Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ứng dụng các chất trong hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.95 KB, 4 trang )

- Clo: sát trùng nước, xử lí nước thải, tẩy trắng sợi, vải, giấy…nguyên liệu sản xuất
HCl, Clorua vôi, clorofom, các chất hữu cơ khác…
- Nước javen, clorua vôi, nước Clo dùng diệt trùng, tẩy trắng (Clorua vôi được dùng
nhiều hơn do rẻ, dễ vận chuyển)
- Kaliclorat KClO3: chế tạo thuốc nổ, pháo hoa, ngòi nổ, hỗn hợp dễ cháy. Đầu qe
diêm chứa khoảng 50% KClO3
- Flo: dùng làm chất OXH cho nhiên liệu hóa lỏng (tên lửa), teflon (C2F4)n là chất dẻo
chịu axit, bazo. CFCl3, CF2Cl2 (CFC) là khí trong máy lạnh (gây thủng tầng Ozon).
- NaF loãng chữa sâu răng.
- Brom: tạo dược phẩm, phẩm nhuộm, AgBr dùng tráng lên phim ảnh.
- Iot: Cồn iot (I2 5% trong C2H5OH) dùng sát trùng. Muối Iot chứa lượng nhỏ KI, KIO3
- O2: duy trì sự sống, làm chất oxi hóa.
- C2H2 cháy trong O2 tỏa nhiều nhiệt hơn nên có thể cắt Kloai.
- O3: dùng tẩy trắng tinh bột, dầu ăn…khử mùi, khử trùng, xử lí nước, chữa sâu răng.
Không khí chứa lượng rất nhỏ ozon (1/106 thể tích) thì trong lành, chứa nhiều sẽ gây
độc hại.
- H2O2: tẩy trắng bột giấy, sợi bông, len, vải…chất khử trùng nông nghiệp, nguyên liệu
tẩy trắng trong bột giặt, dung dịch 3% gọi là nước oxi già dùng sát trùng vết thương.
- S: 90% dùng sản xuất H2SO4, còn lại sản xuất chất tẩy trắng bột giấy,chất dẻo
ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, lưu hóa cao su…
- SO2: sản xuất H2SO4, tẩy trắng bột giấy, đường…
- N2: sản xuất NH3, phân đạm, HNO3…, sử dụng làm khí trơ trong luyện kim, điện tử,
thực phẩm…N2 lỏng bảo quản máu và các mẫu sinh vật.
-NH3: sản xuất HNO3, phân đạm, làm nhiên liệu tên lửa, NH3 lỏng làm chất gây lạnh
trong máy lạnh.
- NH4HCO3 dùng làm bột nở.
- HNO3: sản xuất phân đạm, thuốc nổ…
- Muối nitrat: là phân đạm, hỗn hợp 75%KNO3, 10%S, 15%C là thuốc nổ đen
-P: phần lớn P để SX H3PO4, còn lại sản xuất diêm (vỏ bao diêm), bom đạn…
- H3PO4: chủ yếu để điều chế muối photphat và phân lân : H3PO4 + Ca3(PO4)2 Ca
(H2PO4)2 (supe kép)


- Hỗn hợp CO, H2 tạo thành do C + H2O CO + H2 gọi là khí than ướt.; Hỗn hợp khí
CO, CO2 do CO2+C gọi là khí than khô. Đề được dùng làm nhiên liệu khí.
- CaCO3: làm chất độn cao su, CO2 chế tạo nước giải khát có gas
- Na2CO3 (So đa): dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt…
- NaHCO3: thuốc giảm đau dạ giày.- Silic: chất bán dẫn, pin mặt trời, Hợp kim ferosilic
chế tạo thép chịu axit.
- Hỗn hợp Na2SiO3, K2SiO3: là thủy tinh lỏng, dùng dán thủy tinh, sứ, vải hoặc gỗ
tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy.
- Kim loại kiềm: chế tạo hợp kim có tonc thấp dùng để báo cháy, điều chế một số KL
hiếm bằng nhiệt luyện, tổng hợp chất vô cơ, hữu cơ. Xesi làm tế bào quang điện, Na, K
làm chất trao đổi nhiệt trong lò hạt nhân.
- Kim loại kiềm thổ: Mg chế tạo nhiều Hkim cứng, nhẹ, bền, hợp chất hữu cơ, chất
chiếu sáng. Ca tách Oxi, lưu huỳnh r khỏi thép. Be là phụ gia chế tạo hkim đàn hồi cao,
bền, không bị ăn mòn.


- Al: chế tạo hợp kim nhẹ, bền với kk và nước, chế tạo vật dụng, giấy bọc thực phẩm.
Hỗn hợp tecmit (Al + Fe2O3) dùng hàn đường ray.
- Al2O3 (corinđon) có lẫn Cr2O3 có màu đỏ gọi là ngọc Rubi, lẫn TiO2 và Fe2O3 có
màu xanh gọi là saphia dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, phát tia laze…Bột
emery Al2O3 làm vật liệu mài. Boxit Al2O3.2H2O sản xuất Al
- Crom: sản xuất thép không gỉ (2,8-3,8%Cr), thép inoc (18%),thép siêu cứng (2530%Cr)
- Cu: Hợp kim Cu-Zn (đồng thau) dùng chế tạo máy. Cu-Ni (đồng bạch) dùng đúc tiền,
tàu thủy. Cu-Au (vàng 9 cara) dùng đúc tiền, trang trí. CuSO4 khan dùng hút ẩm và
nhận biết hơi nước.
- Muối Ag+ có khả năng sát trùng, diệt khuẩn. Đeo vòng bạc kị gió do Ag + O2 +H2S -> Ag2S + H2O- Sn (thiếc): tráng lên bề mặt thép để bảo vệ thép. Tráng vỏ hộp đựng
thực vật , nước giải khát. Hợp kim Sn-Pb dùng làm thiếc hàn. Sn-Sb-Cu chế tạo ổ trục
quay chịu ma sát.
- Pb (chì): tạo điện cực, chế tạo tháp hấp thụ, ống dẫn trong SX H2SO4...Dùng cản tia
phóng xạ γ.


1. Naphtalen (C10H8)



Dùng làm chất chống gián (bang phiến).
Dùng để sản xuất anhiđrit phtalic, naphtol,… dùng trong công nghiệp chất dẻo,
dược phẩm, phẩm nhuộm.

2. Etanol (C2H5OH)





Được dùng làm nguyên liệu sản xuất các hợp chất khác như: đietyl ete, axit
axetic, etyl axetat,…
Được dùng làm dung môi pha chế vecni, dược phẩm, nước hoa,…
Được dùng làm nhiên liệu: dùng cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm, dùng thay
xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
Để điều chế các loại rượu uống nói riêng và các đồ uống có etanol nói chung,
người ta chỉ dùng sản phẩm của quá trình lên men rượu các sản phẩm nông
nghiệp như: gạo, ngô, sắn, lúa mạch, quả nho,… Trong một số trường hợp còn
phải tinh chế loại bỏ các chất độc hại đối với cơ thể.

3. Methanol (CH3OH)
Để sản xuất anđehit fomic, axit axetic,…
4. Phenol (C6H5OH)



Dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit) (dùng làm chất dẻo, chất kết dính).




Dùng để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol), chất
kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ 2,4-D (axit 2,4-điclophenoxiaxetic),
chất diệt nấm mốc (nitrophenol), chất trừ sâu bọ,…

5. Fomanđehit (HCHO)



Dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit) và còn được dùng trong tổng hợp
phẩm nhuộm, dược phẩm.
Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là formalin (fomon) được dùng để
ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,…

6. Axetanđehit (CH3CHO)
Dùng để sản xuất axit axetic.
7. Axeton (CH3COCH3)



Dùng làm dung môi.
Dùng làm chất đầu để tổng hợp ra nhiều chất hữu cơ quan trọng như clorofom,
iođofom,…

8. Axit axetic (CH3COOH)
Dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như: axit cloaxetic (dùng tổng

hợp chất diệt có 2,4-D; 2,4,5-T;…), muối axetat của nhôm, crom, sắt (dùng làm chất
cầm màu khi nhuộm vải, sợi), một số este (dùng làm hương liệu, dung môi,…)…
9. Axit benzoic (C6H5COOH)
Dùng tổng hợp phẩm nhuộm, nông dược,…
10. Axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) C7H6O3
Dùng để chế thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, thuốc cảm,…
11. Glucozơ



Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là
sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có chứa tinh
bột và xenlulozơ.

12. Saccarozơ
Được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải
khát,… Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.


13. Xenlulozơ



Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa,… thường được dùng làm
vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình,…
Xenlulozơ nguyên chất hoặc gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết,
giấy làm bao bì, xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng.

14. Anilin (C6H5NH2)

Là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen aniline),
polime (nhựa anilin-fomanđehit), dược phẩm (streptoxit, sunfaguaniđin,…)
16. Polime








PE được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,…
PVC được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,…
Nhựa novolac dùng để sản xuất vecni, sơn,…
Nhựa rezol dùng sản xuất sơn, keo, nhựa rezit,…
Tơ nilon-6,6 được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện
làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…
Tơ lapsan dùng dệt vải may mặc.
Tơ nitron (tơ olon) dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan
áo rét.



×