Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

TÌM HIỂU NHỮNG KHÓ KHĂN TÂM LÝ CỦASINH VIÊN HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.24 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGOẠI NGỮ - SƢ PHẠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU NHỮNG KHÓ KHĂN TÂM LÝ CỦA
SINH VIÊN HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên: THỊ DIỆU HIỀN
Ngành: SƢ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP
Niên khóa: 2007 - 2011

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011


TÌM HIỂU NHỮNG KHÓ KHĂN TÂM LÝ CỦA
SINH VIÊN HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

THỊ DIỆU HIỀN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Cử nhân ngành
SƢ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP

Giáo viên hƣớng dẫn:


HÀ THỊ NGỌC THƢƠNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05/2011


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Cô Hà Thị Ngọc Thương đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm
khóa luận.
- Quý thầy cô ở bộ môn Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp, khoa Ngoại Ngữ - Sư Phạm và
quý thầy cô giảng dạy tại trường đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng
dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
- Quý thầy cô, cán bộ quản lý thư viện ở trường đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh,
trường đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
- Tập thể lớp DH07SP và tất cả bạn bè đã luôn bên cạnh giúp đỡ và động viên tôi vượt
qua những khó khăn trong cuộc sống.
- Các bạn sinh viên học theo học chế tín chỉ trường đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
đã nhiệt tình đóng góp ý kiến tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa luận.
- Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn vô hạn đến cha, mẹ của tôi. Người đã sinh thành, nuôi
dưỡng, chăm sóc và dạy dỗ tôi nên người và luôn là điểm tựa vững chắc cho tôi mỗi khi
vấp ngã, cho tôi một hành trang vững bước vào đời.
- Các anh, chị, em của tôi là người luôn giúp đỡ, động viên, và cho tôi thêm sức mạnh để
vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
- Tuy đã rất cố gắng thực hiện khóa luận nhưng vì năng lực và điều kiện còn nhiều hạn
chế nên khóa luận sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến chân thành
của quý thầy cô và các bạn để tôi hoàn thành khóa luận được tốt hơn.
Thủ Đức, ngày 01 tháng 05 năm 2011
Tác giả khóa luận
Thị Diệu Hiền


i


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Tìm hiểu những khó khăn tâm lý của sinh viên học theo học
chế tín chỉ tại trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh” được tiến hành tại
trường đại học Nông Lâm Tp. HCM. Thời gian từ ngày 15/09/2010 đến ngày 1/05/2011.
Điều tra thực trạng bằng 200 phiếu, tìm hiểu những khó khăn tâm lý của sinh viên học
theo học chế tín chỉ trường đại học Nông Lâm, ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý và
cách giải quyết những khó khăn tâm lý, đề xuất những biện pháp nhằm giải quyết những
khó khăn tâm lý của sinh viên học theo học chế tín chỉ.
Kết quả nghiên cứu đạt được:
 Sinh viên học theo học chế tín chỉ trường đại học Nông Lâm gặp rất nhiều khó
khăn tâm lý với các mức độ khác nhau nhưng khó khăn nổi bật nhất là mất quá nhiều thời
gian cho việc đăng kí môn học có mức trung bình cao nhất ( X = 3,34); lỗi do mạng
internet trong việc đăng kí môn học ( X = 3,20).
 Ảnh hưởng của khó khăn mất quá nhiều thời gian cho đăng ký môn học và mối
quan hệ với thầy cô chưa gần gũi gây ảnh hưởng rất lớn đến kết quả học tập của SV.
Đồng thời những khó khăn này cũng ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của SV (70%).
 Cách giải quyết phổ biến nhất mà sinh viên chọn là tự giải quyết một mình có mức
điểm trung bình ( X = 2,83). Với cách giải quyết trên, sinh viên có tâm trạng dễ chịu hơn
nhưng vẫn chưa thật hài lòng (54%).
 Từ đó, sinh viên đề xuất những biện pháp nhằm giải quyết những khó khăn tâm lý:
+ Về phía Nhà trường: Qua câu hỏi mở có 178 (89%) ý kiến đóng góp của sinh
viên.
+ Về phía giảng viên: Qua câu hỏi mở có 169 (84,5%) ý kiến đóng góp của sinh
viên.
+ Về phía sinh viên: Qua câu hỏi mở có 187 (93,5%) ý kiến đóng góp của sinh
viên.


ii


Ngoài những ý kiến đóng góp trên, SV học theo HCTC trường ĐHNL còn mong
muốn có một trung tâm tư vấn được thành lập tại trường (79% SV cho rằng việc thành lập
trung tâm tư vấn là rất cần thiết). Kết quả này phản ánh, trung tâm tư vấn có vai trò rất
quan trọng đối với SV học theo HCTC.

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
TÓM TẮT .......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .............................................................................................. ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... x
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.5 Giả thiết nghiên cứu ................................................................................................... 3
1.6 Khách thể nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.7 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.8 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.9 Giới hạn phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 3

1.10 Kế hoạch nghiên cứu ............................................................................................... 4
1.11 Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 4
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Lược khảo các vấn đề nghiên cứu trước đây ............................................................. 6
2.2 Khái niệm về tâm lý ................................................................................................... 8
2.2.1 Khái niệm tâm lý .................................................................................................. 8
2.2.2 Khái niệm khó khăn tâm lý .................................................................................. 9
2.3 Khái niệm SV........................................................................................................... 11
2.3.1 Đặc điểm tâm lý của lứa tuổi thanh niên - SV ................................................... 11
2.3.1.1 Đặc điểm chung của lứa tuổi SV ................................................................. 11
iv


2.3.1.2 Đặc điểm tự ý thức của SV.......................................................................... 12
2.3.1.3 Đặc điểm tự đánh giá của SV ...................................................................... 13
2.3.1.4 Sự thích nghi của SV với cuộc sống và hoạt động mới .............................. 13
2.3.2 Xu hướng phát triển nhân cách của SV ............................................................. 14
2.3.3 Hoạt động học tập của SV .................................................................................. 16
2.3.3.1 Khái niệm hoạt động học tập của SV .......................................................... 16
2.3.3.2 Cấu trúc của hoạt động học ......................................................................... 16
2.3.3.3 Động cơ hoạt động học tập của SV ............................................................. 17
2.4 Đặc điểm các khó khăn tâm lý trong học tập........................................................... 18
2.5 Đời sống xúc cảm, tình cảm của SV ........................................................................ 19
2.6 Định nghĩa HCTC .................................................................................................... 21
2.6.1 Khái quát về trường ĐHNL Tp. HCM ............................................................... 22
2.6.2 Học phần và Tín chỉ .......................................................................................... 23
2.6.3 Đánh giá kết quả học tập .................................................................................... 25
2.6.4 Tổ chức lớp học .................................................................................................. 26
2.7 Khó khăn trong hoạt động học tập của SV học theo HCTC .................................... 26
2.8 Những khó khăn tâm lý trong đời sống của SV học theo HCTC ............................ 28

2.9 Các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của SV học theo HCTC.................................. 28
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết .......................................................................... 30
3.2 Phương pháp điều tra, khảo sát (bút vấn) ................................................................ 30
3.3 Phương pháp so sánh ............................................................................................... 31
3.4 Phương pháp phân tích định tính ............................................................................. 31
3.5 Phương pháp phân tích định lượng .......................................................................... 32
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thực trạng về khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC trường ĐHNL ................. 34
4.1.1 Tổng quan về thực trạng tư vấn ĐKMH của SV học theo HCTC trường ĐHNL
..................................................................................................................................... 34
4.1.2 Thực trạng khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC trường ĐHNL ................ 35
v


4.1.3 Thực trạng về khó khăn tâm lý khi sử dụng các kỹ năng học tập của SV học
theo HCTC trường ĐHNL .......................................................................................... 41
4.1.3.1 Thực trạng về khó khăn tâm lý khi sử dụng các kỹ năng học tập của SV học
theo HCTC trường ĐHNL ....................................................................................... 41
4.1.3.2 Thực trạng về nguyên nhân gây khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập
của SV học theo HCTC trường ĐHNL ................................................................... 44
4.2 Ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý đến học tập và đời sống của SV học theo
HCTC trường ĐHNL ..................................................................................................... 45
4.2.1 Kết quả khảo sát ý kiến mức độ ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý đến kết
quả học tập của SV học theo HCTC trường ĐHNL ................................................... 45
4.2.2 Mức độ ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý đến đời sống của SV học theo
HCTC trường ĐHNL .................................................................................................. 46
4.3 Cách giải quyết những khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC trường ĐHNL ... 49
4.4 Tâm trạng của SV sau khi giải quyết khó khăn ....................................................... 50
4.4.1 Mức độ hài lòng của SV học theo HCTC sau khi giải quyết khó khăn ............. 50

4.4.2 Tâm trạng hiện tại của SV học theo HCTC sau khi giải quyết khó khăn .......... 51
4.5 Thực trạng việc sử dụng các biện pháp để khắc phục những khó khăn tâm lý trong
hoạt động học tập của SV học theo HCTC trường ĐHNL ............................................ 52
4.5.1 Bài học chính bản thân SV học theo HCTC nhận được sau những khó khăn đã
gặp phải ....................................................................................................................... 52
4.5.2 Thực trạng việc sử dụng các biện pháp để khắc phục những khó khăn tâm lý
trong hoạt động học tập của SV học theo HCTC trường ĐHNL ................................ 53
4.6 Nhu cầu thành lập trung tâm tư vấn của SV học theo HCTC trường ĐHNL .......... 55
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 56
5.1.1 Thực trạng về khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC trường ĐHNL ........... 56
5.1.2 Ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý đến học tập và đời sống của SV học
theo HCTC trường ĐHNL .......................................................................................... 56

vi


5.1.3 Thực trạng về cách giải quyết những khó khăn của SV học theo HCTC trường
ĐHNL .......................................................................................................................... 57
5.1.4 Tâm trạng của SV sau khi giải quyết khó khăn ................................................. 57
5.1.5 Thực trạng việc sử dụng các biện pháp để khắc phục những khó khăn tâm lý
trong hoạt động học tập của SV học theo HCTC trường ĐHNL ................................ 57
5.1.6 Những đề xuất của SV học theo HCTC để khắc phục những khó khăn tâm lý . 57
5.2 Kiến nghị.................................................................................................................. 58
5.2.1 Đối với Nhà trường ............................................................................................ 58
5.2.2 Đối với giảng viên .............................................................................................. 59
5.2.3 Đối với SV ......................................................................................................... 60
5.3 Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27
28
29

Từ viết tắt
SV
Tp. HCM
GVHD
ĐH
NXB

PTTH
ĐHNL
GD, ĐT
GD – ĐT

Ý nghĩa
Sinh viên
Thành phố Hồ Chí Minh
Giáo viên hướng dẫn
Đại học
Nhà xuất bản
Cao đẳng
Phổ thông trung học
Đại học Nông Lâm
Giáo dục, đào tạo
Giáo dục – đào tạo
Trung bình

Trung bình chung
Năm nhất, năm hai, năm ba
Số thứ tự
Thứ bậc
Số lượng
Tỉ lệ
Học chế tín chỉ
Phó giáo sư tiến sĩ
Người nghiên cứu
Rất thường xuyên
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Chưa gặp
Ít thường xuyên
Hầu như không
Đăng ký môn học
Cố vấn học tập
Cộng tác viên

X

TBC
N1, N2, N3
STT
TB
SL
TL
HCTC
PGS.TS
NNC

RTX
TX
TT
CG
ITX
HNK
ĐKMH
CVHT
ctv

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Thực trạng tư vấn ĐKMH của SV học theo HCTC trường ĐHNL .............. 34
Bảng 4.2: Thực trạng khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC trường ĐHNL ........... 35
Bảng 4.3: So sánh khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC giữa các năm .................. 38
Bảng 4.4: Mức độ khó khăn tâm lý khi sử dụng các kỹ năng học tập của SV học theo
HCTC trường ĐHNL ..................................................................................................... 41
Bảng 4.5: So sánh mức độ khó khăn tâm lý khi sử dụng các kỹ năng học tập của SV
học theo HCTC trường ĐHNL ...................................................................................... 42
Bảng 4.6: Thực trạng về nguyên nhân gây khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của
SV học theo HCTC trường ĐHNL ................................................................................ 44
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý đến đời sống của SV học theo HCTC
trường ĐHNL ................................................................................................................ 46
Bảng 4.8: So sánh mức độ ảnh hưởng của những khó khăn đến đời sống của SV học
theo HCTC trường ĐHNL ............................................................................................. 48
Bảng 4.9: Cách giải quyết những khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC trường
ĐHNL ............................................................................................................................ 49

Bảng 4.10: Mức độ hài lòng của SV học theo HCTC sau khi giải quyết khó khăn ...... 50
Bảng 4.11: Tâm trạng hiện tại của SV học theo HCTC sau khi giải quyết khó khăn ... 51
Bảng 4.12: Bài học chính bản thân SV học theo HCTC nhận được sau những khó khăn
đã gặp phải ..................................................................................................................... 52
Bảng 4.13: Thực trạng việc sử dụng các biện pháp để khắc phục những khó khăn tâm lý
trong hoạt động học tập của SV học theo HCTC trường ĐHNL .................................. 53
Bảng 4.14: Nhu cầu thành lập trung tâm tư vấn của SV học theo HCTC trường ĐHNL
....................................................................................................................................... 55

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện thực trạng về nguyên nhân gây khó khăn tâm lý trong
hoạt động học tập của SV học theo HCTC trường ĐHNL ............................................ 44
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện mức độ ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý đến đời
sống của SV học theo HCTC trường ĐHNL ................................................................. 47
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ so sánh mức độ ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý đến đời
sống của SV học theo HCTC trường ĐHNL ................................................................. 48
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của SV sau khi giải quyết khó khăn ... 50
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ thể hiện tâm trạng hiện tại của SV sau khi giải quyết khó khăn
tâm lý ............................................................................................................................. 51
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ thể hiện thực trạng về việc sử dụng các biện pháp để khắc phục
những khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của SV học theo HCTC trường ĐHNL
....................................................................................................................................... 54
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ thể hiện nhu cầu thành lập trung tâm tư vấn của SV học theo
HCTC trường ĐHNL ..................................................................................................... 55

x



GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề được toàn xã hội quan tâm và đặt lên hàng đầu
đó là GD, trong đó chất lượng GD, ĐT phải được duy trì và không ngừng nâng cao.
Năm 2005, lần đầu tiên, BGD - ĐT chính thức chỉ đạo các trường CĐ, ĐH
chuyển đổi từ ĐT niên chế sang đào tạo tín chỉ. Đây được coi là một “cuộc cách
mạng” thay đổi “công nghệ đào tạo” tiên tiến.
Để thực hiện công cuộc đổi mới này, tất cả các trường ĐH, CĐ nói chung đã
từng bước chuyển sang ĐT theo HCTC và trường ĐHNL nói riêng đã chuyển sang ĐT
theo hệ thống tín chỉ bắt đầu từ khóa tuyển sinh năm 2008.
Đa số SV học theo HCTC trường ĐHNL còn bỡ ngỡ với loại hình đào tạo này
nên việc tìm hiểu những khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC là hết sức cần thiết.
SV nói chung và SV học theo HCTC nói riêng, khi bước chân vào ngưỡng cửa
ĐH, cùng lúc SV phải tiến hành nhiều hoạt động như: học tập, hoạt động xã hội, giao
tiếp thì sự thay đổi nhanh chóng của xã hội đã gây áp lực cho nhiều người trong đó có
SV. Tuy được coi như là những người lớn nhưng không phải SV nào cũng giải quyết
tốt những việc xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. Nếu không được kiểm soát đúng
cách áp lực sẽ đẫn đến vấn đề về tâm lý gây ảnh hưởng đến kết quả học tập của SV nói
chung và SV học theo HCTC nói riêng.
Trong hoạt động học tập, không phải bất cứ SV nào cũng biết cách sắp xếp và
thực hiện tốt kế hoạch học tập riêng cho bản thân mình vì bản thân SV phải chịu tác
động của môi trường, hoàn cảnh sống, điều kiện kinh tế, đặc biệt là môi trường học tập
với những khác biệt về khối lượng học tập và nội dung bài học, phương pháp giảng

dạy, hình thức học tập. Những khó khăn này gây không ít khó khăn tâm lý khiến SV rất
dễ chán nản, bỏ bê việc học tập hoặc không theo kịp, không đáp ứng được các yêu cầu
học tập dễ dẫn đến hiện tượng stress hoặc chệch hướng trong hành vi đạo đức.

Khóa luận tốt nghiệp

1

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

Vì vậy, việc phát hiện khó khăn tâm lý cụ thể và tìm ra những biện pháp khắc
phục những khó khăn tâm lý này trong hoạt động học tập của SV học theo HCTC là
việc làm rất cần thiết và cấp bách, góp phần nâng cao hiệu quả học tập của SV.
Xuất phát từ những lý do trên, NNC thực hiện đề tài: “Tìm hiểu những khó khăn tâm
lý của SV học theo HCTC tại trường ĐHNL Tp. HCM”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Nhằm tìm hiểu về những khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC trường
ĐHNL. Từ đó đề xuất một số biện pháp giúp các bạn SV giải quyết những khó khăn về
mặt tâm lý tạo điều kiện cho các bạn có kết quả học tập tốt, hoàn thiện nhân cách và tự
tin khi bước vào cuộc sống tương lai.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:
1. Những khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC trường ĐHNL như thế nào?
2. Ảnh hưởng của những khó khăn trên như thế nào đến học tập và đời sống của
bản thân SV học theo HCTC?

3. Cách giải quyết những khó khăn trên ra sao?
4. Đề xuất những biện pháp gì nhằm giải quyết những khó khăn tâm lý của SV
học theo HCTC ?
1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành nhằm thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cơ sở lý luận về những khó khăn tâm lý, đặc điểm tâm
lý của SV học theo HCTC trường ĐHNL.
- Nhiệm vụ nghiên cứu này nhằm làm rõ hơn câu hỏi nghiên cứu 1.
- Nhiệm vụ 2: Điều tra thực trạng khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC tại
trường ĐHNL Tp. HCM, ảnh hưởng của những khó khăn trên đến học tập và đời sống
của bản thân SV và cách giải quyết những khó khăn trên.
Nhằm phục vụ câu hỏi nghiên cứu 2, 3.

Khóa luận tốt nghiệp

2

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

- Nhiệm vụ 3: Tiến hành phân tích, đánh giá và so sánh số liệu từ kết quả điều
tra, khảo sát.
Phục vụ câu hỏi nghiên cứu 1, 2, 3, 4.
- Nhiệm vụ 4: Đề xuất một số biện pháp nhằm giải quyết những khó khăn tâm lý
của SV học theo HCTC tại trường ĐHNL Tp. HCM.
1.5 Giả thiết nghiên cứu

Đa số SV học theo HCTC trường ĐHNL Tp. HCM đều gặp phải khó khăn tâm
lý trong hoạt động học tập. Nếu có các biện pháp tích cực phù hợp tác động hỗ trợ sẽ
giúp cho SV học theo HCTC trường ĐHNL Tp. HCM giảm bớt những khó khăn tâm lý
đó.
1.6 Khách thể nghiên cứu
200 SV học theo HCTC tại trường ĐHNL Tp. HCM (năm 1, năm 2, năm 3).
1.7 Đối tƣợng nghiên cứu
Những khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC tại trường ĐHNL Tp. HCM.
1.8 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp điều tra, khảo sát
- Phương pháp phân tích định lượng.
- Phương pháp phân tích định tính.
- Phương pháp so sánh.
1.9 Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Do khả năng của NNC và giới hạn của thời gian thực hiện khóa luận, đề tài chỉ
khảo sát 200 SV về các vấn đề nghiên cứu.

Khóa luận tốt nghiệp

3

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

1.10 Kế hoạch nghiên cứu

Ngƣời
STT

Thời gian

Hoạt động

thực
hiện

Xác định tên đề tài

1

15/09/2010

2

30/09/2010

3

29/10/2010

Sửa đề cương nghiên cứu

GVHD

4


5/11/2010

Nộp lại đề cương nghiên cứu

NNC

Tìm hiểu các tài liệu tham khảo và viết
đề cương.

Thực hiện đề tài:
5

1/02/2011

6

6/03/2011

-

Viết cơ sở lý luận

-

Soạn phiếu câu hỏi

-

Phát phiếu điều tra


Tổng hợp tài liệu, viết kết quả và kết
luận, hoàn tất bản thảo nộp cho GVHD

Ghi
chú

NNC
NNC

NNC
GVHD
chỉnh sửa
phiếu điều
tra
NNC
GVHD
chỉnh sửa

7

15/04/2011

Nộp bản thảo cho GVHD

NNC

8

1/05/2011


Nộp bài khóa luận

NNC

1.11 Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương với các nội dung sau đây:
Chương 1: Giới thiệu
Lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên
cứu, giả thiết nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu, kế hoạch nghiên cứu, cấu trúc luận
văn.

Khóa luận tốt nghiệp

4

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương này sẽ làm rõ những lý thuyết cơ bản mà người nghiên cứu dựa vào để
đặt giả thiết, tiên đoán, lý giải vấn đề, những nghiên cứu trước đây để phục vụ cho
đề tài nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày các phương pháp nghiên cứu khoa học, phương pháp
phân tích dữ liệu, thiết kế nghiên cứu, cách thu thập và phân tích dữ liệu được sử

dụng trong đề tài nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này sẽ làm rõ vấn đề cần nghiên cứu như trong câu hỏi nghiên cứu đã
đề ra.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương này trình bày một cách ngắn gọn những kết quả chính mà đề tài đạt
được. Trên cơ sở đó sẽ đề ra các kiến nghị đối với nhà trường, giảng viên, SV để
giúp hoàn thiện hơn các kết quả đạt được.
Cuối cùng là danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.

Khóa luận tốt nghiệp

5

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Lƣợc khảo các vấn đề nghiên cứu trƣớc đây
Trong tâm lý học, vấn đề khó khăn tâm lý là một vấn đề được nhiều người quan
tâm và đặc biệt là khó khăn tâm lý của SV.
Sự phát triển của xã hội đã đặt ra những yêu cầu, những đòi hỏi mới cho hoạt
động GD nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc công nhận các nội dung ĐT, xúc tiến
vào quá trình hội nhập vào quốc tế hóa GD, để đảm bảo lấy người học làm trung tâm,
đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học, tất cả các trường ĐH, CĐ đã dần dần chuyển

sang ĐT theo HCTC. Bản chất của ĐT theo hệ thống tín chỉ mà Quy chế ĐT là cơ sở
để vận hành nó luôn tạo điều kiện tốt nhất cho người học phát huy cao độ năng lực của
bản thân. Đề cập đến vấn đề này một số công trình nghiên cứu như:
 Trong bài báo “ Đổi mới hoạt động thông tin – thư viện tại các trường ĐH phục
vụ ĐT theo HCTC”, tác giả Trần Thị Minh Nguyệt đã phân tích các yêu cầu đối với
hoạt động thông tin – thư viện tại các trường ĐH ở Việt Nam khi chuyển đổi từ niên
chế sang ĐT theo HCTC. Tuy nhiên, với dung lượng một bài báo cáo khoa học, vấn đề
chỉ mới được đề cập ở mức độ khái quát.
 Hội thảo “Đổi mới phương pháp giảng dạy ĐH theo HCTC” của trường ĐH
Khoa Học Tự Nhiên, ĐH Quốc Gia – Tp.HCM tổ chức vào ngày 19/02/2009 tại trường
ĐH Khoa Học Tự Nhiên Tp.HCM” thảo luận các bài báo cáo các tham luận góp ý về
đổi mới phương pháp giảng dạy trong trường. Hội thảo đã phân tích và thảo luận nhiều
phương pháp mới nhằm đáp ứng yêu cầu của HCTC. Đây là một hội thảo mang một ý
nghĩa thiết thực và sâu sắc trong bối cảnh chung của các trường ĐH trong cả nước. Các
báo cáo tham luận đều là những báo cáo rất hay và tâm huyết của các thầy cô, rất đáng
trân trọng.

Khóa luận tốt nghiệp

6

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

 Bài báo cáo tổng kết kết quả đề tài khoa học công nghệ cấp ĐH Quốc Gia trọng
điểm của PGS.TS Trương Văn Chung về “ Xây dựng HCTC ở trường ĐH Khoa Học

Xã Hội & Nhân Văn, thực trạng, lộ trình và giải pháp”. Bài báo cáo đã phân tích được
thực trạng, lộ trình và giải pháp trong quá trình xây dựng HCTC ở trường ĐH Khoa
Học Xã Hội & Nhân Văn và đưa ra nhiều nhóm giải pháp có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc đổi mới GD.
 Tìm hiểu những vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học trong quá trình ĐT
theo HCTC cũng như phân tích những khó khăn, định hướng đổi mới phương pháp dạy
học để từng bước đáp ứng yêu cầu của ĐT theo HCTC có bài viết của tác giả Đậu Thị
Hòa “Những vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học trong quá trình ĐT theo HCTC
tại khoa địa lí trường ĐH Sư phạm – ĐH Đà Nẵng”, đăng trên tạp chí khoa học và
công nghệ, ĐH Đà Nẵng – số 5(34) năm 2009.
Một số luận văn thạc sĩ cũng nghiên cứu có liên quan đến tín chỉ và tâm lý như:
 Luận văn thạc sĩ “ Đổi mới hoạt động thông tin – thư viện đáp ứng yêu cầu ĐT
theo HCTC tại các trường ĐH trên địa bàn Tp. HCM của tác giả Lê Đức Chí đã phân
tích và đưa ra được các phương pháp đổi mới hoạt động thông tin – thư viện nhằm đáp
yêu cầu ĐT theo HCTC. Đề tài đã mang lại những đóng góp rất có ý nghĩa.
 Tìm hiểu những khó khăn tâm lý cũng như đề xuất một số biện pháp khắc phục
khó khăn trong hoạt động học tập của SV N1 trường ĐH Sư Phạm Tp. HCM có bài
viết của tác giả Nguyễn Thị Thiên Kim “Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của
SV N1 trường ĐH Sư Phạm Tp. HCM”, luận văn thạc sĩ.
Ngoài ra, còn có các khóa luận tốt nghiệp và các tạp chí nghiên cứu về khó khăn tâm lý
như:
 Khi đề cập đến nhu cầu tư vấn tâm lý của SV có tác giả Phan Thị Mỹ Phú với
khóa luận tốt nghiệp “Tìm hiểu nhu cầu tư vấn tâm lý của SV trường ĐHNL Tp.
HCM”. Nghiên cứu này cho thấy nhu cầu tư vấn tâm lý của SV trường ĐHNL khá cao,
nhu cầu tư vấn tâm lý trong SV đa dạng trên nhiều lĩnh vực.

Khóa luận tốt nghiệp

7


Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

 Cùng nghiên cứu về nhu cầu tư vấn tâm lý có tác giả Nguyễn Thị Thục Nhàn,
với luận văn tốt nghiệp “tìm hiểu nhu cầu về phòng tư vấn tâm lý học đường của học
sinh trường THPT Thủ Đức quận Thủ Đức – Tp. HCM” nhằm giúp cho học sinh THPT
Thủ Đức học tập tốt hơn.
 Nghiên cứu về khó khăn tâm lý và nhu cầu tham vấn của học sinh THPT nhằm
giúp học sinh THPT giảm bớt khó khăn và đạt kết quả học tập tốt hơn có bài viết của
tác giả Dương Thiệu Hoa và ctv “Khó khăn tâm lý và nhu cầu tham vấn của HS
THPT”, tạp chí Tâm lý số 2.
 Tìm hiểu những khó khăn tâm lý cũng như đề xuất một số biện pháp khắc phục
khó khăn của trẻ vị thành niên trong mối quan hệ với cha mẹ có bài viết của tác giả
Lưu Song Hà, cán bộ nghiên cứu của viện Tâm Lý Học: “Những khó khăn tâm lý của
trẻ vị thạnh niên trong quan hệ với cha mẹ”, đăng trên tạp chí Tâm lý học số 6.
Nhìn chung, những bài viết, luận văn, tạp chí đã nêu lên được tầm quan trọng
của việc đáp ứng các yêu cầu của HCTC và những vấn đề về tâm lý. Tuy nhiên, vấn đề
khó khăn tâm lý của SV học theo HCTC vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập
đến. Từ đó người nghiên cứu tiến hành đề tài “Tìm hiểu những khó khăn tâm lý của
SV học theo HCTC tại trường ĐHNL Tp. HCM”.
2.2 Khái niệm về tâm lý
2.2.1 Khái niệm tâm lý
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm tâm lý, sau đây NNC xin giới
thiệu một số quan điểm:
Từ điển Anh – Việt thì “difficulty” hoặc “hardship” đều dùng để chỉ sự khó
khăn, gay go, khắc nghiệt đòi hỏi nhiều nỗ lực để khắc phục.

Như vậy, từ cách định nghĩa trên ta thấy, khó khăn tâm lý là những gì cản trở,
trở ngại đòi hỏi phải nỗ lực vượt qua.
Từ điển tiếng việt: Tâm lý là ý nghĩ, tình cảm làm thành đời sống nội tâm, thế
giới bên trong của con người. (Hoàng Phố, 1994)

Khóa luận tốt nghiệp

8

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

Hiểu một cách khái quát thì: Tâm lý bao gồm tất cả các hiện tượng tinh thần
xảy ra trong đầu óc con người, trong quan hệ giữa con người với con người, và cả xã
hội loài người.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: tâm lý người là sự phản ánh hiện
thực khách quan vào não người thông qua chủ thể, tâm lý có bản chất xã hội - lịch sử.
Và vì tâm lý người có nguồn gốc xã hội nên phải nghiên cứu xã hội, nền văn
hóa xã hội, các quan hệ xã hội trong đó con người sống và hoạt động. (Nguyễn Quang
Uẩn, 2000).
Nguyễn Xuân Thức: Tâm lý không phải là cái có sẵn trong con người, cũng
không phải là sản phẩm khép kín ở trong não hay bộ phận nào đó của cơ thể. (Nguyễn
Xuân Thức, 2008)
Theo tác giả Bùi Ngọc Ánh: Tâm lí của mỗi cá thể người có nguồn gốc từ bên
ngoài mỗi người, từ nền văn hóa được hình thành trong lịch sử loài người, được tái tạo
ở từng người bằng con đường dạy học và giáo dục. Con người là sản phẩm của một

giai cấp cụ thể (trong các xã hội có giai cấp), của một dân tộc cụ thể, của một thời đại
lịch sử cụ thể. Nghiên cứu, giáo dục và ĐT con người phải đứng trên lập trường, quan
niệm lịch sử về con người và đời sống tâm lý người. (Bùi Ngọc Ánh, 1993)
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì: Tâm lý là chức năng của não. Thông qua hình
ảnh tâm lý, não điều khiển hoạt động của người. Tác động đến tâm lý tức là tác động
đến thần kinh (Phạm Minh Hạc, 2002)
Tóm lại, tâm lý là tất cả những gì xảy ra trong bộ não người, gắn liền với lịch sử
và xã hội, là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người.
2.2.2 Khái niệm khó khăn tâm lý
 Thuật ngữ “ khó khăn tâm lý”
Theo “ Đại từ điển Tiếng Việt” của tác giả Nguyễn Như Ý: “ khó khăn là có
nhiều trở ngại hoặc chịu điều kiện thiếu thốn, đời sống khó khăn”. Quá trình hoạt động
đòi hỏi con người phải không ngừng nỗ lực để vượt qua khó khăn, trở ngại nhằm đạt

Khóa luận tốt nghiệp

9

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

hiệu quả cao trong công việc. những khó khăn này do nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan tạo ra. (Nguyễn Như Ý, 1998)
- Yếu tố khách quan (bên ngoài): đó là môi trường sống và làm việc, có thể là phương
tiện, điều kiện làm việc.
- Yếu tố chủ quan (bên trong): do đặc điểm sinh lý, đặc điểm cơ thể tạo ra hoặc do

những đặc điểm tâm lý tạo ra. Cụ thể con người sẽ gặp khó khăn về mặt nhận thức, đạo
đức. Tác giả Phạm Ngọc Viễn khi phân tích các biện pháp cơ bản của công tác huấn
luyện tâm lý chung cho các vận động viên đã nêu ra các trở ngại về nhận thức thể hiện
ở sự phản ánh không đúng về bản thân và tình huống cụ thể; trở ngại về cảm xúc phụ
thuộc vào trạng thái tình cảm của vận động viên với nhiệm vụ được giao; trở ngại về
đạo đức nảy sinh khi nhận thức và rung cảm về những yêu cầu của xã hội. Như vậy,
những khó khăn do đặc điểm tâm lý gây ra gọi là khó khăn tâm lý. (Nguyễn Như Ý,
1998)
Ta có thể tìm thấy một thuật ngữ có nghĩa tương đương với “khó khăn tâm lý”
là “hàng rào tâm lý”. V.Ph.Galưgin cho rằng: hàng rào tâm lý đó là chướng ngại có
tính chất tâm lý, nó cản trở quá trình thích ứng của cá nhân đối với các yếu tố mới của
ngoại cảnh, do các đặc điểm của hoàn cảnh và đặc điểm cá nhân tạo nên. Tác giả B.D
Pa rưghicho rằng: hàng rào tâm lý được hiểu ngầm như các quá trình, các thuộc tính,
các trạng thái của con người nói chung bao bọc tiềm năng trí tuệ, tình cảm con người.
Theo sổ tay tâm lý học, cơ chế tình cảm của hàng rào tâm lý là sự gia tăng
những mặc cảm và tâm thế tiêu cực như hổ thẹn, cảm giác lỗi lầm, sợ hãi trong hành vi
của con người.
Từ các nghiên cứu về khó khăn tâm lý, chúng ta thấy rằng khó khăn tâm lý xuất
hiện khi cá nhân thể hiện tính thụ động, lúng túng trong việc thích ứng với các yếu tố
mới của ngoại cảnh do năng lực trí tuệ, tình cảm, ý chí của họ không phù hợp với đối
tượng hoạt động.
Khó khăn tâm lý là tổ hợp các thuộc tính, các trạng thái, các đặc điểm nhân cách
không phù hợp với đối tượng hoạt động làm cho quá trình hoạt động gặp khó khăn, làm

Khóa luận tốt nghiệp

10

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp



GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

cho chủ thể không phát huy được khả năng của mình dẫn đến kết quả hoạt động bị hạn
chế. (Nguyễn Như Ý, 1998)
2.3 Khái niệm SV
Thuật ngữ SV có nguồn gốc từ tiếng Latinh student có nghĩa là người làm việc,
học tập nhiệt tình, người tìm kiếm, khai thác tri thức. Nó dùng nghĩa tương đương với
student trong tiếng Anh, etudiant trong tiếng Pháp và CTYIIeHT trong tiếng Nga để
chỉ người theo học ở bậc ĐH và được phân biệt với trẻ em đang học ở trường phổ
thông là các học sinh learner, “Y4EhnK”.
SV là một con người thuộc lứa tuổi nhất định và là một nhân cách có thể được
xác định về ba phương diện sinh lí, tâm lí và xã hội. Theo quy định của trường ĐH thì
lứa tuổi SV hiện đại là từ 17 đến 23 tuổi nghĩa là nó trùng hợp với giai đoạn thứ hai
của tuổi thanh niên (từ 18 đến 25 tuổi). (Nguyễn Thạc, 2008)
2.3.1 Đặc điểm tâm lý của lứa tuổi thanh niên - SV
2.3.1.1 Đặc điểm chung của lứa tuổi SV
- Hoạt động chính trị xã hội của SV
Nhà trường ĐH là một bộ phận cấu thành của xã hội. Việc GD - ĐT SV của
trường không thể tách khỏi nguồn máy chung của hoạt động xã hội cùng với việc phấn
đấu hoàn thành kế hoạch, nội dung ĐT chuyên môn về ngành nghề theo mục tiêu ĐT,
nhà trường phải gắn liền hoạt động ĐT, nghiên cứu khoa học với phong trào thực tiễn
của đất nước.
Hoạt động chính trị xã hội của SV được tiến hành qua nhiều hình thức đa dạng
và phong phú từ tổ chức phong trào thi đua của SV và tổ chức Đoàn Thanh Niên Cộng
Sản HCM đến các hoạt động thực tiễn tham gia sản xuất, lao động công ích đóng góp
công trình xây dựng văn hóa, các công trình công cộng nơi địa phương trường đóng.
Trong hoạt động đó, SV hiểu sâu thêm vốn tri thức lí luận đã tiếp thu từ giảng đường,

đem kiến thức vận dụng vào thực tiễn xã hội mà các mối quan hệ giao tiếp, các mối
liên hệ nhân cách, các phẩm chất cần thiết của người lao động như khả năng quan sát

Khóa luận tốt nghiệp

11

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

tinh vi, nhạy bén, óc tò mò khoa học, óc sáng tạo, năng lực hoạt động thực tiễn được
biểu hiện, được hình thành và phát triển.
- Hoạt động học tập của SV
Đây là hoạt động quan trọng nhất trong quãng đời SV. Tính chất của hoạt động
mang tính chất chuyên ngành, phạm vi hẹp hơn, sâu sắc hơn, nhằm tạo ra những
chuyên gia, những tri thức cho đất nước.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học của SV
Nghiên cứu khoa học là một hình thức giáo dục ở ĐH, là một khâu trong quá
trình học tập, là nhân tố tiến bộ xã hội phản ánh vào trường ĐH trong thời kì cách
mạng khoa học kỹ thuật. Nó cũng là một hình thức liên hệ về hoạt động nghề nghiệp
của SV các trường ĐH khác nhau. (Nguyễn Thạc, 2008)
Tóm lại, ở lứa tuổi SV diễn ra nhiều hoạt động đòi hỏi SV phải có quá trình lĩnh
hội, nỗ lực để thích nghi với các hoạt động trên.
2.3.1.2 Đặc điểm tự ý thức của SV
Một trong những đặc điểm tâm lý quan trọng nhất của SV là sự phát triển tự ý
thức. Đó là sự ý thức và đánh giá của con người về hành động và kết quả tác động của

mình, đánh giá về tư tưởng, tình cảm, phong cách đạo đức hứng thú, về tư tưởng và
động cơ của hành vi, là sự đánh giá toàn diện về chính bản thân mình, và vị trí của
mình trong cuộc sống.
Những SV có kết quả học tập cao thường chủ động tích cực trong việc tự giáo
dục, giao tiếp hướng vào bạn bè và được mở rộng, hướng vào các nguyên tắc hoạt
động, tìm tòi những thành tựu khoa học mới trong nhận thức, và có kế hoạch trong hoạt
động trí tuệ.
Còn những SV có kết quả học tập thấp tự đánh giá cao, bị động trong việc tự
GD, nhu cầu giao tiếp mạnh hơn hoạt động tri thức, giao tiếp hướng vào giữ mối quan
hệ tốt với cha mẹ và cán bộ giảng dạy. Trong nhận thức, những SV này thường giải
quyết nhiệm vụ theo khuôn mẫu và hướng và sự nhanh trí trong hoạt động trí tuệ.
(Nguyễn Thạc, 2008)

Khóa luận tốt nghiệp

12

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp


GVHD: Hà Thị Ngọc Thương

SVTH: Thị Diệu Hiền

2.3.1.3 Đặc điểm tự đánh giá của SV
Một trong các thành phần có ý nghĩa nhất tạo nên sự phát triển tự ý thức của SV
là năng lực tự đánh giá. Tự đánh giá của nhân cách thể hiện ở thái độ đối với bản thân
và kết quả sự biểu hiện các thuộc tính nhân cách và năng lực trong hoạt động, giao tiếp
và tự giáo dục. Tự đánh giá kết quả là tự đánh giá bên ngoài hình thành nên lòng tự
trọng của cá nhân. (Nguyễn Thạc, 2008)

2.3.1.4 Sự thích nghi của SV với cuộc sống và hoạt động mới
Như đã trình bày phần trên, hoạt động học tập, hoạt động xã hội và môi trường
sống của SV có những nét đặc trưng và những đòi hỏi khác về chất so với lứa tuổi
trước đó. Để hoạt động học tập có hiệu quả, trong thời gian đầu của trường ĐH - CĐ,
SV phải thích nghi bởi hoạt động học tập, hoạt động xã hội cũng như các sinh hoạt
trong đời sống tập thể SV. Quá trình thích nghi này tập trung chủ yếu ở các mặt:
- Nội dung học tập mang tính chuyên ngành.
- Phương pháp học tập mới mang tính nghiên cứu khoa học.
- Môi trường sinh hoạt mở rộng phạm vi quốc gia, thậm chí quốc tế.
- Nội dung và cách thức giao tiếp với thầy, cô giáo, bạn bè và các tổ chức xã hội
phong phú, đa dạng.
Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới cho thấy cần có một
thời gian nhất định để người SV làm quen, thích ứng với những vấn đề trên. Sự thích
ứng này đối với mọi SV không hoàn toàn như nhau, tùy thuộc vào những đặc điểm tâm
lý cá nhân và môi trường sống cụ thể của họ qui định. Có những SV dễ dàng và nhanh
chóng hòa nhập với môi trường xã hội mới, nhưng lại gặp khó khăn trong phương
pháp, cách thức học ở ĐH. Có người cảm thấy ít khó khăn trong việc tiếp thu trí thức,
dễ vượt qua cách học chuyên sâu ở ĐH, nhưng lại lúng túng, thiếu tự nhiên trong việc
hòa nhập với bạn bè, với các nhóm hoạt động trong lớp, trong trường ĐH. Một số sống
hòa đồng, cởi mở với mọi người, trong khi một số khác lại thường ở dạng thận trọng,
khép kín.

Khóa luận tốt nghiệp

13

Ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp



×