Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề thi thử đặc sắc môn Sinh học THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.43 KB, 16 trang )

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 19
Câu 1: Để xác định phụ nữ có mang thai hay không, người ta dùng que thử thai để xác định sự
có mặt của loại hoocmôn nào sau đây?
A. Hoocmôn LH.

B. Hoocmôn prôgestêrôn.

C. Hoocmôn HCG.

D. Hoocmôn ơstrôgen.

Câu 2: Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.

B. Ngựa, thỏ, chuột,

C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.

D. Trâu, bò, cừu, dê.

Câu 3: Các con đường thoát hơi nước chủ yếu qua
A. cành và khí khổng của lá.

B. thân, cành và lớp cutin bề mặt.

C. thân, cành và lá.

D. khí khổng và qua lớp cutin.

Câu 4: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người?
A. Thực quản.



B. Dạ dày.

C. Gan.

D. Ruột non.

Câu 5: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
A. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1
hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản giảm phân tạo
4 giao tử đực.
B. Từ một tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1
lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản
nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
C. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2
hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân
một lần tạo 2 giao tử đực.
D. Từ một tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1
hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → nhân của tế bào sinh sản nguyên phân
một lần tạo 2 giao tử đực.
Câu 6: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt
được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là
A. Aa.

B. aa

C. AA

D. AAa


Câu 7: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 8: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là
A. sự kết hợp của hai giao tử đực và cái.
B. sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái.
C. sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái.
D. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.
Câu 9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến ảnh hưởng của thần
kinh và môi trường đến quá trình sinh tinh và sinh trứng?
(1) Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến
quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.
(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất
trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
(3) Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh
hoàn giảm khả năng sinh tinh trùng.
(4) Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng
chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng.
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 10: Quan sát thí nghiệm ở hình bên (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và
chọn kết luận đúng nhất:

A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra
CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO 3.
Câu 11: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè
hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm
mục đích gì?
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?
A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.
B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.
Câu 13: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.

B. Kỉ Silua và kỉ Triat.


C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.

D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.

Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối không ngẫu nhiên

D. di – nhập gen.

Câu 15: Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ
A. nitơ.

B. cacbonđioxit.

C. bức xạ mặt trời.

D. nước.

Câu 16: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Nấm rơm

B. Dây tơ hồng.

C. Mốc tương.

D. Rêu.


Câu 17: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Câu 18: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm
A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống.
B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi.
C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định.
D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.
Câu 19: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:
A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa.
C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li
sinh thái
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường
diễn ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai

loài khác nhau và được đa bội hóa.
D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập
tính, cách li sinh thái.
Câu 22: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi
các nhân tố tiến hóa.
B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài
nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với
nhau.
Câu 23: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Bậc dinh dưỡng
Cỏ

Năng suất sinh học
2, 2 ×106 calo

Thỏ

1,1× 104 calo

Cáo

1, 25 ×103 calo

Hổ

0,5 ×102 calo


Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3.
Câu 24: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35 oC, khi nhiệt độ
xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 –
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6 oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây
khôngđúng?
A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
Câu 25: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh
dưỡng ở sinh vật nhân thực:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
(6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.
Số phát biểu đúng là :
A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 26: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao
nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX,
A. 2

(2) GXA, (3) TAG,

(4) AAT, (5) AAA,

(6) TXX.

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 27: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
– Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì ra hoa đỏ,
khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem
trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoađỏ.
– Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC hay 35oC đều ra
hoa trắng.
– Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F 1. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa

đỏ.
B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20 oC sẽ có 3/4 số cây cho
toàn hoa đỏ.

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa
trắng.
D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20 oC sẽ có 3/4 số hoa
trên mỗi cây là hoa đỏ.
Câu 28:
Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.
(2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào.
(3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người
con này không mắc bệnh là 1/4.
(4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân
gây bệnh.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 29: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp

phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với
cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu
được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều
cao 180cm chiếm tỉ lệ là:
A. 7/128

B. 105/512

C. 63/256

D. 35/512

Câu 30: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội
hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể
đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 :
1. Kết luận nào sau đâylà đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen
Câu 31: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo
phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài
dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây
gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.
(2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh.
(3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh.

(4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li
độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong
kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu
trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F 1.Quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F 1
tự thụ phấn thì thế hệ F2có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây?
(1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng.
(2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
(3) 100% cây hoa đỏ.
(4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng.
(5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng.
A. (1), (3), (4).

B. (2), (3), (5).

C. (2), (4), (5).

D. (1), (4), (5).

Câu 33:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb


DE
xảy ra sự đổi chỗ
de

giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?
(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE.

(2) ABDE, ABde, abDe, abdE.

(3) ABDE, abde, ABDe, abdE.

(4) ABDE, abde, ABdE, abDe.

(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen
Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số
tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 48

B. 32

C. 108

D. 52

Câu 35: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F 1
100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.
Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình
7 đỏ: 1 trắng là:
A. 4/27

B. 8/27

C. 4/81

D. 8/81.

Câu 36: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như
sau:
Các bộ ba
Số thứ tự các bộ ba

3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’
1
2

3
4 … 80
81 82 83
84

Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và
5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin.
(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn
làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi
polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình
thường.
(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’
không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi
polipeptit do gen qui định tổng hợp.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính
xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số
kiểu gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba đều không
ảnh hưởng đến sức sống của cá thể.
A. 26568.


B. 25280

C. 50000

D. 11880

Câu 38: Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết
rằng các cá thể có kiểu gen aa đều bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu
gen khác đều sinh sản bình thường. Ở F3, tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu?
A. 18,52%

B. 15,15%.

C. 8,20%

D. 16,67%

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 39: Giả sử có hai quần thể bướm đều ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2
alen: A qui định cánh đentrội hoàn toàn so với a qui định cánh trắng. Quần thể I có tần số alen A
là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể
II và chiếm 10% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Nếu không có sự tác động của các nhân
tố tiến hóa, tính theo lí thuyết, tần số các cá thể bướm cánh đen ở quần thể mới sau 3 thế hệ sinh
sản ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 95,16%.

B. 85,56%


C. 93,75%

D. 89,76%

Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một
gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.
(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này
là 5/6.
(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng
thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
– Trong các loại hoocmôn nói trên thì hoocmôn HCG chỉ được tiết ra khi mang thai (do nhau
thai tiết ra ở giai đoạn 3 tháng đầu của thai kì). Vì vậy dựa vào sự có mặt của loại hoocmôn
này sẽ biết được có thai hay không.
– Các loại hoocmôn còn lại được tiết ra ngay cả khi không có thai, do vậy không thể dựa vào
các loại hoocmôn đó để xác định có thai hay không.

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 2: Đáp án D
– Ở thú ăn thực vật, dạ dày đơn (1 túi) có ở thỏ, ngựa…; dạ dày 4 ngăn như ở trâu, bò, dê,
cừu…
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án C
– Hệ tiêu hóa của người:
+ Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
+ Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột.
=> Như vậy gan không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa.
Câu 5: Đáp án D
* Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi

Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 7: Đáp án D
* Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính
– Ưu điểm
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật
độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.
* Hạn chế
+ Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay
đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
+ Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống.
Câu 8: Đáp án D
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



– Phương án A và B sai vì thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực (n) với nhân của tế
bào trứng (n) để hình thành hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới.
– Phương án C sai vì trong thụ tinh ở động vật, mỗi trứng chỉ được thụ tinh với một tinh
trùng duy nhất.
Câu 9: Đáp án D
– Cả (1), (2), (3), (4) đúng.
Câu 10 Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 15: Đáp án C
Vật chất biến đổi mang tính tuần hoàn trong sinh quyển, còn năng lượng chỉ truyền theo một
chiều.
Câu 16: Đáp án D
Sinh vật sản xuất là sinh vật phải có khả năng tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ). Trong các
loài sinh vật trên: Nấm rơm và mốc tương thuộc nhóm sinh vật phân giải; dây tơ hồng không
có sắc tố quang hợp nên là một loài thực vật kí sinh bắt buộc và thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 17: Đáp án D
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di truyền của quần
thể chứ không phải là đặc trưng sinh thái.
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật sử dụng mô sinh dưỡng và dựa trên cơ sở quá trình
nguyên phân nên các cây con tạo ra hoàn toàn có kiểu gen và mức phản ứng như nhau.
Câu 19: Đáp án A
Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là đều có thể tạo
ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa, không làm thay đổi cả tần số alen nhưng làm thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp.
Câu 20: Đáp án B

– Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
– Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu đối với sự
tồn tại của loài.
– Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
– Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một loài được lợi.
Câu 21: Đáp án B
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con
đường lai xa và đa bội hóa.
Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có
một quần thể.
Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li
tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật.
Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và
đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
Câu 22: Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 26: Đáp án B
– Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G.
– Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.
– Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.
→ trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).
Câu 27: Đáp án A
– Đây là thí nghiệm về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) ở hoa anh thảo trong các điều
kiện nhiệt độ khác nhau.
– Thường biến làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen → chỉ biều hiện trong
đời cá thể và không di truyền cho thế hệ sau.
– Thường biến làm biến đổi kiểu hình đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường.
– Thí nghiệm 3: Cho cây P1: AA x cây P2: aa → F1: Aa. Cây F1: Aa có sự mềm dẻo kiểu hình

giống như cây P1 có kiểu gen AA.
– Khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ thì 35 oC thì cho toàn hoa trắng, khi trồng cây Aa ở
điều kiện nhiệt độ 20oC thì cho toàn hoa đỏ.
Câu 28: Đáp án A
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường và gây chết khi ở
trạng thái đồng hợp trội.
Qui ước: HbS: hồng cầu hình liềm, Hbs: hồng cầu bình thường.
(1) đúng vì chỉ có người HbSHbs mới có khả năng sống sót và có chứa cả hai loại hồng cầu
hình liềm và bình thường.
(2) sai vì đây thuộc dạng bệnh di truyền phân tử.
(3) sai vì khi 2 người dị hợp lấy nhau sẽ tạo ra HbSHbS gây chết, con sống sót không mắc
bệnh (HbsHbs) chỉ tính trên các trường hợp sống sót nên có xác suất là 1/3.
(4) sai vì bệnh di truyền phân tử không thể phát hiện được bằng cách quan sát NST.
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 29: Đáp án B
– Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
– Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen.
– Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm.
– P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh.
C104 105
– Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ = 10 =
.
2
512
Câu 30: Đáp án B
– P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.
– Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu
hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.

Câu 31: Đáp án B
(1) sai, mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ cộng sinh.
(2) đúng, mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh.
(3) sai, mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ hợp tác.
(4) đúng, mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
Các phát biểu đúng là (2), (4).
Câu 32: Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 34: Đáp án B
P: Giao tử ♂ (A, a)(Bb, O, B, b)(D, d) x giao tử ♀ (AA, O, A, a)(B, b)(d).
F1: (AAA, AAa, A, a, AA, Aa, aa)(BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb)(Dd, dd).
– Hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 2n + 1 + 1.
+ Hợp tử 2n + 1 = (AAA + AAa)(BB + Bb + bb)(Dd + dd) + (AA + Aa + aa)(BBb + Bbb)(Dd
+ dd) = 2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24 kiểu gen.
+ Hợp tử 2n + 1 + 1 = (AAA + AAa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 2 x 2 = 8.
→ Tổng số loại thừa nhiễm sắc thể = 24 + 8 = 32 loại hợp tử.
Câu 35: Đáp án B
– F2: đỏ/trắng = 3/1 → tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li, tính
trạng trội là trội hoàn toàn và F1 có kiểu gen dị hợp.
– Quy ước: A – hoa đỏ; a – hoa trắng.
– P: AA x aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
– Cho 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên ở F2 với tỉ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ → con aa = y(1–
0,51)/2 = 1/8 → y = 1/2; x = 1/2.
– Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây AA và 2 cây Aa.
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


– Trong các cây đỏ ở F2 (1AA:2Aa) thì tỉ lệ cây AA = 1/3; tỉ lệ cây Aa = 2/3.
2
– Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa = (1/3)2 x (2/3)2 x C4 = 8/27.


Câu 36: Đáp án C
Các bộ ba
Số thứ tự các bộ ba
Các codon

3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’
1
2
3
4 … 80
81 82 83
84
3’UAX–AAG–AAU–GAG–…–AUU–UAA–GGU–GUA–AXU–5’

Mã kết thúc
Mã mở đầu
(1) đúng, chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit
amin (bộ ba mở đầu là bộ ba thứ 83 tính từ đầu 5’ và bộ ba kết thúc bộ ba thứ 3, chiều dịch
mã từ 5’ đến 3’).
(2) đúng, bộ ba thứ 82 là 5’UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến
thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi
thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
(3) sai, đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên làm mất tín
hiệu kết thúc dịch mã nên thường sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp có
thêm một số axit amin mới.
(4) đúng, đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính
từ đầu 3’ làm cho đoạn mARN biến đổi như sau:
3’UAX – AAG – AAU – AAG – ... – AUU – UAA – GGU–GUA–AXU ––5’
Bộ ba mới 5’GAA3’ cùng mã hóa axit amin là Glutamic so với codon ban đầu là 5’ GAG3’,
do đó, không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong

chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
Vậy, các phát biểu đúng là 1, 3, 4.
Câu 37: Đáp án D
– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới
tính XX hoặc XY).
– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n: 3 II 33 II 33II 3 ( 2 XX 2 +2 XY 2 )
+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:
III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)
→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 =
7560 kiểu gen……
Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 39: Đáp án A
– Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4.
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


– Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.
– Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22.
– Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A–) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,22 2
= 95,16%.
Câu 40: Đáp án C
(1) sai:
Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) đúng:
(1)A(5) A-

(2)A(3) A(4) A(6) A(7) aa
(8) Aa
(9) Aa

(10) A(11) Aa
(12) Aa
(13) 1/3AA : 2/3Aa
(14) aa
Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).
(3) sai:
– Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).
– Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải
là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).
(4) đúng:
– Cặp vợ chồng III.12: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị
bệnh A– = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.
(5) đúng:
– Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT:
0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
– Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng
trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×