Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

16 ôn tập lượng tử ánh sáng đề 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.85 KB, 6 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
16 - Ôn tập Lượng tử ánh sáng - Đề 7
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện
B. Trong cùng môi trường ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ
C. Ánh sáng có tính chất hạt; mỗi hạt ánh sáng được gọi là một phôtôn
D. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng
Câu 2. Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện 1 ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ = 4850 Ǻ thì thấy có hiện tượng quang điện. Công thoát electron của kim loại đó là 2,1 eV.
Cho h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s; me = 9,1.10-31 kg. Người ta tách chùm tia hẹp các electron có vận tốc
ban đầu cực đại hướng vào một điện trường đều có cường độ điện trường là E và một từ trường đều có cảm

ứng từ B như hình vẽ.
Ba vectơ VO , B , E vuông góc nhau từng đôi một.
Biết B = 10-4 T. Để electron vẫn chuyển động (không thay đổi hướng ban đầu của nó). Khi đó E có giá trị
là:
A. 0,4 V/m.
B. 4.109 V/m.
C. 40 V/m.
D. 10-9 V/m.
Câu 3. Tách một electron quang điện có vận tốc 3,28.105 m/s rồi đưa vào một từ trường đều có cảm ứng từ
B vuông góc với vận tốc của electron. B = 6,1.105 T. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là :
A. 5 cm
B. 3,06 cm
C. 2,5 cm
D. 6,3 cm
Câu 4. Khi ta chiếu hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 = 0,25.10-6 m và λ2 = 0,3.10-6 m vào tấm kim loại
thì vận tốc cực đại của electron quang điện lần lượt là v1 = 7,31.105 m/s và v2 = 4,93.105 m/s. Dùng màn
chắn tách ra một chùm ánh sáng hẹp có vận tốc v1 hướng vào từ trường B vuông góc với phương chuyển
động. Cho B = 9,1.10-5 T. Tính bán kính cực đại của electron chuyển động trong từ trường đó.
A. 2,6 cm


B. 2,3 cm
C. 1,3 cm
D. 4,6 cm
Câu 5. Biết vạch thứ 2 của dãy Lyman trong quang phổ nguyên tử Hiđro có bước sóng là 102,6 nm và
năng lượng tối thiểu cần thiết để bứt electron ra khỏi nguyên tử từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV. Bước sóng
ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen là:
A. 1,2818 m
B. 752,3 nm
C. 0,8321 μm
D. 83,2 nm
Câu 6. Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của tính chất hạt của ánh sáng:
A. Khả năng đâm xuyên và ion hóa
B. Tác dụng phát quang
C. Tác dụng quang điện
D. Khả năng phản xạ, khúc xạ và giao thoa
Câu 7. Chọn câu Đúng. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì:


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
A. Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi. (Do ánh sáng hồng ngoại không gây ra hiện tượng quan điện với
tấm kẽm vì kẽm có λo = 0,35μm)
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A. Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
B. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn nêôn).
D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron là rất
lớn.

Câu 9. Chọn câu sai
A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8 s).
B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6 s trở lên).
C. Bước sóng λ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ’ < λ
D. Bước sóng λ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng λ của ánh sáng hấp thụ λ’ > λ
Câu 10. Cho h = 6,625.10-34 J.s ; c = 3.108 m/s ; e = 1,6.10-19 C. Công suất của nguồn bức xạ λ = 0,3 μm là
P = 2 W, cường độ dòng quang điện bão hòa là I = 4,8 mA. Hiệu suất lượng tử là:
A. 1%
B. 10%
C. 2%
D. 0,2%
Câu 11. Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường
độ ánh sáng thì:
A. cường độ dòng quang điện bão hòa sẽ tăng lên.
B. hiệu điện thế hãm sẽ tăng lên.
C. các quang electron đến anốt với vận tốc lớn hơn.
D. động năng ban đầu của các quang êlectron tăng lên.
Câu 12. Mặt Trời có khối lượng 2.1030 (kg) và công suất bức xạ toàn phần là 3,8.1026 (W). Nếu công suất
bức xạ không đổi thì sau bao lâu khối lượng giảm đi 0,007%
A. 0,5 tỉ năm
B. 1 tỉ năm
C. 1,5 tỉ năm
D. 2 tỉ năm
Câu 13. Giới hạn quang điện của đồng là 4,47 eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,14 μm vào một quả
cầu cô lập bằng đồng thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại Vm bằng bao nhiêu? Chọn đáp án
đúng sau đây:
A. Vm ≈ 4,40 V
B. Vm ≈ 0,44 V
C. Vm ≈ 7,044 V
D. Vm ≈ 0,7044 V

Câu 14. Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, các vạch trong dãy Laiman được tạo thành khi electron
chuyển động từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo:
A. M
B. L
C. K
D. N
Câu 15. Giới hạn quang điện của kẽm là 360 nm, công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Tìm
giới hạn quang điện của Na.
A. 504 nm
B. 0,504 mm
C. 0,405 mm


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
D. 405 nm
Câu 16. Tìm chu kỳ và vận tốc góc chuyển động của êlêctron trên quỹ đạo thứ nhất trong nguyên tử Hiđrô,
với bán kính quỹ đạo r0 = 0,53.10-10 m.
A. 1,45.10-16 s; 4,31.1016 rad/s.
B. 4,83.10-16 s; 1,52.1016 rad/s.
C. 1,52.10-16 s; 4,12.1016 rad/s.
D. 4,31.10-16 s; 1,45.1016 rad/s.
Câu 17. Trong nguyên tử hiđrô, electron đang ở quỹ đạo dừng M có thể bức xạ ra photon thuộc
A. 1 vạch trong dãy Laiman.
B. 1 vạch trong dãy Laiman và 1 vạch trong dãy Banme.
C. 2 vạch trong dãy Laiman và 1 vạch trong dãy Banme.
D. 1 vạch trong dãy Banme.
Câu 18. Cho h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn có bước sóng 0,3 μm là:
A. 3,012.10-19 J
B. 3,975.10-19 J
C. 19,975.10-19 J

D. 6,625.10-19 J
Câu 19. Trong quang phổ của nguyên tử Hydro, vạch thứ nhất và thứ tư của dây Banme có bước sóng
tương ứng là: λ1 = 0,6563 (μm) và λ2 = 0,4102 (μm). Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Pasen là:
A. 1,8751 (μm)
B. 1,826 (μm)
C. 1,218 (μm)
D. 1,0939 (μm)
Câu 20. Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của:
A. Một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó
B. Các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
C. Một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó
D. Một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron)
Câu 21. Điện áp xoay chiều hiệu dụng giữa 2 cực của ông cu-lit-giơ là 18kV. Bỏ qua động năng ban đầu
của electron, tốc độ cực đại của electron khi đập vào anot là
A. 8,72.107 m/s
B. 9,46.107 m/s
C. 9,34.107 m/s
D. 9,64.107 m/s
Câu 22. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ
thu được 10 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô
A. Trạng thái M.
B. Trạng thái L.
C. Trạng thái O
D. Trạng thái N.
Câu 23. Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0.6560 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là
0,1220 μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là
A. 0.1029 μm
B. 0.1211μm
C. 0.0528 μm
D. 0.1112 μm

Câu 24. Công thoát của êlectron ra khỏi đồng là 6,625.10-19 J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 J.s, tốc độ
ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,20 μm và λ2 = 0,45
μm vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện
A. chỉ xảy ra với bức xạ λ1.
B. chỉ xảy ra với bức xạ λ2.
C. không xảy với cả hai bức xạ đó.


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
D. xảy ra với cả hai bức xạ đó.
Câu 25. Chiếu ánh sáng màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh
sáng màu
A. tím
B. đỏ
C. vàng
D. lam
Câu 26. Công thoát electron của một kim loại là A, giới hạn quang điện là λo. Khi chiếu vào bề mặt kim
loại đó chùm bức xạ có bước sóng λ = λo/3 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A. A
B. 3A/4
C. A/2
D. 2A
Câu 27. Một đèn Laze có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7 μm. Cho h =
6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
A. 3,52.1016.
B. 3,52.1019
C. 3,52.1018
D. 3,52.1020
Câu 28. Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có
năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng:

A. 0,654.10-7 m.
B. 0,654.10-6 m.
C. 0,654.10-5 m.
D. 0,654.10-4 m.
Câu 29. Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện.
B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện?
A. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích
thích
B. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm
catốt
C. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm catôt
D. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích
thích
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Câu 2: C
Để electron vẫn chuển động thẳng thì 2 lực tác dụng vuông góc với phương vận tốc do từ trường và điện
trường gây ra phải vừa triệt tiêu nhau
Câu 3: B
Ta có
Câu 4: D
Ta có bán kính


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 5: A

Bước sóng ngắn nhất của dãy Pasen là
Ta có
Câu 6: D
Khả năng phản xa, khúc xạ và giao thoa là tính chất sóng
Câu 7: D
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì điện tích âm của tấm kẽm không đổi. (Do
ánh sáng hồng ngoại không gây ra hiện tượng quan điện với tấm kẽm vì kẽm có λo = 0,35μm)
Câu 8: B
A. Sai
B. Đúng, Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
C. Sai, ko có ứng dụng này
D. Sai, không lớn
Câu 9: C
C. Sai, bươc ssongs
Câu 10: A
Hiệu suất lượng tử là :
là số e thoát ra
là số photon chiếu đến
Câu 11: A
Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ ánh sáng
thì cường độ dòng quang điện bão hòa sẽ tăng lên
Câu 12: B
Ta có thời gian là :
Câu 13: A
Điện thế cực đại :

tỉ năm

Câu 14: C
Các vạch trong dãy Laiman ứng với sự dịch chuyển về quỹ đạo n = 1 hay quỹ đạo K

Câu 15: A
Giới hạn quang điện tỉ lệ nghịch với công thoát
Câu 16: C
Ta có :

Câu 17: C
Electron ở quỹ đạo M ứng với n = 3=>Phát ra 3 vạch
2 vạch dãy Laiman( 3-1, 2-1)
1 vạch dãy Banme (3-2)
Câu 18: D
Năng lượng của photon là :
Câu 19: D
Bước sóng dài thứ 3 của dãy Pasen là
Ta có


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 20: B
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau và bằng
Câu 21: B
Tốc độ cực đại :

Câu 22: C
Thu đc 10 vạch quang phổ :
Ta có
Vậy ở trạng thái O
Câu 23: A
Bước sóng dài thứ hay của dãy Laiman là
Ta có

Câu 24: A
Hiện tượng xảy ra với bức xạ
Bởi vì
Câu 25: A
Chiếu ánh sáng màu lam vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng màu
tím, Bởi vì bươc sóng của tím nhỏ hơn của lam
Câu 26: D
Ta có động năng cực đại ban đầu :
Câu 27: C
Số photton phát ra trên một giay là :
Câu 28: B
Bước sóng của bức xạ phát ra là :
m
Câu 29: C
Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện là bước sóng nhỏ hơn
giới hạn quang điện.
Câu 30: B
A. Đúng
B. Sai, có phụ thuộc
C. Đúng
D. Đúng



×