Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

TÌM HIỂU KHÓ KHĂN TÂM LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.85 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA NGOẠI NGỮ - SƢ PHẠM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU KHÓ KHĂN TÂM LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GVHD: HÀ THỊ NGỌC THƢƠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT
Ngành: Sƣ phạm kỹ thuật nông nghiệp
Niên khóa: 2007- 2011

TP. HCM, tháng 05/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA NGOẠI NGỮ - SƢ PHẠM

TÌM HIỂU KHÓ KHĂN TÂM LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG
HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT

Khóa luận đƣợc đệ trình để áp ứng yêu cầu cấp bằng


Cử nhân Sƣ phạm kỹ thuật nông nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn
HÀ THỊ NGỌC THƢƠNG

Tháng 05 năm 2011


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN / PHẢN BIỆN
A. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
1. Nội dung:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Kết luận đề tài:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
B. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN:
1. Nội dung:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
3. Kết luận đề tài:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Cô Hà Thị Ngọc Thƣơng đã nhiệt tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian làm khóa luận.
Quý thầy cô ở bộ môn Sƣ Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp và quý thầy cô giảng dạy
tại trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn tôi trong
suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Quý thầy cô, cán bộ quản lý thƣ viện ở trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM,
trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP. HCM đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tất cả bạn bè và tập thể lớp DH07SP đã luôn bên cạnh giúp đỡ và động viên tôi
vƣợt qua những lúc khó khăn nhất.
Các bạn SV trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM đã nhiệt tình đóng góp ý kiến tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa luận.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn vô hạn đến ba mẹ tôi, ngƣời đã sinh thành nuôi
dƣỡng và dạy dỗ tôi, luôn là điểm tựa vững chắc cho tôi mỗi khi vấp ngã cho tôi một
hành trang vững bƣớc vào đời.
Tuy rất cố gắng thực hiện khóa luận nhƣng vì năng lực và điều kiện còn hạn chế
nên khóa luận còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
chân thành của quý thầy cô và các bạn để tôi hoàn thiện khóa luận đƣợc tốt hơn.

Tác giả
NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT


i


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây các nhà tâm lý học tập trung nghiên cứu về sự thích ứng
trong hoạt động học tập, kỹ năng giao tiếp, những khó khăn trong lĩnh vực đời sống
tình cảm, tình trạng sống thử của đa số các bạn SV trẻ...Bên cạnh đó những khó khăn
tâm lý trong hoạt động học tập của SV ít đƣợc quan tâm. Xuất phát từ những lý do
trên, NNC đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài : “Tìm hiểu khó khăn tâm lý trong hoạt
động học tập của sinh viên năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố
Hồ Chí Minh”, với mục đích tìm hiểu khó khăn tâm lý của SV năm thứ nhất trƣờng
Đại học Nông Lâm TP. HCM. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm quan tâm hỗ trợ
cho việc học tập và giảm bớt những khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV.
Thời gian từ tháng 09/2010 đến tháng 05/2011. Tiến hành điều tra trên 360 khách
thể là SV năm thứ nhất của trƣờng.
Phƣơng pháp nghiên cứu: trong quá trình thực hiện đề tài NNC sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu khoa học sau: phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, phƣơng pháp
quan sát, điều tra khảo sát, phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu.
Kết quả thu đƣợc:
- SV có gặp khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập biểu hiện ở các lĩnh vực hành
vi, nhận thức, thái độ và phƣơng pháp học tập. Mức độ khó khăn gặp phải là thƣờng
xuyên.
- Các khó khăn của SV chịu ảnh hƣởng của cả hai nguyên nhân chủ quan lẫn khách
quan. Mức độ ảnh hƣởng của các nguyên nhân này rất lớn.
- Các khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập có ảnh hƣởng rất nhiều đến kết quả
học tập của các bạn SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM.
- Các phƣơng pháp SV tự đƣa ra để giải quyết vấn đề của bản thân không mang lại
hiệu quả cao nhất.
- Cần mở một trung tâm tƣ vấn tâm lý cho tất cả các SV năm thứ nhất của trƣờng

Đại học Nông Lâm TP. HCM nhằm giải quyết những khó khăn tâm lý trong hoạt động
học tập mà các bạn đang gặp phải.

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI .................................................................................................. ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................. viii
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 1
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 1
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.5. Giả thiết nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.6. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ............................................... 2
1.7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ................................................................... 3
1.7.2. Phƣơng pháp quan sát .................................................................................... 3
1.7.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 3
1.8. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 3
1.9. Kế hoạch nghiên cứu......................................................................................... 4
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................... 5
2.1.1. Ở nƣớc ngoài .................................................................................................. 5
2.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 6

2.2. Các khái niệm.................................................................................................... 7
2.2.1 Tâm lý học ...................................................................................................... 7
2.2.2. Các hiện tƣợng tâm lý học ............................................................................. 7
2.2.3. Sinh viên ........................................................................................................ 8
2.2.4. Những đặc điểm phát triển tâm lý căn bản của SV........................................ 9
iii


2.2.5. Vai trò xã hội của SV ................................................................................... 12
2.3. Hoạt động học tập của SV năm thứ nhất ......................................................... 13
2.3.1. Hoạt động ...................................................................................................... 13
2.3.2. Hoạt động học tập ......................................................................................... 13
2.3.2.1. Khái niệm hoạt động học tập ..................................................................... 13
2.3.2.2. Đặc điểm của hoạt động học tập ................................................................ 15
2.3.3. Hoạt động học tập của SV ............................................................................ 15
2.4. Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV năm thứ nhất ..................... 17
2.4.1. Khó khăn tâm lý ............................................................................................ 17
2.4.2. Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV ........................................ 18
2.4.3. Biểu hiện của khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập............................... 20
2.4.4. Nguyên nhân gây ra khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập .................... 23
2.5. Các hình thức và giải pháp nhằm khắc phục khó khăn tâm lý trong hoạt động
học tập của SV .............................................................................................................. 25
2.5.1. Các hình thức giải quyết khó khăn tâm lý .................................................... 25
2.5.2. Các giải pháp nhằm khắc phục các khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập
của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ........................................ 25
2.6. Giới thiệu sơ lƣợc về trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ........................... 26
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ..................................................................... 28
3.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát ......................................................................... 28
3.2.1. Xây dựng kế hoạch điều tra ..........................................................................28

3.2.2. Xây dựng phiếu điều tra ................................................................................ 28
3.2.3. Chọn mẫu điều tra ......................................................................................... 28
3.2.4. Thực hiện điều tra ......................................................................................... 29
3.3. Phƣơng pháp quan sát ..................................................................................... 29
3.4. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 30

iv


Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV trƣờng Đại học Nông Lâm
TP. HCM ...................................................................................................................... 31
4.1.1. Thực trạng khó khăn ở mặt nhận thức và thái độ trong hoạt động học tập của
SV trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ..................................................................... 31
4.1.2. Thực trạng khó khăn tâm lý biểu hiện ở kỹ năng học tập của SV năm thứ
nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ................................................................... 37
4.1.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động học tập do ảnh hƣởng của các khó khăn tâm
lý ở SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ....................................... 41
4.2. Thực trạng nguyên nhân gây ra khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của
SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM............................................... 42
4.2.1. Thực trạng nguyên nhân chủ quan gây ra các khó khăn trong hoạt động học
tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM .................................. 42
4.2.2. Thực trạng nguyên nhân khách quan gây ra các khó khăn trong hoạt động
học tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ........................... 43
4.3. Các biện pháp khắc phục khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV năm
thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ............................................................. 45
4.3.1. Các hình thức giải quyết các khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của
SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM............................................... 45
4.3.2. Các giải pháp nhằm khắc phục các khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập
của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ........................................ 46

4.3.3. Thực trạng mức độ về nhu cầu tƣ vấn tâm lý trong hoạt động học tập nhằm
giúp SV giảm bớt đƣợc các khó khăn .......................................................................... 51
4.3.4. Hiệu quả áp dụng các biện pháp giải quyết khó khăn tâm lý trong hoạt động
học tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ........................... 53
4.4. Một số kiến nghị của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM
...................................................................................................................................... 55
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 56
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 58
v


5.3. Một số giải pháp nhằm khắc phục khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của
SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM............................................... 60
5.4. Hƣớng phát triển của đề tài .............................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung tƣơng ứng

SV

Sinh viên


TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

KTX

Kí túc xá

NNC

Ngƣời nghiên cứu

NXB

Nhà xuất bản

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3: Phân bố khách thể nghiên cứu thực trạng .................................................29
Bảng 4.1 Thực trạng khó khăn tâm lý của SV ........................................................31
Bảng 4.2 Kết quả thực trạng khó khăn tâm lý ở mặt nhận thức trong hoạt động học
tập của SV trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ........................................................32
Bảng 4.3 Kết quả thực trạng khó khăn tâm lý ở mặt thái độ trong hoạt động học tập
của SV trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ..............................................................34
Bảng 4.4 So sánh thực trạng mức độ các nhóm khó khăn tâm lý trong hoạt động
học tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM theo các tiêu chí ...
......................................................................................................................................36
Bảng 4.5 Thực trạng khó khăn tâm lý trong kỹ năng học tập của SV năm thứ nhất

trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ...........................................................................38
Bảng 4.6. So sánh thực trạng khó khăn tâm lý trong kỹ năng học tập của SV năm
thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM theo các tiêu chí .................................40
Bảng 4.7. Thực trạng hiệu quả hoạt động học tập do ảnh hƣởng của các khó khăn
tâm lý ở SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ...............................41
Bảng 4.8. Thực trạng nguyên nhân chủ quan gây ra khó khăn tâm lý trong hoạt
động học tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ..................42
Bảng 4.9. Thực trạng nguyên nhân khách quan gây ra khó khăn tâm lý trong hoạt
động học tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM ..................43
Bảng 4.10. So sánh thực trạng nguyên nhân gây ra khó khăn tâm lý trong hoạt động
học tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM theo tiêu chí vùng
miền ..............................................................................................................................44
Bảng 4.11 Kết quả tổng quát thực trạng các hình thức giải quyết các khó khăn
trong hoạt động học tập của SV trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM .......................45
Bảng 4.12. Các giải pháp để khắc phục các khó khăn tâm lý của SV năm thứ nhất
......................................................................................................................................47
Bảng 4.13 Thời gian tự học của SV ........................................................................48
Bảng 4.14 Kế hoạch xây dựng một thời khóa biểu cho hoạt động học tập ............49

viii


Bảng 4.15. So sánh thực trạng các biện pháp khắc phục khó khăn tâm lý trong hoạt
động học tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM theo các tiêu
chí .................................................................................................................................51
Bảng 4.16. Mức độ cần thiết của việc mở trung tâm tƣ vấn tâm lý tại trƣờng Đại
học Nông Lâm TP. HCM .............................................................................................52
Bảng 4.17. Trạng thái tâm lý sau khi giải quyết tất cả các khó khăn trong việc học
......................................................................................................................................53


ix


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong cuộc sống con ngƣời muốn tồn tại và phát triển con ngƣời cần phải tham gia
vào các hoạt động, bằng hoạt động và thông qua các hoạt động thì nhân cách con
ngƣời mới đƣợc hình thành và phát triển một cách bền vững. Tùy vào những mục đích
khác nhau, nhiệm vụ, vị trí và hoàn cảnh khác nhau mà mỗi cá nhân trong hoạt động
của mình sẽ gặp phải những khó khăn tâm lý nhất định đòi hỏi phải nổ lực vƣợt qua để
hoạt động đƣợc diễn ra và hoàn thành đƣợc mục đích đã đề ra.
Đối với con ngƣời, học tập là một trong những hình thức hoạt động chính, không
thể thiếu, nhằm tiếp thu, lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội lịch sử của xã hội loài
ngƣời đã đƣợc tích lũy qua nhiều thế hệ. Không chỉ riêng về lĩnh vực học tập mà trên
tất cả các lĩnh vực khác sẽ có những mặt thuận lợi và khó khăn tâm lý nhất định. Vì
vậy việc phát hiện khó khăn tâm lý cụ thể và tìm ra các biện pháp khắc phục những
khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV năm thứ nhất là việc làm cần thiết,
góp phần nâng cao hiệu quả trong vấn đề học tập.
Trong những năm gần đây các nhà tâm lý học tập trung nghiên cứu về sự thích ứng
trong hoạt động học tập, kỹ năng giao tiếp, những khó khăn trong lĩnh vực đời sống
tình cảm, tình trạng sống thử của đa số các bạn SV trẻ...Bên cạnh đó những khó khăn
tâm lý trong hoạt động học tập của SV ít đƣợc quan tâm.
Xuất phát từ những lý do trên, NNC đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài : “Tìm hiểu
khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên năm thứ nhất trƣờng Đại
học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh”.
1.2. Mục đích nghiên cứu:

Đề tài: “Tìm hiểu khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên năm thứ
nhất trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh”. Nhằm mục đích tìm hiểu
khó khăn tâm lý của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM. Từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm quan tâm hỗ trợ cho việc học tập và giảm bớt những khó
khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Câu hỏi 1: Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV năm thứ nhất trƣờng
Đại học Nông Lâm TP. HCM đƣợc biểu hiện nhƣ thế nào?
GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

1

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

- Câu hỏi 2: Nguyên nhân gây ra khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV
năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM?
- Câu hỏi 3: Giải pháp nào để khắc phục những khó khăn tâm lý trong hoạt động
học tập của SV năm thứ nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM? Hiệu quả của
những biện pháp này đƣợc đánh giá nhƣ thế nào?
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để phục vụ cho việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu trên, NNC sẽ thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cơ sở lý luận về khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập
của SV năm thứ nhất.
- Nhiệm vụ 2: Tiến hành điều tra khảo sát về khó khăn tâm lý trong hoạt động học

tập của SV năm thứ nhất.
+ NNC tiếp xúc với SV năm nhất để tiến hành phát phiếu điều tra, khảo sát.
+ NNC quan sát những vấn đề có liên quan đến khó khăn tâm lý trong hoạt động
học tập của SV.
- Nhiệm vụ 3: Phân tích kết quả điều tra.
- Nhiệm vụ 4: Kết luận và kiến nghị, đề ra những giải pháp nhằm giảm bớt khó
khăn về tâm lý trong hoạt động học tập của SV năm thứ nhất.
1.5. Giả thiết nghiên cứu:
Hầu hết SV năm nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM đều gặp phải những
khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập.
1.6. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV năm thứ
nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM.
- Khách thể nghiên cứu: nghiên cứu 360 SV năm thứ nhất tại trƣờng Đại học Nông
Lâm TP. HCM. Cụ thể nhƣ sau:
 SV khoa Kinh Tế: 45 SV
 SV khoa Công Nghệ Thực Phẩm: 45 SV
 SV khoa Nông Học: 45 SV
 SV khoa Cơ Khí: 45 SV
 SV khoa Lâm Nghiệp: 45 SV
GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

2

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN


 SV khoa Ngoại Ngữ: 45 SV
 SV khoa Thủy Sản: 45 SV.
 SV khoa Quản Lý Đất Đai – Thị Trƣờng Bất Động Sản: 45 SV.
1.7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu:
Theo Châu Kim Lang (2002), phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết là “Tìm hiểu,
nghiên cứu những điều ngƣời khác đã nói, đã làm, đã hiểu về vấn đề nghiên cứu”.
Hoạt động chủ yếu của phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết bao gồm thu thập tài liệu và
phê khảo tài liệu, trong đó thu thập tài liệu là cơ sở để phê khảo tài liệu.
Vì đề tài nghiên cứu về khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV năm thứ
nhất trƣờng Đại học Nông Lâm TP. HCM nên việc nghiên cứu tài liệu trên sách báo
tạp chí, internet các nghiên cứu khoa học về vấn đề này là thật sự cần thiết .
NNC sẽ thu thập dữ liệu bằng cách đọc sách báo, tạp chí, internet, các báo cáo
khoa học về các khó khăn tâm lý trong hoạt động của SV năm thứ nhất… sau đó phân
tích tổng hợp, tóm tắt, nhận xét, trích dẫn tài liệu tham khảo từ khâu lựa chọn đề tài,
soạn đề cƣơng đến lúc xử lý số liệu.
1.7.2. Phƣơng pháp quan sát:
Quan sát đòi hỏi tính khách quan, ghi nhận những gì có thật mà các giác quan hay
phƣơng tiện kỹ thuật thu nhận đƣợc.
- Quan sát bằng các giác quan hay có sự trợ giúp của máy ghi âm chụp hình.
- Phƣơng pháp này giúp ghi nhận một cách đầy đủ và chuẩn xác về các lần trao đổi,
gặp gỡ.
1.7.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu:
- Phƣơng pháp định tính: các phƣơng pháp nhƣ quan sát, ghi chép, phỏng vấn…do
NNC tổng hợp, chọn lọc và phân tích.
- Phƣơng pháp định lƣợng: là phƣơng pháp dùng để mô tả các đặc trƣng
về lƣợng của sự vật hay hiện tƣợng nghiên cứu.
NNC tổng hợp, xử lý số liệu, suy luận thống kê từ kết quả thu đƣợc bằng phƣơng
pháp thống kê suy diễn, sử dụng phần mềm excel.

1.8. Phạm vi nghiên cứu:

GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

3

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

Trong thời gian nghiên cứu NNC khảo sát trên 360 SV của trƣờng Đại học Nông
Lâm TP. HCM.
1.9. Kế hoạch nghiên cứu:
Nghiên cứu sẽ đƣợc thực hiện từ 09/2010- 05/2011
STT

1

2

THỜI

HOẠT ĐỘNG

GIAN
20/09/2010 –
01/10/2010


Viết và nộp đề cƣơng

01/10/2010 –

- Chỉnh sửa đề cƣơng

12/11/2010

- Xây dựng phiếu điều

NGƢỜI THỰC

GHI

HIỆN

CHÚ

NNC

NNC

tra
3

4

12/11/2010 –


Tiến hành viết cơ sở lý

15/12/2010

luận

15/12/2010-

- Hoàn thành phần cơ

01/01/2011

sở lý luận

NNC

NNC

- Chỉnh sửa khóa luận
01/01/20115

6

7

Tiến hành phát phiếu

NNC

điều tra, khảo sát


SV năm nhất

01/03/2011
01/03/2011 –

Thu thập và xử lý số

01/04/2011

liệu

15/04/2011 –

Chỉnh sửa kết quả

30/04/2011

nghiên cứu và kết luận,

NNC

NNC

kiến ngị
8

16/05/2011

GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng


Nộp khóa luận

4

NNC

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu:
Trong lịch sử nghiên cứu tâm lý, vấn đề khó khăn tâm lý nói chung, khó khăn tâm
lý trong hoạt động học tập nói riêng đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tâm lý xem xét ở
nhiều góc độ khác nhau. Dƣới đây là vài nét sơ lƣợc một số công trình nghiên cứu về
khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập trong và ngoài nƣớc.
2.1.1. Ở nƣớc ngoài:
Đối với con ngƣời, học tập là phƣơng thức để tiếp thu tri thức, kỹ năng nhằm mục
đích nhận biết, tác động, cải tạo thế giới hiện thực, phục vụ cho lợi ích của con ngƣời.
Lịch sử loài ngƣời đã chứng minh, chỉ thông qua con đƣờng học tập thì những di sản
văn hóa vật chất, tinh thần từ thế hệ trƣớc mới đƣợc lƣu truyền cho thế hệ sau và cũng
nhờ đó những giá trị này mới tồn tại. Tuy nhiên, học tập không phải là một hoạt động
đơn giản. Trong quá trình biến tri thức của nhân loại thành vốn kinh nghiệm riêng của
cá nhân con ngƣời đã gặp không ít khó khăn, trong đó có những khó khăn về mặt tâm
lý.
Khi bàn về khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập, tác giả A.V.Pêtrốpxki hƣớng

đến đối tƣợng là khó khăn tâm lý của trẻ khi vào lớp một. Ông chia những khó khăn
này ra làm ba loại: khó khăn liên quan đến chế độ học tập mới, khó khăn trong việc
thiết lập mối quan hệ giao tiếp, khó khăn trong việc thích nghi với hoạt động mới.
Bên cạnh đó tác giả đề cập những nguyên nhân dẫn đến khó khăn và ảnh hƣởng của
chúng đến đời sống của trẻ đồng thời đề xuất biện pháp giải quyết khó khăn cho trẻ.
Bianka Zazzo, nhà tâm lý học và giáo dục học ngƣời Pháp cùng với các cộng sự
của mình thuộc trung tâm nghiên cứu trẻ em của Đại học Paris 10 đã tiến hành nghiên
cứu về bƣớc chuyển từ mẫu giáo lên cấp 1 của trẻ em. Tác giả đã chỉ ra rằng, khó khăn
lớn nhất mà trẻ gặp phải là sự thay đổi môi trƣờng hoạt động một cách triệt để gọi là
chuyển dạng hoạt động chủ đạo. Mẫu giáo lấy hoạt động vui chơi làm chủ đạo, vừa
học vừa chơi, hoạt động đa dạng, tính tự do tùy hứng cá nhân nặng hơn tính chỉ đạo
của giáo viên. Bƣớc vào lớp một học tập là chủ đạo học sinh phải học tập nghiêm
chỉnh hơn.
Tóm lại, khó khăn tâm lý trong học tập là một hiện tƣợng tâm lý phức tạp nhƣng
đƣợc ít các nhà tâm lý học nƣớc ngoài quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên đối tƣợng mà
GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

5

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

các công trình nghiên cứu này hƣớng tới chủ yếu là những khó khăn tâm lý của trẻ vào
lớp một, đồng thời họ cũng chƣa nêu đƣợc định nghĩa cũng nhƣ vạch ra bản chất của
những khó khăn tâm lý đó.
2.1.2. Ở Việt Nam:

Nhà giáo dục Nguyễn Thị Nhất (2010), trong tác phẩm “6 tuổi vào lớp 1” đã phát
hiện ra nhiều khó khăn tâm lý mà trẻ lớp 1 phải vƣợt qua. Tác giả cho rằng “trong quá
trình lớn lên của trẻ em có những bƣớc ngoặt chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn
khác đòi hỏi trẻ em phải thay đổi phƣơng thức sinh hoạt một cách triệt để”. Đồng thời
tác giả cũng nêu ra một số khó khăn tâm lý cụ thể mà trẻ lớp 1 phải vƣợt qua:
- Trẻ phải rời bỏ cuộc sống thoải mái, đa dạng, vui nhộn hoạt động tùy hứng ở mẫu
giáo và khép mình vào kỷ luật nghiêm khắc của lớp học phổ thông.
- Trẻ gặp khó khăn trong quan hệ với giáo viên.
- Trẻ bị “sốc” khi vào lớp 1 vì sự hân hoan hồi hộp và chờ đón những điều hấp dẫn
và đƣợc thay bằng những điều khác xa so với trí tƣởng tƣợng của trẻ.
Theo Nguyễn Minh Hải (1995), trong bài “Những khó khăn tâm lý trong quá trình
giải toán của học sinh tiểu học” đã đề cập đến các nguyên nhân khác nhau hạn chế
năng lực giải toán của học sinh tiểu học. Tác giả Nguyễn Thanh Sơn (2000), trong bài
viết “Những khó khăn của học sinh miền núi khi học tác phẩm văn học cổ điển Việt
Nam và chỉ ra những khó khăn mà học sinh gặp phải”. Theo tác giả nguyên nhân gây
ra những khó khăn của học sinh miền núi khi học tác phẩm văn học cổ điển Việt Nam
là do tầm văn hóa, vốn sống, vốn hiểu biết của các em còn hạn chế. Vì vậy muốn nâng
cao năng lực cảm thụ văn học của các em phải mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống, xã
hội cho các em. Những hoạt động ngoại khóa, du lịch, câu lạc bộ văn hóa…là những
hoạt động có tác dụng tốt đối với học sinh.
Trong bài viết “Một số trở ngại tâm lý của trẻ em khi vào học lớp 1”, tác giả Vũ
Ngọc Hà ( Tạp chí tâm lý học số 8, 2010) đã nêu ra một số trở ngại tâm lý mà khi vào
lớp một trẻ em thƣờng gặp phải. Đó là: khó khăn thích nghi trong việc thích nghi với
môi trƣờng mới, khó khăn trong mối quan hệ mới, khó khăn khi phải đến trƣờng.
Những năm gần đây có một số luận văn quan tâm nghiên cứu về khó khăn tâm lý
trong hoạt động học tập của học sinh – SV nhƣ:

GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

6


SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

- Luận văn thạc sỹ “Tìm hiểu những khó khăn tâm lý trong quá trình giải bài tập
hình học của học sinh lớp 11 trung học phổ thông” của tác giả Nguyễn Thị Nhân Ái
(2002).
- Luận văn thạc sỹ “Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV năm thứ nhất
trƣờng Đại học Sƣ phạm TP. HCM” của tác giả Nguyễn Thị Thiên Kim (2002).
2.2. Các khái niệm:
2.2.1 Tâm lý học:
Có nhiều cách định nghĩa tâm lý học khác nhau. Sau đây là một vài định nghĩa
đƣợc nhắc đến nhiều nhất. Theo Nguyễn Xuân Thức (2010) thì:
- Tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu hành vi, tinh thần và tƣ tƣởng của con
ngƣời (cụ thể là cảm xúc, ý chí và hành động). Tâm lý học chú tâm đến sự ảnh hƣởng
của hoạt động thể chất, trạng thái tâm lý và các yếu tố bên ngoài lên hành vi và tinh
thần của con ngƣời. Ngành này chủ yếu tập trung nghiên cứu các đặc tính tâm lý con
ngƣời, tuy nhiên, trong một vài khía cạnh cũng đƣợc nghiên cứu trên động vật, nhƣ là
những chủ thể độc lập, hoặc - một cái nhìn gây tranh cãi hơn - đƣợc nghiên cứu nhƣ
một cách tiếp cận đến sự hiểu biết bộ máy tâm thần của con ngƣời (qua tâm lý học so
sánh). Tâm lý học đƣợc định nghĩa một cách rộng rãi nhƣ là “khoa học nghiên cứu
những hành vi và những tiến trình tâm lý của con ngƣời”.
- Tâm lý học không chỉ là một khoa học ứng dụng mà còn học tập khoa học. Nó
nghiên cứu về cơ bản các hành vi của con ngƣời. Tâm lý học có thể đƣợc sử dụng
trong các lĩnh vực đa dạng. Nó có thể đƣợc dùng để điều trị sức khỏe tâm thần, để cải
thiện hiệu suất, để thiết kế một công việc hoặc nơi làm việc với một nhân viên trong

tâm trí và để đối phó với vấn đề của tâm trí và cơ thể.
2.2.2. Các hiện tƣợng tâm lý học:
Theo tác giả Đinh Phƣơng Duy (2008), các hiên tƣợng tâm lý rất đa dạng và phong
phú. Có nhiều cách phân loại hiện tƣợng tâm lý: phân loại theo thời gian tồn tại và vị
trí tƣơng đối của chúng trong nhân cách ta có: các quá trình tâm lý (quá trình nhận
thức, quá trình cảm xúc, quá trình hành động ý chí), các trạng thái tâm lý (chú ý, tâm
trạng), các thuộc tính tâm lý cá nhân (xu hƣớng, tính cách, khí chất, năng lực).
- Các quá trình tâm lý: là hiện tƣợng tâm lý có nảy sinh diễn biến và kết thúc nhằm
biến những tác động bên ngoài thành các hình ảnh tâm lý bên trong. Quá trình tâm lý
GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

7

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

là nguồn gốc khởi đầu của đời sống tinh thần. Nó xuất hiện nhƣ là yếu tố điều chỉnh
ban đầu đối với hành vi của con ngƣời. Có quá trình tâm lý thì mới có kiến thức, tri
thức, mới có sự phong phú về kinh nghiệm sống và có bản lĩnh. Gồm ba quá trình:
+ Quá trình nhận thức: bao gồm cảm giác, tri giác, tƣ duy, tƣởng tƣợng, hay gồm
nhận thức cảm tính (cảm giác, tri giác) và nhận thức lý tính (tƣ duy, tƣởng tƣợng).
+ Quá trình cảm xúc, tình cảm: là quá trình mà con ngƣời biểu thị thái độ của mình
đối với thế giới xung quanh và đối với chính bản thân họ.
+ Quá trình ý chí: là quá trình biểu thị sự nỗ lực của con ngƣời vƣợt qua những khó
khăn hiện tại để đạt mục đích đã đặt ra.
- Trạng thái tâm lý: con ngƣời bao giờ cũng ở một trạng thái tâm lý nhất định nhƣ

tập trung chú ý, lơ đãng phân tán, tích cực, hoạt bát, uể oải, mệt mỏi, quyết tâm, chần
chừ. Trạng thái tâm lý luôn đi kèm với các quá trình tâm lý, nó giữ vai trò làm nền và
chi phối một cách căn bản các quá trình tâm lý đi kèm với nó.
- Các thuộc tính tâm lý cá nhân (các đặc điểm tâm lý của nhân cách): các quá trình
tâm lý và trạng thái tâm lý thƣờng xuyên lặp lại trong những điều kiện sống và hoạt
động nhất định của con ngƣời thì trở thành những thuộc tính tâm lý bền vững của mỗi
cá nhân. Có bốn thuộc tính: xu hƣớng, năng lực, tính cách, khí chất tạo nên hai mặt cơ
bản của con ngƣời là đạo đức và tài năng. Các thuộc tính tâm lý cá nhân thƣờng bền
vững hơn trạng thái tâm lý nhƣng có sự biến đổi khi có sự thay đổi hoàn cảnh sống,
môi trƣờng sống, điều kiện xã hội và tuổi tác.
Theo viện tâm lý học thì phân loại nhƣ sau:
- Các hiện tƣợng tâm lý có ý thức.
- Các hiện tƣợng tâm lý chƣa có ý thức.
Tóm lại có nhiều cách phân loại các hiện tƣợng tâm lý khác nhau nhƣng đều có
một nét chung là phản ánh các trạng thái khác nhau của một đối tƣợng một con ngƣời
cụ thể trong từng hoàn cảnh cụ thể.
2.2.3. Sinh viên:
Thuật ngữ SV có nguồn gốc từ tiếng Latinh “students”, có nghĩa là ngƣời làm việc,
học tập nhiệt tình, ngƣời tìm kiếm và khai thác tri thức.

GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

8

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN


Theo Đỗ Văn Bình (2005), SV là đại biểu của một nhóm xã hội đặc biệt, những
ngƣời đang trong quá trình tích lũy tri thức nghề nghiệp để trở thành những chuyên gia
có trình độ chuyên môn cao, hoạt động trong một lĩnh vực nhất định có ích cho xã hội.
SV là ngƣời làm việc nhƣng nói chung vẫn chƣa là một lao động độc lập trong xã
hội hoặc chỉ là những ngƣời đang trong quá trình tích lũy phẩm chất, tri thức, kỹ
năng…về ngành nghề đang học để đáp ứng yêu cầu của xã hội trong tƣơng lai. Để có
thể thực hiện đƣợc điều này thì bản thân SV phải tự nổ lực, khắc phục khó khăn học
tập, rèn luyện dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên.
2.2.4. Những đặc điểm phát triển tâm lý căn bản của SV:
Theo tác giả Lê Văn Hồng (2009), SV là những ngƣời thuộc lứa tuổi từ 18 đến 25
đã đạt đến mức độ trƣởng thành cơ bản của con ngƣời cả về thể chất lẫn tinh thần.
Chính sự hoàn thiện này cho phép SV có thể chọn lựa và thực hiện những gì có ảnh
hƣởng đến sự phát triển nhân cách của họ một cách độc lập nhƣ chọn nghề sau khi kết
thúc học tập ở trƣờng phổ thông, xác định lý tƣởng…B.G.Ananheve đã nhận định, SV
có khả năng lập kế hoạch và thực hiện hoạt động một cách độc lập, có sự biến đổi
mạnh mẽ về động cơ học tập. Động cơ học tập của con ngƣời đƣợc định nghĩa là sự
sẵn sàng vận dụng và phối hợp kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo nhằm hƣớng đạt tới mục
đích nào đó trong tƣơng lai đáp ứng nhu cầu. Mỗi động cơ là một kết quả tƣơng tác
giữa tính cách có tính tƣơng đối bền vững và tình huống tác động hiện tại lúc đó.
Theo nghiên cứu của An.Ghebơxow (2002), việc hình thành động cơ học tập của
SV phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- Ý thức về mục đích gần và mục đích xa của hoạt động học tập.
- Nắm vững ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của các tri thức do SV lĩnh hội.
- Nội dung mới của những tài liệu và thông tin khoa học đƣợc trình bày.
- Lựa chọn đƣợc những bài học phù hợp, gây đƣợc những hoàn cảnh có vấn đề, tạo
đƣợc các mâu thuẫn trong quá trình dạy học.
- Thƣờng xuyên duy trì đƣợc tâm lý nhận thức trong hoạt động học tập.
Đặc điểm tâm lý quan trọng nhất của lứa tuổi SV là sự tự ý thức phát triển mạnh
mẽ. Tự ý thức bao gồm: khả năng tự đánh giá, tự kiểm tra, tự nhận thức về bản thân.

SV có khă năng đánh giá, nhìn nhận một cách tƣơng đối toàn diện về bản thân từ khả
năng nhận thức, xác định tƣ tƣởng, tình cảm, động cơ, hành vi cũng nhƣ vị trí của bản
GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

9

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

thân trong nhóm, trong tập thể. Chính nhờ sự tự ý thức đó SV mới có thể tự điều chỉnh
hành vi, cử chỉ, thái độ của mình.
Một trong những thành phần tạo nên sự phát triển tự ý thức của SV là năng lực tự
đánh giá thể hiện thái độ đối với bản thân. Tự đánh giá sẽ hình thành nên lòng tự trọng
cá nhân, bảo đảm tính tích cực của nhân cách đƣợc thể hiện. Tự đánh giá còn phản ánh
mức độ thỏa mãn của chủ thể về trình độ phát triển các thuộc tính nhân cách của cá
nhân. Vì thế tự đánh giá có ảnh hƣởng rất lớn tới hiệu quả của hoạt động đặc biệt là tự
đánh giá về trí tuệ. Nếu SV tự đánh giá đặc điểm trí tuệ ở mức thấp sẽ gây ra những
khó khăn trong quá trình học tập, ngƣợc lại nếu đánh giá đúng mức cho đến mức cao
sẽ là cơ sở tốt cho hoạt động học tập ở bậc Đại học.
Tác giả Nguyễn Quý Thanh - Nguyễn Trung Kiên (Tạp chí tâm lý học số 10, 2010)
biểu tƣợng về “cái tôi” trong giai đoạn đầu của lứa tuổi thanh niên thƣờng chƣa thật rõ
nét. Do đó tự đánh giá về bản thân không ổn định và có tính mâu thuẫn. Tôi trong biểu
tƣợng của tôi rất tuyệt vời song thanh niên cũng dễ rơi vào trạng thái nghi ngờ điều đó.
Nhu cầu giao tiếp, đặc biệt là giao tiếp với bạn bè đồng lứa phát triển mạnh ở lứa tuổi
này đã thực hiện một chức năng quan trọng là giúp thanh niên dần hiểu mình rõ hơn,
đánh giá bản thân chính xác hơn thông qua những cuộc trao đổi thông tin, trao đổi các

đánh giá về các hiện tƣợng mà họ quan tâm.
Thông thƣờng biểu tƣợng về cái tôi đƣợc hình thành theo hƣớng các thuộc tính tâm
lý của con ngƣời nhƣ một cá thể đƣợc nhận biết sớm hơn các thuộc tính nhân cách. Ở
giai đoạn đầu thanh niên rất nhạy cảm với những đặc điểm của hình thức thân thể. Họ
so sánh mình với ngƣời khác qua các đặc điểm bên ngoài. Một hiện tƣợng rất thƣờng
gặp là học sinh cấp III bắt chƣớc thầy cô giáo mà họ yêu quý hay một ngƣời mẫu lý
tƣởng nào đó mà họ chọn cho mình, từ cách ăn mặc, cử chỉ, dáng đi. Trong giai đoạn
phát triển tiếp theo các đặc điểm nhân cách nhƣ ý chí, tình cảm, trí tuệ, năng lực, mục
đích sống... ngày càng có ý nghĩa, tạo nên một hình ảnh “cái tôi” có chiều sâu, có hệ
thống, chính xác và sống động hơn.
Ý thức về cái tôi rõ ràng và đầy đủ hơn đã làm cho thanh niên có khả năng lựa
chọn, con đƣờng tiếp theo, đặt ra vấn đề tự khẳng định và tìm kiếm vị trí cho riêng
mình trong cuộc sống chung.

GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

10

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

Tác giả Đinh Thị Hồng Vân (Tạp chí tâm lý hoc số 7, 2010), điểm khác biệt nhất
trong sự phát triển tâm lý của SV chính là sự phát triển của tình cảm nghĩa vụ, ý thức
trách nhiệm, tính độc lập trong các hoạt động. SV dần có lập trƣờng của bản thân một
cách vững vàng có cách giải quyết vấn đề chính xác, đúng đắn và tự chủ hơn. Sự
trƣởng thành về mặt xã hội, tâm thế sẵn sàng cho việc lĩnh hội kinh nghiệm xã hội và

kiến thức nghề nghiệp một cách độc lập đƣợc củng cố.
Bƣớc vào tuổi SV khi đã xác định nghề nghiệp rõ ràng, ngƣời thanh niên – SV bắt
đầu với các hình thức hoạt động mới. Trong giai đoạn này ngƣời SV phải đối mặt với
những khó khăn nhất định về mặt vật chất lẫn tinh thần. Sự thay đổi về môi trƣờng,
hoàn cảnh sống, phƣơng thức hoạt động, cách học tập…đòi hỏi ngƣời SV phải có cách
giải quyết tốt nhất để có thể học tập đƣợc tốt hơn nhằm hình thành cơ sở vững chắc
cho nghề nghiệp tƣơng lai. Việc giải quyết hiệu quả những khó khăn giúp cho ngƣời
SV có niềm tin vào ngành nghề đang theo học.
Tuổi SV là thời gian quan trọng nhất cho sự phát triển nhân cách và nghề nghiệp.
Đây là thời kỳ phát triển tích cực nhất của những loại tình cảm cao cấp nhƣ: tình cảm
trí tuệ, tình cảm đạo đức, tình cảm thẩm mỹ, những tình cảm này biểu hiện rất phong
phú trong hoạt động và trong đời sống của SV…Tuy nhiên để phát triển nhân cách
toàn diện điều quan trọng là ngƣời SV phải hiểu đƣợc tính không lặp lại trong tính
cách của mình. Với lứa tuổi SV B.G.Ananhiev đã viết: “Lứa tuổi SV là thời kỳ phát
triển tích cực nhất về tình cảm đạo đức và thẩm mỹ là giai đoạn hình thành và ổn định
tính cách. Đặc biệt là vai trò xã hội của ngƣời lớn”. Sự phát triển nhân cách của SV
diễn ra trong suốt quá trình học tập ở Đại học – Cao đẳng diễn ra với mục đích trở
thành một chuyên gia có trình độ năng lực và đạo đức nghề nghiệp trong tƣơng lai.
Vốn hiểu biết, kinh nghiệm sống, kinh nghiệm nghề nghiệp…đƣợc hoàn thiện và dần
dần nghề nghiệp hóa.
Theo tác giả Trƣơng Tấn Đạt (Tạp chí giáo dục học số 70, 2011), trong sự phát
triển nhân cách của SV, cho dù đã dần dần đi vào ổn định nhƣng nó vẫn là một quá
trình phức tạp, nảy sinh nhiều mâu thuẫn cần giải quyết đặc biệt trong quá trình
chuyển hóa những tri thức về nghề từ bên ngoài thành tri thức, kỹ năng về nghề của
bản thân. Bản thân ngƣời SV cần nhận thức đƣợc những khó khăn và nổ lực tìm cách

GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

11


SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

khắc phục những khó khăn đó thì mới có thể đạt hiệu quả mong muốn trong các hoạt
động.
Tóm lại, tuổi SV là giai đoạn phát triển đạt đến độ trƣởng thành cả về sinh lý và
tâm lý. Tuy nhiên sự phát triển nhân cách của SV không phải là một con đƣờng bằng
phẳng, hoàn toàn thuận lợi mà gặp phải nhiều khó khăn vƣớng mắc, đòi hỏi sự nổ lực
khắc phục của chính bản thân ngƣời SV. Chính sự tích cực, tự giác của SV sẽ là yếu tố
vô cùng quan trọng trong việc hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách của
ngƣời chuyên gia trong tƣơng lai.
2.2.5. Vai trò xã hội của SV:
Theo tác giả Nguyễn Văn Sơn (Tạp chí giáo dục học số 69, 2010), vai trò của
ngƣời SV trong đƣờng lối đổi mới đất nƣớc: tri thức nói chung và ngƣời SV nói riêng
là lực lƣợng hùng hậu, có sức khỏe có trình độ học vấn, có tiềm năng sáng tạo và làm
chủ khoa học hiện đại. Trong giai đoạn cách mạng mới, với bối cảnh thế giới biến
động phức tạp trƣớc những thách thức của xu thế toàn cầu hóa về kinh tế sự phát triển
của kinh tế tri thức. SV sẽ là những ngƣời giữ vai trò chủ chốt trong công cuộc công
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Thế kỷ 21 là thế kỷ của văn minh trí tuệ của sự
phát triển của khoa học kỹ thuật nên rất cần những con ngƣời trẻ tuổi có trình độ và
năng lực sáng tạo cao, có khả năng tiếp cận cái mới rất nhanh và biết thay đổi linh
hoạt, thích nghi kịp thời với sự thay đổi nhanh chóng của xã hội hiện đại, đại diện cho
một thế hệ tiên tiến mới. Ngƣời SV còn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành
một tƣ duy kinh tế mới.
Tuổi trẻ là nền tảng cho một đời ngƣời. Với SV những ngƣời ngồi trên ghế giảng
đƣờng Đại học là khoảng thời gian vô cùng quan trọng trong quá trình lâu dài tích lũy

kiến thức, kinh nghiệm, phƣơng pháp tƣ duy và bản lĩnh chính trị. Từ điểm xuất phát
này ngƣời SV trƣởng thành và bƣớc vào đời. Nếu điểm xuất phát tốt họ sẽ đạt những
bƣớc đi dài, ổn định và vững chắc trong tƣơng lai, ngƣợc lại con đƣờng đi lên sẽ gặp
nhiều khó khăn trắc trở.
SV tích cực, tự giác tham gia giải quyết vấn đề, từ chỗ giải quyết những tình huống
quen thuộc đến việc vận dụng tri thức vào những tình huống mới. Mức độ này thể hiện
ngay trên lớp hay qua các bài tập về nhà, tự mình hoàn thành các nhiệm vụ nhận thức
thuộc kiểu tái hiện – tìm kiếm, độc lập đọc giáo trình và tài liệu tham khảo để giải
GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

12

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

quyết những bài tập phức tạp. Ở mức độ này, SV phải có những kiến thức cơ bản cần
thiết và sự giúp đỡ của giáo viên là không đáng kể. Mặt khác, SV tự mình đề ra nhiệm
vụ nghiên cứu cho mình và chủ động, tích cực, độc lập tổ chức việc giải quyết nhiệm
vụ đó. Ở mức độ này, SV có thể đƣa ra những kết quả phân tích logic phỏng đoán và
cách thức giải quyết vấn đề độc đáo, tối ƣu.
2.3. Hoạt động học tập của SV năm thứ nhất:
2.3.1. Hoạt động:
Để có thể tồn tại và phát triển đến những thành tựu rực rỡ nhƣ ngày nay con ngƣời
phải tiến hành các hoạt động khác nhau. Có thể nói hoạt động là phƣơng thức tồn tại
của con ngƣời trong hiện thực khách quan.
Theo Nguyễn Ngọc Bích (1999), trong tâm lý học, hoạt động đƣợc hiểu là “một tổ

hợp tác động vào đối tượng nhằm đạt mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và
chính kết quả hoạt động là sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể”.
Nhƣ vậy hoạt động của con ngƣời chính là quá trình tác động đến đối tƣợng nhằm
mục đích thỏa mãn nhu cầu của mình. Khi nhu cầu này đƣợc thỏa mãn sẽ xuất hiện
một nhu cầu mới và ở mức độ cao hơn. Khi ấy con ngƣời lại phải tiến hành các hoạt
động mới khác. Cứ nhƣ thế con ngƣời không chỉ tồn tại mà ngày càng phát triển đến
những trình độ cao hơn. Quá trình con ngƣời tác động đến thế giới khách quan (hoạt
động) bao gồm hai quá trình diễn ra thống nhất với nhau. Đó là quá trình chủ thể hóa
đối tƣợng và quá trình khách thể hóa chủ thể. Về bản chất, hoạt động của con ngƣời
khác hoàn toàn so với hoạt động của loài vật thể hiện ở bốn đặc điểm sau: tính đối
tƣợng, tính chủ thể, tính gián tiếp và tính mục đích.
2.3.2. Hoạt động học tập:
2.3.2.1. Khái niệm hoạt động học tập:
Theo tác giả Mari Perron (2008), đối với con ngƣời thì học tập là một trong những
hình thức hoạt động chính, không thể thiếu nhằm tiếp thu, lĩnh hội những thành tựu, tri
thức, kinh nghiệm xã hội – lịch sử của xã hội loài ngƣời đã đƣợc tích lũy qua nhiều thế
hệ. Trong thực tiễn, con ngƣời có nhiều cách học khác nhau để tiếp thu kinh nghiệm
xã hội, nhƣng thông thƣờng học tập có hai dạng cơ bản: học ngẫu nhiên và học có mục
đích.

GVHD: Hà Thị Ngọc Thƣơng

13

SVTH: Nguyễn Thị Thu Nguyệt


×