Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Chinh phuc diem 910 tuyensinh247 file word co loi giai chi tiet (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.72 KB, 16 trang )

ĐỀ ĐẶC SẮC SỐ 9
Câu 1: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với
dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và
cùng chiều với dòng nước.
C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang
với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và
ngược chiều với dòng nước.
Câu 2: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
B. Gan → Insulin → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
C. Gan → Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể → Insulin → Glucôzơ trong máu giảm.
D. Tuyến tuỵ → Insulin → Gan → tế bào cơ thể → Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 3: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng không đổi, nước từ khoang
miệng đi qua mang.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi
qua mang.
C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi
qua mang.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi
qua mang.
Câu 4: Trong các dịch tiêu hoá sau đây, loại dịch tiêu hoá nào có chứa enzim tiêu hoá thức
ăn?
1. Nước bọt
A. 1,2,4,5

2. Dịch vị


3. Dịch mật
B. 2,3,4,5

4. Dịch tuỵ

5. Dịch ruột

C. 1,3,4,5

D. 1,2,3,4,5.

Câu 5: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo một chiều từ cơ
quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?
A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xinap nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một
chiều.
B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận chất trung gian hoá học theo một chiều.
C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.


D. Vì chất trung gian hoá học chỉ bị phân giải sau khi đến màng sau.
Câu 6: Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ do:
A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu
B. Rễ cây phân nhánh chiếm chiều rộng
C. Rễ lan toả hướng đến nguồn nước ở trong đất
D. Rễ hình thành một số lượng khổng lồ tế bào lông hút
Câu 7: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất
có độ mặn cao là:
A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C. Thế năng nước của đất là quá thấp.

D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Câu 8: Nitơ có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu nitơ cây có triệu chứng gì?
A. Thành phần của thành tế bào, lá có màu vàng
B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic, sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C. Duy trì cân bằng ion, cây bị còi cọc
D. Thành phần của xitôcrôm, lá có màu vàng.
Câu 9: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển
nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 10: Sản phẩm của pha sáng gồm có:
A. ATP, NADPH và O2 B. ATP, NADPH và CO2
C. ATP, NADP+ và O2

D. ATP, NADPH.

Câu 11: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn
bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây
lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, khi nói về 80 cây này, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
(2) Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
(3) Các cây này có kiều gen đồng hợp tử về cà 4 cặp gen trên.
(4) Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.


A. 2


B. 1

C. 3

D. 4

Câu 12: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G,
H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn
(2) Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
(3) Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
(4) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 13: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng
di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể
I
Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


II
64%

III
75%

IV
84%

A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
Câu 14: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân
bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
25
240
193
195
Mật độ (cá thể/ha)
10
15
20

25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất
cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
(2) Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.


(3) Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích
thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
(4) Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 15: Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không
có gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800
cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận
xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao.
(2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%.
(3) Số cái mắt trắng là 9.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10.
(5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 16: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm
đứt chuỗi pôlinuclêôtit?
A. Đường pentose.

B. Nhóm phôtphát.

C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.

D. Bazơ nitơ.

Câu 17: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Vi sinh vật.

B. Động vật.

C. Thực vật

D. Nhiệt độ.

Câu 18: Ở người, xét một bệnh do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy
định tính trạng bình thường. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh kết hôn
với người chồng bình thường đến từ quần thể cân bằng di truyền với 19% số người mang gen
bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là:
A. 3/44


B. 3/22.

C. 21/44

D. 21/22.

Câu 19: Một cơ thể chứa 4 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử
AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình
trên, nếu chỉ xảy ra hoán vị ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.

B. Giao tử aE bd = 17,5%

C. Giao tử ae BD = 7,5%.

D. Giao tử AE Bd= 17,5%.

Câu 20: Một gen có Ađênin (A) bằng 300 nucleotit và tỉ lệ . Đột biến đã xảy ra trên một cặp
nucleotit của gen dẫn đến số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 1951. Dạng đột biến gen
đã xảy ra là:
A. thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X

B. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T.


C. mất 1 cặp nucleotit loại A-T.

D. mất 1 cặp nucleotit G- X

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người.

Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định;
gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen I B
quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và quần thể
này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm
máu O và 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh Z.
(2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 287/ 360.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 22: Xét một quần thể của động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen
thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen
này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các
phát biểu sau?
(1) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y.
(2) Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
(3) Có 9 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên.
(4) Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái ít hơn giới đực.
A. 3


B. 4

C. 2

D. 1

Câu 23: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị
gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂

AB
Ab
Dd × ♀
Dd , thu được F1.
ab
aB


Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để trong đó có 1 cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng
trội và một tính trạng lặn là:
A. 17,275%

B. 39,875%.

C. 48,875%

D. 52,275%.

Câu 24: Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây
xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố
vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím

nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng.
Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?
(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.
(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.
(3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%.
(4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 25: Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí
CO2 hiện nay trong khí quyển?
A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải
D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.
Câu 26: Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng
núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng
địa phương.
B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh
thái.
C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.
D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng
khép tán nhanh
Câu 27: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người

mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh.
Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do
A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.
B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.


D. con đã được nhận gen bình thường từ bố.
Câu 28: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.10 6
kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10%
năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?
(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.
(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.
(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.
(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2


Câu 30: Cho các bệnh, tật sau đây:
(1) Hội chứng Down.

(2) Hội chứng AIDS.

(4) Bệnh bạch tạng.

(5) Bệnh ung thư vú.

(3) Tật dính ngón tay 2-3.

Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 31: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không
đúng?
A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.
B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.
D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2
gen Y và A qui định.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa.
C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.


Câu 33: Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.

B. Trùng roi sống trong ruột mối.

C. Giun sán sống trong ruột người.

D. Nấm sống chung với địa y.

Câu 34: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác
nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi
của tế bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế
bào nhận.
Câu 35: Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:

Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh
sản khác nhau.
Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:
(1) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.
(2) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh
sản của hai quần thể A và quần thể B.

(3) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.


(4) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố
ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.
Số phát biểu không đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 36: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi
chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và
cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp
với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối
cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân
đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau
khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:
A. 480 và 3.

B. 480 và 2

C. 240 và 2

D. 240 và 3

Câu 37: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định

màu sắc lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời
cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông
xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có
thể xảy ra là:
A. 12

B. 6

C. 5

D. 24

Câu 38: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F 1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây
F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho
tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ
phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.

B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.

D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.

Câu 39: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F 1
100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6
hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của
màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là:
A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng.
B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.

C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.
D. 1 hồng: 2 hồng nhạt : 1 trắng
Câu 40: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám
và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định


màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu
hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu
được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn
so với thân đen.
A. 54/65

B. 42/65

C. 42/65

D. 48/65.

Đáp án
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Cá hô hấp bằng mang.
Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể
tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào
khoang.
Khi cá thở ra: của miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể
tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang
miệng đi qua mang.
Nhờ hoạt động nhịp nhàng của của miệng, thềm miệng và nắp mang nên dòng nước chảy từ
miệng qua mang theo một chiều và gần như là liên tục.

Hiện tượng dòng chảy song song và ngược: Dòng nước chảy bên ngoài mao mạch ngược
chiều với dòng chảy trong mao mạch của mang. Nếu dòng nước chảy bên ngoài mao mạch
mang cùng chiều với dòng máu chảy trong mao mạch mang thì hiệu quả trao đổi khí sẽ kém
hơn.
Câu 2: Truy cập website –xem chi tiết lời giải
Câu 4: Đáp án A
+

Nước bọt chứa enzim amylase phân giải tinh bột → glucose.

+

Dịch vị do tuyến vị trong dạ dày tiết ra. Nó bao gồm HCl và enzim pepsin giúp phân giải

protein.
+

Dịch tụy chứa nhiều loại enzim tiêu hóa như tripsin, protease…

+

Dịch ruột chứa nhiều loại enzim phân giải đường, protein, lipid…

+

Dịch mật không chứa enzim tiêu hóa mà chứa các muối mật giúp hỗ trợ tiêu hóa thức

ăn.
Câu 5: Đáp án A



+ Trong một cung phản xạ dẫn truyền xung thần kinh chỉ đi theo một chiều vì các nơron
trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xináp mà xináp chỉ cho xung thần kinh đi theo một
chiều.
+ Mặt khác, tại xinap màng sau không có chất trung gian hoá học để đi về phía màng trước và
màng trước cũng không có các thụ thể để tiếp nhận chất trung gian hoá học.
Câu 6: Truy cập website –xem chi tiết lời giải
.
Câu 10: Đáp án A

Câu 11: Đáp án B
(1) Đúng. Vì các cây này có kiểu gen đồng hợp nên GP chỉ cho 1 loại giao tử.
(2) Đúng. Vì cây AaBbDDee có thể cho loại giao tử AbDe nên có thể tạo được cây
AAbbDDee.
(3) Đúng. Vì đây là đăc điểm của phương pháp nuôi cấy các hạt phấn.
(4) Sai. Vì các cây này cho tối đa 4 loại KG.
Câu 12: Đáp án C
(1) Sai. Vì có 6 chuỗi thức ăn.
(2) Đúng. Loài A và E
(3) Đúng. Chuỗi ABCDE thì D là bậc dd cấp 4. Chuỗi AFDE thì D thuộc bậc dd cấp 3.
(4) Đúng. F tham gia 4 chuỗi, G tham gia 3 chuỗi.
Câu 13: Đáp án C
Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.
Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25.
Câu 14: Đáp án B
Quần thể
Diện tích khu phân bố (ha)

A
25


B
240

C
193

D
195


Mật độ (cá thể/ha)
Kích thước = mật độ x diện tích
(1) Đúng.

10
250

15
3600

20
3860

25
4875

(2) Sai. Vì kích thước QT C lớn hơn B.
(3) Sai. Vì kích thước ban đầu của B và D khác nhau.
(4) Sai. Vì thứ tự đúng là ABCD.

Câu 15: Đáp án C
(1) Sai.
(2) Đúng. Vì

q2  q
99

2
1800

→ q = 0,1 và p = 0,9.

(3) Đúng. Vì cái mắt trắng XsXs =

q2
2

× 1800 = 9.

(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6.
(5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân theo quy luật di truyền chéo.
Câu 16: Truy cập website –xem chi tiết lời giải

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là: 1 

1 21

22 22

Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là:


21 1 21
. 
22 2 44

Câu 19: Đáp án A
Tỉ lệ gt AE=0.175/0.5=0.35 → Ae BD =

0,5  0,35
 0, 075
2

Câu 20: Đáp án A
Ta có : G=3.A/2 = 3.300/2=450
→ số liên kết Hidro=2.300+3.450=1950.
→ ĐB liên quan đến 1 cặp Nu làm số liên kết Hidro tăng lên 1 → thay thế 1 cặp A-T bằng 1
cặp G-X
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Đ Truy cập website –xem chi tiết lời giải

Nếu 2 gen này nằm trên 1 NST thường thì số kiểu gen tối đa là:

2 �3  2 �3  1
 21
2

≠ đề

bài.
Nếu gen nằm trên 1 vùng không thương đồng NST giới tính X, gen nằm trên NST thường:



- Gen 1:

2 �3
25
2

- Gen 2:

3 �4
6
2

Vậy có 30 kiểu gen
Nếu 2 gen nằm tren NST thường, gen 1 nằm trên vùng tương đồng của × và Y:
- Gen 1:

2 �3
47
2

- Gen 2:

3 �4
6
2

Vậy có 42 kiểu gen, thỏa mãn.
Xét các phát biểu:

(1) đúng
(2) Sai vì gen thứ nhất nằm trên X
(3) Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen:
- Gen 1 có 3 kiểu gen dị hợp (XAXa; XAYa; XaYA)
- Gen 2 có 3 kiểu gen dị hợp → có tất cả 9 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen → (3) đúng.
(4) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: , số kiểu gen ở giới đực là:
→ 18/24 = 3/4 → (4) Đúng
Câu 23 Truy cập website –xem chi tiết lời giải
Câu 24: Đáp án D
P : AaBbDd × AaBbDd
F1 : Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 . 3.3 = 9
→ (1) đúng
Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,25 . 1 = 3/16
→ (2) đúng
Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,75 . 0,25 = 9/64
Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là : 0,5 . 0,25 . 0,25 . 2 = 1/16
→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9
→ (3) đúng
Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) chiếm tỉ lệ : 0,753 = 27/64
Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ : 0,53 = 1/8
→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là: 1/8 : 27/64 = 8/27 = 29,629%


→ (4) sai
Ý 1,2,3 đúng
Câu 25: Đáp án A
Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2.
Câu 26: Đáp án A
A. đúng: Trồng cây khép tán tốt để giữ ẩm, giữ nước, tránh xói mòn chất dinh dưỡng, tạo tiền
đề cho các cây địa phương mọc.

Câu 27: Truy cập website –xem chi tiết lời giải
Câu 29: Đáp án D
(1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế
cũng loại thì cũng tính là biến đổi.
(2) sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn trong
quần thể ban đầu.
(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.
(4) sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của
gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).
(5) đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm
thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay
đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1
mạch).
Câu 30: Đáp án C
Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền
(đb gen, đb nst...), bệnh di truyền ko nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.
HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền.
Câu 31: Truy cập website –xem chi tiết lời giải
Câu 32: Đáp án C
Phát biểu không đúng là : C
Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây nên những biến đổi của cơ thể sinh vật là học
thuyết tiến hóa của Lamac .
Câu 33: Đáp án A


Quan hệ cộng sinh hay ký sinh thường mang tính thường xuyên và bắt buộc, còn hội sinh thì
ko mang tính bắt buộc giữa 2 loài.
Câu 34: Đáp án B
A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn

để chỗ nối của 2 bên là giống nhau
C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn
đoạn gen cần chuyển vào
D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận
được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được
Câu 35: Đáp án C
Truy cập website –xem chi tiết lời giải
Câu 37: Đáp án A
- P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-).
- F1: Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/4 × 1 × 1 (loại trường hợp 1/4
× 1 × 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4).
- Con F1: A-B-D- = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/2A- × 1/2B- × 1D- + 1/2A- × 1B- × 1/2D- + 1A- ×
1/2B- × 1/2D+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- × 1/2B- × 1D- → P: (Aa × aa)(Bb × bb)(DD × DD +
DD × Dd + Dd × DD + DD × dd) = 4 phép lai.
+ Các trường hợp 1/2A- × 1B- × 1/2D- và 1A- × 1/2B- × 1/2D- , mỗi trường hợp cũng đều có
4 phép lai.
→ Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 × 3 = 12 phép lai.
Câu 38: Đáp án A
Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài
F1: có KG AaBbb→ F1 × F1: AaBb × AaBb
F2 ta lập bảng nhanh:
Đề bài cho những cây tròn và dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:
1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb
Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:
Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:
aabb = 9/49
A-bb + aaB - = 32/49
Câu 39: Đáp án D



Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
F2 16 tổ hợp → F1: dị hợp 2 cặp → F1: AaBb
Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi;
2 alen trội: hồng (đỏ vừa)

1 alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng.

F1 lai phân tích: AaBb × aabb
F2: 1AaBb (hồng)
1Aabb (hồng nhạt)
1aaBb (hồng nhạt)
1aabb (trắng)
1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng.
Câu 40: Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)
↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65



×