Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

19 hạt nhân nguyên tử đề 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.78 KB, 8 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
19 - Hạt nhân nguyên tử - Đề 7
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng.
Prôtôn bắn vào nhân bia Liti (73Li). Phản ứng tạo ra hai hạt X giống hệt nhau bay ra. Biết tổng khối lượng hai
hạt X nhỏ hơn tổng khối lượng của prôtôn và liti thì
A. phản ứng trên thu năng.
B. phản ứng trên toả năng.
C. tổng động năng của hai hạt X nhỏ hơn động năng của prôtôn.
D. mỗi hạt X có động năng bằng 1/2 động năng của prôtôn.
Câu 2. Hiđrô có 3 đồng vị là
A. 10H, 21H, 31H.
B. 11H, 22H, 33H.
C. 11H, 21H, 31H.
D. 11H, 21H, 41H.
Câu 3. Dưới tác dụng của bức xạ γ, hạt nhân đồng vị bền của bêri 94 Be có thể tách thành các hạt nhân hêli
4
2

He và sinh hoặc không sinh các hạt khác kèm theo. Phương trình của phản ứng biến đổi đó là:

A.  + 94 Be →2 42 He + 10 n
B.  + 94 Be → 42 He + 213 T  01 e
C.  + 94 Be →2 42 He +2 12 D + 10 e
D. Cả 3 phương trình trên.
Câu 4. Năng lượng sinh ra bên trong Mặt Trời là do
A. sự bắn phá của các thiên thạch và tia vũ trụ lên Mặt Trời.
B. sự đốt cháy các hiđrôcacbon bên trong Mặt Trời.
C. sự phân rã của các hạt nhân urani bên trong Mặt Trời.
D. sự tồn tại các phản ứng tổng hợp của các hạt nhân, trong đó các hạt nhân hiđrô biến đổi thành hêli.
Câu 5. Xét phản ứng kết hợp D + D → T + P.
Cho mD = 2,0136u; mT = 3,016u; mP = 1,0073u.


Năng lượng mà một phản ứng toả ra là:
A. 3,7 MeV.
B. 7,3 MeV.
C. 3,7 eV.
D. 7,3 eV.
Câu 6. Khối lượng của hạt nhân 10
4 Be là 10,0113(u), khối lượng của nơtron là mn = 1,0086(u), khối lượng của
prôton là mp = 1,0072(u) và 1u = 931 MeV/c2.
Năng lượng liên kết của hạt nhân 10
4 Be là:
A. 64,332(MeV).
B. 0,64332(MeV).
C. 6,4332(MeV).
D. 6,4332(KeV).
Câu 7. Đồng vị của một nguyên tử đã cho khác nguyên tử đó về
A. số hạt nơtrôn trong hạt nhân và số êlectrôn trên các quỹ đạo
B. số prôtôn trong hạt nhân và số electrôn trên các quỹ đạo
C. số nơtrôn trong hạt nhân
D. số electrôn trên các quỹ đạo.
Câu 8. Đồng vị phóng xạ C14 được ứng dụng để xác định tuổi của các di vật cổ gốc sinh vật là vì
A. đồng vị này phóng xạ   .
B. chu kỳ bán rã của đồng vị này lớn.


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
C. độ phóng xạ của các di vật cổ gốc sinh vật giảm tỷ lệ thuận với thời gian.
D. Không phải do các nguyên nhân kể trên.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về tia α là không đúng?
A. Ion hoá không khí rất mạnh.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản của tụ điện bị lệch về phía bản âm.

C. Có khả năng đâm xuyên mạnh nên được sử dụng để chữa bệnh ung thư.
D. Là dòng các hạt nhân nguyên tử Hêli 42 He
Câu 10. Phản ứnh nhiệt hạch 12 D + 12 D → 32 He + 10 n + 3,25 (MeV). Biết độ hụt khối của 12 D là

mD=

0,0024 u và 1u = 931 (MeV).Năng lượng liên kết của hạt 32 He là
A. 5,22 (MeV)
B. 7.72(MeV)
C. 8,52(MeV)
D. 9,24 (MeV)
222
238
Câu 11. Quá trình biến đổi từ 92
Rn chỉ xảy ra phóng xạ α và β- . Số lần phóng xạ α và β- là:
U thành 86
A. 4 và 2
B. 2 và 4
C. 4 và 6
D. 6 và 8
Câu 12. Lúc đầu có 1,2g chất Radon. Biết Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,6 ngày. Hỏi sau t =
1,4T số nguyên tử Radon còn lại bao nhiêu? (A = 222, Z = 86)
A. N = 1,874.1018
B. N = 2,165.1019
C. N = 1,234.1021
D. N = 2,465.1020
Câu 13. Khi nói về tính chất của tia phóng xạ α tính chất nào sau đây là SAI?
Tia phóng xạ α
A. đi qua điện trường ở giữa hai bản của tụ điện thì nó bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
B. gồm các hạt nhân của nguyên tử 42 He mang điện tích dương.

C. có khả năng đâm xuyên rất lớn.
D. có khả năng iôn hoá môi trường và mất dần năng lượng.
25
22
Câu 14. Xác định hạt x trong phản ứng sau: 12
Mg  x 11
Na  
A. proton
B. nơtron
C. electron
D. pozitron
Câu 15. Hãy chọn đáp án đúng. Cho pt phản ứng 11 H + 94 Be → 42 He + 36 Li : Bắn prôton với Kp = 5,45MeV vào
Beri (Be) đứng yên. Hê ly (He ) sinh ra bay vuông góc với photon. Động năng KHe = 4MeV.Động năng của Li
tạo thành là:
A. 46,565MeV
B. 3,575MeV
C. 46,565eV
D. 3,575eV
Câu 16. Chọn câu trả lời SAI khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Hai hạt nhân nhẹ kết hợp thành một hạt nhân nặng hơn gọi là phản ứng nhiệt hạch.
B. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một
nơtron chậm.


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
C. Phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở nhiệt độ thấp .
D. Phản ứng nhiệt hạch là cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
Câu 17. Nhận xét nào về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là không đúng?
A. Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai hạt nhân trung bình
cùng với 2 hoặc 3 nơtron.

B. Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao .
C. Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.
D. Con người chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.
Câu 18. Cho phản ứng hạt nhân: 11 p 13 T 32 He 10 n
Cho mP =1.007u, mn = 1,009u , mT =mHe= 3,016u và 1u.c2= 931MeV
Người ta dùng hạt proton bắn vào T3 thu được hạt He3 và nơtron. Hãy tính năng lượng của phản ứng
A. 1,862 MeV
B. -1,862 MeV
C. 3,724 MeV
D. -3,724 MeV
238
Câu 19. Hạt nhân phóng xạ urani 92
U phát ra một số hạt α và một số hạt β- để biến thành hạt nhân Ra. Kết
luận nào sau đây là đúng?
A. Hai hạt α và hai hạt βB. Ba hạt α và hai hạt βC. Ba hạt α và ba hạt βD. Ba hạt α và bốn hạt βCâu 20. Cho biết prôtôn và nơtron có khối lượng lần lượt là 1,0073u và 1,0087u, khối lượng của Heli 42 He ; là
4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của 42 He là:
A. 28,41075MeV
B. 1849,49325MeV
C. 0,0305MeV
D. 3755,808MeV
37
37
Câu 21. Cho phản ứng hạt nhân 17
Cl  X 18
Ar  n . X là hạt nhân nào sau đây ?
A. 11 H
B. 12 D
C. 13 T
D. 42 He
Câu 22. Hạt nhân 235U có

A. 235 prôtôn và 92 nơtrôn (nơtron).
B. 235 nuclôn, trong đó có 92 nơtrôn (nơtron).
C. 92 nơtrôn (nơtron) và 235 prôtôn.
D. 235 nuclôn, trong đó có 92 prôtôn.
Câu 23. Cho phản ứng hạt nhân : 12 H + 12 H → 32 He + n. Biết khối lượng các hạt: mP = 1,0073u, mn = 1,0087u,
mH = 2,0140u, mHe = 3,0160u và 1u.c2 = 931,5MeV. Phản ứng này
A. tỏa năng lượng 4MeV.
B. thu năng lượng 3,07MeV.
C. tỏa năng lượng 3,07MeV
D. thu năng lượng 4 MeV.
Câu 24. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Sau khoảng thời gian bằng 1/λ, tỉ lệ số hạt nhân của chất
phóng xạ bị phân rã so với số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu xấp xỉ bằng:


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
A. 6,32%.
B. 0,37%.
C. 37%.
D. 63,2%.
Câu 25. Coban (60Co) là chất phóng xạ β-, một mẫu chất phóng xạ này có khối lượng 0,2g thì độ phóng xạ là
8,325.1012Bq. Xác định độ chu kì bán rã của chất này? Biết số Avogadro là NA = 6,022.1023/mol
A. 6,17.108(s)
B. 1,67.108(s)
C. 1,76.108(s)
D. 6,71.108(s)
Câu 26. Chọn câu sai khi nói về sự phóng xạ?
A. Là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
B. Không phụ thuộc vào các điều kiện bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, ...
C. Tổng khối lượng các hạt tạo thành lớn hơn khối lượng của hạt nhân mẹ.
D. Là loại phản ứng hạt nhân đặc biệt xảy ra một cách tự phát.

Câu 27. Giả sử một chất phóng xạ có khối lượng mo và chu kì bán rã là 20 h. Sau 3 chu kì bán rã thì tỉ số
lượng chất phóng xạ còn lại so với lượng chất phóng xạ đã phân rã là:
A. 1/6.
B. 1/8.
C. 1/7.
D. 1/3.
16
Câu 28. Cho phản ứng hạt nhân 19
9 F  p 8 O  X , hạt nhân X là hạt nào sau đây?
A. α
B. βC. β+
D. n


238
U 10 n  X 
 Y 
 Z . Các hạt nhân X, Y, Z lần lượt là?
Câu 29. Cho chuỗi phản ứng hạt nhân : 92
A.
B.
C.

239
92
239
93

239
U , 94

Pu ,

Np

239
94

239
92
239
93

U,

239
93
239
92

Pu

239
93
239
92

U

239
94

239
94

Np ,

Np

Pu

D. Np U Pu
Câu 30. Đồng vị phóng xạ β- của phốtpho có:
A. 32 prôtôn và 15 nơtrôn.
B. 15 prôtôn và 17 nơtrôn.
C. 15 prôtôn và 15 nơtrôn.
D. 15 prôtôn và 30 nơtrôn.
Câu 31. Hạt nhân 92U238 sau khi hấp thụ một nơtron thì phát liên tiếp hai hạt electron. Hạt nhân tạo thành có
bao nhiêu nơtron?
A. 143.
B. 144.
C. 145.
D. 146.
Câu 32. Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng 138 ngày. Hỏi sau 46 ngày còn bao nhiêu phần trăm
khối lượng chất phóng xạ ban đầu chưa bị phân rã?
A. 79,4%
B. 33,5%


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
C. 25%
D. 60%

Câu 33. Chọn câu đúng.
Khi các tia γ, β, α đi vào điện trường đều thì
A. tia γ không lệch quỹ đạo, tia α bị lệch nhiều hơn tia β vì có địên tích lớn hơn.
B. tia γ lệch quỹ đạo nhiều nhất vì nó có khối lượng nhỏ nhất.
C. tia α bị lệch nhiều nhất vì hạt α nặng nhất.
D. tia γ không lệch quỹ đạo,tia β bị lệch nhiều hơn tia α.
222
Câu 34. Ban đầu có 2 (g) chất phóng xạ Radon ( 86
Rn ) với chu kì bán rã T. Thời gian cần thiết để có 1,75(g)
Radon bị phân rã
A. t = 4T
B. t = 2T
C. t = 3T
D. t = T
Câu 35. Nhận xét nào về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là không đúng?
A. Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm rồi vỡ thành hai hạt nhân trung
bình cùng với 2 hoặc 3 nơtron.
B. Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
C. Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.
D. Con người chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.
Câu 36. Côban 60
27 CO là chất phóng xạ β- có chu kỳ bán rã là T = 5,33 năm. Cho 1 năm có 365 ngày. Lúc đầu
có 5,33g Cô-ban, độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 2 chu kỳ bán rã bằng:
A. 2,76.10-3Bq
B. 1,034.1015Bq
C. 1,37.1013Bq
D. 5,6.1013Bq
Câu 37. Hạt nhân 234U phóng xạ α. Ngay sau khi được sinh ra hạt α bay vào trong một từ trường đều có cảm
ứng từ B = 0,5T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Xác định quỹ đạo chuyển động của hạt. Biết
khối lượng của các hạt mU=233,9904u, mTh=229,9737u, mα=4,0015u Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về

chuyển động của hạt α trong từ trường: .
A. Hạt α chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 2,593.107m/s.
B. Hạt α chuyển động nhanh dần đều với tốc độ ban đầu v = 2,593.107m/s.
C. Hạt α chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo R = 1,077 m.
D. Hạt α chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo R = 0,54 m.
Câu 38. Đo chu kì của 1 chất phóng xạ,người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t0=0 đến thời
điểm t1=2 giờ,máy đếm được n1 xung,đến thời điểm t2=3t1 máy đếm được n2 xung,với n2=2n1/3.Xác định
chu kì bán rã của chất phóng xạ này:
A. 15h
B. 4,7h
C. 6,83h
D. 11,2h
Câu 39. Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8
ngày . Sau 15,2 ngày khối lưọng của chất phóng xạ này còn lại là 2,24 g . Khối lượng m0 là
A. 35,84 g
B. 17,92 g
C. 8,96 g
D. 5,60 g
Câu 40. Thí nghiệm đã phát hiện ra hạt notron là dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
A. nitơ trong không khí.
B. natri.
C. beri.
D. kali.
Câu 41. Phát biểu nào sau đây là sai ?
Phản ứng nhiệt hạch
A. rất dễ xảy ra do các hạt tham gia phản ứng đều rất nhẹ.
B. là nguồn gốc năng lượng của Mặt trời.

C. nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì toả nhiều năng lượng hơn phản ứng phân hạch.
D. là sự kết hợp của hai hạt nhân rất nhẹ tạo thành hạt nhân nặng hơn.
Câu 42. Trong phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn
A. proton
B. nơtron
C. nuclon
D. khối lượng
Câu 43. Tia phóng xạ alpha không có đặc điểm nào sau đây?
A. Bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
B. Là chùm hạt nhân hêli 42He mang điện tích dương.
C. Phóng ra từ hạt nhân với vận tốc khoảng 2.107 m/s.
D. Đi được 8m trong không khí
Câu 44. Một lượng chất phóng xạ tecnexi 99
43 Tc ( thường được dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc
9h sáng ngày thứ hai tuần . Đến 9h sáng ngày thứ ba người ta thấy lượng phóng xạ của mẫu chất chỉ còn lại

1
6

lượng phóng xạ ban đầu . Chu kì bán rã của chất phóng xạ tecnexi này là
A. 12h
B. 8h
C. 9,28h
D. 6h
Câu 45. Cho phản ứng hạt nhân: 13 T + 12 D → 10 n +  . Biết độ hụt khối của các hạt nhân Triti Δm1= 0,0087(u),
 MeV 
Đơtơri Δm2 = 0,0024(u), hạt Δm3 = 0,0305(u). Cho 1(u) = 931  2  năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên là
 c 
:
A. 20,6 (MeV)

B. 38,72(MeV)
C. 16,08(MeV)
D. 18,06(MeV)
Câu 46. Cho phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri : D + D-> n +X . Biết độ hụt khối của hạt nhân D và X lần
lượt là  mD=0,0024uvà  mX=0,0083u . Phản ứng trên tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Tỏa 3,26 MeV năng lượng
B. Thu 3,49 MeV năng lượng
C. Tỏa 3,49 MeV năng lượng
D. Không tính được vì không biết khối lượng các hạt
Câu 47. Tại một thời điểm, trong một mẫu phóng xạ còn lại 50% số hạt nhân chưa bị phân rã. Sau đó 3 giờ, số
hạt nhân chưa bị phân rã của chất phóng xạ này chỉ còn lại 12,5%. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 1 giờ
B. 3 giờ
C. 6 giờ


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
D. 1,5 giờ
Câu 48. Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β- thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến
đổi như thế nào ?
A. Số khối giảm 2, số prôtôn tăng 1
B. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1.
C. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1.
D. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.
Câu 49. Sau 1năm, khối lượng chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất phóng xạ trên
giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu.
A. 9 lần.
B. 6 lần.
C. 12 lần.
D. 4,5 lần

Câu 50. Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút . Ban đầu hai khối chất A
và B có số hạt nhân là như nhau . Sau 80 phút thì tỉ số giữa số hạt nhân còn lại của hai khối chất A và B này là
A. 1/6
B. 1/4
C. 6
D. 4
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3:A
Câu 4: D
Năng lượng sinh ra bên trong Mặt Trời là do sự tồn tại các phản ứng tổng hợp của các hạt nhân.
Câu 5: A
Câu 6: A
Câu 7: C
Câu 8: D
Câu 9: C
Câu 10: B
Câu 11: A
Câu 12: C
Câu 13: C
Câu 14: A
Câu 15: B
Câu 16: C
Câu 17: C
Câu 18: B
Câu 19: B
Câu 20: A
Câu 21: A
Câu 22: D

Câu 23: C
Câu 24: D
Câu 25: B
Câu 26: C


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 27: C
Câu 28: A
Câu 29: C
Câu 30: B
Câu 31: C
Câu 32: A
Câu 33: D
Câu 34: C
Câu 35: C
Câu 36: D
Câu 37: C
•Năng lượng toả ra
•Hạt nhân U phóng xạ nên ta có
Ta lại có

•Ta có hạt nhân  mang điện tích 2+ nên khi chuyển động vào từ trường hạt  chuyển động tròn đều với bán
kính quĩ đạo

Câu 38:
Câu 39:
Câu 40:
Câu 41:
Câu 42:

Câu 43:
Câu 44:
Câu 45:
Câu 46:
Câu 47:
Câu 48:
Câu 49:
Câu 50:

C
A
C
A
C
D
C
D
A
D
D
A
B



×