng, hiện tượng khi thành lập bản đồ.
4. Phân loại bản đồ
Theo phạm vi: phạm vi lãnh thổ lớn nhất là phạm vi toàn thế giới bán cầu
châu lục khu vực quốc gia các bang, các tỉnhhuyện, quận, thị xã trực thuộc
tỉnhphường, thị trấn.
3
Theo tỷ lệ:
Lớn: ≥ 1:100000
Trung bình: 1:200000 1:1000000
Nhỏ: ≤ 1: 2000000
Theo mục đích: bản đồ tra cứu khoa học, bản đồ giảng dạy học tập trong nhà
trường, bản đồ thông dụng.
Theo phương pháp sử dụng: bản đồ để bàn, bản đồ treo tường, bản đồ đèn
chiếu, bản đồ bỏ túi.
Theo vật liệu: bản đồ số, bản đồ giấy, bản đồ diamat.
Theo độ phẳng: bản đồ phẳng, bản đồ nổi, bản đồ tròn.
Theo nội dung chuyên môn:
BẢN ĐỒ
Bản đồ địa
lý chung
Bản đồ
chuyên đề
Nhóm bản đồ địa hình
≥ 1: 100000
Bản đồ tự nhiên
Nhóm bản đồ địa hình
khái quát
1:2000001:106
Bản đồ kinh tế xã hội
Nhóm bản đồ khái
quát
≤ 1: 2.106
Bản đồ kỹ thuật
Hình I.1: Phân loại bản đồ theo nội dung chuyên môn
5. Nội dung bản đồ
Một bản đồ bao gồm 3 yếu tố: yếu tố nội dung, yếu tố toán học và yếu tố hỗ trợ.
Phần giới hạn trong khung bản đồ là yếu tố nội dung bản đồ, tức là sự thể hiện
bản đồ thuần túy. Yếu tố nội dung bao gồm sự truyền đạt về tự nhiên và kinh tế xã hội
khác nhau. Các yếu tố tự nhiên như địa hình, thủy hệ,thổ nhưỡng, lớp phủ thực
vật,…và các yếu tố vản hóa xã hội như các điểm dân cư, địa giới hành chính, các đối
tượng kinh tế công nghiệp, hệ thống giao thông, các di tích văn hóa, lịch sử,…các yếu
tố nội dung nhiều hay ít không những chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ mà còn phụ thuộc
4
vào mục đích thành lập bản đồ. Yếu tố nội dung bản đồ không thể thống nhất trên các
bản đồ khác nhau.
Sau yếu tố nội dung thì yếu tố toán học giữ vai trò quan trọng. Yếu tố toán học
chính là những nguyên tắc toán học trong thành lập bản đồ. Yếu tố toán học bao gồm:
phương pháp chiếu đồ, tỷ lệ bản đồ, hệ thống lưới trắc địa cơ bản. Hệ thống lưới trắc
địa đảm bảo việc chuyển từ bề mặt tự nhiên sang mặt elipsoid mà vẫn đảm bảo chính
xác. Mỗi bản đồ khác nhau có nội dung, mục đích sử dụng khác nhau nhưng không thể
khác nhau về yếu tố toán học.
Yếu tố phụ,hổ trợ bao gồm bản chú giải, bản đồ phụ, đồ thị, lát cắt, số liệu tra
cứu… Yếu tố phụ nhằm bổ sung, giải thích và làm phong phú thêm hình tượng bản đồ,
làm cho việc sử dụng bản đồ được dễ dàng thuận lợi.
6. Cơ sở toán học bản đồ
Là phương pháp toán học nhằm đảm bảo độ chính xác cần thiết cho việc thành
lập và sử dụng bản đồ.
Cơ sở toán học bản đồ bao gồm các yếu tố sau:
Các điểm khống chế tọa độ và độ cao nhà nước
Tỷ lệ bản đồ
Phép chiếu bản đồ
Chia mãnh bản đồ và đánh số hiệu mảnh bản đồ
Khung bản đồ
Bố cục bản đồ
Cơ sở toán học bản đồ cho phép ta thể hiện đúng đắn về vị trí, hình dạng, kích
thước các yếu tố biểu hiện trên bản đồ.
Quá trình xây dựng bình đồ
Quá trình xây dựng bản đồ
Hình I.2 Hình vẽ minh họa cơ sở toán học bản đồ
5
I.1.1.2 Bản đồ số
1. Khái niệm:
Bản đồ số là mô hình số của bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề, bản đồ chuyên
môn, được thể hiện ở dạng số đối với tọa độ mặt phẳng (x, y), độ cao và các số liệu
thuộc tính đã được mã hóa. Bản đồ số được thành lập trong phép chiếu, hệ thống ký
hiệu quy định đối với các bản đồ cùng kiểu đã biết, có tính đến tổng quát hóa và các
yêu cầu về độ chính xác.
2. Đặc điểm::
Bản đồ số có đầy đủ các đặc điểm cơ bản của bản đồ truyền thống: cơ sở toán
học, các nội dung thông tin thể hiện, sử dụng ký hiệu bản đồ,...Nhưng thông tin được
lưu trữ dưới dạng số.
Thông tin của bản đồ được cấu trúc theo kiểu raster hoặc vector, tổ chức thành
các file bản đồ riêng lẽ, hoặc liên kết thư mục trong các cơ sỡ dữ liệu bản đồ hoặc hệ
thống thông tin địa lý (GIS).
Để sử dụng và làm việc với bản đồ số, phải có máy tính điện tử và các thiết bị
liên quan, các phần mềm chuyên dụng.
Bản đồ số ngoài việc phải đạt được các điều kiện và tiêu chuẩn như bản đồ
truyền thống (độ chính xác, nội dung, quy tắc,…), nó còn có ưu điểm:
+ Cho khả năng giao diện trực tiếp, thuận lợi và linh hoạt giữa người dùng với
thông tin bản dồ. Có tính chuẩn hóa cao, chuẩn hóa về: dữ liệu, tổ chức, thể hiện dữ
liệu.
+ Tính linh hoạt của bản đồ rất cao thể hiện ở khả năng dễ dàng cập nhật,
chỉnh sửa hoặc có thể thay đổi về thiết kế, trình bày, ký hiệu.
+ Quá trình nhập số liệu và biên vẽ bản đồ có nhiều khó khăn, phức tạp,
nhưng khâu sử dụng về sau lại có nhiều thuận lợi và mang lại hiệu quả cao về thời gian
lẫn chi phí.
I.1.1.3 Bản đồ chuyên đề
1. Khái niệm
Bản đồ chuyên đề là thể loại bản đồ biểu thị rất đầy đủ, chi tiết, tỉ mĩ, phong phú
của một vài yếu tố của bản đồ địa lý chung, các yếu tố còn lại biểu thị kém tỉ mĩ hoặc
thậm chí không biểu thị.
2. Đặc điểm
Có sự phân chia nội dung chính, phụ. Nội dung chính là nội dung chuyên đề,
nội dung phụ là yếu tố nội dung cơ sở địa lý.
Bản đồ chuyên đề vừa phản ánh và thể hiện dấu hiệu nội dung bên trong và cả
dấu hiệu nội dung bên ngoài của đối tượng và hiện tượng được biểu thị.
Bản đồ chuyên đề thường sử dụng rất nhiều phương pháp khác nhau để biểu
thị nội dung chuyên môn.
Bản đồ chuyên đề có khuynh hướng khái quát hóa các chỉ tiêu, các đặc tính và
khái quát phân loại hiên tượng trong bảng giải thích của bản đồ.
Từ đặc tính khái quát mà bản đồ chuyên đề có thể phân ra các thể loại: bản đồ
phân tích, bản đồ tổng hợp và bản đồ hợp đề.
6
3. Phương pháp biểu thị:
Phương pháp kí hiệu
Là phương pháp thể hiện các đối tượng định vị tại những vị trí xác định trên bản
đồ như xí nghiệp, trường học, vùng dân cư,…Các dạng kí hiệu thường gặp: kí hiệu
chữ, kí hiệu hình học, kí hiệu tượng trưng, kí hiệu hình vẽ.
Hình I.3 Phương pháp kí hiệu
Phương pháp biểu đồ định vị
Là phương pháp dùng các biểu đồ định vị thể hiện giá trị của hiện tượng theo
tháng hoặc theo các chu kỳ như : biểu đồ lượng mưa, đường cong nhiệt độ, biểu đồ
hoa gió,…
Hình I.4 Phương pháp biểu đồ định vị
7
Phương pháp đường chuyển động
Là phương pháp dùng để thể hiện sự di chuyển của hiện tượng như: dòng chảy,
dòng hải lưu, di dân, di cư động vật, chuyển quân, vận chuyển hành khách,…. Các
dạng thể hiện thường gặp là: dạng vector, dạng đường nét, dạng băng,…
Hình I.5 Phương pháp đường chuyển động
Phương pháp đường đồng mức (đường đẳng trị)
Là phương pháp thể hiện các đối tượng, hiện tượng bởi các đường cong có cùng
giá trị. Phương pháp này thường dùng cho những đối tượng, hiện tượng liên tục, thể
hiện hệ thống các đường cùng giá trị đồng thời còn phản ánh được đặc tính về chất
lượng.
Hình I.6 Phương pháp đường đồng mức
8
Phương pháp chấm điểm
Là phương pháp thể hiện sự phân bố hiện tượng, đối tượng bằng các điểm với
các chỉ số nhất định. Khác với phương pháp kí hiệu, phương pháp điểm không biểu
diễn một đối tượng cụ thể mà biểu diễn một khái niêm chung về sự phân bố của đối
tượng hoặc hiện tượng. Hình dạng thể hiện là dùng điểm dạng hình tròn, quy mô, kích
thước dạng hình tròn chỉ ra giá trị của đối tượng, hiện tượng.
Hình I.7 Phương pháp chấm điểm
Phương pháp khoanh vùng
Là phương pháp biểu diễn một hiên tượng nào đó phát triển trên một diện tích
không lớn phân bố ở dạng phân tán phát triển thành vùng hoặc không đồng đều trên
lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định, bản chất của phương pháp này là khoanh
vùng các hiện tượng khác nhau có thể không kề nhau, xen kẽ nhau hoặc che nhau. Sử
dụng contour khoanh vùng sự phân bố các hiện tượng.
Hình I.8 Phương pháp khoanh vùng
9
Phương pháp nền chất lượng
Là phương pháp phân chia lãnh thổ bản đồ thành những khu vực đồng nhất về
chất lượng ( phân vùng địa lý tự nhiên, khu vực kinh tế, chính trị,…) dựa vào dấu hiệu
chất lượng để xem xét và phân chia các khu vực. Từ những khu vực cùng loại hoặc
cùng đặc tính thì được biểu diễn bằng một trong những phương tiện đồ họa: tô nền, đồ
họa trải nét,… Quan trọng nhất đối với phương pháp này là xác định ranh giới các khu
vực và tổng hợp các đặc điểm theo định tính.
Hình I.9 Phương pháp nền chất lượng
Phương pháp bản đồ biểu đồ
Là phương pháp khái quát số liệu thống kê bằng các biểu đồ theo các đơn vị
hành chính. Phương pháp này biểu thị đại lượng tổng cộng của đối tượng, hiện tượng
trên một đơn vị hành chính lãnh thổ phân chia.
Hình I.10 Phương pháp bản đồ biểu đồ
10
Phương pháp đồ giải
Là phương pháp biểu diễn cường độ trung bình của hiện tượng đối tượng trên
một đơn vị hành chính lãnh thổ phân chia. Thang đồ giải dùng để thể hiện các chỉ số
trung bình của từng hiện tượng.
Hình I.11 Phương pháp đồ giải
I.1.4 Bản đồ kinh tế xã hội
Bản đồ kinh tế xã hội là bản đồ biểu hiện sự phân bố, những đặc điểm sản xuất
đời sống, sự phát triển và hoạt động của từng lĩnh vực kinh tế xã hội.
Các yếu tố nội dung thể hiện trong bản đồ kinh tế xã hội:
Cơ cấu kinh tế( nông lâm ngư ngiệp, thương mại dịch vụ, công nghiệp tiểu
thủ công nghiệp…)
Dân số
Giáo dục
Y tế
Văn hóa thông tin – Thể dục thể thao
Lao động và xã hội
Một số yếu tố liên quan đến cơ sở hạ tầng.
11
Theo nội dung bản đồ kinh tế xã hội chia làm các loại bản đồ sau:
Bản đồ dân số: gồm các bản đồ động lực dân số, kết cấu dân số, phân bố dân
số, bản đồ sự biến động dân số. Nội dung các bản đồ thể hiện các chỉ số về sự gia tăng
dân số, dự báo kết cấu dân số theo độ tuổi, giới tính, mức sinh, mức tử, đặc trưng về
chất lượng dân số, thành phần dân tộc, chỉ số phân bố dân số, mật độ dân số…
Tùy theo nguồn tài liệu, mức độ thể hiện các đối tượng dân số mà lựa chọn
phương pháp phù hợp. Các phương pháp thường dùng trong bản đồ dân số là phương
pháp chấm diểm, phương pháp kí hiệu, phương pháp bản đồ, biểu đồ, phương pháp
vùng phân bố.
Mục tiêu thành lập các bản đồ dân số là dùng để tổ chức, điều chỉnh phân bố dân
cư, thành lập những khu công nghiệp mới, tổ chức mạng lưới phục vụ.
Bản đồ kinh tế: phản ánh nền kinh tế của vùng biên vẽ bản đồ, cho ta bức tranh
tình hình phát triển kinh tế, biểu hiện sự phân bố và cơ cấu các ngành kinh tế. Ngoài ra
nó thể hiện các đối tượng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, thương mại,
dịch vụ, du lịch,…giá trị tổng sản lượng của ngành qua các năm.
Muốn thành lập bản đồ kinh tế cần thu thập 2 nguồn tài liệu: bản đồ vị trí và các
tài liệu thống kê. Các phương pháp chủ yếu thành lập nhóm bản đồ này là phương
pháp kí hiệu, phương pháp khoanh vùng diện tích, phương pháp bản đồ, biểu đồ.
Bản đồ nông nghiệp: khái niệm đầy đủ về lĩnh vực sản xuất kinh tế cần phải có
hệ thống các bản đồ tự nhiên và kinh tế xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp.
+ Đất đai, địa hình, khí hậu, thủy văn, ảnh hưởng đến việc lựa chọn cây trồng,
vật nuôi, ảnh hưởng đến phương hướng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
+ Nguồn lao động, trình độ sản xuất, các cơ sở vật chất phục vụ nông nghiệp
cũng ảnh hưởng đến tình hình sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp gồm 2 ngành ngành sản xuất chính: trồng trọt và chăn nuôi. Mỗi
loại như vậy có bản đồ nông nghiệp ngành tương ứng.
Bản đồ nông nghiệp phản ánh các điều kiện sản xuất nông nghiệp, tình hình phát
triển và phân bố sản xuất nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp, quy hoạch sản xuất nông
nghiệp.
Một số loại bản đồ nông nghiệp: bản đồ nông nghiệp chung, bản đồ điều kiện
nông nghiệp, bản đồ sử dụng đất, bản đồ phân bố đất, bản đồ cải tạo đất, bản đồ trồng
trọt, bản đồ lâm nghiệp, bản đồ chăn nuôi, bản đồ ngư nghiệp,…
Phương pháp vùng phân bố, phương pháp chấm điểm, phương pháp kí hiệu,
phương pháp bản đồ, biểu đồ là những phương pháp thường được sử dụng trong bản
đồ nông nghiệp.
Bản đồ văn hóa, giáo dục, y tế: được xây dựng từ những khía cạnh về mức độ
đảm bảo văn hóa và sinh hoạt cho dân cư, gồm: bản đồ giáo dục, di tích lịch sử, khoa
học, văn hóa, bảo vệ sức khỏe, thể dục thể thao.
Nhiệm vụ của các bản đồ văn hóa, giáo dục, y tế là biểu hiện hiện trạng và sự
phát triển của ngành giáo dục, các hoạt động văn hóa và các lĩnh vực khác của đời
sống tinh thần.
Các tiêu chí phản ánh thành tựu của văn hóa đó là trình độ văn hóa của dân cư và
mức độ đảm bảo cho nhu cầu văn hóa. Ngoài ra, sự phân bố của các trường học, các
12
cơ quan nghiên cứu khoa học, các cơ quan văn hóa,…cũng là đối tượng cần phản ánh
trong nhóm bản đồ này.
Đối với các bản đồ này phương pháp kí hiệu phù hợp với việc biểu hiện sự phân
bố mạng lưới cơ sở giáo dục, văn hóa, y tế. Ngoài ra, để thể hiện sự phát triển của các
hiện tượng trong nhóm bản đồ này người ta còn dùng các phương pháp khác như
phương pháp bản đồ biểu đồ, phương pháp đồ giải,..
I.1.1.5 Hệ thống thông tin địa lý
1. Khái niêm
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System – GIS) được định
nghĩa như là một thu thập có tổ chức của phần cứng, phần mềm, dữ liệu địa lý và con
người được thiết kế nhằm nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, sử dụng, phân tích và hiển thị các
thông tin liên quan đến địa lý. Mục đích đầu tiên của GIS là xử lý không gian, hay các
thông tin liên quan đến địa lý.
Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Một hệ thống thông tin địa lý gồm 5 phần cơ bản với những chức năng rõ ràng.
Đó là phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, con người và quy trình.
SOFTWARE
DATA
HARDWARE
GIS
METHODS
PEOPLE
Hình I.12: Sơ đồ các thành phần cơ bản của GIS
2. Đặc điểm của hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Hệ thống thông tin địa lý là mộ hệ thống thông tin cũng như các hệ thống thông
tin khác, nhưng sự khác nhau giữa hệ thống thông tin địa lý với các hệ thống thông tin
khác chỉ ở hai điểm sau:
Cơ sở dữ liệu bao gồm các dữ liệu địa lý và các dữ liệu thuộc tính và mối
quan hệ giữa hai loại dữ liệu này.
Hệ thống thông tin đầu vào và hệ thống hiển thị thông tin đòi hỏi những đặc
thù riêng về độ chính xác.
13
Sức mạnh của GIS là khả năng phân tích đồng thời dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính, bao gồm 4 chức năng chính:
Phân loại và đo lường.
Chồng lớp.
Chức năng lân cận.
Chức năng kết nối.
3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu trong GIS
Khái niệm về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp thông tin về các sự kiện và các mối quan hệ của
chúng.
Dữ liệu hệ thống thông tin địa lý bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính.
Dữ liệu không gian là dữ liệu mô tả vị trí, hình dạng, kích thước, của đối
tượng tự nhiên kinh tế xã hội. Dữ liệu không gian trả lời câu hỏi “Nó ở đâu?”
Dữ liệu thuộc tính là dữ liệu mô tả các đặc điểm, đặc tính của đối tượng tự
nhiên kinh tế xã hội. Các đặc tính có thể là định tính hoặc định lượng. Dữ liệu thuộc
tính trả lời câu hỏi “Nó là cái gì?”
4. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu thông tin địa lý
Mô hình hóa dữ liệu là nhận biết, nhận diện nội dung dữ liệu và mô tả nó trong
dạng tóm tắt, hay khái niệm, mức độ của nó. Mô hình hóa dữ liệu liên quan đến việc
thực hiện tổ chức thông tin và cấu trúc dữ liệu. Nó là một quá trình định nghĩa các hiện
tượng hay các yếu tố địa lý mà đặc điểm và những mối quan hệ của chúng được quan
tâm.
Có 3 mức trong quá trình mô hình hóa dữ liệu:
+ Mô hình hóa khái niệm mô hình dữ liệu
+ Mô hình hóa logic cấu trúc dữ liệu
+ Mô hình hóa vật lý cấu trúc file
4.1 Mô hình hóa khái niệm:
Xác định mục tiêu cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý cần làm gì, làm sao sẽ
thực hiện được. Trên cơ sở đó xác định tất cả các dạng nhu cầu về dữ liệu của người
dùng nhằm thực hiện mục tiêu nói trên.
Mục đích của mô hình dữ liệu và quá trình xác định mô hình là đảm bảo rằng dữ
liệu được nhận dạng và mô tả trong tính toàn vẹn chính xác và kiểu cách hình thức
được người sử dụng và người phân tích dữ liệu chấp nhận.
Mô hình cơ bản thực thể mối quan hệ (E-R)
Mô hình cơ bản thực thể mối quan hệ chú ý 3 nội dung:
+ Những thực thể
+ Quan hệ giữa những thực thể
+ Những thuộc tính thực thể hay mối quan hệ
14
4.2 Mô hình hóa dữ liệu logic
Cơ sở dữ liệu được đặc tả chi tiết, bao gồm các hạng mục tin, các mối quan hệ
dữ liệu, đặt độ chính xác, các thủ tục đảm bảo sự toàn vẹn dữ liệu. Thiết kế logic đưa
ra cấu trúc của các thành phần trong cơ sở dữ liệu. Đây là công việc nhằm chuyển đổi
thiết kế khái niệm thành thiết kế cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý. Chuyển đổi từ
biểu diễn thực thể biểu đồ E-R thành thiết kế logic cơ sở dữ liệu cho thực thể đơn.
Hình I.13 Hệ thống thông tin biểu diễn đối tượng và đối tượng không gian
4.3 Mô hình vật lý
Là sự triển khai và điều chỉnh thành quả của mức logic trên các phần cứng, phần
mềm cụ thể của hệ thống thông tin địa lý. Cần xác định mỗi thực thể chỉ có một mối
quan hệ hay hơn một. Mối quan hệ có thể:
+ Một với một
+ Một với nhiều
+ Nhiều với nhiều
5.Nguyên tắc hoạt động của GIS
GIS có chức năng chính như quản lý, lưu trữ, tìm kiếm, thể hiện, trao đổi và xử
lý dữ liệu không gian cũng như dữ liệu thuộc tính.
Số Liệu
Quản
Lý Số
Xử Lý
Số Liệu
Phân Tích
Số Liệu
Hình I.14: Mô hình công nghệ GIS
15
Số Liệu Ra
6. Lợi ích và hạn chế của việc ứng dụng kỹ thuật GIS
Việc ứng dụng GIS vào thực tế có rất nhiều lợi ich thiết thực. Nhưng bên cạnh
đó ứng dụng công nghệ GIS cũng gặp phải những hạn chế nhất định.
Kỹ thuật GIS là một công cụ ứng dụng các tiến bộ của khoa học máy tính, do đó
việc ứng dụng GIS trong các mục tiêu nghiên cứu so với các phương tiện cổ điển có
thể mang lại hiệu quả cao:
Là cách tiết kiệm chi phí và thời gian nhất trong việc lưu trữ dữ liệu.
Có thể thu thập số liệu với số lượng lớn.
Số liệu lưu trữ có thể được cập nhật hóa một cách dễ dàng.
Chất lượng số liệu được quản lý, xử lý và hiệu chỉnh tốt.
Dễ dàng truy cập, phân tích từ nhiều nguồn và loại khác nhau.Tổng hợp
được một lần nhiều loại số liệu khác nhau để phân tích và tạo ra nhanh chóng một lớp
số liệu tổng hợp mới.
Song song đó, trong quá trình sử dụng lại có nhiều trở ngại trong quá trình ứng
dụng kỹ thuật GIS như sau:
Chi phí và những vấn đề kỹ thuật đòi hỏi trong việc chuẩn bị lại các số liệu
thô hiện có nhằm có thể di chuyển bản đồ giấy sang kỹ thụât số trên máy tính (thông
qua việc số hóa ảnh).
Đòi hỏi những kiến thức của các kỹ thuật cơ bản về máy tính và yêu cầu lớn
về nguồn tài chính ban đầu.
Chi phí của việc mua sắm và lắp đặt trang thiết bị phần mềm GIS khá cao.
Trong một số lĩnh vực ứng dụng, hiệu quả tài chính thu lại thấp.
I.1.1.6 Giới thiệu phần mềm Mapinfo
Mapinfo là phần mềm quản lý thông tin bản đồ của Mapinfo Corboration Troy,
New York. Mapinfo có khả năng xử lý rất tốt thông tin địa lý bằng các hình ảnh trực
quan của bản đồ, các biểu đồ và đồ thị, phân tích, trình bày, truy vấn thông tin bằng
các công cụ rất mạnh.
1. Tập tin dữ liệu của Mapinfo
Trong Mapinfo dữ liệu được tổ chức thành các lớp dữ liệu (table). Đây là một tập
hợp gồm nhiều tập tin có cùng tên nhưng khác phần mở rộng. Tùy theo tính chất của
dữ liệu mà thành phần của phần mở rộng có thể như sau:
<Tên lớp dữ liệu>.TAB: mô tả cấu trúc của dữ liệu
<Tên lớp dữ liệu>. DAT: dữ liệu thuộc tính dạng bảng (hàng và cột)
<Tên lớp dữ liệu>.MAP: dữ liệu không gian (tọa độ của các đối tượng địa
lý)
<Tên lớp dữ liệu>.ID: thông tin liên kết giữa dữ liệu thuộc tính và vị trí
của các đối tượng địa lý.
<Tên lớp dữ liệu>.IND: sắp xếp các phần tử theo thứ tự của các cột được
chọn, giúp tìm kiếm nhanh các đối tượng khi sử dụng chức năng Querry Find
* Lớp dữ liệu theo khuôn dạng Mapinfo có phần mở rộng mặc định là TAB. Tập
tin <Tên lớp dữ liệu>.TAB đại diện cho tập hợp những tập tin trên của lớp dữ liệu có
khuôn dạng của Mapinfo có tên là <Tên lớp dữ liệu> .
16
2. Các cửa sổ chính của Mapinfo
Cửa sổ Map: Cửa sổ bản đồ, trình bày dữ liệu đồ họa.
Cửa sổ Browser: Duyệt bản dữ liệu thuộc tính.
Cửa sổ Graph: Cửa sổ trình bày biểu đồ.
Cửa sổ Layout: Trình bày trang in.
Redistrict: Cửa sổ phân nhóm đối tượng.
3. Tổ chức thông tin theo các lớp đối tượng
Lớp thông tin là một tập hợp các đối tượng bản đồ thuần nhất, thể hiện và quản
lý các đối tượng địa lý trong không gian theo một chủ đề cụ thể, phục vụ một mục đích
nhất định trong hệ thống.
Đối tượng vùng: thể hiện các đối tượng khép kín hình học và bao phủ một
vùng diện tích nhất định.
Đối tượng điểm: thể hiện vị trí cụ thể của đối tượng địa lý.
Đối tượng đường: thể hiện các đối tượng không gian khép kín hình học và
chạy dài theo một khoảng cách nhất định.
Đối tượng chữ: thể hiện các đối tượng không gian không phải là địa lý của
bản đồ.
4. Sự liên kết thông tin thuộc tính với các đối tượng bản đồ
Trong cơ cấu tổ chức và quản lý của cơ sở dữ liệu của Mapinfo sẽ được chia làm
2 phần cơ bản là phần cơ sở dữ liệu thuộc tính và cơ sở dữ liệu bản đồ. Các bản ghi
trong các cơ sở dữ liệu này được quản lý độc lập với nhau nhưng được liên kết với
nhau thông qua một chỉ số ID được lưu trữ và quản lý chung cho cả hai loại trên. Các
thông tin thuộc tính thể hiện nội dung bên trong của các đối tượng bản đồ và chúng ta
có thể truy cập, tìm kiếm thông tin cần thiết thông qua hai loại dữ liệu trên.
I.1.1.7 Tổng quan Mapbasic
Mapbasic là ngôn ngữ lập trình trong môi trường Mapinfo. Nó là một phần mềm
hệ thống thông tin bản đồ cho phép chúng ta thương mại hóa và tự động hóa Mapinfo.
Ngoài ra MapBasic không bị giới hạn bởi các cấu trúc hay chức năng được xây dựng
đối với ngôn ngữ lập trình. MapBasic cho phép bạn liên kết với các ứng dụng được
viết trong môi trường phát triển khác như Visual Basic.
Các khả năng của MapBasic:
Khả năng thương mại hoá MapInfo: Một ứng dụng của MapBasic cho phép
thay đổi hoặc thay thế các menu chuẩn của MapInfo, thêm mới hoàn toàn thanh menu
MapInfo và tạo cho người dùng những hộp thoại điều khiển theo ý muốn.
Khả năng tự động hoá MapInfo: Những ứng dụng của chương trình
MapBasic thường được dùng để giúp cho người dùng tiết kiệm thời gian, tiện lợi
cho việc sử dụng.
Công cụ đánh giá dữ liệu: Chúng ta có thể hiển thị những yêu cầu về cơ sở
dữ liệu với một cấu trúc MapBasic đơn giản. Chẳng hạn, bằng cách dùng lệnh
Select, ta có thể hỏi về dữ liệu, ứng dụng một phép lọc để đưa ra màn hình bất kỳ
những bản ghi nào mong muốn, sắp xếp và tổng hợp các kết quả theo yêu cầu.
17
Sử dụng Cấu trúc của MapBasic ta có thể chọn và cập nhật (Select &
Update) số liệu thông qua code (mã) các ngôn ngữ lập trình khác.
Tính gọn nhẹ của MapBasic: Tính gọn nhẹ của MapBasic có nghĩa là làm
giảm công việc cho chúng ta. Ta có thể phát triển ngay các ứng dụng của mình và
sau đó áp dụng cho tất cả các khách hàng sử dụng Windows hoặc Macintosh. Tính
gọn nhẹ của MapBasic còn cho phép ta phân phối chương trình cho những sử dụng
khác nhau.
Khả năng liên kết với các ứng dụng khác: MapBasic có cấu trúc mở, các
chương trình trong MapBasic có thể gọi các thủ tục trong các thư viện viết bằng
ngôn ngữ khác như Visual Basic, ngôn ngữ lập trình C++ hoặc Pascal.
I.1.2 Cơ sở pháp lý
Luật đất đai 2003 ban hành ngày 26 tháng 03 năm 2003
Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về
việc hướng dẫn thi hành Luật Đất Đai 2003.
Thông tư 08 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường ban hành ngày 02/08/2007
về việc lập Thống kê, Kiểm kê đất đai.
Quyết định số 55/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn.
I.1.3 Cơ sở thực tiễn
Thành lập bản đồ chuyên đề kinh tế xã hội mang ý nghĩa trực quan và được mô
hình hóa. Thông tin truyền đến con người không chỉ có không gian mà nó còn chứa dữ
liệu số. Đề tài cho ta một bức tranh kinh tế xã hội tổng thể của huyện Đất Đỏ. Ngoài
ra, đề tài góp phần hổ trợ công tác quản lý kinh tế xã hội của địa phương một cách
hiệu quả, khoa học, nhanh chóng, chính xác và tiết kiêm được thời gian, kinh phí.Từ
đó, ta có thể đánh giá, so sánh được sự phát triển của từng khu vực trong huyện để đề
ra những giải pháp phát triển đồng bộ cho điạ phương. So với những đề tài trước, đề
tài này phát triễn thêm các menu tiện ích phục vụ cho công tác tra cứu, cập nhật, truy
xuất các thông tin liên quan kinh tế xã hội dựa trên ngôn ngữ lập trình Mapbasic.
18