Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BAI TAP LUONG TU ANH SANG PHAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.42 KB, 2 trang )

BT về lượng tử ánh sáng P - 1
Câu 1. Một nguồn sáng có công suất P=2W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ=0,597µm tỏa ra đều theo
mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng
khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa
nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là
A. 27 km B. 470 km C. 6 km D. 274 km
Giải: Cường độ sáng I tại điểm cách nguồn R được tính theo công thức: I =
2
4 R
P
π
.
Năng lượng ánh sáng mà mắt có thể nhận được:
W = IS = I
4
2
d
π
=
2
4 R
P
π
4
2
d
π
=
2
2
16R


Pd
(d đường kính mắt) mà W = 80
λ
hc
>
80
λ
hc
=
2
2
16R
Pd
> R =
hc
Pd
80.16
2
λ
= 0,274.10
6
(m) = 274 (km). Chọn đáp án D
Câu 2: Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350µm, của đồng là 0,300µm. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có
bước sóng 0,320µm vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì:
A. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước
B. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện.
C. Điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng sẽ mất dần điện tích âm;
D. Tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện;
Chọn đáp án C vì λ
KT

< λ
0Zn
hiện tượng quang điện xảy ra, tấm kẽm mất bớt electron, điện tích dương
của tấm kẽm tăng lên. Còn tấm đồng mất dần điện tích âm do tác dụng nhiệt của bức xạ chiếu vào (sự bức
xạ nhiệt electron)
Câu 3 Hiệu điện thế hãm của một tế bào quang điện là 1,5 V. Đặt vào hai đầu anot (A) và catot (K) của tế
bào quang điện trên một điện áp xoay chiều: u
AK
= 3 cos (
3
100
π
π
+t
) (V). Khoảng thời gian dòng điện
chạy trong tế bào này trong 2 phút đầu tiên là:
A. 60s. B. 70s. C 80s. D 90s
Giải: Dòng điện chạy qua tế bào khi u
AK


-1,5 V. Căn cứ vòng tròn lượng giác suy ra trong mỗi chu kỳ
T = 0,02 s thời gian chạy qua tế bào là
3
2T
= 0,04/3 (s). Trong 2 phút, (số chu kì 120:0,02 = 6000) thời
gian chạy qua là: t = 2.120/3 = 80 s. Chọn đáp án C
Câu 4: Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức En= -13.6/n
2
eV. Khi kích thích ng tử hidro từ quỹ

đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2.55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần .bước sóng nhỏ nhất
mà ng tử hidro có thể phát ra là:
A:1,46.10
-6
m B:9,74.10
-8
m C:4,87.10
-7
m D:1,22.10
-7
m
Giải: r
m
= m
2
r
0;
r
n
= n
2
r
0
( với r
0
bán kính Bo)
m
n
r
r

=
2
2
m
n
= 4 > n = 2m > E
n
– E
m
= - 13,6 (
2
1
n
-
2
1
m
) eV = 2,55 eV
> - 13,6 (
2
4
1
m
-
2
1
m
) eV = 2,55 eV >
2
4

3
m
13,6. = 2,55 > m = 2; n = 4
-1,5V
bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:
λ
hc
= E
4
– E
1
= -13,6.(
2
1
n
- 1) eV = 13,6
16
15
,1,6.10
-19
= 20,4. 10
-19
(J)
> λ =
14
EE
hc

=
19

834
10.4,20
10.310.625,6


= 0,974.10
-7
m = 9,74.10
-8
m . Chọn đáp án B
Câu 5: Công thoát của kim loại A là 3,86 eV; của kim loại B là 4,34 eV. Chiếu một bức xạ có tần số f
=1,5.10
15
Hz vào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế cực
đại là Vmax. Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25Vmax thì bước sóng của bức xạ điện từ
chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng
A. 0,176μm B. 0,283μm C. 0,183μm D. 0,128μm
Giải:
hf = A
A
+ eV
Amax
= A
B
+ eV
Bmax
Do A
B
> A
A

nên V
Amx
> V
Bmax
V
max
= V
Amax
hf = A
A
+ eV
Amax
(*)
hf’ = A
A
+ 1,25eV
Amax
(**) = A
A
+ 1,25( hf – A
A
) = 1,25hf – 0,25A
A
f’ = 1,25f – 0,25A
A
/h = 1,642 .10
15
Hz
Bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn :
λ’ =

'f
c
=
'10.642,1
10.3
15
8
≈ 0,183μm. Chọn đáp án C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×