Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

De thi thu THPTQG lovebook file word co loi giai chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.35 KB, 17 trang )

Đề 12
Câu 1: Cho thứ đậu Hà Lan có các tình trạng phân li độc lập, thân cao – hoa
trắng – hạt vàng thụ phấn với đậu thân thấp – hoa đỏ - hạt xanh, ở F1 thu được
toàn thân cao – hoa đỏ - hạt vàng. Cho cây F1 thụ phấn với cây chưa biết kiểu
gen, ở F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Cây chưa biết đem
lai có kiểu gen:
A. Aabbdd.
B. AaBbDD.
C. AaBbdd.
D. AabbDD.
Câu 2: Một số nhận xét về hình ảnh bên được đưa ra như sau:
1.
Hình ảnh bên diễn tả bộ
NST của người phụ nữ bị bệnh
Đao.
2.
Hình ảnh bên diễn tả bộ
NST của người đàn ông bị bệnh
Claiphentơ.
3.
Bệnh này có thể được
phát hiện nhờ phương pháp
nghiên cứu phân tử.
4.
Người đàn ông có bộ
NST trong hình có thể sống được
là do NST số 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự
mất cân bằng gen do thừa một NST 21 là ít nghiêm trọng hơn.
5.
Những người mắc hội chứng như người đàn ông trên thường
thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày.


6.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Khi lai hai giống thuần chủng (P) được F1 dị hợp về các cặp gen và đều
là hạt vàng, trơn, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ 2 hạt xanh, nhăn,
tròn: 2 hạt xanh, nhăn, dài: 1 hạt vàng, trơn, tròn : 1 hạt vàng, trơn, dài: 1 hạt
xanh, trơn, tròn : 1 hạt xanh, trơn, dài. Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi
phối phép lai trên, hãy cho biết thế hệ P có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả
trên nếu không đổi vai trò của bố mẹ?
A. 2
B. 16
C. 4
D. 8
Câu 4: Hình ảnh sau thể hiện
một phương pháp tạo giống ở
động vật. Các cá thể động vật
được tạo ra bằng công nghệ
này có đặc điểm là:
(1)
Có kiểu gen
đồng nhất.
(2)
Có kiểu hình
hoàn toàn giống mẹ.

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



(3)
Không thể giao phối với nhau.
(4)
Có kiểu gen thuần chủng.
Phương án đúng là:
A. 1, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 2, 4.
D. 1, 2, 3.
Câu 5: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tủy sống điều khiển.
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
C. Có số lượng không hạn chế.
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại
về chọn lọc tự nhiên?
(1)
Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn
toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.
(2)
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật
nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.
(3)
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo
một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh
vật.
(4)
Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể
làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.

(5)
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng
cho quá trình tiến hóa.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 7: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên
rừng?
(1)
Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có
năng suất sinh học cao.
(2)
Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và
phát triển công nghiệp
(3)
Tránh đốt rừng làm nương rẫy
(4)
Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên
(5)
Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan
trọng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng
tương đồng của cặp nhiêm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu đúng?

(1)
Số kiểu gen tối đa về cả ba gen trên là 9240.
(2)
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.
(3)
Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
Câu 9: Cho các loại bằng chứng sau đây:
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(1)Bằng chứng giải phẫu so sánh
(2) Bằng chứng địa lý sinh học
(3) Bằng chứng hóa thạch
(4) Bằng chứng hóa sinh
(5) Bằng chứng tế bào
(6) Bằng chứng sinh học phân tử
Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp
A. 1
B. 5
C. 0
D. 3
B
Câu 10: Ở gà, một tế bào của cơ chế có kiểu gen AaX Y giảm phân bình
thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây:
(1)
Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

(2)
Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
(3)
Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%
(4)
Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%
(5)
Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lý thuyết
chiếm 100%
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Xét các nhóm loài thực vật:
(1) Thực vật thân thảo ưa sáng
(2) Thực vật thân thảo ưa bóng
(3) Thực vật thân gỗ ưa sáng
(4) Thực vật thân cây bụi ưa sáng
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của
các nhóm loài thực vật này là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 4, 3, 2.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 3, 4, 2, 1.
Câu 12: Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng:
A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và
LH.
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết
GnRH, FSH và LH.

C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH
và LH.
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b
quy định quả dài.Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với
nhau, thu được F1 gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết
rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép
lai phù hợp với kết quả trên/
(1) AaBb x Aabb
(2) AaBB x aaBb
(3) Aabb x Aabb
(4) aaBb x aaBb
(5) Aabb x aabb
(6) aaBb x AaBB
(7) Aabb x aaBb
(8) AaBb x aabb
(9) AaBb x AaBb
A. 3 phép lai
B. 4 phép lai
C. 6 phép lai
D. 5 phép lai
Câu 14: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện
không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(1)
Sự nhân đôi AND xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND

tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2)
Trong quá trình dịch mã, sự kết hợp giữa các nuclêôtit theo
nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.
(3)
Trong quá trình nhân đôi AND, sự kết cặp giữa các nuclêôtit
theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch
đơn.
(4)
Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo
nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở
vùng mã hóa.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy
định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

AB D d AB D
X X x
X Y thu được F1. Trong tổng
ab
ab

số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng
không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1)

Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cm.

(2)

Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.

(3)

Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.

(4)

Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ

lệ 2,5%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 16: Trong số các hiện tượng dưới đây thì sẽ có bao nhiêu hiện tượng xảy
ra nếu một quần xã sinh vật có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh thái
càng chặt chẽ?
1.
Quần xã có cấu trúc càng ổn định vì có lưới thức ăn phức tạp,
nhiều loài rộng thực.
2.
Quần xã dễ xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong
quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.

3.
Quần xã sẽ có cấu trúc ít ổn định vì số lượng lớn loài sẽ dẫn đến
cạnh tranh nhau gay gắt.
4.
Quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp từ đó
mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn do thức ăn trong môi trường cạn kiệt
dần.
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 17: Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo
trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong
đó cây hạt gạo trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Cho các kết luận sau:
(1)
Ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 36%.
(2)
Đã có hoán vị gen với tần số 40%.
(3)
Ở đời con, cây hạt gạo đục, chín muộn có tỉ lệ 21%.
Ab
(4)
Cây bố mẹ có kiểu gen
.
aB
Số kết luận đúng là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định,
bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ
chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội
bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác
trong gia đình đều không ai bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh
1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là:
A. 25%.
B. 62,5%.
C. 37,5%.
D.
56,25%.
Câu 19: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên
tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không
chín và rụng.
B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên
tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không
chín và rụng.
C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên
tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không
chín và rụng.
D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên
tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không
chín và rụng.
Câu 20: Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình
thành loài nào?

A. Con đường địa lí và đa bội khác nguồn.
B. Con đường địa lí và đa bội cùng nguồn
C. Con đường địa lí và sinh thái.
D. Con đường sinh thái và đa bội khác nguồn
Câu 21: Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối
không ngẫu nhiên nào là đúng?
(1)
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa còn giao phối không ngẫu
nhiên thì không.
(2)
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành
phần kiểu gen và không làm thay đổi tần số alen.

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(3)
Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể
còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.
(4)
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến
hình thành các quần thể có các cá thể mang kiểu gen quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu
nhiên có thể khiến quần thể bị suy thoái.
(5)
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen
theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu
gen dị hợp tử còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen phụ thuộc vào hướng thay đổi của môi trường.

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 0.
Câu 22: Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên
tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:
1.
Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu
bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.
2.
Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta quan sát dưới vật
kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang dưới vật kính 40x.
3.
Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.
4.
Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc
đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác nhỏ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía
mặt trong của màng nên nằm sát màng.
B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt
trong của màng nên nằm sát màng.
C. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của
màng mang điện tích âm.
D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn

ở phía mặt trong của màng.
Câu 24: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 25: Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn
(a); mắt đỏ (B) là trội so với mắt nâu (b) và gen B nằm trên NST giới tính. Khi
lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt nâu, người ta thu
được ở đời con 4 nhóm kiểu hình: cánh dài, mắt đỏ; cánh dài, mắt nâu; cánh
ngắn, mắt đỏ và cánh ngắn, mắt nâu với tỉ lệ bằng nhau. Ruồi bố, mẹ có kiểu
gen như thế nào?
A. AaXBXb x aaXbY.
B. AAXBXb x aaXbY.
C. AaXBXB x aaXbY.
D. AAXBXB x aaXbY.
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, xét các kết luận
sau:
(1)
Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn quần thể
con mồi.
(2)
Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh
hơn so với quần thể con mồi.
(3)
Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi
thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.

(4)
Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần
thể vật ăn thịt biến động theo.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 27: Những nội dung nào sau đây là đúng?
1.
Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi
trường.
2.
Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến
nhiệt.
3.
Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực
vật thì không phản ứng.
4.
Động vật biến nhiệt có khả năng thay đổi nhiệt độ cơ thể theo
nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi hơn so với động vật
hằng nhiệt.
5.
Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa
của sinh vật.
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2).
C. (1), (4), (5).
D. (3), (2), (4).
Câu 28: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị.

Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a
= 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các
phát biểu sau:
1.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai không phân biệt
được mùi vị là 7,16%.
2.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai phân biệt được mùi
vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là 3,06%.
3.
Cặp vợ chồng trên sinh được một người con phân biệt được mùi
vị. Xác suất để đứa con phân biệt được mùi vị là con trai và mang kiểu
gen dị hợp là 25%. Biết người chồng mang kiểu gen Aa.
4.
Xác suất để vợ chồng này sinh hai người con trai không phân
biệt được mùi vị và một người con gái phân biệt được mùi vị là 2,47%.
Trong số những phát biểu này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Khi nói về thể di đa bội, cho các phát biểu sau:
(1)
Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(2)
Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính

bình thường.
(3)
Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
(4)
Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành
loài mới.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Cho một số phát biểu sau về các gen thuộc ôperon Lac ở E.coli
(1)
Mỗi gen mã hóa cho 1 chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2)
Mỗi gen đều có vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3 ’ của mạch mã
gốc.
(3)
Các gen có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4)
Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra ở tế
bào chất.
(5)
Khi phiên mã, mỗi gen đều tạo 1 phân tử mARN riêng biệt.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 31: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng

của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với
alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà
mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về
kiểu hình ở F2, xét các kết luận sau đây:
(1)
Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
(2)
Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
(3)
Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
(4)
Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
Số kết luận đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy
định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạnh bình
thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen
(IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 12 cm. Dưới đây là sơ đồ phả hệ
của một gia đình

Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác
suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 22%.
B. 12%.

C. 6%.
D. 3%.
Câu 33: Cho các đặc điểm sau:
1.
Cách đây 488 triệu năm.
2.
Phát sinh các ngành động vật, tảo dược được phân hóa.
3.
Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay.
4.
Di chuyển đại lục, băng hà, khí hậu khô.
5.
Khí quyển chứa nhiều CO2.
6.
Thuộc đại Trung Sinh.
Số đặc điểm của kỉ Cambri là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 34: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở
rễ?
A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi
với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Câu 35: Cho các vai trò sau đây:
(1)
Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần

thể.
(2)
Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi
mới.
(3)
Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân ly
thành các loài mới.
(4)
Duy trì ổn định số lượng và duy trì sự phân bố cá thể ở mức phù
hợp.
Cạnh tranh cùng loài có bao nhiêu vài trò:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Ở một quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài
trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá
thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số
alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F 1 trên thu được
2000 cá thể. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên nữa ta thu được quần thể F 2
với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
(1)
Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 sau đó, số cá thể chân ngắn là
480.
(2)
Quần thể F2 là một quần thể cân bằng.
(3)
Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000.
(4)
Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960.

Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 37: Cho các phát biểu sau:

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


1.
Diễn thế nguyên sinh là quá trình biến đổi tuần tự của các quần
xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giao đoạn trung gian để đạt đến
quần xã cuối cùng tương đối ổn định.
2.
Diễn thế là một quá trình xảy ra không theo chiều hướng nào,
không thể dự báo được.
3.
Nguyên nhân nội tại gây ra diễn thế là do sự cạnh tranh giữa các
loài trong quần xã.
4.
Những biến đổi của môi trường là động lực chính cho quá trình
diễn thế.
5.
Diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại
một quần xã, nhưng nay bị hủy diệt hoàn toàn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 38: Cho các đặc điểm sau của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là:
(1)
không được phân phối đều cho các tế bào con.
(2)
Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
(3)
Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
(4)
Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Có bao nhiêu đặc điểm của gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Cho các thao tác kĩ thuật sau:
1.
Gây nhiễm nấm gây bệnh trên các củ khoai tây được thu thập từ
nhiều vùng khác nhau.
2.
Lấy tế bào của củ khoai tây không nhiễm bệnh nuôi trồng trong
môi trường nuôi cấy.
3.
Chọn, tách riêng những củ khoai tây không bị nhiễm bệnh.
4.
Kích thích các tế bào soma phát triển thành cây khoai tây trong
ống nghiệm.
5.
Đưa các cây trong ống nghiệm ra trồng ở vườn ươm.
Thứ tự các thao tác cần thực hiện để tạo giống khoai tây sạch bệnh, có khả

năng kháng nấm là:
A. 1 � 3 � 2 � 4 � 5 .
B. 1 � 2 � 3 � 4 � 5 .
C. 3 � 1 � 2 � 4 � 5 . D. 3 � 2 � 1 � 4 � 5 .
Câu 40: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có
cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn
ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST
mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình
thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai
AaBbDd x AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội cả
về 2 cặp NST nói trên?
A. 24.
B. 72.
C. 48.
D. 36.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 1: Đáp án A
Ta nhận thấy, bố mẹ có kiểu hình tương phản, nhưng con lai F 1 lại đồng nhất
kiểu hình.
Vậy ta kết luận:
- Bố mẹ thuần chủng và tương phản.
- Con lai F1 dị hợp mọi cặp gen.
- F1 có kiểu gen AaBbDd
Tỷ lệ kiểu hình là 3:3:3:3:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:1)
Tổ hợp lai thể hiện trong phép lai có 2 phép lai phân tích, ta chọn A.
Câu 2: Đáp án A

Nhìn vào hình ảnh bên ta thấy bộ NST có 3 NST số 21 nên người mang bộ
NST này có hội chứng Đao.
Vì có cặp NST giới tính XY nên người mang bộ NST này là đàn ông.
1, 2 sai vì hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người đàn ông bị hội chứng
Đao.
3 sai vì bệnh này có thể được phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu di
truyền tế bào.
4 đúng.
5 đúng vì người đàn ông này bị bệnh Đao nên sẽ có những đặc điểm như
thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lười dày.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 3: Đáp án D
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng:
�d: dài � Dd x dd.
Dài : tròn = 1 : 1 � Quy ước: D: tròn �
Vàng : xanh = 1 : 3
� Tính trạng do 2 alen nằm trên 2 NST khác nhau tương tác với nhau
Quy ước: A-B-: vàng; A-bb, aaB- và aabb: hoa xanh.
� AaBb x aabb.
�e: nhăn � Ee x ee.
Trơn : nhăn = 1 : 1 � Quy ước: E: trơn �
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của tính trạng màu hạt và tính trạng độ trơn
của vỏ:
(Vàng : xanh)(trơn nhăn) = (3 : 1)(1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 � 4 xanh nhăn : 2
vàng trơn : 2 xnah trơn.
� Cặp Ee liên kết hoàn toàn với gen A hoặc gen B.
Nếu E và A liên kết hoàn toàn với nhau thì ta có:
1
1
1

� (Aa, Ee) = � AE =
(Aa, Ee)Bb =
4
2
2
AE
Bb
Kiểu gen của P là:
ae
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Xét sự phân li của màu sắc hạt và hình dạng quả:
(Vàng : xanh)(Dài : tròn) = (3 : 1)(1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 giống với tỉ lệ phân li
kiểu hình của đề bài.
� Cặp Dd và gen quy định màu sắc hạt phân li độc lập.
AE
ae
BbDd x bbdd
Kiểu gen của F1 là:
ae
ae
AE
ae
AE
ae
BBDD x bbdd ;
BBdd x bbDD :
Các phép lai của P:
AE

ae
AE
ae
AE
ae
AE
ae
bbdd x BBDD ;
bbDD x BBdd .
AE
ae
AE
ae
F2 = 8 tổ hợp thì ta có số phép lai thỏa mãn kết quả trên là: 2 x 2  4

Chú ý
Cấy truyền phôi: Bằng kĩ thuật
chia cắt phôi động vật thành
nhiều phôi rồi cấy các phôi này
vào tử cung của các con vật
khác nhau, người ta tạo ra nhiều
con vật có kiểu gen giống nhau.

Chú ý

Nếu B và E cùng nằm trên 1 NST thì sẽ cho 4 phép lai có kết quả tương tự.
Số phép lai thảo mãn yêu cầu của đề bài là: 4  4  8 phép lai.
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp được miêu tả trong quá hình chính là phương pháp cấy truyền
phôi động vật. Với phương pháp này, các cá thể động vật được sinh ra đều

giống nhau hoàn toàn, có kiểu gen đồng nhất, cùng giới tính nên không giao
phối được với nhau. Các cá thể động vật được tạo ra có kiểu gen giống nhau
nhưng chưa chắc mang kiểu gen thuần chủng.
Vậy 1, 3 đúng.
Câu 5: Đáp án C
Phản xạ không điều kiện chỉ có số lượng nhất định
Đặc điểm
Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện
Tính chất bẩm sinh
Có tính chất bẩm sinh, di Phản xạ này không di
truyền được.
truyền. Được học được
trong quá trình sống
Tính chất loài
Có tính chất loài vĩnh viễn Có tính chất cá thể, bị
mất đi nếu không được
củng có
Trung tâm phản xạ
Là hoạt động dưới vỏ não. Là hoạt động của vỏ bán
Thường do tủy sống điều cầu đại não.
khiển.
Tác nhân kích thích Tùy thuộc tính chất của tác Không phụ thuộc tính
và bộ phận kích thích nhân kích thích và bộ phận chất tác nhân kích thích
cảm thụ
và bộ phận cảm thụ mà
chỉ phụ thuộc điều kiện
xây dựng phản xạ.
Câu 6: Đáp án D
1 sai, đột biến có hại sẽ bị loại bỏ dần dần, nếu là đột biến do gen lặn gây ra
thì nó có thể tồn tại ở trạng thái dị hợp với tần số rất nhỏ và do vậy chọn lọc tự

nhiên không thể đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


2 sai, CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể sinh vật nhân sơ nhanh hơn
nhiều lần so với ở quần thể sinh vật nhân thực. Vì sinh vật nhân sơ có hệ gen
chỉ gồm 1 phân tử AND nên alen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình, chọn lọc
tự nhiên sẽ tác động trực tiếp lên kiểu hình nhanh chóng và gián tiếp làm thay
đổi tần số kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
3 đúng. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình.
4 sai, khi môi trường sống không thay đổi, CLTN vẫn tác động để sàng lọc
giữ lại các cá thể thích nghi nhất.
5 đúng. Khi môi trường tahy đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự
nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Chọn lọc tự nhiên
là nhân tố tiến hóa duy nhất định hướng cho quá trình tiến hóa giúp hình thành
nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.
Câu 7: Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Vậy 4 đúng.
Câu 16: Đáp án C
Chỉ có duy nhất một ý đúng đó là ý 1 vì quần xã sinh vật có độ đa dạng loài
càng cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì quần xã có cấu trúc càng ổn
định vì có lưới thức ăn phức tạp, nhiều loài rộng thực nên nếu một loài bị mất
đi sẽ có loài khác thay thế làm cho đọ đa dạng càng cao và sẽ ít có khả năng
xảy ra diễn thế sinh thái.
Câu 17: Đáp án C
�a: hạt gạo trong
A: hạt gạo đục �
�b: chín muộn
B: chín sớm �


Chú ý
Câu (1) và (3) có dạng hỏi
giống nhau, ta giả sử một câu
đúng, sử dụng công thức
trên, ta sẽ xác định được câu
còn lại đúng hay sai, từ đó
loại 1 trong 2 đáp án.

Chọn các câu (2), (3), (4).
Thấy tỉ lệ cây hạt trong, chín muộn chiếm 4% (khác 6,25%)
� Đây là bài toán về liên kết gen.
Cây dị hợp tự thụ, vậy nên quá trình phát sinh giao tử của đực và cái là như
nhau, tỷ lệ cây mang 2 tính trội chiếm 4% = %ab �%ab
� %ab = 0,2 < 0,25
Ab
� Đây là giao tử hoán vị � Cây có kiểu gen
nên (4) đúng.
aB
� f/2 = 0,2 � f = 0,4 ((2) đúng)
Ta áp dụng công thức:
- Tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội = 50% + tỷ lệ cá thể mang 2 tính
trạng lặn.
- Tỷ lệ cá thể mang 1 tính trạng trội = 25% - tỷ lệ cá thể mang 2 tính
trạng lặn.
� Cây hạt gạo đục, chín muộn (cây mang 1 tính trạng trội) = 25% - 4% = 21%
((3) đúng).
Câu 18: Đáp án B
Xét bên người chồng:
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



-

Bố chồng bị bạch tạng, vậy bố có kiểu gen aa, mẹ chồng bình thường
và chồng bình thường. Chồng nhận 1 alen a từ cha, vậy chồng có kiểu

1
1
giao tử mang gen A,
giao tử mang gen a.
2
2
- Chồng không bị máu khó đông, vậy chồng có kiểu gen X B Y .
- Kiểu gen của chồng là AaX B Y .
Xét bên người vợ:
- Bà ngoại của vợ và ông nội của vợ đều bị bạch tạng, vậy 2 người này
có kiểu gen aa. Bố mẹ vợ đều bình thường nên có kiểu gen Aa.
1
2
- Vợ bình thường, vậy xác suất kiểu gen của vợ là AA  Aa , vợ tạo
3
3
gen Aa. Chồng tạo được

2
1
giao tử mang alen A, giao tử mang alen a.
3
3

- Bố vợ bị bạch tạng và vợ bình thường, vợ nhận một giao tử X b từ bố,
nên vợ có kiểu gen X B X b .
Xét phép khả năng không mang bệnh của con:
1 1 1
- Với bệnh bạch tạng, tỷ lệ con mang bệnh là .  � tỷ lệ con
2 3 6
được

không mang bệnh 
-

5
.
6

Với bệnh máu khó đông, tỷ lệ con bệnh 

1
 tỷ lệ kiểu gen X b Y
4

3
4
2 bệnh này được quy định bởi 2 gen phân ly đọc lập, nên xác suất con

� Tỷ lệ con không mang bệnh 
-

3 5
không mang bệnh là tích xác suất của 2 tỷ lệ trên  .  0, 625 .

4 6
Câu 19: Truy cập –để xem lời giải chi tiết
Câu 26: Đáp án D
Chọn các câu: (1), (3), (4).
(2) sai, khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể ăn thịt thường chậm hơn
so với quần thế con mồi. Do con mồi là thức ăn của loài ăn thịt, khi số lượng cá
thể ăn thịt tăng nhanh hơn quần thể con mồi, sẽ nhanh chóng phá vỡ sự cân
bằng, và dẫn đến hiện tượng cạnh tranh, làm giảm nhanh số lượng cá thể ăn
thịt, làm thiết lập lại trạng thái cân bằng ban đầu.
Câu 27: Đáp án B
1. Đúng: các loài sinh vật đều sẽ có phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ
môi trường.
2. Đúng: động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến
nhiệt vì động vật hằng nhiệt đã tiến hóa cao hơn, nhiệt độ của động vật

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


hằng nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Ví dụ: cá ra
khỏi nước cá sẽ chết, giun, ếch, nhái chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt.
3. Sai: thực vật cũng có khả năng cảm ứng với nhiệt độ môi trường. Ví dụ:
cây xanh quang hợp tốt ở nhiệt độ 20 0C - 300C, 00C thì ngừng quang
hợp.
4. Sai: động vật biến nhiệt có khả năng thích nghi kém hơn vì nhiệt độ cơ
thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên khi nhiệt độ thay đổi mạnh
mẽ sẽ dẫn đến sự thay đổi các hoạt động sinh lý trong cơ thể, gây rối
loạn. Ví dụ: trong những đợt rét đậm, rét hại ở nước ta ếch nhái chết
hàng loạt.
5. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến lượng thức ăn cũng như tiêu hóa của sinh
vật. Ví dụ: ở 150C mọt bột sẽ ăn nhiểu hơn và ngừng ăn ở 80C.

Câu 28: Đáp án A
Ta có: A = 0,6; a = 0,4.
Cấu trúc di truyền của quần thế: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Trong số kiểu hình phân biệt được mùi vị có:
0,36
0, 48
3
4
AA :
Aa � AA : Aa .
0,36  0, 48
0,36  0, 48
7
7
Để sinh ra một người con trai không phân biệt được mùi vị (aa) thì vợ
chồng này phải có kiểu gen Aa.
4
4
4 4 1
Aa

aa .
Ta có P: Aa ��
7
7
7 7 4
Xác suất sinh ra người con trai không phân biệt được mùi vị:
2

�4 � 1 1

� �� � �4, 08% do đó 1 sai.
�7 � 4 2
Xác suất để vợ chồng này sinh ra một con trai phân biệt được mùi vị và
2

�4 � 1 3 1 1
một con gái không phân biệt được mùi vị: � �� � � � �C12  3, 06% do
�7 � 4 4 2 2
đó 2 đúng.
Với ý 3 ta làm như sau:
Người bố: Aa.
Người mẹ phân biệt được mùi vị có thể mang kiểu gen Aa hoặc AA.
3
Trường hợp 1: Người mẹ: AA �Aa .
7
Xác suất sinh đứa con trai mang kiểu gen dị hợp Aa là:
3 1 1 3
� � 
 10, 71%
7 2 2 28
4
Trường hợp 2: Người mẹ: Aa
7
4
4 �1
2
1 �
Ta có P: Aa �Aa � � AA : Aa : aa �
7
7 �4

4
4 �

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


1
4 1
4
Xác suất sinh người con trai mang kiểu gen dị hợp là Aa là: � �2  . Vì
7 2 3 21
4
ngay từ đầu đề bài cho bố mẹ sinh ra con có khả năng phân Truy cập
–để xem lời giải chi tiết
Câu 35: Đáp án C
Chọn các câu (2), (3), (4).
Cạnh tranh cùng loài:
- Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi, khi môi
trường thay đổi, cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt, những loài nào
mang được kiểu gen tương tác với môi trường hình thành kiểu hình
thích nghi thì được giữ lại và phát triển, cạnh tranh cùng loài là một
hiện tượng của đấu tranh sinh tồn là động lực của chọn lọc tự nhiên
thúc đẩy sự hình thành đặc điểm thích nghi.
- Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái, làm cho 2 đầu biên của
khoảng giới hạn sinh thái của một số nhân tố được dời xa nhau hơn.
- Cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài giúp phù hợp
với sức chứa của môi trường.
Câu 36: Đáp án D
Tần số alen ở đực và cái là khác nhau nên lần giao phối ngẫu nhiên thì tần
số alen sẽ cân bằng ở đực và cái.

Từ đề dễ biết sau đố thì tần số alen A và tần số alen a đều cùng bằng 0,5.
A = 0,6
a = 0,4
A = 0,4
AA = 0,24
Aa = 0,16
a = 0,6
Aa = 0,36
Aa = 0,24
Vậy thành phần KG ở F1 là 0,24AA : 0,52 Aa : 0,24aa. Khi đó tần số các
alen p(A) = q(a) = 0,5.
Cá thể chân ngắn là aa, có 2000 cá thể ở F1 nên số cá thể chân ngắn (aa) là
2000 �0, 24  480 nên 1 đúng và số cá thể có KG AA cũng là 480 nên số cá thể
đồng hợp là 960 (4 đúng).
Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên nữa thì quần thế F2 là một quần thế cân
bằng (2 đúng) và có thành phần KG là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
F2 có 4000 cá thể nên số cá thể dị hợp Aa là 4000 �0,5  2000 nên ý 3 sai.
Câu 37: Đáp án B
1 đúng.
2 sai vì diễn thế thường là một quá trình định hướng có thể dự báo được.
3 đúng. Nnguyên nhân nội tại gây ra diễn thế là sự cạnh tranh giữa các loài
trong quần xã. Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, loài ưu thế
thường làm cho điều kiện môi trường biến đổi mạnh đến mức bất lời cho chính
cuộc sống của mình, nhưng lại thuận lời cho loài ưu thế khác có sức cạnh tranh
– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Chú ý
- Kết quả lai thuận khác lai
nghịch, trong đó con lai

thường mang tính trạng của
mẹ (di truyền theo dòng mẹ).
Trong di truyền qua tế bào
chất, vai trò chủ yếu thuộc về
tế bào chất của giao tử cái
được tạo ra từ mẹ.
- Các tính trạng di truyền
không tuân theo quy luật di
truyền của nhiễm sắc thể. Vì
tế bào chất không được phân
phối đồng đều tuyệt đối cho
các tế bào con như đối với
nhiễm sắc thể.
- Tính trạng do gen trong tế
bào chất quy định sẽ vẫn tồn
tại khi thay thế nhân tế bào
bằng một nhân có cấu trúc di
truyền khác.

cao hơn thay thế. Như vậy, những biến đổi của môi trường chỉ là nhân tố khởi
động còn quần xã sinh vậy là động lực chính cho quá trình diễn thế.
4 sai đó chỉ mới là nhân tố khởi động.
5 đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38: Đáp án A
Gen ngoài nhân là gen thuộc tế bào chất, là các vòng plasmit dạng kép,
mạch vòng, không tồn tại thành cặp tương đồng và có khả năng phân chia độc
lập với hệ gen tế bào, phân chia không đồng đều cho các tế bào con. Chỉ có ý 1
đúng!
Câu 39: Đáp án A

Câu 40: Đáp án B
Cặp NST mang gen Dd không phân ky trong giảm phân I tạo ra được 2 loại
giao tử lệch bội là Dd và O, 2 loại giao tử này kết hợp với 2 loại giao tử bình
thường D và d, tạo được 4 kiểu gen lệch bội DDd, Ddd, OD và Od.
Cặp NST mang gen Bb không phân ly trong giảm phân II tạo ra được 3 loại
giao tử lệch bội BB, bb và O, 3 loại giao tử này kết hợp với 2 giao tử bình
thường B và b, tạo được 6 kiểu gen lệch bội BBB, BBb, Bbb, bbb, OB và Ob.
Các gen phân ly độc lập, vậy tạo được tổng cộng 3.4.6 = 72 loại kiểu gen
lệch bội về cả 2 NST.

– Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×