Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giải toán vật lý bằng máy tính cầm tay1 bốn phép tính cơ bản lũy thừa và khai căn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 42 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
§1. BỐN PHÉP TÍNH CƠ BẢN, LŨY THỪA VÀ KHAI CĂN
Những điểm cần lưu ý
Trong việc giải các bài toán vật lí, sau khi vận dụng các kiến thức cơ bản về vật lí, muốn
tính ra đén kết quả cuối cùng ta thường dùng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và khai
căn. Khi thực hiện thành thạo các phép tính cơ bản này sẽ giúp ta tìm được kết quả của bài toán
một cách nhanh chóng và chính xác.
Trong việc thực hiện các phép tính cơ bản nói trên cần phân biệt phép “trừ”
trừ”

(-)

Exp

và 10

^

-

và “dấu

, đôi khi chúng cho kết quả như nhau, nhưng nói chung là khác

nhau. Muốn tính chính xác, chúng ta không nên ghi các kết quả trung gian ra giấy rồi nhập lại
vào máy mà nên nhớ các kết quả đó vào ô nhớ độc lập (
định

Ans



Shift

Sto

) hoặc ô nhớ mặc

,rồi ghi kết quả cuối cùng.

CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Một người bơi dọc theo chiều dài 50m của một bể bơi hết 20,18s rồi quay lại về chỗ xuất
phát trong 21,34s. Hãy xác định tốc độ trung bình của người đó trong các trường hợp sau:
a) Trong khoảng thơi gian bơi đi.
b) Trong khoảng thời gian bơi về.
c) Trong suốt cả thời gian bơi đi và bơi về.
Cách giải

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Theo định nghĩa về tốc độ trung bình

a) Trong khoảng thời gian bơi đi:
50 ÷

20.18

=

Kết quả: 2.477700694



Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

b) Trong khoảng thời gian bơi về:

50 ÷

21.34

=

Kết quả: 2.343017807

c) Trong suốt cả thời gian bơi đi và bơi

100 ÷

( 20.18

+

21.34

)

=

về:
Kết quả: 2.408477842
Bài 2: Lúc 7h một ôtô chạy từ Hải Phòng về Hà Nội với tốc độ không đổi 45km/h. Cùng lúc đó,

một ô tô chạy từ Hà Nội đi Hải Phòng với tốc độ không đổi 65km/h. Biết khoảng cách Hà
Nội – Hải Phòng là 105km.
a) Hãy lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ, lấy gốc tọa độ
tại Hà Nội, chiều dương hướng từ Hà Nội tới Hải Phòng, gốc thời gian là lúc 7h.
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
a) Lập phương trình chuyển động của
mỗi xe:
-

Xe từ Hải Phòng về Hà Nội có hướng
chuyển động ngược với trục tọa độ, vị
trí ban đầu tại Hải Phòng nên phương
trình chuyển động là:
.

-

Hà Nội đi Hải Phòng có hướng
chuyển động cùng chiều trục tọa độ, vị
trí ban đầu tại Hà Nội nên phương
trình chuyển động là:
.

b) Khi hai xe gặp nhau thì chúng phải có


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369


cùng tọa độ, tức là
↔ 105 – 45t = 65t ↔ 110t = 105
↔t

105 ÷ 110

=

0,9545h.

Thời điểm hai xe gặp nhau là 7,9545 Kết quả: 0.954545454
h.
Hai xe gặp nhau tại vị trí cách Hà Nội

Ans

+

7

=

Kết quả: 62.04545455

Bài 3: Trên nửa đoạn đường đầu, một xe ô tô chuyển động thẳng với tốc độ trung bình
, trên nửa đoạn đường còn lại xe chuyển động thẳng với tốc độ trung bình là
. Hãy tính tốc độ trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả


Cách giải
Tốc độ trung bình được tính theo công
thức

,

suy ra tốc độ trung bình trên

,

nửa quãng đường đầu là
quãng đường còn lại

trên nửa

.
2 ×

40

)

=

× 50 ÷

(

40 +


50

Tốc độ trung bình của xe trên toàn bộ quãng
đường là

44,4444

Kết quả: 44.44444444
Bài 4: Khi tác dụng lực F = 12N theo phương ngang vào một xe lăn thì xe lăn chuyển động
thẳng đều trên mặt đất nằm ngang. Nếu chất lên xe lăn một kiện hàng khối lượng 10kg và
mốn xe lăn chuyển động thẳng đều thì cần tác dụng lên xe lăn một lực Fˊ= 20N theo phương


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

ngang. Hãy tính khối lượng của xe lăn và hệ số ma sát giữa xe lăn và mặt đất. Lấy g = 9,8
m/ .
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Áp dụng định luật 2 Niu-tơn:


Khi vật

chuyển động thẳng đều thì

(

20


12

)

÷

(

10 ×

9.8

. Nên



(2)

)

=

Trừ từng vế của (2) với (1) ta được
Kết quả: 0.8163265306

Thay vào (1) ta được

12


÷

(

Ans

×

9.8

)

=

Kết quả: 15
Bài 5: Trái Đất và Mặt Trăng có khối lượng lần lượt là



trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trăng là

Khoảng cách

. Tính lực hút giữa chúng. Biết rằng

hằng số hấp dẫn là
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải


6.67

Exp

(-)

11 × 6

Exp

24

Exp

3

Áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn, ta có
lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng là:

×

7.4

Exp

22

÷

384


=
Kết quả:
Bài 6: Hãy tính gia tốc rơi tự do tại độ cao

. Biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất là

, bán kính Trái Đất là
Cách giải
Gia tốc trọng trường tại độ cao h được tính

Hướng dẫn bấm máy và kết quả


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

theo công thức:
9.8 ×

÷

6400

(

6400 +

.
3200


=

)

Kết quả: 4.35555556
Bài 7: Một lò xo nhẹ, độ cứng

, chiều dài tự nhiên

đầu dưới có treo một vật khối lượng
bằng. Lấy

đầu trên cố định,

Hãy tính chiều dài của lò xo khi vật m cân

.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Khi vật m cân bằng, lực đàn hồi của lò xo
0.2

cân bằng với trọng lực của vật:
hay là

suy ra

×


9.8

÷ 100 +

0.2 =

, chiều
Kết quả: 0.2196

dài của lò xo là

.
Bài 8: Một khúc gỗ có khối lượng m = 250g đặt trên sàn nằm ngang. Người ta truyền cho nó tốc
độ ban đầu

theo phương ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ và mặt

phẳng ngang là

. Hãy tính:

Lấy

a) Thời gian và quãng đường khúc gỗ đi được cho tới khi dừng lại.
b) Công của lực ma sát thực hiện trong toàn bộ quãng đường khúc gỗ đi được.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
a) Khúc gỗ chịu tác dụng của trọng lực
mg, lực đỡ N của mặt sàn và lực ma

sát

của

sàn.

Với

Khúc gỗ chuyển
động chậm dần đều với gia tốc

.


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Thời gian khúc gỗ chuyển động là

5

÷

÷

0.25

=

9.8


Kết quả: 2.040816327

Quãng đường mà khúc gỗ đi được
5



÷

2

÷

0.25

÷

9.8

=

Kết quả: 5.102040816

b) Công của lực ma sát là
0.5

0.25 ×

×


5

=

Kết quả: 3.125
Bài 9: Một đầu tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với tốc độ 70km/h trên một đoạn đường thẳng
nam ngang. Tàu hãm phanh đột ngột và bị trượt trên quãng đường dài 150m trong 2 phút
trước khi dừng hẳn.
a) Trong quá trình hãm phanh, động năng của tàu đã giảm bao nhiêu?
b) Lực hãm tàu coi như không đổi. Tìm lực hãm và công suất trung bình của lực hãm này.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Khi tàu dừng lại, vận tốc của tàu bằng không,
toàn bộ động năng của tàu đã chuyển hoàn toàn
thành nội năng và độ biến thiên động năng
bằng công của lực hãm.
a) Động năng của tàu giảm một lượng:

0.5

×

2

Exp

5

×


(

70

Exp


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

b) Lực hãm tàu là:
3 ÷

3600

)

=

Công suất trung bình của lực hãm:
Kết quả: 37808641.98

Ans

÷

150

=


Kết quả: 252057.6132



=

Ans

÷

2

÷

60

=

Kết quả: 315072.0165
Bài 10: Viên đạn khối lượng m = 60g bay ra khỏi nòng súng với tốc độ 500m/s. Biết nòng súng
dài 60cm.
a) Tính động năng của viên đạn khi rời nòng súng, lực đẩy trung bình của thuốc súng và
công suất trung bình mỗi lần bắn.
b) Sau đó viên đạn đâm xuyên qua một miếng gỗ dày 30cm, tốc độ của viên đạn giảm
xuống chỉ còn 10m/s. Hãy tính lực cản trung bình của miếng gỗ và nhiệt năng toả ra
trong quá trình viên đạn xuyên qua miếng gỗ.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
a) Động năng của viên đạn sau khi rời


×

nòng súng:

0.5

Lực đẩy trung bình của thuốc súng:

Kết quả: 7500

0.06

×

500

=


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Thời gian đạn chuyển động trong nòng
súng là

, công suất trung bình là

Ans

÷


=

0.6

Kết quả: 12500



b) Độ giảm động năng của viên đạn sau

=

Ans

)

×

×

500

÷

(

2

=


0.6

khi xuyên qua khúc gỗ là:

Kết quả: 3125000

0.5

×

0.06

×

(

500

10

=

)
Lực cản trung bình của miếng gỗ:
Kết quả: 7497

Nhiệt năng toả ra trong quá trình viên
đạn bay qua miếng gỗ bằng độ giảm


Ans

÷

động năng:

0.3

=

Kết quả: 24990

Q = ∆E = 7497 (J)

Bài 11: Một khối trụ đặc, đồng chất, khối luợng m = 30kg, lăn không trượt trên mặt phẳng ngang
với tốc độ v = 50cm/s. Hãy tính động năng của khối trụ?
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Động năng của khối trụ gồm động năng chuyển động
tịnh tiến và động năng chuyển động quay:
với



suy ra


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369


÷

3

×

4

×

30

=

0.5

Kết quả: 5.625
Bài 12: Một lớp bạc dày 10μm đựợc mạ trên diện tích

. Hãy tính số nguyên tử có trong

lớp bạc nói trên. Biết khối lượng riêng của bạc là

, số Avôgađrô là

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Khối lượng mol của Ag là 108g/mol.
Số nguyên tử chứa trong lớp bạc là


10.5

108

×

Exp

10

×

6.023

(-)

Exp

4

×

25

÷

=

23


(nguyên tử).
Kết quả: 1.463923611 ×
Bài 13: Trong một bình kín, dung tích 7 lít, có chứa 1,5g khí hiđrô ở nhiệt độ 30°C. Hãy tính áp
suất khí trong bình. Biết hằng số khí lí tưởng R = 0,084at.lít/mol.K.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Áp dụng phương trình Clapâyron-Menđêlêep:
1.5

×

0.084

(

×

273 + 30

suy ra
÷

(

2 ×

atm)


Kết quả: 2.727

7

)

=

)


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Bài 14: Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử đựợc đun đẳng áp từ nhiệt độ 30°C đến 120°C. Hãy
tính công mà khí đã thực hiện và nhiệt lượng mà khối khí đã nhận. Biết rằng số khí lí tưởng
R = 8,31 J/mol.K.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Độ tăng nội năng của khối khí khi nhiệt độ
tăng từ 30°C đến 120°C là
8.31

×

(

120

30


)

=

Công mà khí đã thực hiện là:
Kết quả: 747.9
Theo nguyên lí thứ nhất nhiệt động lực học:
Ans
Q=

×

5

÷

2

=

Kết quả: 1,869.75
Bài 15: Hai điện tích điểm

= + 2nC,

= +3nC đặt tại hai đỉnh B, C của tam giác vuông cân

ABC (vuông tại A, cạnh a = 10cm) trong chất điện môi đồng tính (ε = 2). Hãy tính lực điện
do




tác dụng lên điện tích

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Lực điện do

tác dụng lên

là lực hút có độ

tác dụng lên

là lực hút có độ

lớn

Lực điện do
lớn

= -2nC đặt tại A. Biết hằng số điện là


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Lực điện do




tác dụng lên


Exp

9
Do



9 ×

Exp

2

(-)

÷

9

vuông góc với nhau nên
(

2

Exp


(-)

(-)

)

× 0.1

+

9

)

9

×



3

Exp

(

2

=


Kết quả: 3.244996148 ×
Bài 16: Hai điện tích điểm

= + 2nC,

= - 5nC đặt trong chân không tại hai điểm A, B (AB =

30cm). Hãy tính cường độ điện trường và điện thế tại trung điểm M của đoạn AB. Biết rằng
hằng số điện
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Cường độ điện trường do
tại M là

hướng từ A sang B, độ lớn
(với

).

Cường độ điện trường do
tại M là

(đặt tại A) gây ra

(đặt từ B) gây ra

hướng từ A sang B, độ lớn


.
9

Exp 9

×

(

Exp

2

(-)

9

Cường độ điện trường tổng hợp tại M là
, do



cùng hướng nên
+ 5

Exp

(-)

9


)

÷

( 0.3


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

÷

)

2

=

Kết quả: 2800

Điện thế tại điểm M do điện tích

gây ra là

với

Exp

9


Điện thế tại điểm M do điện tích

×

9

(

Exp

2

(-)

9

gây ra là
-

.
Điện thế tại điểm M do cả hai điện tích

Exp

5

(-)

9


)

÷

(


0.3

gây ra là

÷

2

)

=

Kết quả: - 180
Bài 17: Một êlectron dịch chuyển trong một điện trường đều, dọc theo một đường sức điện từ
điểm M đến điểm N. Hãy tính công của điện trường khi êlectron dịch chuyển giữa hai điểm
đó. Biết điện tích của êlectron là

, hiệu điện thế giữa NM là U = - 20V.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Công của điện trường khi điện tích dịch
chuyển giữa hai điểm trong điện trường là

. Đối với êlectron ta có

(-)

1.6

Exp

(-)

19

×

20

=

Kết quả:
Bài 18: Tụ điện phẳng gồm hai bản cực hình tròn bán kính R = 1cm đặt cách nhau 2mm trong
không khí. Tụ điện đựoc tích điện đến hiệu điện thế U = 15V. Hãy tính điện dung, điện tích


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

và năng lượng của tụ điện? Biết rằng số điện

, hằng số điện môi của

không khí là ε = 1,0006.

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Điện dung của tụ điện phẳng đựợc tính theo
công thức

1.0006

×

0.01

Exp

9

×

÷
0.002

(

4

× 9

)

Kết quả: 1.389722222


Suy ra

Điện tích của tụ điện:
Ans

× 15

=

Kết quả: 2.084583333

Năng lượng của tụ điện:
Ans

×

15

=

Kết quả: 1.5604375

Bài 19: Hai tụ điện

được mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào nguồn

điện có suất điện động E = 12V. Hãy tính điện tích và năng lượng của mỗi tụ điện.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả


Cách giải
Điện dung của bộ tụ điện được tính
4.7

+

22

, điện tích của mỗi tụ điện chính
bằng điện tích của bộ tụ điện và bằng Q = CE
≈ 46,4719 (nC)

Ans

=

=


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Ans

×

=

12

Kết quả: 46.47191011

Ans

Sto

×

Ans

(
Năng lượng của tụ điện

Shift

A

(-)

10

9

)


÷

9

)


(

2 ×

4.7

Exp

(-)

=

Kết quả:
Năng luợng của tụ điện


Ans

Shift

Ans

(

÷

9

)


×

(

=

Sto

A

(-)

10

2 ×

22

Exp

9

)

(-)


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Kết quả:

Bài 20: Trong một dây dẫn có dòng điện không đổi 2,15A chạy qua. Hãy tính số êlectron chạy
qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong thời gian 2,5s. Biết điện tích của êlectron là e =
1,6.106-19C.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Số êlectron chyển qua tiết diện thẳng của dây

×

2.15

2.5

Exp

1.6

(-)

19

dẫn trong thời gian t = 2,5s là
=
.
Kết quả: 3.359375
Bài 21: Cho mạch điện gồm các điện trở mắc hỗn hợp (

//


với

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V. Hãy
tính điện trở toàn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Điện trở toàn mạch là

10 +

(

)

Ta tính được

+

12

47

=

Kết quả: 19.55932203
Cường độ dòng điện mạch chính là
12

Ans


=

Kết quả: 0.6135181976
Cường độ dòng điện qua điện trở


Ans

Shift

Ans

×

47

A

Sto

(

12 +

47

)



Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

=
Kết quả: 0.4887348354
Cường độ dòng điện qua

ALPHA

là:

A

-

Ans

=

.
Kết quả: 0.1247833622
Bài 22: Một mạch điện kín gồm một nguồn điện và mạch ngoài. Nguồn điện có suất điện động E
= 12V, điện trở trong r = 1,2 ; mạch ngoài gồm điện trở R = 15 mắc nối tiếp với biến trở
.
, hãy tính cường độ dòng điện trong mạch chính, công suất tiêu thụ trên

a) Khi

biến trở và hiệu quất của nguồn điện.
b) Hãy tìm giá trị của


để công suất tiêu thụ trên

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
a) Khi

đạt giá trị lớn nhất.

, cường độ dòng điện
(

12

mạch chính là

15

+ 27 + 1.2

)

=

Kết quả: 0.277777778
Công suất tiêu thụ trên


27


Hiệu suất của nguồn điện là:

×

Ans

=

Kết quả: 2.083333333

(

27

15 + 27

+

1.2

)

(

)

Shift

Kết quả: 97.222222222
b) Công suất tiêu thụ trên




%

15

+

=


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

15

+

=

1.2

Đạt giá trị max khi
.

Kết quả: 16.2

Bài 23: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 6V – 2,5W được mức song song với một điện trở R rồi mắc
vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 3,5Ω. Hãy tính
giá trị của R để đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của nguồn điện khi đó.

Cách giải

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Bóng đèn 6V- 2,5W có hiệu điện thế định
mức

, cường độ dòng điện định mức

2.5

6

=

qua đèn là
Kết quả: 0.416666667
và điện trở của đèn là

Shift

Sto

6
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế

A

=


25

Kết quả: 14.4

giữa hai đầu bóng đèn là U = 6V, đây cũng
chính là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn

Shift

Sto

B

điện. Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
chứa nguồn điện:

(

9

-

6

)

3.5

=


Kết quả: 0.8571428571
Cường độ dòng điện qua điện trở R là
Ans

-

ALPHA

A

=

Kết quả: 0.4404761905
Điện trở R phải có giá trị
Ans

×

ALPHA

B

(


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Hiệu suất của nguồn điện là
Ans


×

×

(

Ans

)

)

Shift

+

B

ALPHA

+

3.5

ALPHA

%

B


=

Kết quả: 66.666666667

được mắc vào hai

Bài 24: Bình điện phân hai điện cực bằng đồng, có chứa dung dịch

cực của một ácquy. Biết ácquy có suất điện động 12V, điện trở 0,5Ω; hằng số
Pharađây F = 96500c/mol. Hãy tính khối lượng Cu bám vào catốt sau thời gian 20
phút?
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Cường độ dòng điện qua bình điện phân là
12

(

15

+

0.5

)

=

Kết quả: 0.7741935484

Khối lượng Cu giải phóng ra ở catốt là
×

96500
×

20 ×

60

64

2

×

Ans

=

Kết quả: 0.3080728731
Bài 25: Ba dây được đặt trong cùng một mặt phằng và song song và cách đều nhau một khoảng
a = 10cm, trong chân không theo thứ tự 1, 2, 3. Trong ba dây dẫn có dòng điện
chạy qua,
xác định lực từ do hai dòng điện



ngược chiều với


và cùng chiều với

tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện

có độ dài l = 20cm.
Cách giải

. Hãy

Hướng dẫn bấm máy và kết quả


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Lực từ do dòng điện

tác dụng lên



Lực từ do dòng điện

tác dụng lên


2

Do

hút


đẩy

,

tác dụng lên

nên hợp lực do

,

(-) 7 × 5 × 0.2

Exp

2 ×

0.1

)

×

(

2 ×

(

4


-


)

2

=

Kết quả:
Bài 26: Một đoạn dây dẫn được uốn thành nửa vòng tròn tâm O bán kính R = 10cm, có dòng
điện cường độ I = 20A chạy qua. Hãy tính độ lớn cảm ứng từ tại tâm O. Lấy π = 3,1416.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Nếu ghép thêm một đoạn dây giống như trên
thành một vòng tròn thì độ lớn cảm ứng từ tại
tâm vòng tròn là

3.1416

Exp

7

(-)

×


20

suy ra một nửa

vòng tròn gây ra cảm ứng từ có độ lớn là

0.1

=

Kết quả:
Bài 27: Hai khung dây dẫn hình tròn dẹt hoàn toàn giống nhau được đặt sao cho hai mặt phẳng
chưa khung dây vuông góc với nhau, tâm O của hai khung dây trùng nhau. Biết rằng mỗi
khung dây có 50 vòng dây, đường kính 20cm. Cho dòng điện cường độ 2A chạy qua mỗi
khung dây. Hãy tính độ lớn của cảm ứng từ do hai khung dây gây ra tại tâm O. Lấy π =
3,1416.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Cảm ứng từ do mỗi khung dây gây ra tại tâm O
có phương vuông góc với mặt phẳng mỗi khung

3.1416

×

2

Exp


dây và có độ lớn là
×

2

0.1

=

(-)

7

×

50


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Kết quả:

Hai vectơ cảm ứng từ thành phần
vuông góc với nhau nên vectơ cảm ứng từ
Ans

tổng hợp có độ lớn

×


=

2

Kết quả:
Bài 28: Dùng một đoạn dây đồng dài 20m, có tiết diện ngang là một hình tròn đường kính
0,5mm quấn thành một ống dây dài. Dây có phủ một lớp sơn cách điện rất mỏng. Đặt vào
hai đầu ống dây một hiệu điện thế không đổi 12V. Hãy tính độ lớn cảm ứng từ trong lòng
ống dây. Biết ống dây không có lõi, điện trở suất của đồng là

Lấy π = 3,1416.

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Điện trở của đoạn dây đồng là
Cường độ dòng điện qua ống dây là

Độ

lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là

12

1.76
.

× 10

^


Exp

(-) 3

3.1416
× 0.5
Exp

(-)

8

(-)

×

20

7

×

(
)

=

Kết quả: 0.016823268


Bài 29: Thanh kim loại MN dài l = 40cm quay đều với tốc độ góc

quanh một

trục đi qua M và vuông góc với thanh, trong từ trường đều B = 0,3T có phương song song
với trục quay của thanh. Hãy tính suất điện động xuát hiện trong thanh. Lấy π = 3,1416.
Cách giải
Xét trong thời gian

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

rất nhỏ thanh quét

được diện tích
xuất hiện trong thanh là

. Suất điện động

0.3 × 20 ×

2

2

=

Kết quả: 3.015936

×


3.1416 ×

0.4


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Bài 30: Tính tiêu cự của một thấu kính phẳng lồi đặt trong không khí. Biết mặt lồi có bán kính R
= 12cm, chiết suát của chất làm thấu kính là

và chiết suất của không khí là

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Áp dụng cong thức độ tụ
(

Với thấu kính phẳng lồi ta có:

12

1.52

=

1.0003

1


)

0,043295344

Ans

=

Tiêu cự của thấu kính là:
(cm).

Kết quả: 23.09717145

Bài 31: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một gương cầu lõm, vuông góc với trục chính của
gương và cách gương một khoảng d = 27cm. Hãy xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại
ảnh AˊBˊ của vật AB qua gương. Biết bán kính gương là R = 40cm.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Tiêu cự của gương cầu:

.

Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh của vật

20
Ans

qua gương:
.


Độ phóng đại ảnh:

=

27

=

Kết quả: 77.14285714

(-)

Ans

27

=

Kết quả: -2.857142857
Vậy ảnh là ảnh thật nằm trước gương, cách
gương 77,1429cm. Độ phóng đại k = -2,8571
(lần).
Bài 32: Thấu kính hai mặt lòi giống nhau cùng bán kính R = 20cm, được làm bằng thủy tinh có
chiết suất n = 1,52. Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước thấu kình, vuông góc với quang trục


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

chính của thấu kính và cách thấu kính một khoản d = 30cm. Toàn bộ hệ thống (gồm vật và

thấu kính) được đặt vào chất lỏng có chiết suất nˊ = 4/3. Hãy xác định vị trí, tính chất và độ
phóng đại ảnh AˊBˊ của AB qua thấu kính.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước được
tính theo công thức:

(

1.52

×

2

4

20

ab / c

=

3

1

)


0,014

Với thấu kính hai mặt lồi giống nhau ta có
Ans

=

30

0,019333333

Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh của
Ans

vật qua thấu kính:

=

Kết quả:

51.72413793

Độ phóng đại ảnh:
30

Ans

(-)

=


Vậy ảnh là ảnh ảo nằm trước thấu kính, cách
thấu kính 51,7241cm. Độ phóng đại k =

Kết quả: 1.724137931

1,7241 (lần).
Bài 33: Một người cận thị khi về già chỉ nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 40cm
đến 120cm. Hỏi người này muốn nhìn rõ những vật ở xa mà không phải điều tiết thì phải
đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? Khi đó điểm cực cận cách mắt bao nhiêu? Coi kính đeo
sát mắt.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Muốn nhìn được những vật ở xa mà không
phải điều tiết thì phải đeo kính có tiêu cự

(-)

1.2

=

Độ tụ của kính cần
đeo là

Kết quả:

0.833333333



Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

120

(-)

(-)

40

Khi đeo kính có độ tụ nói trên thì điểm cực
cận mới cách mắt một khoảng d, sao cho khi

=

0,01666666

vật nằm tại cự cận mới sẽ cho ảnh nằm tại cực
cận.

Ans

60

=

Áp dụng công thức thấu kính
Kết quả: 60
Với


.

Ta tính được d = 60 (cm).
Bài 34: Một kính hiển vi quang học gồm vật kính
cự

(tiêu cự

cm) và thị kính

(tiêu

cm) cách nhau 18cm. Hãy tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực đối

với người có khoảng nhìn rõ từ 20cm đến vô cực?
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng
ở vô cực là

(

18

×

20


(

(

0.6

0.6

+
×

)

5

5

)

)

=

Thay số ta được

Với

Kết quả: 82.666666667

Bài 35: Con lắc lò xo gồm một lò so treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dười treo vật m =

100g. Kích thích cho m dao động, bỏ qua ma sát. Hãy tính độ biến dạng của lò xo khi m
chuyển động qua vị trí cân bằng và chu kì dao động của vật. Biết độ cứng của lò xo là k =
20 N/m; lấy g = 9,81m/ ; π = 3,1416.
Cách giải
Độ biến dạng của lò xo khi vật m chuyển

Hướng dẫn bấm máy và kết quả


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

động qua vị trí cân bằng:
×

0.1
Chu kì dao động của con lắc là

9.81

20

=

Kết quả: 0.04905
2

×

3.1416


)

=

×

(

0.1

20

Kết quả: 0.4442893328
Bài 36: Con lắc đơn chiều dài l = 50cm dao động điều hòa, trong thời gian 28,352s con lắc thực
hiện được 20 dao động. hãy tính gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc. Lấy π = 3,1416.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Trong thời gian 28,352s, con lắc đơn thực
hiện được 20 dao động suy ra chu kì của con
lắc là
Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc
vào chiều dài và gia tốc trọng trường là

4

28.352
).

Bài 37: Con lắc lò xo gồm lò xo k và vật


×

× 3.1416

0.5 ×

20

=

Kết quả: 9.822552599

dao động điều hòa, vật thực hiện được 13 dao động
thì vật thực hiện được 15 dao động trong

trong thời gian 16,478s. Nếu thay

thời gian 15,443s. Hãy tính chu kì dao động của con lắc có khối lượng

.

Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Chu kì dao động của con lắc lò xo được tính theo
công thức:

(


16.478

13

)
)

+

(


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

15,443

15

Suy ra
Ans

)
)

=

=

Kết quả: 1.632970495




Từ (1), (2) và (3) ta có

Bài 38: Con lắc lò xo gồm lò xo k và vật m = 100g dao động điều hòa với độ dài quỹ đạo S =
16cm, trong thời gian 20,382s con lắc thực hiện được 30 dao động. Hãy tính cơ năng trong
dao động điều hòa của con lắc. Lấy π = 3,1416.
Hướng dẫn bấm máy và kết quả

Cách giải
Biên độ dao động

Tần số góc

; chu kì dao động của con lắc là
; cơ năng trong dao động điều hòa là:

0.5 × 0.1

30

×

20.382

(

2

)

)

×

3.1416
×

(

×

0.16

)
=
)
Kết quả: 0.02736910912
2

Eng
Kết quả: 27.36910912
Bài 39: Một nguồn phát ra một âm có tần số 600Hz, chuyển động với tốc độ 32 km/h. Hãy tính
tần số mà máy thu thu được khi nguồn âm chuyển động ra xa hoặc lại gần máy thu. Biết tốc
độ truyền âm trong không khí là 336m/s.


×