Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

SO SÁNH MỨC ĐỘ VẬN DỤNG KIẾN THỨC MÔN CÔNG NGHỆ 10 VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.97 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA NGOẠI NGỮ SƯ PHẠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SO SÁNH MỨC ĐỘ VẬN DỤNG KIẾN THỨC
MÔN CÔNG NGHỆ 10 VÀO THỰC TIỄN
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN

GVHD:
SVTH :
Khóa :
MSSV :

ThS. PHẠM QUỲNH TRANG
ĐỖ THỊ LINH
2007 – 2011
07132025

Tp. HCM, tháng 5/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA NGOẠI NGỮ SƯ PHẠM

SO SÁNH MỨC ĐỘ VẬN DỤNG KIẾN THỨC
MÔN CÔNG NGHỆ 10 VÀO THỰC TIỄN
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG


Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN

ĐỖ THỊ LINH

Luận văn được trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Cử nhân ngành
SƯ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. PHẠM QUỲNH TRANG

Tp. HCM, tháng 5/2011


LỜI CẢM ƠN
Con xin thành kính ghi ơn:
-

Ba mẹ, người đã có công sinh thành nuôi dưỡng và dạy dỗ chúng con nên người.

-

Anh, chị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập tốt và từng bước trưởng
thành hơn.

Hoàn thành tốt đề tài này em xin gửi lời cảm ơn đến:
-

Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.


-

Các quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã hết lòng
dạy bảo và truyền thụ những kiến thức bổ ích trong suốt những năm trên giảng
đường đại học.

-

Các quý thầy cô thuộc Bộ môn Sư Phạm Kỹ Thuật trường Đại học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình giảng dạy em
trong suốt thời gian học tập tại trường và thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp.

-

Chân thành cảm ơn cô Phạm Quỳnh Trang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và có
những ý kiến đóng góp quý báu để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

-

Ban giám hiệu, quý thầy cô cùng các em học sinh trường trung học phổ thông
Nguyễn Thông huyện Châu Thành – Long An và trường trung học phổ thông
Thủ Đức quận Thủ Đức – Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.

-

Cảm ơn tập thể lớp DH07SP đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian học tập và hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn!


Tp.HCM ngày 1 tháng 5 năm 2011
Đỗ Thị Linh

i


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

:

Ban giám hiệu



:

Cao đẳng

CN

:

Công nghệ

ĐH

:


Đại học

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

KTNN

:

Kĩ thuật nông nghiệp

NXB

:

Nhà xuất bản

PPDH

:


Phương pháp dạy học

SGK

:

Sách giáo khoa

SP

:

Sư phạm

THPT

:

Trung học phổ thông

Tp. HCM :

Thành phố Hồ Chí Minh

UNESCO :

United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
(Tổ chức giáo dục khoa học và văn hóa của Liên Hiệp Quốc)

ii



TÓM TẮT
Đề tài “So sánh mức độ vận dụng kiến thức môn Công nghệ 10 vào thực tiễn
của học sinh trung học phổ thông (THPT) ở thành thị và nông thôn” được người
nghiên cứu thực hiện từ tháng 9/2010 đến tháng 5/2011. Địa điểm: tại 2 trường THPT
Thủ Đức (thành thị) và THPT Nguyễn Thông (nông thôn) và thu được những kết quả
như sau:
Người nghiên cứu đã tiến hành khảo sát khoảng 400 em học sinh (HS) chia đều
cho 2 địa điểm nêu trên và phỏng vấn một số giáo viên (GV) giảng dạy môn Công
nghệ 10 (CN 10).
Mục tiêu của đề tài nhằm tìm hiểu nhận thức và mức độ vận dụng kiến thức đã
học của môn CN 10 vào thực tiễn sản xuất tại địa phương của HS THPT. Từ đó đề
xuất những biện pháp để nâng cao chất lượng dạy và học, giúp HS có phương pháp
học lý thuyết kết hợp ứng dụng thực tế môn CN 10 đạt hiệu quả cao. Đề tài tập trung
tìm hiểu các vấn đề sau:
 Nhận thức của HS đối với môn CN 10.
 So sánh mức độ vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS THPT ở 2 khu
vực thành thị và nông thôn.
 Phương pháp và lĩnh vực kiến thức được vận dụng vào thực tiễn.
 Nhận định những khó khăn các em gặp phải trong quá trình vận dụng từ
đó đề ra một số phương pháp dạy và học cho phù hợp nhằm nâng cao tính thực tế của
môn CN 10.
Qua thời gian thực hiện đề tài đã thu được một số kết quả như sau:
Đa số HS đều có nhận thức đúng đắn, tích cực về vai trò, nội dung, mục đích
học và khả năng vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn.
Các em chưa có những phương pháp học tích cực đa phần còn ở mức thụ động,
chưa chủ động tìm kiếm những thông tin liên quan đến bài học.
HS thành thị ứng dụng nhiều vào lĩnh vực bảo quản chế biến nông sản, HS
nông thôn ứng dụng vào lĩnh vực trồng trọt và bảo quản chế biến nông sản là chủ yếu.

Tình trạng vận dụng của các em còn ở mức độ thỉnh thoảng.
HS thành thị tự tìm hiểu và làm theo lý thuyết đã học trong khi đó HS nông
thôn vận dụng kiến thức vào thực tế bằng cách tự tìm hiểu và cùng làm với ba mẹ.
iii


Sau khi được vận dụng kiến thức vào thực tế HS đều cảm thấy thích thú và
thích học thực hành nhiều hơn.
Khó khăn mà các em gặp phải trong quá trình vận dụng là do không được thực
hành nhiều nên kết quả không giống với lý thuyết, không có thời gian để thực hành và
không được tham quan thực tế.
Từ thực tế đó cần phải có những đề xuất để nâng cao mức độ vận dụng kiến
thức vào thực tiễn đối với môn CN 10:
+ Về nội dung: ngắn gọn, phù hợp với từng đặc điểm từng khu vực và có nhiều
ứng dụng vào thực tiễn.
+ Về phương pháp dạy học (PPDH): cải cách nâng cao chất lượng dạy học
bằng phương pháp hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, lý thuyết
gắn liền với thực tiễn sản xuất, tăng thời gian và phương pháp dạy thực hành.
+ Về cơ sở vật chất: tăng cường đầu tư các trang thiết bị, phương tiện dạy học
hiện đại tạo điều kiện cho HS được thực hành nhiều hơn.

iv


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ ii
TÓM TẮT................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................. xi
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
1.2 Giới thiệu về nghiên cứu ...........................................................................................2
1.2.1 Vấn đề nghiên cứu................................................................................................2
1.2.2 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.2.4 Đối tượng và khách thể nghiên cứu ....................................................................3
1.2.4.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3
1.2.4.2 Khách thể nghiên cứu .....................................................................................3
1.2.5 Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................3
1.2.6 Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
1.2.7 Tính mới và giá trị thực tiễn của đề tài ...............................................................4
1.2.8 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
1.3 Kế hoạch nghiên cứu .................................................................................................4
1.4 Giới thiệu cấu trúc của khóa luận .............................................................................5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 7
2.1 Vài nét về lịch sử nghiên cứu ....................................................................................7
2.2 Một số định hướng dạy học tích cực.........................................................................9
2.2.1 Định hướng phát triển giáo dục hiện đại của thế kỷ XXI ..................................9
2.2.2 Định hướng dạy học lấy người học làm trung tâm ..........................................11
2.3 Cơ sở lý thuyết của việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn ...................................13
2.3.1 Con đường nhận thức của HS............................................................................13
2.3.2 Mối quan hệ giữa nhận thức, thái độ và hành động .........................................14
v



2.3.3 Hứng thú học tập ................................................................................................ 15
2.3.4 Nguyên lý giáo dục ............................................................................................ 16
2.3.4.1 Học đi đôi với hành ...................................................................................... 17
2.3.4.2 Học tập kết hợp với lao động sản xuất ........................................................ 18
2.3.4.3 Lý luận gắn liền với thực tiễn ......................................................................18
2.3.4.4 Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội ...19
2.3.5 Đặc điểm của quá trình dạy học giúp HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn .20
2.3.5.1 PPDH tích cực .............................................................................................. 20
2.3.5.2 PPDH nhằm nâng cao tính tích cực trong hoạt động nhận thức của HS ..21
2.3.5.3 Học và ứng dụng........................................................................................... 22
2.3.5.4 Giáo dục lao động cho HS ...........................................................................23
2.3.5.5 Quá trình dạy học đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn .........24
2.3.6 Phương tiện dạy học........................................................................................... 25
2.4 Đặc điểm của HS THPT .......................................................................................... 27
2.4.1 Đặc điểm về hoạt động nhận thức và sự phát triển trí tuệ ............................... 27
2.4.2 Đặc điểm hoạt động học tập của HS THPT...................................................... 28
2.5 Đặc điểm môn CN 10 .............................................................................................. 29
2.5.1 Cấu trúc sách CN 10 .......................................................................................... 29
2.5.2 Mục tiêu môn CN 10 .......................................................................................... 30
2.5.3 Vai trò môn CN 10 ............................................................................................. 31
2.5.4 Các ứng dụng thực tiễn môn CN 10..................................................................31
2.5.4.1 Ứng dụng phần nông, lâm, ngư nghiệp ....................................................... 32
2.5.4.2 Ứng dụng phần tạo lập doanh nghiệp.......................................................... 33
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 34
3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu.............................................................................34
3.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ......................................................................34
3.3 Phương pháp phỏng vấn .......................................................................................... 35
3.4 Phương pháp thống kê toán học – xử lý số liệu ..................................................... 35
3.4.1 Phương pháp phân tích định lượng ...................................................................36

3.4.2 Phương pháp phân tích định tính.......................................................................37

vi


Chương 4: PHÂN TÍCH........................................................................................... 38
4.1 So sánh lĩnh vực nghề nghiệp của ba mẹ HS ở trường THPT Thủ Đức và
THPT Nguyễn Thông .......................................................................................................38
4.2 So sánh mức độ nhận thức của HS THPT ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông khi học môn CN 10................................................................................. 39
4.2.1 So sánh mức độ nhận thức của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông về vai trò của môn CN 10 ...................................................................39
4.2.2 So sánh mức độ nhận thức của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông về nội dung chương trình của môn CN 10 .........................................41
4.2.3 So sánh mức độ nhận thức của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông về mục đích học môn CN 10............................................................... 42
4.2.4 So sánh mức độ nhận thức của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông về khả năng ứng dụng của môn CN 10 ..............................................46
4.2.5 So sánh cách học môn CN 10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông................................................................................................................ 47
4.3 So sánh mức độ vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS ở
trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông .......................................................... 50
4.3.1 So sánh lĩnh vực vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS ở
trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông........................................................ 50
4.3.2 So sánh mức độ vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS ở
trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông........................................................ 52
4.3.2.1 So sánh mức độ vận dụng kiến thức chương 1 - phần I môn CN 10 vào
thực tiễn của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông..................... 52
4.3.2.2 So sánh mức độ vận dụng kiến thức chương 2 – phần I môn CN 10 vào
thực tiễn của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông..................... 55

4.3.2.3 So sánh mức độ vận dụng kiến thức chương 3 - phần I môn CN 10 vào
thực tiễn của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông..................... 57
4.3.2.4 So sánh mức độ vận dụng kiến thức phần II môn CN 10 vào thực tiễn
của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông ....................................59
4.3.3 So sánh cách thức vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS ở
trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông........................................................ 60

vii


4.3.4 So sánh cảm nhận của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn
Thông sau khi vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn.....................................63
4.3.5 So sánh những khó khăn của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông sau khi vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn ...................... 64
4.3.6 Nhận xét chung về tình trạng vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực
tiễn của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông ................................ 65
4.3.7 So sánh mong muốn của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn
Thông trong quá trình học trên lớp để có thể áp dụng tốt kiến thức môn CN 10
vào thực tiễn ................................................................................................................... 66
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 72
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 72
5.1.1 HS đã nhận thức đúng tầm quan trọng của môn CN 10 ..................................72
5.1.2 Tình hình vận dụng kiến thức môn CN 10 của HS THPT Thủ Đức và HS
THPT Nguyễn Thông hiện nay ..................................................................................... 74
5.1.3 Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau của HS 2 khu vực trong việc ứng
dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn ....................................................................74
5.1.4 Những biện pháp giúp HS nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn

............................................................................................................................. 75


5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 1
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 3

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Kết quả so sánh lĩnh vực nghề nghiệp của ba mẹ HS ở trường THPT
Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông .......................................................................... 38
Bảng 4.2 Kết quả so sánh mức độ nhận thức của HS ở trường THPT Thủ Đức
và THPT Nguyễn Thông về vai trò của môn CN 10 ................................................ 40
Bảng 4.3 Kết quả so sánh mức độ nhận thức của HS ở trường THPT Thủ Đức
và THPT Nguyễn Thông về nội dung chương trình của môn CN 10........................ 41
Bảng 4.4 Kết quả so sánh mức độ nhận thức của HS ở trường THPT Thủ Đức
và THPT Nguyễn Thông về mục đích học môn CN 10............................................ 42
Bảng 4.5 Kết quả so sánh mức độ nhận thức của HS ở trường THPT Thủ Đức
và THPT Nguyễn Thông về khả năng ứng dụng môn CN 10................................... 46
Bảng 4.6 Kết quả so sánh cách học môn CN 10 của HS ở trường THPT Thủ
Đức và THPT Nguyễn Thông.................................................................................. 47
Bảng 4.7 Kết quả so sánh lĩnh vực vận dụng kiến thức môn CN 10 của HS ở
trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông .................................................... 50
Bảng 4.8 Kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức chương 1 – phần I môn
CN 10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông.......................... 52
Bảng 4.9 Kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức chương 2 – phần I môn
CN 10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông.......................... 55
Bảng 4.10 Kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức chương 3 – phần I môn
CN 10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông.......................... 57
Bảng 4.11 Kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức phần II môn CN 10 của

HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông ........................................... 59
Bảng 4.12 Kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức bằng cách thực hiện
những bài thực hành môn CN 10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông ........................................................................................................ 60
Bảng 4.13 Kết quả so sánh cách thức vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực
tiễn của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông .............................. 61
Bảng 4.14 Kết quả so sánh cảm nhận của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT
Nguyễn Thông sau khi vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn...................... 63

ix


Bảng 4.15 Kết quả so sánh mong muốn của HS ở trường THPT Thủ Đức và
THPT Nguyễn Thông trong quá trình học trên lớp để có thể áp dụng tốt kiến
thức môn CN 10 vào thực tiễn................................................................................. 66

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Biểu đồ biểu diễn sự so sánh lĩnh vực nghề nghiệp của ba mẹ HS ở
trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông .....................................................38
Biểu đồ 4.2 Đồ thị biểu hiện kết quả so sánh mức độ nhận thức của HS ở trường
THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông về mục đích học môn CN 10 ...................44
Biểu đồ 4.3 Đồ thị biểu diễn kết quả so sánh cách học môn CN 10 của HS ở
trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông .....................................................49
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ biểu diễn sự so sánh lĩnh vực vận dụng kiến thức môn CN
10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông .................................51
Biểu đồ 4.5 Đồ thị biểu diễn kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức chương
1 – phần I môn CN 10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông...53

Biểu đồ 4.6 Đồ thị biểu diễn kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức chương
2 – phần I môn CN 10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông...56
Biểu đồ 4.7 Đồ thị biểu diễn kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức chương
3 – phần I môn CN 10 của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông...58
Biểu đồ 4.8 Biểu đồ biểu diễn kết quả so sánh mức độ vận dụng kiến thức bằng
cách thực hiện những bài thực hành môn CN 10 của HS ở trường THPT Thủ
Đức và THPT Nguyễn Thông...................................................................................60
Biểu đồ 4.9 Biểu đồ biểu diễn kết quả so sánh cách thức vận dụng kiến thức
môn CN 10 vào thực tiễn của HS ở trường THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn
Thông.......................................................................................................................62
Biểu đồ 4.10 Biểu đồ biểu diễn kết quả so sánh cảm nhận của HS ở trường
THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông sau khi vận dụng kiến thức môn CN 10
vào thực tiễn.............................................................................................................63
Biểu đồ 4.11 Đồ thị biểu diễn kết quả so sánh mong muốn của HS ở trường
THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông trong quá trình học trên lớp để có thể
áp dụng tốt kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn........................................................68

xi


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, việc đổi mới công tác giáo dục diễn ra rất sôi động
trên thế giới và ở nước ta. Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ta đòi hỏi
ngành giáo dục phải đổi mới đồng bộ cả mục đích, nội dung, phương pháp và phương

tiện dạy học. Trên cơ sở phát huy thành tựu của nền giáo dục trong nước và tiếp thu
những thành tựu mới của khoa học giáo dục thế giới, phù hợp với điều kiện cụ thể của
nước ta sao cho có tính hiệu quả và khả thi.
Theo luật giáo dục năm 2005 điều 24.2 ghi rõ “Phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”. Đồng thời, mục
tiêu hàng đầu của giáo dục nước ta hiện nay là phát triển giáo dục trên tất cả các lĩnh
vực. Việt Nam ta vốn là nước có truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời, có rất
nhiều các lĩnh vực trong đời sống liên quan đến nông nghiệp. Môn CN 10 trang bị cho
HS THPT những kiến thức cơ bản về các biện pháp trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
trình bày vai trò chủ động của con người trong sử dụng và cải tạo thiên nhiên. HS nắm
được tình hình sản xuất nông nghiệp trong nước, hình thành động cơ chọn nghề nông.
Để làm được điều đó chúng ta phải có một nền giáo dục toàn diện, tránh trường hợp
HS bị sai lệch trong cách học của mình vì các em chỉ chú trọng vào một số môn cho là
cần thiết mà quên các môn học khác.
Kiến thức môn CN 10 không ở đâu xa xôi mà nó rất gần xung quanh ta từ các
loại rau quả hằng ngày đến các loại cây có giá trị kinh tế cao. Do đó chúng ta cần làm
sao để biến môn CN 10 thành môn yêu thích trong trường phổ thông. Trong đó vấn đề
chủ yếu là phải làm sao đưa kiến thức mang tính lý thuyết trong sách vào trong thực
tiễn cuộc sống cho các em. Cũng như chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói “Lý luận phải đem
ra thực hành. Thực hành phải nhằm theo lý luận. Lý luận cũng như cái tên (hoặc viên
đạn). Thực hành cũng như cái đích để bắn. Có tên mà không bắn hoặc bắn lung tung

SVTH: Đỗ Thị Linh

1

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang



Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN

cũng như không có tên...Vì vậy chúng ta phải gắng học, đồng thời học phải hành”.
(Trần Thị Tuyết Oanh, 2006, tr 165)
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu
“So sánh mức độ vận dụng kiến thức môn Công nghệ 10 vào thực tiễn của học
sinh trung học phổ thông ở thành thị và nông thôn”.
1.2 Giới thiệu về nghiên cứu
1.2.1 Vấn đề nghiên cứu
- Nghiên cứu nhằm khảo sát và so sánh mức độ nhận thức và vận dụng kiến thức
môn CN 10 vào thực tiễn sản xuất của HS THPT ở thành thị và nông thôn.
- Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau và những khó khăn trong việc vận
dụng kiến thức CN 10 vào thực tiễn của HS ở 2 khu vực.
- Đề xuất một số giải pháp giúp HS tích cực vận dụng kiến thức CN 10 vào thực
tiễn.
1.2.2 Mục đích nghiên cứu
Đề tài “So sánh mức độ vận dụng kiến thức môn Công nghệ 10 vào thực
tiễn của học sinh trung học phổ thông ở thành thị và nông thôn” nhằm tìm hiểu
nhận thức và mức độ vận dụng kiến thức đã học của môn CN 10 vào thực tiễn sản
xuất tại địa phương của HS THPT. Từ đó đề xuất những biện pháp để nâng cao chất
lượng dạy và học, giúp HS có phương pháp học lý thuyết kết hợp vận dụng thực tế
môn CN 10 đạt hiệu quả cao.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với những câu hỏi sau:
- Câu hỏi 1: HS đã nhận thức đúng tầm quan trọng của môn CN 10 hay chưa?
- Câu hỏi 2: Tình hình vận dụng kiến thức môn CN 10 của HS THPT Thủ Đức
và HS THPT Nguyễn Thông hiện nay như thế nào?

- Câu hỏi 3: Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau của HS 2 khu vực trong việc
ứng dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn là gì?
- Câu hỏi 4: Biện pháp nào giúp HS nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn?

SVTH: Đỗ Thị Linh

2

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN

1.2.4 Đối tượng và khách thể nghiên cứu
1.2.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Mức độ vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS THPT Thủ Đức
quận Thủ Đức – Tp. HCM.
- Mức độ vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS THPT Nguyễn
Thông huyện Châu Thành – Long An.
1.2.4.2 Khách thể nghiên cứu
- Quá trình vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS THPT Thủ Đức
quận Thủ Đức – Tp. HCM.
- Quá trình vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS THPT Nguyễn
Thông huyện Châu Thành – Long An.
1.2.5 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích của đề tài, người nghiên cứu sẽ thực hiện những nhiệm
vụ sau:

- Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu (phục
vụ câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- Nhiệm vụ 2: Đi khảo sát, phát phiếu điều tra lấy kết quả thực tế từ HS và GV
giảng dạy môn CN 10 (phục vụ câu hỏi 1, 2,3)
- Nhiệm vụ 3: Tiến hành phân tích đánh giá và so sánh các số liệu từ kết quả
điều tra khảo sát (phục vụ câu hỏi 1, 2, 3)
- Nhiệm vụ 4: Kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm giúp nâng cao tính thực tế
của môn CN 10 (phục vụ câu hỏi 4)
1.2.6 Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian và phạm vi nghiên cứu trong giới hạn của luận văn, đề tài chỉ tiến
hành khảo sát:
200 HS trường THPT Thủ Đức (thành thị).
200 HS trường THPT Nguyễn Thông (nông thôn).
Đồng thời phỏng vấn trực tiếp để lấy ý kiến của một số GV môn CN 10 thuộc 2
trường trên.

SVTH: Đỗ Thị Linh

3

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN

1.2.7 Tính mới và giá trị thực tiễn của đề tài
- Đề tài tập trung tìm hiểu về mức độ vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực
tiễn của HS THPT ở thành thị và nông thôn. Từ đó tiến hành so sánh sự khác biệt giữa

các trường đó để biết được nguyên nhân hạn chế và đưa ra hướng khắc phục tích cực
nhất.
- Giá trị thực tiễn: những thông tin trong đề tài có thể được sử dụng để tham
khảo cho những người quan tâm đến vấn đề này, đề tài rất có ích đối với sinh viên sư
phạm và GV phổ thông đặc biệt là GV dạy môn CN 10.
1.2.8 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp thống kê toán học – xử lý số liệu
1.3 Kế hoạch nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu : Từ tháng 9/2010 đến tháng 5/2011
STT

Thời gian

1

Tháng 9/2010

2

Tháng 10/2010

3

Tháng 11/201012/2010

Tháng 1-3/2011


Người

đề cương.

nghiên cứu

Trình bày đề cương,

Người

chỉnh sửa đề cương.

nghiên cứu

Viết cơ sở lý luận, thực
hiện nghiên cứu, soạn
phiếu khảo sát.

Phỏng vấn
Thu thập dữ liệu

SVTH: Đỗ Thị Linh

thực hiện

Đăng ký đề tài, hoàn tất

Phát phiếu hỏi
4


Người

Hoạt động

4

Ghi chú

Người
nghiên cứu
Tại 2 trường
Người

THPT Thủ Đức

nghiên cứu

và THPT Nguyễn
Thông

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

STT

Ngành Sư phạm KTNN

Thời gian


Người

Hoạt động

thực hiện

Hoàn thành chương 4,5.
5

Tháng 4/2011

Chỉnh sửa và hoàn thành
đề tài.

6

Tháng 5/2011

Ghi chú

Người
nghiên cứu

Người

Báo cáo

nghiên cứu


1.4 Giới thiệu cấu trúc của khóa luận
Khoá luận gồm 5 chương:
Trang tựa
Nhận xét của GV hướng dẫn – phản biện
Lời cảm ơn
Danh sách các chữ viết tắt
Tóm tắt
Mục lục
Danh sách các bảng
Danh sách các biểu đồ
1) Chương 1: GIỚI THIỆU
- Lý do chọn đề tài
- Giới thiệu sơ lược về nghiên cứu
- Kế hoạch nghiên cứu
- Giới thiệu cấu trúc của khóa luận.
2) Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Những lý thuyết cơ bản mà người nghiên cứu dựa vào để đặt giả thuyết, tiên đoán, lý
giải vấn đề…
- Tóm tắt, nhận định về cách làm, cách phân tích, kết quả, kết luận của những nghiên
cứu trước đây.

SVTH: Đỗ Thị Linh

5

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp


Ngành Sư phạm KTNN

3) Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Mô tả những phương pháp nghiên cứu, phương pháp phân tích dữ liệu người nghiên
cứu đã sử dụng khi làm đề tài.
- Mô tả những giai đoạn, công việc chính, hoạt động thực hiện phục vụ cho nghiên
cứu.
- Mô tả đối tượng người nghiên cứu lựa chọn để nghiên cứu.
- Mô tả cách chọn đối tượng, cách thu thập dữ liệu và phân tích.
4) Chương 4: KẾT QUẢ
- Trình bày, so sánh mức độ vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn của HS
THPT Thủ Đức và THPT Nguyễn Thông.
5) Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ kết quả nghiên cứu người nghiên cứu phân tích dựa vào dữ liệu có được và đưa ra
kết luận cho vấn đề nghiên cứu. Sau đó người nghiên cứu đề xuất các giải pháp để
từng bước nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Đỗ Thị Linh

6

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Vài nét về lịch sử nghiên cứu
Tại Đại hội Đảng lần thứ IX, một lần nữa Đảng ta khẳng đinh: “Phát triển giáo
dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công
nghiệp hoá hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. “Tiếp tục nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường
lớp và hệ thống quản lý giáo dục, thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá. Phát
huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của HS, sinh viên, đề cao năng lực tự học,
tự hoàn thiện học vấn và tay nghề, đẩy mạnh phong trào học tập trong nhân dân bằng
những hình thức giáo dục chính quy và không chính quy”, thực hiện “giáo dục cho
mọi người”, “cả nước trở thành một xã hội học tập”, thực hiện phương châm “học đi
đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn với xã hội”.
Thông qua những nhận định trên ta thấy bước sang thế kỷ XXI Đảng và nhà nước
cũng như toàn bộ nhân dân đã nhận thức chính xác và cụ thể hơn vai trò, sức mạnh to
lớn của giáo dục. Bởi vì giáo dục là quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định sự phát
triển của đất nước, phải nâng cao chất lượng giáo dục để đào tạo một đội ngũ lao động
vừa nắm vững tri thức đồng thời biết vận dụng một cách hợp lý vốn tri thức đó vào xã
hội.
Theo điều 24.2 luật giáo dục năm 2005 ghi rõ “Phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”. Từ đó người
nghiên cứu nhận thấy để nâng cao chất lượng giáo dục thì điều quan trong trước hết là
cần đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học hiện nay. Giáo dục không đơn giản là
quá trình truyền đạt kiến thức mà nó còn phải hình thành cho HS những kỹ năng cần
thiết như kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, kỹ năng thực hành hay kỹ năng
sống. Muốn làm được điều này thì việc tạo không gian học tập tích cực để hình thành
sự hứng thú trong quá trình học tập là một điều không kém phần quan trọng.


SVTH: Đỗ Thị Linh

7

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN

Theo điều 3 chương I, Luật giáo dục năm 2005: “Hoạt động giáo dục được thực
hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý
luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp giáo dục gia đình và giáo dục
xã hội”. Xã hội hiện đại đòi hỏi con người phải có tri thức và biết vận dụng tri thức đó
vào thực tiễn.
Luận văn tốt nghiệp ngành sư phạm kỹ thuật nông nghiệp:
1. “Tìm hiểu nhận thức của HS một số trường PTTH quận Thủ Đức – TP.HCM
về ứng dụng kiến thức Công nghệ 10 vào thực tiễn”, tác giả Phạm Thị Hiền (2007).
Trong nghiên cứu này về mặt lý luận tác giả đã tìm hiểu về nhận thức của HS đối với
môn CN 10. Về mặt thực nghiệm tác giả đã lấy ý kiến của Ban Giám Hiệu (BGH),
một số GV và HS các trường: trường THPT Tam Phú, trường THPT Thủ Đức, quận
Thủ Đức – TP.HCM. Từ đó kiến nghị một số giải pháp nâng cao nhận thức của HS
khi học môn CN 10. Với nội dung khá đầy đủ, cấu trúc luận văn hợp lý và logic đề tài
đã cung cấp những thông hiểu cho việc dạy và học CN 10 nói riêng. Kết quả có thể
liên hệ rộng ra với các môn kỹ thuật nói chung. Tuy nhiên đề tài chưa nêu rõ các mức
độ vận dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tế sản xuất tại địa phương mà chỉ dừng lại
ở mức độ nhận thức là chủ yếu.
2. “Khảo sát tình hình ứng dụng kiến thức môn CN 10 vào thực tiễn sản xuất

tại gia đình địa phương của HS ở huyện Bù Đăng – Bình Phước”, tác giả Nguyễn Thị
Hải Hà (2009). Với đề tài này, về mặt lý luận tác giả đã đưa ra xu hướng dạy học hiện
nay và đặc điểm sản xuất nơi nghiên cứu (Bù Đăng – Bình Phước) để từ đó đưa ra
những hướng vận dụng kiến thức môn CN 10 vào địa phương. Về mặt thực nghiệm,
tác giả đã lấy ý kiến của GV và HS tại huyện Bù Đăng – Bình Phước từ đó có cơ sở
xác định nguyên nhân dẫn đến hạn chế và hướng khắc phục trong việc vận dụng kiến
thức môn CN 10 vào thực tiễn. Tuy vậy đề tài chỉ khảo sát cô lập tại huyện Bù Đăng –
Bình Phước mà chưa có sự so sánh giữa khu vực thành thị và nông thôn để từ đó có
thể đưa ra những đề xuất khả quan cho việc học môn CN 10 cũng như các môn kỹ
thuật khác.
3. “Thiết kế một số bài giảng môn CN 10 nhằm giúp HS biết ứng dụng kiến
thức vào thực tế”, tác giả Nguyễn Thị Trang Anh (2009). Trong nghiên cứu tác giả đã
thiết kế và thử nghiệm 5 bài giáo án môn CN 10 bao gồm: bài 18: Pha chế dinh dưỡng

SVTH: Đỗ Thị Linh

8

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN

boocđô phòng trừ nấm hại, bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi, bài 31: Sản xuất
thức ăn nuôi thủy sản, bài 45: Chế biến xiro từ quả, bài 47: Thực hành làm sữa chua
bằng phương pháp đơn giản. Với các phương pháp dạy học tích cực, tác giả đã thiết kế
và thử nghiệm thành công các giáo án từ đó thể hiện rõ tính thực tế của môn CN 10.
Tuy nhiên phần cơ sở lý luận tác giả viết còn nhiều thiếu sót, chủ yếu là trích nguyên

văn từ các giáo trình, tài liệu chưa có ý kiến nhận xét, lập luận riêng. Đồng thời phần
kết luận chưa bám sát câu hỏi nghiên cứu, chỉ tóm tắt kết quả và lý giải chung chung.
Kỷ yếu hội thảo khoa học được tổ chức tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương
hội khoa học tâm lý – giáo dục Việt Nam, kì 6 – khóa IV “Nhà trường Việt Nam trong
một nền giáo dục tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc”. Trong số đó có bài viết của
thiếu tá Võ Minh Giang (2009) với chủ đề “Phát triển phương pháp dạy học đại học
mang đậm bản sắc nền giáo dục Việt Nam”. Tác giả đã nêu rõ tính chất của việc dạy
học phải làm sao cho người học tự tìm tòi kiến thức và hình thành được phương pháp
học tập. Trong đó người học phải học một cách học tích cực “học để hành, hành để
học”, “học đi đôi với hành”. Từ đó phải chuyển từ lối dạy học thụ động , truyền thụ
một chiều “thầy dạy – trò ghi nhớ” phổ biến hiện nay thành “thầy dạy – trò tự học”.
2.2 Một số định hướng dạy học tích cực
2.2.1 Định hướng phát triển giáo dục hiện đại của thế kỷ XXI
Trong những năm gần đây, để đáp ứng những yêu cầu mới của xã hội hiện đại
với những biến đổi nhanh chóng về mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội và
khoa học công nghệ…hàng loạt các quan điểm, ý tưởng mới về một nền giáo dục hiện
đại đã ra đời và có ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình phát triển giáo dục ở nhiều nước.
Tổ chức UNESCO đã đề cập hàng loạt đến quan điểm mới về giáo dục như giáo dục
suốt đời, giáo dục liên tục… Nhà trường hiện nay được chuyển từ hệ thống khép kín,
độc lập trong xã hội thành hệ thống mở, hòa nhập tích cực với các biến đổi của đời
sống xã hội. Nhà trường có vai trò to lớn không chỉ trong việc truyền thụ kiến thức,
kinh nghiệm xã hội mà còn có tác dụng trực tiếp trong việc hình thành và phát triển
những thái độ, khả năng cần thiết để đảm bảo cho người học nắm vững, phát triển
kiến thức và đặc biệt là sử dụng kiến thức đó vào trong các hoạt động thực tiễn, hình
thành kỹ năng hành động.

SVTH: Đỗ Thị Linh

9


GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN

Theo Trần Khánh Đức (2002), hiện nay quá trình dạy học cần chú trọng về tất
cả mọi mặt, cụ thể là:
- Về mục tiêu đào tạo: chú trọng tổ hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ, nhu cầu, lợi
ích, khả năng của người học và người sử dụng lao động. Mục tiêu linh hoạt đào tạo
nhân lực đa năng.
- Về nội dung đào tạo: hệ thống các kiến thức, kỹ năng cơ bản, thực tiễn, năng
lực hành nghề. Nội dung dạy học theo hướng tích hợp, mềm dẻo, liên thông các loại
hình đào tạo.
- Về phương pháp đào tạo: phát huy tính tích cực, độc lập, sáng kiến và kinh
nghiệm, vốn sống của HS. Tăng cường các phương pháp thực hành, thí nghiệm, thực
tế. Người học là trung tâm.
- Về hình thức tổ chức: chú trọng theo nhóm và cá nhân hóa, đa hình thức, học
trong hành động.
- Về đánh giá: GV và HS cùng đánh giá khách quan, trắc nghiệm. Chú trọng
năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng, sáng tạo.
Theo Trần Thị Tuyết Oanh (2007), khi bước vào thế kỷ XXI cần chủ trương
đẩy mạnh phát triển giáo dục, với những chiến lược như sau:
- Giáo dục thường xuyên là điểm chủ đạo của mọi chính sách giáo dục; hướng
tới nền giáo dục suốt đời, giáo dục bằng mọi cách, xây dựng một xã hội học tập.
- Giáo dục không chỉ dạy để cho có học vấn mà phải thực hành, thực nghiệm
để có tay nghề, để vào đời có thể lao động được ngay, không bỡ ngỡ.
- Phát triển giáo dục gắn liền với phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt chú ý đến
giáo dục hướng nghiệp để giúp người học lập thân, lập nghiệp.

- Giáo dục trẻ em trước tuổi đến trường phải là mục tiêu lớn trong chiến lược
giáo dục.
- GV được đào tạo để trở thành những nhà giáo dục hơn là những chuyên gia
truyền đạt kiến thức. Việc giảng dạy phải phù hợp với người học chứ không phải là sự
áp đặt máy móc buộc người học phải tuân theo.
Để xây dựng một nền móng vững chắc cho sự phát triển của nền kinh tế tri
thức và xã hội tri thức trong thế kỷ XXI, giải pháp có ý nghĩa quyết định là phải tăng
cường đầu tư cho nguồn vốn con người bằng những cải cách và đổi mới sâu sắc nâng

SVTH: Đỗ Thị Linh

10

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN

cao chất lượng của sự nghiệp giáo dục trong toàn xã hội, đáp ứng những yêu cầu của
nền kinh tế và xã hội mới trong tương lai. Một nền giáo dục cho mọi người, cho toàn
xã hội, được đổi mới và hiện đại hóa cả về phương thức tổ chức và nội dung giáo dục,
kết hợp hài hoà những thành tựu khoa học hiện đại với những tinh hoa của văn hóa
truyền thống... sẽ là một bảo đảm chắc chắn cho chúng ta tìm được một con đường
thích hợp, có hiệu quả và có những bản sắc riêng để phát triển, hội nhập với xu hướng
chung của thế giới. (Thanh Hà, />truy cập ngày 15/12/2010)
Nói tóm lại, chiến lược phát triển giáo dục nước ta đã đề ra những nhiệm vụ
cấp bách nhằm xây dựng và phát triển giáo dục nói chung và cơ cấu hệ thống đào tạo
nhân lực nói riêng của nước ta trong thập kỷ tới. Đây là vấn đề vô cùng lớn trong giáo

dục hiện nay vì không chỉ gây bức xúc mà còn trở thành mối quan tâm hàng đầu của
nhiều người, nhiều ngành, nhiều nghề cũng như nhiều nhà nghiên cứu khoa học không
chỉ ở nước ta mà ở tất cả các nước trên thế giới. Đặc biệt đối với giáo dục phổ thông,
ngày 28/12/2001 Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định số 201/2001/QĐ về việc phê
duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010” với nội dung “Giáo dục phổ thông:
thực hiện giáo dục toàn diện về đức, trí, thể, mỹ. Cung cấp học vấn phổ thông cơ bản,
hệ thống và có tính hướng nghiệp, tiếp cận trình độ các nước trong khu vực. (Đỗ Thị
Mỹ Hạnh, 2008)
2.2.2 Định hướng dạy học lấy người học làm trung tâm
Theo Nghị quyết trung ương 2 khóa VIII của ban chấp hành Đảng Cộng Sản
Việt Nam đã nêu rõ “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục, khắc phục lối truyền
thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo cho người học. Từng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học”. (Đỗ Thị Mỹ
Hạnh, 2008)
Theo Thái Duy Tuyên (1999), nội dung tư tưởng dạy học lấy HS làm trung tâm
được thể hiện ở các vấn đề sau:
- Chú ý đến đối tượng dạy (người học) cụ thể ở các mặt sau: kinh nghiệm, trình
độ của HS, khả năng…

SVTH: Đỗ Thị Linh

11

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành Sư phạm KTNN


- Người dạy phải kích thích được sự hứng thú, tích cực của người học, từ đó
giúp HS tự suy nghĩ, tự tìm đến kiến thức một cách độc lập.
- Vận dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào quá
trình dạy học.
Theo Trần Thị Tuyết Oanh (2007), đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học
theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong quá trình dạy học được
thể hiện như sau:

GV là người hướng dẫn, tổ chức HS tìm ra chân lý, là người tổ chức các mối
quan hệ thầy – trò, trò – trò. Người học là chủ thể của hoạt động học, tự tìm ra kiến
thức bằng hành động của chính mình. GV không đạt ra trước cho họ những kiến thức
có sẵn mà là những tình huống, những nhiệm vụ, những thực tiễn cụ thể, sinh động để
họ có nhu cầu khám phá, giải quyết, phát huy tìm năng sáng tạo.
Theo Lê Phước Lộc (2002), quá trình dạy học “lấy HS làm trung tâm” hay có
thể nói ngắn gọn là quan điểm dạy học “tích cực” có những đặc trưng cơ bản sau:
- Thầy giáo thừa nhận, tôn trọng, đồng cảm với nhu cầu, lợi ích và mục đích cá
nhân của HS. Người dạy phải làm cho HS bị thu hút bởi chính bài giảng của mình để
các em hình thành động cơ học tập.
- Cần nuôi dưỡng tính sẵn sàng, ý chí và tích cực của người học để họ đạt được
mục đích học tập và phát triển cá nhân bằng chính sức lực của họ, không gò ép, ban
phát, giáo điều.
- Hoạt động chỉ đạo của thầy là giúp người học tự nhận thức, tự phát triển, tự
thực hiện, tự kiểm tra và đánh giá, tự hoàn thiện mình. Thầy biết khai thác tối đa vốn
SVTH: Đỗ Thị Linh

12

GVHD: ThS.Phạm Quỳnh Trang



×