Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

6 quang phổ hydro đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.23 KB, 7 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

6 - Quang phổ Hydro - Đề 1
Câu 1:
Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563µm là vạch thuộc dãy:
A. Laiman.
B. Banme.
C. Pasen
D. Banme hoặc Pasen.
Câu 2: Vạch quang phổ có bước sóng 0,8563µm là vạch thuộc dãy:
A. Laiman.
B. Banme.
C. Pasen
D. Banme hoặc Pasen.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai về mẫu nguyên tử Bo?
A. Trạng thái cơ bản của nguyên tử là trạng thái có mức năng lượng cao nhất.
B. Nguyên tử chỉ hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu hai mức năng lượng của nguyên tử.
C. Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp càng bền vững
D. Trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ và không hấp thụ.
Câu 4: Nhận xét nào đúng khi so sánh mẫu nguyên tử của Rutherford và Niels Bohr?
A. Rutherford không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch
B. Niels Bohr cho rằng nguyên tử bền vững vì nó luôn đồng thời bức xạ và hấp thụ năng lượng một cách liên
tục
C. Theo Niels Bohr ở các trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng nhưng có thể hấp thụ năng lượng
D. Các tiên đề của Niels Bohr có thể áp dụng và giải thích được quang phổ vạch của tất cả các nguyên tố hóa
học
Câu 5: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C. Trạng thái có năng lượng ổn định.
D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.


Câu 6: Gọi En là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n > 1). Khi
electron chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là:
A. n!
B. (n – 1)!
C. n(n – 1)
D. 0,5.n(n - 1)
Câu 7: Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ 1 nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro
không thể có quỹ đạo:
A. 2r0
B. 4r0
C. 16r0
D. 9r0


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 8: Trong nguyên tử Hiđrô xét các mức năng lượng từ P trở xuống đến K có bao nhiêu khả năng kích thích
để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 4 lần?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 9: Trong nguyên tử Hiđrô khi e chuyển từ mức năng lượng từ P về các mức năng lượng thấp hơn thì có thể
phát ra tối đa bao nhiêu bức xạ?
A. 6
B. 720
C. 36
D. 15
Câu 10: Trong nguyên tử Hiđrô xét các mức năng lượng từ P trở xuống đến K có bao nhiêu khả năng kích thích
để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 9 lần?

A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 11: Một nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích ứng với quỹ đạo dừng có bán kính 16r0. Xác định số
bức xạ khả dĩ mà nguyên tử có thể phát ra khi nó chuyển về trạng thái cơ bản?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Câu 12: Một đám nguyên tử hydro đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích bức xạ thì chúng có thể phát ra tối đa
3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử hydro đã chuyển sang quỹ đạo
A. M
B. N
C. O
D. L
Câu 13: Lực tương tác Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi nguyên tử này ở quỹ đạo
dừng L là F. Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân là
A. F/16.
B. F/4.
C. F/144.
D. F/2.
Câu 14: Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có tần số f 21 và f31. Từ hai tần số đó người ta
tính được tần số đầu tiên f32 trong dãy Banme là:
A. f32 = f21 + f31
B. f32 = f21 - f31
C. f32 = f31 – f21
D. f32 = (f21 + f31)/2



Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 15: Vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có tần số f 21.Vạch đầu tin trong dãy Banme là
f32. Từ hai tần số đó người ta tính được tần số thứ 2 trong dãy trong dãy Laiman f31 là:
A. f31 = f21 + f32
B. f31 = f21 - f32
C. f31 = f32 – f21
D. f31 = (f21 + f32)/2
Câu 16: Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có bước sóng λ 21 và λ31. Từ hai bước sóng
đó người ta tính được bước sóng đầu tiên λ 32 trong dãy Banme là:
A. λ32 = (λ31 + λ21)/2
B. λ32 = (λ21 - λ31)/2
C. λ32 = √ (λ21.λ31)
D. λ32 = (λ21.λ31)/((λ21 - λ31)
Câu 17: Vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có bước sóng λ21.Vạch đầu tiên trong dãy
Banme là λ32. Từ hai bước sóng đó người ta tính được bước sóng λ 31 trong dãy Laiman là:
A. λ31 = λ21.λ32/(λ21 - λ32)
B. λ31 = (λ21 - λ32)/2
C. λ31 = √(λ21.λ32)
D. λ31 = λ21.λ32/(λ21 + λ32)
Câu 18: Năng lượng Ion hóa nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị W = 13,6 (eV). Bức xạ có bước sóng
ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là
A. 91,3 (nm).
B. 9,13 (nm).
C. 0,1026 (µm).
D. 0,1216 (µm).
Câu 19: Trong quang phổ hidro, bước sóng dài nhất của dãy Laiman là 0,1216µm, bước sóng ngắn nhất của
dãy Banme là 0,3650 µm. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà hiđrô có thể phát ra:
A. 0,4866 µm
B. 0,2434 µm

C. 0,6563 µm
D. 0,0912 µm
Câu 20: Khi chuyển từ quỹ đạo M vê quỹ đạo L, nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng 0,6563µm. Khi
chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng 0,4861 µm. Khi chuyển từ quỹ
đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng
A. 1,1424µm
B. 1,8744µm
C. 0,1702µm
D. 0,2793µm
Câu 21: Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quĩ đạo có năng lượng E M = - 1,5eV xuống quỹ đạo có
năng lượng EL = -3,4eV. Tìm bước sóng của vạch quang phổ phát ra? Đó là vạch nào trong dãy quang phổ của
Hiđrô.
A. Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ = 0,654 µm
B. Vạch thứ hai trong dãy Banme,λ = 0,654µm


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

C. Vạch thứ nhất trong dãy Banme,λ = 0,643µm
D. Vạch thứ ba trong dãy Banme,λ = 0,458µm
Câu 22: Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định E n = - E0/n2 (trong đó n là số nguyên dương,
E0là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi e nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử hiđrô
phát ra bức xạ có bước sóng λ0. Nếu êlectron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức
xạ được phát ra sẽ là:
A. λo/15
B. 5.λo/7
C. λo
D. 5.λo/27
Câu 23: Năng lượng của electron trong nguyên tử hidro được xác định theo biểu thức E n=
-13,6/n² (eV); n = 1, 2, 3.....Nguyên tử hidro hấp thụ một phôtôn có năng lượng 16eV làm bật electron ra khỏi

nguyên tử từ trạng thái cơ bản. Tính vận tốc của electron khi bật ra.
A. 0,60.106m/s
B. 0,92.107m/s
C. 0,52.106m/s
D. 0,92.106m/s
Câu 24: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En
= -A/n2 (J) (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo
dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo
dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ 1 và λ2 là:
A. λ2 = 4λ1
B. 27λ2 = 128λ1
C. 189λ2 = 800λ1.
D. λ2 = 5λ1.
Câu 25: Các mức năng lượng của nguyên tử Hidro được tính gần đúng theo công thức: E n = -13,6/n2 (eV). Có
một khối khí hidro đang ở trạng thái cơ bản trong điều kiện áp suất thấp thì được chiếu tới một chùm các photon
có mức năng lượng khác nhau. Hỏi trong các photon có năng lượng sau đây photon nào không bị khối khí hấp
thụ?
A. 10,2eV
B. 12,75eV
C. 12,09eV
D. 11,12eV
Câu 26: Kích thích cho các nguyên tử H chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính
quỹ đạo tăng 9 lần. Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước
sóng ngắn nhất là:
A. 32/5
B. 32/37
C. 36/5
D. 9/8
Câu 27: Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng được mô tả theo công thức



Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

E = -A/n2, trong đó A là hằng số dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích bởi điện
trường mạnh và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 15 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có
thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là bao nhiêu?
A. 79,5
B. 900/11
C. 1,29
D. 6
Câu 28: Năng lượng của nguyên tử hiđrô cho bởi biểu thức E n =eV (n = 1, 2, 3...). Chiếu vào đám khí hiđrô ở
trạng thái cơ bản bức xạ điện từ có tần số f, sau đó đám khí phát ra 6 bức xạ có bước sóng khác nhau. Tần số f
là:
A. 1,92.10-34 Hz
B. 3,08.109 MHz
C. 3,08.10-15 Hz
D. 1,92.1028 MHz
Câu 29: Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EM, EN,EO Chiếu
vào đám nguyên tử này một chùm sáng đơn sắc mà mỗi phôtôn trong chùm có năng lượng là ε=EO - EM. Ta sẽ
thu được bao nhiêu vạch quang phổ:
A. Một vạch.
B. Hai vạch
C. Ba vạch
D. Bốn vạch
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: A
Câu 5: C

Câu 6: D
Câu 7: A
Vì rn = n2.ro
=> Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không thể có quỹ đạo: 2r0
Câu 8: C
có 3 khả năng kích thích là :Từ mức năng lượng K lên L , L lên N , M lên P
Câu 9: D
Ta có : Số bức xạ có thể phát ra bằng n.(n - 1)/2 = 6.5/2 = 15
( vì P ứng với n = 6)
Câu 10: A
có khả năng :từ mức năng lượng K lên M và từ L lên P
Câu 11: A
Vì r = 16r0 = n².ro => n = 4
=> số bức xạ khả dĩ mà nguyên tử có thể phát ra n.(n - 1)/2 = 6
Câu 12: A
Ta có:Số bức xạ có thể phát ra bằng n.(n - 1)/2 = 3 => n = 3


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

=> Khi bị kích thích electron trong nguyên tử hydro đã chuyển sang quỹ đạo: M
Câu 13: A
Ta có :Lực tương tác Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử hiđrô khi nguyên tử này ở quỹ đạo dừng
L là : F = k.q1.q2/(16ro2) (1)
Khi nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo N thì lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân là:
F' = k.q1.q2/(162.ro2) (2)
từ (1 ) và (2) => F' = F/16
Câu 14: C
Ta có : E3 - E1 = h.f31
E2 - E1 = h.f21

=> E3 - E2 = h.f32 = h.f31 - h.f21
=> f32 = f31 – f21
Câu 15: A
Ta có : E2 - E1 = h.f21 và E3 - E2 = h.f32
=> E3 - E1 = h.f32+ h.f21 = h.f31
=> f31 = f21 + f32
Câu 16: D
ta có E2 - E1 = hc/λ21 và E3 - E1 = h.c/λ31
mà E3 - E2 = hc/λ32
=> λ32 = (λ21.λ31)/((λ21 - λ31)
Câu 17: D
Ta có : E2 - E1 = h.c/λ21 và E3 - E2 = h.c/λ32
mà E3 - E1 = h.c/λ31
=> λ31 = λ21.λ32/(λ21 + λ32)
Câu 18: A
Ta có: W = 13,6.1,6.10-19 = h.c/λ
=> λ = 6,625.10-34.3.108/(13,6. 1,6.10-19) = 91,3 (nm)
Câu 19: D
Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà hiđrô có thể phát ra:
λ = (0,1216.0,3650)/(0,1216 + 0,3650) = 0,0912 µm
Câu 20: B
+) E3 - E2 = h.c/(0,6563.10-6)
+) E4 - E2 = h.c/(0,4861.10-6)
=> E4 - E3 = h.c/(0,4861.10-6) - h.c/(0,6563.10-6) = hc/λ
=> λ = (0,6563.0,4861)/(0,6563 - 0,4861) = 1,8744µm
Câu 21: A
Ta có : EM - EL = 1,9.1,6.10-19 = h.c/λ
=> λ = 6,625.10-34.3.108/(1,9.1,6.10-19) = 0,654 µm
=> Đó là :Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ = 0,654 µm
Câu 22: D

Ta có : E3 - E2 = 17/9 = h.c/λo
và E2 - E1 = 51/5 = h.c/λ
=> λ = 5.λo/27
Câu 23: D
Ta có: Wđ = (16 – 13,6).1,6.10-19 = 0,5.9,1.10-31.v2
=> v = 0,92.106m/s
Câu 24: C
Ta có: E3 - E1 = h.c/λ1 = 544/45 (eV) (1)
và E5 - E2 = h.c/λ2 = 357/125 (eV) (2)


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Lấy (1) chia (2) ta được
λ2/λ1 = 800/189
Câu 25: D
Vì E = 13,6 - 13,6/n2
=> trong các photon có năng lượng photon không bị
khối khí hấp thụ mang năng lượng 11,12 eV
Câu 26: A
Ta có: E3 - E1 = hc/λmin = 544/45 (eV)
và E3 - E2 = h.c/λmax = 17/9 (eV)
=> λmax/λmin = 32/5
Câu 27: A
Do nguyên tử có thể phát ra tối đa 15 bức xạ
=> n.(n – 1)/2 = 15 => n = 6
Ta có: E6 – E1 = h.c/λmin = 119/9
Và E6 – E5 = h.c/λmax = 187/1125
=>λmax/λmin = 875/11 = 79,5
Câu 28: B

Vì đám khí phát ra 6 bức xạ có bước sóng khác nhau
=>n.(n – 1)/2 = 6 => n = 4
Mà E4 – E1 = h.f = 12,75 (eV)
=>f = (12,75.1,6.10-19)/(6,625.10-34) = 3,08.1015 Hz = 3,08.109 MHz
Câu 29: C
Dựa vào sơ đồ mức năng lượng, có 3 vạch quang phổ phát ra khi e chuyển từ ε=EO - EM



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×