Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

TÌM HIỂU THÁI ĐỘ VÀ ĐỘNG CƠ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.6 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA NGOẠI NGỮ - SƢ PHẠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU THÁI ĐỘ VÀ ĐỘNG CƠ HỌC TẬP CỦA
SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC

Họ và tên sinh viên: VƢƠNG THỊ CHUNG
Ngành: Sƣ Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp
Niên khóa: 2007 – 2011

Tp.HCM, tháng 05/2011


TÌM HIỂU THÁI ĐỘ VÀ ĐỘNG CƠ HỌC TẬP CỦA
SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
Tác giả
VƢƠNG THỊ CHUNG

Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Cử nhân ngành
SƢ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP

Giáo viên hƣớng dẫn
TRẦN NGỌC THANH


Tp.HCM, tháng 05/2011


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, con xin cảm ơn ba, mẹ đã động viên, cổ vũ, ủng hộ và giúp đỡ con
trong suốt thời gian học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến:
Ban giám hiệu Trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Quý thầy cô Bộ môn Sƣ Phạm Kỹ Thuật Nông nghiệp, Khoa Ngoại Ngữ - Sƣ
Phạm cùng toàn thể quý thầy cô Trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã dạy
bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong những năm học vừa qua.
Thầy Trần Ngọc Thanh đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn SV khoa Ngoại Ngữ - Sƣ Phạm và Khoa
Kinh Tế Trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ và đóng góp
những ý kiến để khóa luận đƣợc hoàn thành.


TÓM TẮT
Đề tài: “Tìm hiểu thái độ và động cơ học tập của sinh viên trƣờng Đại học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục”.
Địa điểm điều tra: Trƣờng Đại học (ĐH) Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
(TP. Hồ Chí Minh).
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 08/2010 đến tháng 05/2011.
Khách thể tham gia vào khảo sát của đề tài là sinh viên (SV) thuộc Khoa
Ngoại Ngữ - Sƣ Phạm và Khoa Kinh Tế.
Ngƣời nghiên cứu (NNC) đã phát ra 400 phiếu và thu lại đƣợc 391 phiếu,
trong đó có 384 phiếu hợp lệ, 7 phiếu không hợp lệ. Vì vậy, NNC chỉ tiến hành
phân tích 384 phiếu (số phiếu hợp lệ) đã thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Hầu hết SV đều có thái độ học tập tốt. Từ việc thích ngành đang theo học nên

các SV đã hình thành đƣợc thái độ học tập tích cực đƣợc thể hiện qua các mức độ
biểu hiện hành vi trên lớp học nhƣ: chăm chú nghe giảng, ghi chép bài đầy đủ,
nghiêm túc trong giờ kiểm tra, nêu thắc mắc khi chƣa hiểu bài, tích cực tham gia
xây dựng bài…Bên cạnh những mặt tích cực trong học tập thì có một số SV còn tồn
tại những mặt tiêu cực nhƣ chỉ mong tiết học qua nhanh, làm việc riêng trong giờ
học…Ngoài ra các yếu tố nhƣ môn học, giảng viên, bản thân, điều kiện học tập đều
ảnh hƣởng chiếm tỷ lệ rất cao. Một môn học yêu thích, một giảng viên truyền đạt
kiến thức giỏi, điều kiện học tập tƣơng đối tốt cộng với sự nỗ lực của bản thân thì sẽ
tạo điều kiện cho SV đạt đƣợc kết quả cao trong học tập. Bên cạnh đó, nhà trƣờng,
xã hội và nền giáo dục cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến thái độ học tập của SV.
Qua khảo sát động cơ vào học ĐH của SV trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh cho thấy, phần lớn SV đều có động cơ học đúng đắn. Trƣớc khi vào ĐH và
sau khi học cũng vậy, các bạn đều có động cơ học để sau này có đƣợc việc làm ổn
định.
Có rất nhiều yếu tố thúc đẩy động cơ học tập nhƣ có việc làm tốt trong tƣơng
lai, làm vui lòng gia đình…Điều này cho thấy SV bị chi phối bởi tƣơng lai và cha
mẹ của mình rất nhiều. Bởi vậy gia đình cần sớm định hƣớng nghề nghiệp cho SV


để SV có thái độ học tập tốt nhất. Bên cạnh đó, một số SV có suy nghĩ “không thua
kém bạn bè”. Đây là một động cơ không đúng đắn, SV cần chấn chỉnh lại hình
thành động cơ trong sáng để có thái độ học tập tốt đạt kết quả cao trong các kì thi.
Cuối cùng, NNC đề xuất một số ý kiến giúp SV có thái độ và động cơ học tập
tốt hơn.


MỤC LỤC
Nội dung

Trang


Lời cảm ơn ................................................................................................................. i
Tóm tắt ...................................................................................................................... ii
Mục lục .................................................................................................................... iv
Danh sách các từ viết tắt ......................................................................................... vii
Danh sách các bảng ............................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ .............................................................................................. x
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU………………………………………….. ....................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2 Vấn đề nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.6 Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ................................................. 3
1.7 Phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu ...................................................... 3
1.8 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
1.9 Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 3
1.10 Kế hoạch nghiên cứu ........................................................................................ 4
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 5
2.1 Lƣợc khảo một số nghiên cứu trƣớc đây ............................................................ 5
2.2 Đặc điểm lứa tuổi và hoạt động học tập của sinh viên ....................................... 8
2.2.1 Đặc điểm lứa tuổi sinh viên ............................................................................. 8
2.2.1.1 Khái niệm sinh viên ...................................................................................... 8
2.2.1.2 Đặc điểm lứa tuổi sinh viên .......................................................................... 8
2.3 Hoạt động học .................................................................................................... 9
2.3.1 Khái niệm hoạt động học ................................................................................. 9
2.3.2 Bản chất và đối tƣợng của hoạt động học ....................................................... 9
2.3.3 Đặc điểm của hoạt động học ......................................................................... 10



2.4 Thái độ học tập ................................................................................................. 10
2.4.1 Khái niệm về thái độ...................................................................................... 10
2.4.2 Sự hình thành thái độ ..................................................................................... 11
2.4.3 Đối tƣợng và chức năng của thái độ .............................................................. 12
2.4.3.1 Đối tƣợng của thái độ ................................................................................. 12
2.4.3.2 Chức năng của thái độ ................................................................................ 12
2.4.4 Thái độ học tập .............................................................................................. 13
2.4.5 Những biểu hiện của thái độ học tập tích cực ............................................... 13
2.4.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ học tập của sinh viên .............................. 14
2.4.6.1 Môn học ...................................................................................................... 14
2.4.6.2 Giáo viên..................................................................................................... 15
2.4.6.3 Về ngƣời học .............................................................................................. 15
2.4.6.4 Điều kiện học tập ........................................................................................ 15
2.4.6.5 Nền giáo dục ............................................................................................... 16
2.4.6.6 Nhà trƣờng .................................................................................................. 16
2.4.6.7 Xã hội ......................................................................................................... 17
2.5 Động cơ học tập ................................................................................................ 17
2.5.1 Khái niệm về động cơ .................................................................................... 17
2.5.2 Vai trò của động cơ trong hoạt động học……………. ................................. 18
2.5.3 Phân loại động cơ học tập.............................................................................. 18
2.5.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến động cơ học tập................................................... 19
2.5.4.1 Nhu cầu ....................................................................................................... 19
2.5.4.2 Hứng thú ..................................................................................................... 20
2.5.4.3 Lý tƣởng ..................................................................................................... 21
2.5.4.4 Ƣớc mơ ....................................................................................................... 21
2.6 Mối quan hệ giữa thái độ và động cơ học tập .................................................. 22
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 23
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................................... 23
3.2 Các bƣớc chuẩn bị ............................................................................................ 23
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ...................................................................... 23



3.4 Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi ............................................................... 23
3.5 Phƣơng pháp phân tích và xử lí số liệu ............................................................ 25
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH ............................................................. 26
4.1 Kết quả học tập của sinh viên hiện nay ............................................................ 26
4.2 Về thái độ học tập của sinh viên ....................................................................... 27
4.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ học tập của sinh viên ................................. 36
4.3.1 Lƣợng kiến thức tiếp thu trong quá trình học ................................................ 36
4.3.2 Mức độ hứng thú môn học ............................................................................ 38
4.3.3 Hoàn cảnh gia đình ........................................................................................ 40
4.3.4 Hoạt động phong trào .................................................................................... 41
4.3.5 Các yếu tố ảnh hƣởng khác ........................................................................... 43
4.4 Động cơ học tập của sinh viên.......................................................................... 51
4.5 Các yếu tố thúc đẩy động cơ học tập của sinh viên.......................................... 55
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 60
5.1 Kết luận............................................................................................................. 60
5.1.1 Thái độ học tập của sinh viên ........................................................................ 60
5.1.2 Động cơ học tập của sinh viên....................................................................... 61
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 61
5.2.1 Đối với nhà trƣờng - đoàn thể ....................................................................... 61
5.2.2 Đối với giảng viên ......................................................................................... 62
5.2.3 Đối với sinh viên ........................................................................................... 63
5.2.4 Đối với gia đình ............................................................................................ 63
5.3 Hƣớng phát triển của đề tài .............................................................................. 63
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 64
Phụ lục 1 ................................................................................................................. 66
Phụ lục 2 ................................................................................................................. 71



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
GVHD

: Giáo viên hƣớng dẫn

NNC

: Ngƣời nghiên cứu

SP KTNN

: Sƣ Phạm Kĩ Thuật Nông Nghiệp

TP. Hồ Chí Minh : Thành phố Hồ Chí Minh
ĐH

: Đại học

SV

: Sinh viên

THPT

: Trung Học Phổ Thông

SL

: Số lƣợng


STT

: Số thứ tự


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 4.1 Kết quả học tập hiện nay của SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh ...... 26
Bảng 4.2 Mức độ quyết tâm khắc phục khó khăn về điều kiện, phƣơng tiện
học tập của SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh .................................................. 27
Bảng 4.3 Mức độ thƣờng xuyên đến lớp của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 28
Bảng 4.4 Thời gian tự học của SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh ................... 30
Bảng 4.5 Mức độ tham gia các hoạt động của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh ở trên lớp.................................................................................... 31
Bảng 4.6 Mức độ nghiên cứu tài liệu trƣớc khi đến lớp của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 35
Bảng 4.7 Lƣợng kiến thức mà SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh phải
tiếp thu trong một học kì ........................................................................................ 37
Bảng 4.8 Mức độ hứng thú của SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
với các môn học ...................................................................................................... 39
Bảng 4.9 Ảnh hƣởng của gia đình đến việc học của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 40
Bảng 4.10 Tham gia phong trào trƣờng lớp của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh

.............................................................................................. 42


Bảng 4.11 Yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tập của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 43
Bảng 4.12 Yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ học tập của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 48
Bảng 4.13 Mức độ hứng thú với ngành đang theo học của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 51
Bảng 4.14 Động cơ SV đi học ĐH ......................................................................... 53


Bảng 4.15 Tầm quan trọng của việc xác định rõ động cơ học tập của SV
ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh ........................................................................... 54
Bảng 4.16 Yếu tố thúc đẩy động cơ học tập của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 56


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 4.1 Kết quả học tập hiện nay của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 26
Biểu đồ 4.2 Mức độ quyết tâm khắc phục khó khăn về điều kiện, phƣơng tiện
học tập của SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh .................................................. 28
Biểu đồ 4.3 Mức độ thƣờng xuyên đến lớp của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 29
Biểu đồ 4.4 Thời gian tự học của SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh ............... 30
Biểu đồ 4.5 Mức độ tham gia các hoạt động của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh ở trên lớp.................................................................................... 33

Biểu đồ 4.6 Mức độ nghiên cứu tài liệu trƣớc khi đến lớp của SV ĐH
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh .................................................................................. 36
Biểu đồ 4.7 Lƣợng kiến thức mà SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
phải tiếp thu trong một học kì................................................................................. 37
Biểu đồ 4.8 Mức độ hứng thú của SV ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
với các môn học ...................................................................................................... 39
Biểu đồ 4.9 Ảnh hƣởng của gia đình đến việc học của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 41
Biểu đồ 4.10 Tham gia phong trào trƣờng lớp của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh …………... ................................................................................ 42
Biểu đồ 4.11 Yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tập của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 47
Biểu đồ 4.12 Yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ học tập của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh .................................................................................................... 49
Biểu đồ 4.13 Mức độ hứng thú với ngành đang theo học của SV ĐH
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh .................................................................................. 52
Biểu đồ 4.14 Động cơ SV đi học ĐH ..................................................................... 53


Biểu đồ 4.15 Tầm quan trọng của việc xác định rõ động cơ học tập của SV
ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh ........................................................................... 54
Biểu đồ 4.16 Yếu tố thúc đẩy động cơ học tập của SV ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh ................................................................................................... 55


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

Chƣơng 1

GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Giáo dục luôn là vấn đề trung tâm của đời sống xã hội vì nó quyết định
tƣơng lai của mỗi ngƣời và của xã hội. Thực trạng nhức nhối của nền giáo dục hiện
nay là nguyên nhân làm trì trệ sự phát triển của Việt Nam. Bàn về tính không hiệu
quả của giáo dục ngày nay đặc biệt là giáo dục ĐH, ngƣời ta thƣờng đổ lỗi do thiếu
trang thiết bị học tập, phong cách giảng dạy của giảng viên, việc học thiên về lý
thuyết nhiều hơn thực tiễn...mà quên đi thái độ của SV trong việc học của mình.
Theo số liệu khảo sát của báo Tuổi trẻ thì chỉ 30% trong số những SV đƣợc hỏi có
thái độ tích cực trong học tập, trong khi có đến 60% chọn giải pháp học đối phó.
( truy cập ngày 1/10/2010). Vì vậy, việc đổi mới phƣơng pháp giáo dục và đào
tạo phải thực hiện đồng thời cả hai việc dạy và học. Ngoài một đội ngũ giảng viên
giỏi, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất thì việc xác định thái độ học tập cho SV là hết
sức cần thiết. Mặt khác tại điều 2, Luật giáo dục (1998) đã nêu rõ: “Mục tiêu giáo
dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức
khỏe và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng phẩm chất, năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.” Nhƣ vậy để đạt đƣợc mục tiêu trên, ở từng cấp học, bậc học
phải có những phƣơng pháp, cách thức tổ chức dạy và học khác nhau để giáo dục và
đào tạo ngƣời học đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nƣớc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập, vấn đề nâng cao chất lƣợng lao
động thông qua giáo dục đào tạo, trong đó có giáo dục ĐH. Giáo dục ĐH với mục
tiêu đào tạo ngƣời có chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có năng lực
thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo có sức khỏe để đáp ứng yêu cầu
phát triển của đất nƣớc. Về chất lƣợng đào tạo thì trách nhiệm không chỉ thuộc về
ngƣời giảng dạy mà còn phụ thuộc rất nhiều ở ngƣời học. Về thái độ học tập, Hồ
Chí Minh cũng đã nói: “Thái độ học tập phản ánh động cơ học tập đúng đắn hay

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN


1


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

sai lệch và tác động trực tiếp đến kết quả học tập”. Nhƣ vậy việc hình thành thái độ
và động cơ học tập đúng đắn cho SV là rất quan trọng.
Xuất phát từ những điều nêu trên, NNC quyết định tiến hành đề tài “Tìm hiểu
thái độ và động cơ học tập của sinh viên trƣờng Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.”
1.2 Vấn đề nghiên cứu
Vấn đề 1: Thái độ học tập của SV trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Vấn đề 2: Động cơ học tập của SV trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Vấn đề 3: Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ và động cơ học tập của SV trƣờng
ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu 1:
Thái độ học tập của SV nhƣ thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu 2:
Động cơ học tập của SV là gì?
Câu hỏi nghiên cứu 3:
Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến thái độ học tập của SV trƣờng ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh?
Câu hỏi nghiên cứu 4:
Các yếu tố thúc đẩy động cơ học tập của SV trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ
Chí Minh?
1.4 Mục đích nghiên cứu
Đề tài “Tìm hiểu thái độ và động cơ học tập của sinh viên trường Đại học

Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục” để giúp SV có
thái độ và động cơ học tập tích cực hơn, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng đào
tạo ĐH.
1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nhiệm vụ 1: Điều tra, khảo sát về thái độ và động cơ học tập của SV.
Nhiệm vụ 2: Tiến hành phân tích, đánh giá các số liệu từ kết quả điều tra,
khảo sát.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

2


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

Nhiệm vụ 3: Đƣa ra kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm giúp SV hình
thành thái độ và động cơ học tập tích cực.
1.6 Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
1.6.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Thái độ và động cơ học tập của SV trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
1.6.2 Khách thể nghiên cứu
SV trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
1.7 Phạm vi nghiên cứu và giới hạn nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian và điều kiện nghiên cứu, đề tài chỉ thực hiện đối với
400 SV thuộc Khoa Kinh Tế và Khoa Ngoại Ngữ - Sƣ Phạm trƣờng ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh.
 200 SV Khoa Kinh Tế trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
 200 SV Khoa Ngoại Ngữ - Sƣ Phạm trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí

Minh.
1.8 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu (Phục vụ nhiệm vụ 1, 2, 3)
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi (Phục vụ nhiệm vụ 1, 2, 3)
- Phƣơng pháp phân tích và xử lí số liệu (Phục vụ nhiệm vụ 2, 3)
1.9 Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1: Giới thiệu sơ lƣợc về vấn đề nghiên cứu nhƣ lý do chọn đề tài,
mục đích, nhiệm vụ, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu, kế
hoạch nghiên cứu.
Chƣơng 2: Trình bày những lí thuyết cơ bản mà NNC dựa vào để tiến hành
nghiên cứu, cụ thể về:
- Đặc điểm lứa tuổi và hoạt động học tập của SV
- Khái niệm hoạt động học
- Bản chất và đối tƣợng của hoạt động học
- Đặc điểm của hoạt động học
- Khái niệm về thái độ
- Sự hình thành thái độ

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

3


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

- Các yếu tố ảnh hƣởng đến thái độ học tập của SV
- Các yếu tố thúc đẩy đến động cơ học tập của SV
Chƣơng 3: NNC sẽ mô tả một số phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng

trong đề tài.
Chƣơng 4: NNC sẽ trình bày số liệu nghiên cứu và phân tích kết quả thu
đƣợc.
Chƣơng 5: Rút ra kết luận từ vấn đề nghiên cứu và đƣa ra kiến nghị đối với
các ban ngành liên quan.
1.10 Kế hoạch nghiên cứu
Số thứ
tự

Thời gian

Công việc

Ngƣời thực hiện

(STT)
1

Tháng 08/2010

2

Tháng 09/2010

3

Tháng 10/2010

4


Tháng 12/2010

5

Tháng 02/2011

6

Tháng 03/2011

7

Tháng 04/2011

8

16/5/2011

9

Tháng 06/2011

Xác định đề tài
Nghiên cứu và viết đề
cƣơng
Chỉnh sửa đề cƣơng
Viết bảng hỏi
Nộp đề cƣơng
Chỉnh sửa đề cƣơng
Hoàn chỉnh đề cƣơng

Phát phiếu điều tra
Tổng hợp phiếu, viết
kết quả và kết luận
Nộp đề cƣơng
Chỉnh sửa đề cƣơng
Nộp bản thảo hoàn
chỉnh
Báo cáo luận văn

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

Ghi
chú

NNC

NNC

GVHD + NNC

GVHD + NNC

NNC

NNC

GVHD + NNC

NNC


NNC

4


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Lƣợc khảo một số nghiên cứu trƣớc đây
Có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ:
Nguyễn Thị Nam, 2009. So sánh động cơ và thái độ học tập của học sinh
trung học phổ thông ở một số trường trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đối với môn
công nghệ. Trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ƣu điểm: Đề tài đã phản ánh thực trạng động cơ và thái độ học tập môn công
nghệ 10 của học sinh Trung học phổ thông (THPT). Kết quả khảo sát trung thực
khách quan, kết luận phù hợp, sử dụng từ ngữ chuyên môn đúng. Đây là kết quả có
giá trị về mặt thực tiễn cho những ai quan tâm tới vấn đề này.
Nhƣợc điểm: Ở phần kết luận tác giả chƣa làm rõ sự tƣơng đồng và khác biệt
về động cơ và thái độ học tập giữa học sinh của các trƣờng THPT, số tài liệu tham
khảo còn ít, còn lỗi chính tả, format, cách ghi tài liệu chƣa đúng.
Đỗ Văn Thông, 2001. Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm. ĐH An
Giang.
Ƣu điểm: Về mặt thực tiễn có thể khẳng định sự hiểu biết về tâm lí học lứa
tuổi và tâm lí học sƣ phạm là điều kiện cần thiết để tổ chức có hiệu quả và đúng đắn
quá trình học tập và giáo dục, chỉ ra những biến đổi tâm lí của học sinh do ảnh
hƣởng của giáo dục và dạy học từ đó cung cấp những kết quả nghiên cứu để tổ chức
hợp lí quá trình sƣ phạm, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động giáo dục và

dạy học.
Nhƣợc điểm: Nghiên cứu ở phạm vi hẹp nên mở rộng ra về động cơ học tập
của học sinh.
Trần Tấn Lộc, 2010. Khảo sát thái độ và tình hình học tiếng Anh của sinh
viên Đại học Nông Lâm thuộc các khối ngành không chuyên tiếng Anh. Trƣờng ĐH
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ƣu điểm: NNC đã cung cấp cái nhìn tổng quát về thái độ và tình hình học
tiếng Anh hiện nay của SV Trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, chƣơng cơ sở
lý luận khá chặt chẽ, …
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

5


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

Nhƣợc điểm: Nghiên cứu ở phạm vi hẹp, cần mở rộng nghiên cứu ở nhiều
trƣờng để có kết quả khách quan hơn.
Nguyễn Thiên Thanh, 2007. Tìm hiểu động cơ và thái độ học môn công nghệ
10 của học sinh trường Trung học phổ thông Châu Hưng huyện Bình Đại, Tỉnh Bến
Tre. Trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ƣu điểm: NNC đã làm rõ đƣợc một số động cơ và thái độ học môn công
nghệ 10 của học sinh trƣờng THPT Châu Hƣng huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre.
Nhƣợc điểm: Ở chƣơng 3 kết quả và thảo luận, NNC chƣa phân tích kĩ động
cơ và thái độ học tập của học sinh, cách viết tài liệu tham khảo chƣa đúng.
Đặng Thị Cẩm Hồng, 2010. So sánh động cơ và thái độ học tập giữa sinh
viên trường Đại học công lập và sinh viên trường Đại học tư thục. Trƣờng ĐH
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

Ƣu điểm: NNC đã chỉ ra đƣợc động cơ và thái độ học tập giữa SV trƣờng
ĐH công lập và SV trƣờng ĐH tƣ thục, tham khảo nhiều tài liệu, biểu đồ rõ ràng, ở
chƣơng 4 kết quả và thảo luận phân tích khá đầy đủ có đƣa ra những nguyên nhân
dẫn đến kết quả.
Nhƣợc điểm: Các câu hỏi về động cơ học tập tƣơng đối ít nên đã không làm
rõ đƣợc động cơ học tập của SV.
Bùi Thị Phụng, 2009. Tìm hiểu thực trạng tổ chức hình thức dạy học
Seminar tại trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Trƣờng ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh.
Ƣu điểm: Đây là một đề tài hay cung cấp hiểu biết cho giảng viên về giảng
dạy bằng seminar, sử dụng từ ngữ chuyên môn phù hợp, lời văn hay, …
Nhƣợc điểm: Kết luận chƣa rõ ràng (chủ yếu mô tả lại kết quả, thiếu nêu rõ
nguyên nhân dù kết quả đã biểu lộ rõ).
Đặng Thị Lan, 2003. Động cơ học tập ngoại ngữ - yếu tố thúc đẩy sự phát
triển nhận thức của sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ. ĐH Quốc Gia Hà Nội.
Ƣu điểm: Về mặt lí thuyết, đề tài cho thấy các quan điểm khác nhau của các
nhà tâm lí học trong và ngoài nƣớc về động cơ học tập. Trên cơ sở đó, tác giả đã
xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài của mình. Kết quả nổi bật nhất mà nghiên cứu đã

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

6


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

đạt đƣợc đó là hoạt động học tập ngoại ngữ của SV đƣợc kích thích bởi nhiều động
cơ khác nhau, trong đó học để nắm vững kiến thức chuyên môn là động cơ hàng

đầu.
Nhƣợc điểm: Đề tài này nên tiếp tục phát triển nghiên cứu ở phạm vi rộng hơn
để có kết luận tổng quát về động cơ học tập của SV.
Huỳnh Văn Sơn, 1999. Thực trạng nhận thức và thái độ học tập của học sinh
Trung học phổ thông ở một số trường nội thành TP. Hồ Chí Minh đối với nội dung
giáo dục giới tính. ĐH sƣ phạm TP. Hồ Chí Minh.
Ƣu điểm: NNC nêu lên đƣợc những lí thuyết cơ bản về nhận thức, thái độ và
làm rõ mối quan hệ giữa nhận thức và thái độ, đề tài đã phản ánh rõ thực trạng về
nhận thức và thái độ của học sinh THPT đối với giáo dục giới tính hiện nay. Đồng
thời, NNC cũng đƣa ra những đề xuất thiết thực nhằm giúp nhà trƣờng, các đoàn thể
tạo điều kiện thuận lợi tìm hiểu vấn đề này.
Nhƣợc điểm: Đề tài này nên đƣợc tiếp tục phát triển theo hƣớng nghiên cứu ở
vùng nông thôn. Vì ở nơi đây, học sinh ít đƣợc thầy cô và nhà trƣờng tổ chức các
buổi ngoại khóa, nội dung giáo dục giới tính còn xa lạ với các em.
Trần Thị Chín, 2009. So sánh thái độ và động cơ học tập của sinh viên đến từ
thành thị và nông thôn. Trƣờng ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ƣu điểm: NNC xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài khá chặt chẽ, đề tài đã phản
ánh thực trạng động cơ và thái độ học tập của SV, sự khác biệt về động cơ học tập
của SV đến từ thành thị và nông thôn. Đây là kết quả có giá trị về mặt thực tiễn cho
những ai quan tâm tới vấn đề này.
Nhƣợc điểm: Ở phần kết luận còn sơ sài và còn thiếu những biểu đồ biểu thị
sự khác biệt giữa SV đến từ thành thị và nông thôn ở phần kết quả.
Nguyễn Thị Trà My, 2000. Thực trạng về hứng thú học toán của học sinh
trung học chuyên ban Nguyễn Hữu Huân. Trƣờng ĐH Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ
Chí Minh.
Ƣu điểm: Các lý luận về mức độ hứng thú học tập đã đƣợc NNC đƣa ra rất rõ.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

7



GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

Nhƣợc điểm: NNC chƣa phân tích đặc điểm tâm lý của học sinh, chƣa tìm ra
mối quan hệ giữa hứng thú học tập môn toán với giới tính của các em mặc dù trong
quá trình dạy học thì sự tiếp thu của nam sinh và nữ sinh là khác nhau.
2.2 Đặc điểm lứa tuổi và hoạt động học tập của SV
2.2.1 Đặc điểm lứa tuổi SV
2.2.1.1 Khái niệm SV
Theo Bùi Hiền (2001), SV là ngƣời học của một cơ sở giáo dục cao đẳng,
ĐH.
SV là đại biểu của một nhóm xã hội đặc biệt, những ngƣời đang trong quá
trình tích lũy tri thức nghề nghiệp để trở thành những chuyên gia có trình độ chuyên
môn cao, hoạt động trong một lĩnh vực nhất định có ích cho xã hội. (Đỗ Văn Bình,
2005)
Theo quy định của trƣờng ĐH thì lứa tuổi SV hiện tại thƣờng là 17-23 tuổi,
nghĩa là trùng với giai đoạn thứ hai của tuổi thanh niên (từ 18-25 tuổi).
2.2.1.2 Đặc điểm lứa tuổi SV
Theo Đỗ Văn Bình (2005), lứa tuổi SV có những đặc điểm sau:
Lứa tuổi SV là lứa tuổi về cơ bản đã đạt đến trình độ trƣởng thành về mặt thể
chất và tinh thần. Vì vậy, bản thân SV có thể giải quyết những vấn đề quan trọng
mang tính chất quyết định đến sự phát triển của họ, đặc biệt là việc chọn nghề và
định hƣớng nghề nghiệp trong tƣơng lai.
SV có đặc điểm nhiệt tình sôi nổi, khao khát lí tƣởng, hăng hái hoạt động,
muốn khẳng định mình và có sự chín muồi nhất định của tuổi trƣởng thành.
Tuổi SV là tuổi gắn liền với sự phát triển nói chung và tâm lí, nhân cách nói
riêng. Đây là lứa tuổi thuận lợi nhất cho sự hình thành và phát triển các chức năng

tâm lí quan trọng ở con ngƣời, đặc biệt là sự phát triển năng lực trí tuệ.
Đặc điểm tâm lí quan trọng nhất của lứa tuổi SV là có sự phát triển của ý
thức. SV đã biết đánh giá về hành động và kết quả tác động của chính mình, biết
đánh giá toàn diện về bản thân, về vị trí của mình trong cuộc sống xã hội. Đặc điểm
này giúp SV trong việc hoàn thiện và phát triển nhân cách trong quá trình học tập và
rèn luyện ở trƣờng ĐH.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

8


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

Nói tóm lại, tuổi SV là giai đoạn phát triển đạt đến độ trƣởng thành về tâm
sinh lí. Vì vậy, bên cạnh tác động của các yếu tố bên ngoài (xã hội, kinh tế, văn
hóa...) thì sự tích cực, tự giác của bản thân SV là điều kiện quyết định đến việc hình
thành nhân cách và phát triển năng lực trí tuệ của mỗi SV.
2.3 Hoạt động học
2.3.1 Khái niệm hoạt động học
“Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người được điều khiển bởi
mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới, những hình thức
hành vi và những dạng hoạt động nhất định”. (Đỗ Văn Thông, 2001)
Theo Nguyễn Quang Uẩn (2004): “Sự học được hiểu là sự biến đổi hợp lí
hoạt động và hành vi. Sự học là sự biến đổi hoạt động vững chắc hợp lý nhờ hoạt
động xảy ra trước đó, chứ không phải do các phản ứng sinh học của cơ thể”. Theo
quan niệm này của Nguyễn Quang Uẩn thì việc thích ứng của mắt khi bƣớc vào
bóng tối, sự thích nghi khí hậu của con ngƣời khi di chuyển giữa các vùng khí hậu

khác nhau không đƣợc xem là sự học.
Mặt khác, Vũ Thị Phƣơng (2007) thì có nhiều quan niệm khác nhau về sự
học, quan niệm phổ biến thƣờng đƣợc mọi ngƣời sử dụng thì học là quá trình tiếp
thu những kinh nghiệm, những tri thức mới, vận dụng những kinh nghiệm, tri thức
đó nhằm phục vụ cho các nhu cầu của bản thân. Hay theo tâm lý học thì học là sự
biến đổi hành vi và sự hình thành các hành vi mới để đi đến sự thỏa mãn các nhu
cầu. Tuy nhiên theo quan điểm trên, ta không phân biệt đƣợc giữa hoạt động của
loài ngƣời và con vật.
2.3.2 Bản chất và đối tƣợng của hoạt động học
Theo Nguyễn Quang Uẩn (2004) thì hoạt động học của con ngƣời là sự lĩnh
hội nền văn hóa lịch sử xã hội loài ngƣời, là một quá trình nhận thức.
Bản chất của hoạt động học là hoạt động tích cực của ngƣời học nhằm chiếm
lĩnh các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo để phát triển nhân cách của chính bản thân ngƣời
học.
Trong hoạt động học thì chủ thể là ngƣời học, đối tƣợng là các tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo mà ngƣời học mong muốn chiếm lĩnh.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

9


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

Nếu các hoạt động lao động khác của con ngƣời nhằm mục đích tác động
vào đối tƣợng lao động, làm biến đổi đối tƣợng theo mục đích thì hoạt động học tập
là một hoạt động đặc biệt, khác hẳn các hoạt động khác. Hoạt động học làm biến đổi
chính chủ thể (ngƣời học). Đối tƣợng của ngƣời học là tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Tri

thức, kỹ năng, kỹ xảo tƣơng ứng do các thế hệ trƣớc đã để lại, ngƣời học sẽ tác
động vào nó, làm cho nó sống lại và biến nó thành tài sản (tâm lý) của con ngƣời. Ít
khi chủ thể (ngƣời học) làm biến đổi đối tƣợng (tri thức, kỹ năng, kỹ xảo). Chủ thể
chỉ biến đổi đối tƣợng trong trƣờng hợp ngƣời học có khả năng sáng tạo, phát triển
những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đã học.
Vì vậy, hoạt động học đƣợc xem là hoạt động hƣớng vào việc thay đổi chính
bản thân ngƣời học và đƣợc điều khiển một cách có ý thức của ngƣời học.
2.3.3 Đặc điểm của hoạt động học
SV học tập để tiếp thu các tri thức khoa học, hình thành những kỹ năng, kỹ
xảo nghề nghiệp, phát triển những phẩm chất nhân cách ngƣời chuyên gia tƣơng lai.
Khác với hoạt động học tập của học sinh tiểu học và THPT, hoạt động học của SV
diễn ra với nhịp điệu nhanh hơn, ngƣời học dựa vào bản thân là chính, ngƣời giảng
viên đóng vai trò hƣớng dẫn, giúp đỡ SV trong quá trình chiếm lĩnh tri thức.
2.4 Thái độ học tập
2.4.1 Khái niệm về thái độ
Theo từ điển Tiếng Việt thái độ đƣợc hiểu theo hai nghĩa:
 Nghĩa thứ nhất: “Thái độ là tổng thể nói chung những biểu hiện ra bên ngoài
(bằng nét mặt, cử chỉ, hành động) của ý nghĩ, tình cảm đối với ai hoặc đối
với sự việc nào đó”. (Hoàng Phê, 2003)
 Nghĩa thứ hai: “Thái độ được hiểu là cách nghĩ, cách nhìn nhận và cách
hành động theo một hướng nào đó trước một vấn đề, một tình huống”.
(Hoàng Phê, 2003)
Thái độ là trạng thái so sánh về mặt tinh thần và thần kinh đƣợc tổ chức
thông qua kinh nghiệm, có tác dụng điều chỉnh hoặc có ảnh hƣỏng một cách linh
hoạt đến phản ứng của cá nhân với tất cả các khách thể và các tình huống có mối
liên hệ.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

10



GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

Thái độ là tâm trạng bên trong đƣợc biểu lộ qua hành động, cử chỉ, ứng xử
đối với ngƣời khác, đối với các sự kiện, quan điểm với bản thân. Là giai đoạn trung
gian giữa giai đoạn tiềm ẩn với giai đoạn thực hiện đầy đủ một ý nghĩa, ý định nào
đó trong thực tế.
“Thái độ là cảm nhận của cá nhân về mọi vật xung quanh, về một ý tưởng,
về mọi người hoặc hành động của mọi người xung quanh. Thái độ đối với học tập
ảnh hưởng mạnh mẽ đến kết quả học tập”. (Nguyễn Hữu Châu, 2005)
Thái độ mang tính cá nhân nhƣng chịu sự chi phối bởi những yếu tố xã hội
nhất định: yếu tố tâm lý, dƣ luận xã hội, điều kiện gia đình…
Thái độ đƣợc phân chia theo hai hƣớng: thái độ tích cực, tiêu cực, đúng đắn
hay không đúng đắn.
2.4.2 Sự hình thành thái độ
Thái độ đƣợc hình thành trong quá trình thỏa mãn nhu cầu. Con ngƣời sẽ
hình thành thái độ tích cực với khách thể có lợi, tiêu cực với các khách thể có hại
cho họ trên con đƣờng đạt tới mục đích nào đó, để thỏa mãn các nhu cầu nhất định
của họ.
Thực tế cho thấy là một thái độ có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác
nhau và nhƣ vậy các nhu cầu khác nhau có thể hình thành nên một thái độ.
Thái độ hình thành bởi các thông tin:
 Nguồn tin chính thức qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng có ảnh
hƣởng rất lớn đến việc hình thành thái độ, dƣ luận cũng nhƣ thay đổi
hành vi của các nhóm dân cƣ.
 Giao tiếp nhóm là một trong những yếu tố quyết định trong quá trình
hình thành thái độ.

 Mỗi cá nhân là thành viên của nhiều nhóm khác nhau, thái độ của mỗi
ngƣời thƣờng phản ánh niềm tin, giá trị, chuẩn mực của nhóm mà ngƣời
đó là thành viên.
Sự khác nhau giữa thái độ của các nhóm khác nhau một phần là do niềm tin
của họ khác nhau, giá trị mà cả nhóm theo đuổi sẽ ảnh hƣởng tới việc hình thành

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

11


GVHD: TRẦN NGỌC THANH

SVTH: VƢƠNG THỊ CHUNG

thái độ các thành viên của nhóm đó, chuẩn mực nhóm không chỉ xác định hành vi
nào là đúng hoặc sai (tốt hoặc xấu) mà còn xác định thái độ nào là đúng hoặc sai.
Thông qua cơ chế thƣởng phạt, tạo một áp lực ép các cá nhân phải tuân theo,
chúng ta thƣờng đƣợc thƣởng (động viên khuyến khích bằng vật chất hay tinh thần)
khi có thái độ và hành vi đúng và ngƣợc lại bị trừng phạt khi có thái độ và hành vi
sai.
Các nhà tâm lý xã hội đều cho rằng vai trò của các nhóm, nhất là nhóm nhỏ
(gia đình, bạn bè, đồng nghiệp…) trong việc hình thành ý thức cá nhân là cực kì
quan trọng. Những cá nhân không tiếp nhận các thái độ phổ biến trong nhóm một
cách bị động mà việc đó diễn ra một cách có lựa chọn trong quá trình thỏa mãn nhu
cầu của ngƣời đó. Trong quá trình này nhân cách cá nhân đóng một vai trò đáng kể.
2.4.3 Đối tƣợng và chức năng của thái độ
2.4.3.1 Đối tƣợng của thái độ
Đối tƣợng của thái độ là tất cả những gì tồn tại trong thế giới vật chất và tinh
thần mà chúng ta đang sống: ngƣời khác, một nhóm ngƣời, một tổ chức, một sự

kiện, triết học, nghệ thuật, có khi là thái độ về bản thân mình.
2.4.3.2 Chức năng của thái độ
 Chức năng thích nghi: thái độ thƣờng hƣớng chúng ta tới các đối tƣợng
có thể giúp đạt đƣợc các mục đích của mình. Áp lực của nhóm thƣờng
rất lớn nó làm cho chúng ta thƣờng có xu hƣớng thỏa hiệp hoặc theo
khuôn phép bằng cách có một thái độ đƣợc ngƣời khác ủng hộ hay chấp
thuận đƣợc, chúng ta dễ dàng đạt đƣợc mục đích hơn.
 Chức năng kiến thức: nhờ có thái độ mà chúng ta biết cách thức phải
ứng xử nhƣ thế nào trong các tình huống khác nhau một cách đơn giản,
tiết kiệm thời gian, sức lực.
 Chức năng biểu hiện: thái độ là phƣơng thức giúp con ngƣời thoát khỏi
các căng thẳng nội tâm và thể hiện mình nhƣ một nhân cách.
 Chức năng tự bảo vệ: trong những tình huống xung đột (giữa các suy
nghĩ, niềm tin, có khi là giữa thái độ và hành vi) chúng ta thƣờng tìm
cách tự bào chữa cho mình hoặc hợp lý hóa hành vi của mình.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTNN

12


×