Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

13 bài TOÁN LIÊN QUAN đến ĐỘNG cơ điện có GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.14 KB, 12 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Phương pháp giải
Hiệu suất của động cơ: H 

Pi
P

Công suất tiêu thụ điện: P 

Pi
 UI cos 
H

Sau thời gian t, điện năng tiêu thụ và năng lượng cơ có ích:
Pi

A  Pt  t  tUI cos 
H

A i  Pi t

Đổi đơn vị: 1(kWh)  103 W.3600s  36.105 (J);1(J) 

1(kWh)
36.105

Ví dụ 1: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%.
Điện năng tiêu thụ và công cơ học của động cơ trong 1 giờ hoạt động lần lượt là
A. 2, 61.107 (J) và 3, 06.107 (J)



B. 3, 06.107 (J) và 3,6.107 (J)

C. 3, 06.107 (J) và 2, 61.107 (J)

D. 3,6.107 (J) và 3, 06.107 (J)

Hướng dẫn: Chọn đáp án D

PCo
8,5.103
A  Pt 
t
.3600  3, 6.107 (J)
H
0,85
Ví dụ 2: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 10 kW và có hiệu suất 80%
được mắc vào mạch xoay chiều. Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu động cơ biết dòng điện có
giá trị hiệu dụng 100 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là
A. 331 V

B. 250 V

C. 500 V


.
3

D. 565 V


Hướng dẫn: Chọn đáp án B

P

Pi
Pi
 UI cos   U 
 250(V)
H
HI cos 

Ví dụ 3: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 88%.
Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu động cơ biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 50 (A) và trễ
pha so với điện áp hai đầu động cơ là


.
12


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

A. 331 V

B. 200 V

C. 231 V

D. 565 V


Hướng dẫn: Chọn đáp án B

P

Pi
Pi
8,5.103
 UI cos   U 

 200(V)
H
HI cos  0,88.50 cos 
12

Chú ý: Khi mắc động cơ 3 pha có điện áp định mức trên mỗi tải là U vào máy phát điện xoay
chiều 3 pha có điện áp pha là U P thì tùy vào độ lớn của U và U P mà yêu cầu mắc hình sao hay
mắc hình tam giác.
* Nếu U  U P và động cơ hoạt động bình thường thì nguồn mắc sao – tải mắc sao hoặc nguồn
mắc tam giác – tải mắc tam giác.
* Nếu U  U P 3 và động cơ hoạt động bình thường thì nguồn mắc sao – tải mắc tam giác.
* Nếu U 

UP
và động cơ hoạt động bình thường thì nguồn mắc tam giác – tải mắc sao.
3

Công suất tiêu thụ của động cơ 3 pha: P  3UI cos  (I là cường độ hiệu dụng qua mỗi tải và
cos  là hệ số công suất trên mỗi tải).


Ví dụ 4: Một động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng
giữa 2 đầu mỗi cuộn dây là 220 V. Trong khi đó chỉ có 1 mạng điện xoay chiều 3 pha do 1 máy
phát điện tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127 V. Để động cơ mắc bình thường thì
ta phải mắc theo cách nào sau đây:
A. 3 cuộn dây mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình sao.
B. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam
giác.
C. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình tam giác, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam
giác.
D. 3 cuộn dây của máy phát mắc theo hình sao, 3 cuộn dây của động cơ mắc theo hình tam giác.
Hướng dẫn: Chọn đáp án D
Theo số liệu U  220V , U P  127V tức U  U P 3 . Muốn động cơ hoạt động bình thường thì
nguồn mắc sao – tải mắc tam giác.
Ví dụ 5: (CĐ-2010) Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao được nối vào
mạch điện ba pha có điện áp pha UPha  220V . Công suất điện của động cơ là 6,6 3 ; hệ số


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

công suất của động cơ là 0,5 3 . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ
bằng
A. 20 A

B. 60 A

C. 105 A

D. 35 A

Hướng dẫn: Chọn đáp án A

Nguồn mắc sao – tải mắc sao nên U  U P :
P  3UI cos   I 

P
6, 6 3.103

 I  20(A)
3U cos 
3
3.220.
2

Ví dụ 6: Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha
mắc hình sao, có điện áp dây 380 V. Động cơ có công suất 10 KW. Hệ số công suất 0,8. Cường
độ dòng điện hiệu dụng đi qua mỗi cuộn dây có giá trị bao nhiêu?
A. 57,0 A

B. 18,99 A

C. 45,36 A

D. 10,96 A

Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Nguồn mắc sao – tải mắc sao nên U  U P 

Ud
3

:


P
10.103
P  3UI cos   I 

 18,99(A)
3U cos  3. 380
3.0,8

Ví dụ 7: Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu theo hình tam giác vào mạng điện ba pha mắc
hình sao có điện áp hiệu dụng pha 220 V. Động cơ có hệ số công suất 0,85 và tiêu thụ công suất
5 kW. Cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây của động cơ là :
A. 15,4 A

B. 27 A

C. 5,15 A

D. 9 A

Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Nguồn mắc sao – tải mắc tam giác nên U  U P 3 :
P  3UI cos   I 

P
5.103

 5, 2(A)
3U cos  3.220 3.0,85


Ví dụ 8: Một động cơ không đồng bộ ba pha có điện áp định mức mỗi pha là 380 V và hệ số
công suất bằng 0,85. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong một ngày hoạt động là 232,56 kWh.
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là
A. 30 A

B. 50 A

C. 10 A

D. 6 A


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Công suất tiêu thụ của động cơ: P 

A 232,56.103 Wh

 9690(W)
t
24h

Theo bài ra U  380V nên P  3UI cos 

I

P
9690

 10(A)

3U cos  3.380.0,85

Ví dụ 9: Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu hình sao vào mạch điện ba pha mắc
hình sao có điện áp pha là 220 V. Động cơ có công suất cơ học là 4 kW, hiệu suất 80% và hệ số
công suất của động cơ là 0,85. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ.
A. 21,4 A

B. 7,1 A

C. 26,7 A

D. 8,9 A

Hướng dẫn: Chọn đáp án D

Pi 4.103
P


 5000(W)

H
0,8


P  3UI cos   I  5000  8,9(A)

3.220.0,85

Chú ý: Để tính giá trị tức thời u, i trong mỗi pha ta viết biểu thức u, i rồi căn cứ vào quan hệ để

tính.
Ví dụ 10: Động cơ không đồng bộ 3 pha mắc hình sao, khi động cơ hoạt động bình thường ở
điện áp 200 V thì công suất tiêu thụ của động cơ bằng 1620 2 W và hệ số công suất là 0,9 cho
mỗi pha. Pha ban đầu của dòng điện (dạng hàm cos) ở các cuộn dây 1, 2 và 3 lần lượt là 0,
0, 2
0, 2
và 
và 3
3

ời điểm dòng điện ở 1 cuộn có giá trị bằng i1  3 2 A và đang

tăng thì dòng điện ở cuộn 2 và 3 tương ứng bằng
A. 1,55 A và 3 A

B. –5,80 A và 1,55 A.

C. 1,55 A và –5,80 A

D. 3 A và –6 A

Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Từ công thức:

P  3UI cos   1620 2  3.200I.0,9  I  3 2(A)
2 
2 


 i1  6 cos   t  (A);i 2  6 cos   t 

 (A);i 3  6 cos   t 
 (A)
3 
3 




Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Vào thời điểm i1  3 2 A và đang tăng nên có thể chọn t  


(nằm ở nửa dưới VTLG). Thay
4

giá trị này vào biểu thức i2 và i3 :


  2 
e2  6 cos   4  3   1,55(A)




e  6 cos     2   5,80(A)


 3
 4 3 

Chú ý: Công suất tiêu thụ của động cơ gồm hai phần: công suất cơ học và công suất hao phí do
tỏa nhiệt.
* Động cơ 1 pha: UI cos   P1  I2 r
* Động cơ 3 pha: 3UI cos   P1  3I2 r
Ví dụ 11: Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 32 mạch điện có điện áp hiệu
dụng 200 V thì sản ra công suất cơ học 43 W. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,9 và công
suất hao phí nhỏ hơn công suất cơ học. Cường độ dòng hiệu dụng chạy qua động cơ là
A. 0,25 A

B. 5,375 A

C. 0,225 A

D. 17,3 A

Hướng dẫn: Chọn đáp án A

UI cos   Pi  I2 R  200.I.0,9  43  I2 .32 . Phương trình này có 2 nghiệm: I1  5,375A và

I2  0, 25A , ta chọn nghiệm I2  0, 25A vì với nghiệm thứ nhất công suất hao phí lớn hơn công
suất có ích!

I  5,375(A)  Php  I 2 R  5,3752.32  924,5W  43(W)
Ví dụ 12: (Đ -2010 Một động cơ điện oay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu
dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170 W. iết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công
suất toả nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. ỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện c c
đại qua động cơ là
A.

2A


B. 1 A

C. 2 A

Hướng dẫn: Chọn đáp án A
UI cos   Pi  Php  220.I.0,85  170  17  I  1A  I0  I 2  2

D.

3A


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Ví dụ 13: Một động cơ điện oay chiều khi hoạt động bình thường cường độ dòng điện hiệu
dụng qua động cơ là 10 A và công suất tiêu thụ điện là 10 kW. Động cơ cung cấp năng lượng cơ
cho bên ngoài trong 2 s là 18 kJ. Tính tổng điện trở thuần của cuộn dây trong động cơ.
A. 100

B. 10

C. 90

D. 9

Hướng dẫn: Chọn đáp án B

P  Pi  I2 r  P 

Pi 2

18.103
 I r  104 
 102 r  r  10()
t
2

Chú ý: Nếu đoạn mạch xoay chiều AB gồm mạch RLC nối tiếp
với động cơ điện 1 pha thì biểu thức điện áp trên RLC, trên động
cơ lần lượt là:
Z  ZC

tan RLC  L
u  U
2
cos

t





RLC
RLC
 RLC

R
i  I 2 cos t  
trong đó: 
 uñoäïng cô  U 2 cos  t   

P  UI cos   Pi

H

Điện áp hai đầu đoạn mạch là tổng hợp của hai dao động điều hòa:
uAB  uRLC  uñoäng cô  UAB 2 cos  t  AB  , trong đó:

U 2AB  U 2RLC  U 2  2U RLC U cos   t  RLC  ; tan AB 

U RLC sin RLC  U sin 
U RLC cos RLC  U cos 

Ví dụ 14: Mắc nối tiếp động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạch xoay chiều. Biết điện áp
hai đầu động cơ có giá trị hiệu dụng 331 (V) và sớm pha so với dòng điện là
cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125(V) và sớm pha so với dòng điện là


. Điện áp hai đầu
6


. Xác định điện áp hiệu
3

dụng của mạng điện.
A. 331 V

B. 344,9 V

C. 230,9 V


Hướng dẫn: Chọn đáp án D

U 2AB  U 2RL  U 2  2U RL U cos    RL 
U 2AB  3312  1252  2.331.125cos


 U AB  444(V)
6

D. 444 V


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Ví dụ 15: Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất
85%. Mắc động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạch xoay chiều. Biết dòng điện có giá trị
hiệu dụng 50 (A) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là
giá trị hiệu dụng 125 (V) và sớm pha so với dòng điện là


. Điện áp hai đầu cuộn dây có
6


. Xác định điện áp hiệu dụng của
3

mạng điện.
A. 331 V


B. 345 V

C. 231 V

D. 565 V

Hướng dẫn: Chọn đáp án B

Pi
 10.103
 U.50 cos 
 U  231(V) U 2AB  U 2RL  U 2  2U RL U cos    RL 
H
6
0,85

 2312  1252  2.231.125.cos  U AB  345(V)
6

P  UI cos  
U 2AB

Ví dụ 16: Một động cơ điện xoay chiều sản ra công suất cơ học 7,5 kW và có hiệu suất 80%.
Mắc động cơ nối tiếp với một cuộn cảm rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều. Giá trị hiệu
điện thế hiệu dụng ở hai đầu động cơ là UM biết rằng dòng điện qua động cơ có cường độ hiệu
dụng I  40A và pha với uM một góc 30 0 . Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm là 125 V và sớm
pha so với dòng điện là 60 0 . Hiệu điện thế hiệu dụng của mạng điện và độ lệch pha của nó so với
dòng điện lần lượt là
A. 384 V và 400


B. 834 V và 450

C. 384 V và 39 0

D. 184 V và 39 0

Hướng dẫn: Chọn đáp án C
P

Pco
9375
 9375(W)  U1I cos 1  U1 
 270, 6(V)
H
40.cos 300

U 2  U12  U 22  2U1 U 2 cos  2  1   270, 62  1252  2.270, 6.125.cos 300
 U  384(V)

tan  

U1 sin 1  U 2 sin 2
   390
U1 cos 1  U 2 cos 2

Chú ý: Nếu đoạn mạch xoay chiều AB gồm mạch R nối tiếp với động cơ
điện 1 pha thì biểu thức điện áp trên R, trên động cơ lần lượt là:


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369


 u  U 2 cos t
P
 R
R
i  I 2 cos t  
trong đó: P  UI cos   i
H
 uñoäïng cô  U 2 cos  t   
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là tổng hợp của hai dao động điều hòa:
uAB  uR  uñoäng cô  UAB 2 cos  t  AB  trong đó:

U2AB  U2R  U2  2UR U cos  ; tan  

U R sin 0  U sin 
U R cos 0  U cos 

Ví dụ 17: (Đ -2010 Trong giờ học th c hành , học sinh mắc nối tiếp một quạt điện oay chiều
với điện tr

rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp oay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V.

iết quạt này có các giá trị định mức: 220 V – 88 W và khi hoạt động đ ng công suất định mức
thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là  , với cos   0,8 .
Để quạt điện này chạy đ ng công suất định mức thì
A. 180

B. 354

bằng


C. 361

D. 267

Hướng dẫn: Chọn đáp án C
P  UI cos   88  220.I.0,8  I  0,5(A)

Cách 1: U2AB  U2R  U2  2UR U cos 
Cách 2:

U AB  U R  U  U 2AB  U 2R  U 2  2U R U cos 
 3802  U 2R  2202  2U R 220.0,8  U R  180,337  R 

UR
 361()
I

Ví dụ 18: Trong giờ học th c h|nh, học sinh mắc nối tiếp một quạt điện xoay chiều với điện trở
R  352() rồi mắc hai đầu đoạn mạch này vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 380 V.

Biết quạt điện này hoạt động ở chế độ định mức với điện áp định mức đặt vào quạt là 220 V và
khi ấy thì độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu quạt và cường độ dòng điện qua nó là  , với

cos   0,8 . ãy ác định công suất định mức của quạt điện.
A. 90 W

B. 266 W

C. 80 W


D. 160 W.

Hướng dẫn: Chọn đáp án A

U AB  U  U R  U 2AB  U 2  U 2R  2UU R cos 
 3802  U 2R  2202  2U R 220.0,8  U R  180,34(V)  I 

UR
 0,512(A)
R


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
P  UI cos   220.0,512.0,8  90,17(W)

Ví dụ 19: Cho mạch điện xoay chiều gồm bóng đèn dây tóc mắc nối tiếp với động cơ oay chiều
1 pha. Biết các giá trị định mức của đèn là 120V – 240W, điện áp định mức của động cơ là 220
V. Khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 331 V thì cả đèn và
động cơ đều hoạt động đ ng công suất định mức. Công suất định mức của động cơ là
A. 389,675 W

B. 305,025 W

C. 543,445 W

D. 485,888 W

Hướng dẫn: Chọn đáp án A
I


PR 240

 2(A)
U R 120

U AB  U  U R  U 2AB  U 2  U 2R  2UU R cos 
 3312  2202  1202  2.220.120.cos   cos  
 P  UI cos   220.2.

1417
1600

1417
 389, 675(W)
1600

Ví dụ 20: Trong một giờ th c hành một học sinh muốn một quạt điện loại 110 V – 100 W hoạt
động bình thường dưới một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với
quạt một biến trở. an đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 100 thì đo thấy cường độ hiệu
dụng trong mạch là 0,5 A và công suất của quạt điện đạt 80%. Tính hệ
số công suất toàn mạch, hệ số công suất của quạt và điện áp hiệu dụng
trên quạt lúc này. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều
chỉnh biến trở như thế nào? Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm
pha hơn dòng điện trong mạch.
Hướng dẫn:
* L c đầu, động cơ hoạt động dưới định mức, công suất tiêu thụ của nó:
P '  UI cos  

80

.100  U.0,5.cos   U cos   160(V)
100

Điện áp hiệu dụng trên R: U R  IR  50(V)
Từ phương trình véc tơ:
U AB  U  U R chiếu lên trục hoành và trục tung ta được:


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
 U AB cos AB  U R  U cos 

 U AB sin AB  0  U sin 
AB  17,340
220 cos AB  50  160


220sin AB  0  U sin   U sin   65,574

Kết hợp U sin   65,574 với U cos   160 , suy ra:   22, 2860 , U  172,9V
* Khi động cơ hoạt động bình thường:
P  UI cos   100  110.I.cos 22, 286  I  0,9825(A)

Từ phương trình véc tơ: U AB  U  U R chiếu lên trục hoành và trục tung ta
được:
 U AB cos AB  U R  U cos  220 cos AB  U R  110 cos 22, 286


 U AB sin AB  0  U sin 
220sin AB  0  110.sin 22, 286
 AB  10,930  U R  114, 23  R 


Để quạt hoạt động bình thường thì

UR
 116()
I

tăng 116  100  16()

Ví dụ 21: Trong một giờ th c hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180 V – 220 W hoạt
động bình thường dưới một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với
quạt một biến trở. an đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70() thì đo thấy cường độ hiệu
dụng trong mạch là 0,75 A và công suất của quạt điện đạt 92,8%. Muốn quạt hoạt động bình
thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?
A. Giảm đi 20()

B. Tăng thêm 12()

C. Giảm đi 12()

D. Tăng thêm 20()

Hướng dẫn: Chọn đáp án C
* L c đầu, động cơ hoạt động dưới định mức, công suất
tiêu thụ của nó:
P  UI cos  

92,8
.120  U.0, 75cos 
100


 U cos   148, 48(V)
Từ phương trình véc tơ: U AB  U R  U chiếu lên trục hoành và trục tung ta được:


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
 U AB cos AB  U R  U cos  220 cos AB  70.0, 75  148, 48


 U AB sin AB  0  U sin  220sin AB  0  U sin 
 U sin   89, 482 kết hợp U cos   148, 48 , suy ra:   0,5424 rad hay cos   0,8565

* Khi động cơ hoạt động bình thường:
P  UI cos   120  180.I.0,8565  I  0, 7784(A)

Từ phương trình véc tơ: U AB  U  U R chiếu lên trục ho|nh và trục tung ta được:
 U AB cos AB  U R  U cos  220 cos AB  U R  180 cos 0,5424


 U AB sin AB  0  U sin 
220sin AB  0  180.sin 0,5424
 AB  0, 436(rad)  U R  45, 25  R 

UR
 58()
I

Giảm đi 70  58  12()
Chú ý: Nếu biết điện trở trong của động cơ thì có thể tính được hiệu suất của động cơ như sau:
P


P  UI cos   I  U cos 
Động cơ 1 pha: 
2
H  Pi  P  I r

P
P
P

P  3UI cos   I  3U cos 
Động cơ 3 pha: 
2
H  Pi  P  3I r

P
P

Ví dụ 22: Một động cơ điện xoay chiều có công suất tiêu thụ là 473 W, điện trở trong 7,568()
và hệ số công suất là 0,86. Mắc nó vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V thì
động cơ hoạt động bình thường. Hiệu suất động cơ là
A. 86%.

B. 90%.

C. 87%.

D. 77%

Hướng dẫn: Chọn đáp án B


P  UI cos   I 

Ví dụ 23: (Đ

P
P  I2 r
2,52.7, 68
P
473
 1
 0,9  90%

 2,5(A) H  co 
P
P
473
U cos  220.0,86

- 2012) Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu

dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. iết rằng


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và
công suất tiêu thụ toàn phần) là
A. 80%.

B. 90%.


C. 92,5%.

D. 87,5%

Hướng dẫn: Chọn đáp án D

H

Pco UI cos   Php
11

 1
 0,875  87,5%
P
UI cos 
220.0,5.0,8

Ví dụ 24: Một động cơ không đồng bộ ba pha tiêu thụ công suất là 3,6 kW, điện trở trong của
mỗi cuộn là 2 và hệ số công suất là 0,8. Động cơ mắc hình sao mắc vào mạng điện mắc hình
sao với điện áp hiệu dụng 200 V thì động cơ hoạt động bình thường. Coi năng lượng vô ích chỉ
do tỏa nhiệt trong các cuộn dây của stato. Hiệu suất động cơ là
A. 92,5%

B. 92,5%.

C. 99,7%.

D. 90,625%.


Hướng dẫn: Chọn đáp án D

P  3UI cos   I 

P P  3I2 r
3.7,552.2
P
3600
 1
 90,625%

 7,5(A) H  i 
P
P
3600
3U cos  3.200.0,8

Ví dụ 25: Trong động cơ không đồng bộ ba pha, gọi O là điểm đồng quy của ba trục cuộn dây
của stato. Giả sử từ trường trong ba cuộn dây g}y ra ở điểm O lần lượt là : B1  B0 cos t(T) ,
2 
2 


B2  B0 cos  t 
 (T) , B3  B0 cos  t 
 (T) . Vào thời điểm nào đó từ trường tổng hợp
3 
3 




tại O có hướng ra khỏi cuộn 1 thì sau
A. ra cuộn 2

1
chu kì nó sẽ có hướng
3

B. ra cuộn 3

C. vào cuộn 3

Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Giả sử tại thời điểm t  0 , từ trường tổng hợp tại O có hướng ra khỏi
cuộn 1 thì B1  B0 .
Tại thời điểm t 

T
 2 T 2 
thì B3  B0 cos  .    B0 , tức là từ
3
 T 3 3 

trường tổng hợp hướng ra khỏi cuộn 3.

D. vào cuộn 2.




×