Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

27 đề thi thử THPTQG năm 2018 môn sinh học THPT chuyên vĩnh phúc vĩnh phúc lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.36 KB, 17 trang )

Đề thi thử THPT chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018
Câu 1 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau.
B. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.
D. Trình tự sắp xếp các nuclêơtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi
polypeptit.
Câu 2 (Nhận biết): Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất? Chọn câu trả lời đúng:
A. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc mã
hóa cho một chuỗi polipeptit.
B. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hịa sinh tổng hợp prơtêin như gen
điều hịa, gen khởi động, gen vận hành.
C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prơtêin quy định tính
trạng.
D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin,
vận chuyển và ribôxôm.
Câu 3 (Nhận biết): Điều nào không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực
so với sinh vật nhân sơ?
A. Nguyên tắc và nguyên liệu phiên mã.
B. Số loại mARN.
C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.
D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polymeraza tham gia. Mỗi q trình
phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polymeraza riêng xúc tác.
Câu 4 (Nhận biết): Anticodon là bộ ba trên:
A. tARN.

B. mạch mã gốc ADN.

C. mARN.

D. ADN.



Câu 5 (Thơng hiểu): Theo F.Jacơp và J.Mơnơ, trong mơ hình cấu trúc của operon Lac thì
vùng khởi động (promotor) là
A. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thơng tin.
B. trình tự nuclêơtit đặc biệt, tại đó prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prơtêin ức chế, prơtêin này có khả năng ức chế quá
trình phiên mã.
Trang 1 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prơtêin này tham gia vào q trình trao đổi
chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
Câu 6 (Nhận biết): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prơtêin ức
chế ngăn cản q trình phiên mã bằng cách:
A. gắn vào vùng vận hành.

B. gắn vào vùng khởi động.

C. liên kết với enzym ARNpolymeraza .

D. liên kết với chất cảm ứng.

Câu 7 (Thông hiểu): Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit
của gen?
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A.

B. Mất một cặp nuclêôtit.

C. Thêm một cặp nuclêôtit.


D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X.

Câu 8 (Nhận biết): Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì
A. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
B. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các lồi sinh vật
C. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
Câu 9 (Nhận biết): Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
A. là phân tử ADN dạng vòng.

B. là phân tử ADN dạng thẳng.

C. là phân tử ADN liên kết với prôtêin.

D. là phân tử ARN.

Câu 10 (Nhận biết): Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc
nucleoxom là khoảng
o

o

A. 496,4 A

B. 140 A

o

o


C. 146 A

D. 992 A

Câu 11 (Thông hiểu): Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui
định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được
F1. Xử lí cơnsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng
khi nói về F1 nói trên?
A. Đều là các thể dị hợp.

B. Đều là các thể tam bội.

C. Đều là các thể lưỡng bội.

D. Đều là các thể dị bội.

Câu 12 (Nhận biết): Loại đột biến nào sau đây được phát sinh trong quá trình nguyên phân
A. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi

B. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi

C. Đột biến giao tử và đột biến xoma

D. Chỉ có đột biến xoma

Câu 13 (Thơng hiểu): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di
truyền
Trang 2 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word



(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Có tất cả 62 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin
(5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêơtit loại A.
(6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi lồi sử dụng một bộ mã di truyền riêng.
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 14 (Thông hiểu): Số bộ ba mã hố khơng có ađênin là
A. 16.

B. 27.

C. 37.

D. 32.

Câu 15 (Nhận biết): Cho các vai trò sau:
(1) Tổng hợp đoạn mồi.
(2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.
(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.
(4) Tháo xoắn phân tử ADN.

(5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’.
Các vai trị của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là:
A. (2), (4), (5).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (4), (5).

D. (3), (4), (5).

Câu 16 (Nhận biết): Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở E.colikhông
hoạt động?
A. Khi trong tế bào khơng có lactose.
B. Khi mơi trường có hoặc khơng có lactose.
C. Khi mơi trường có nhiều lactose.
D. Khi trong tế bào có lactose.
Câu 17 (Thơng hiểu): Điều hịa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so
với sinh vật nhân sơ vì
A. tế bào nhân chuẩn có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ.
B. ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hố về chức năng.
C. mơi trường sống của tế bào nhân chuẩn biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ.
D. ở tế bào nhân chuẩn, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn.
Câu 18 (Thơng hiểu): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau
thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Trang 3 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong q trình nhân đơi ADN thì thường làm phát

sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp.
Câu 19 (Thơng hiểu): Điều khơng đúng khi cho rằng: Ở các lồi đơn tính giao phối, nhiễm
sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà cịn mang gen quy định tính trạng thường.
D. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì khơng tương đồng ở giới kia.
Câu 20 (Nhận biết): Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội?
A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST thuộc 1 cặp NST nào đó.
B. Tế bào giao tử mang 2n NST.
C. Tế bào giao tử mang n NST.
D. Tế bào sinh dưỡng mang 2 NST thuộc 1 cặp NST nào đó.
Câu 21 (Nhận biết): Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Enzym ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
(2) Enzym ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(3) Enzym ADN polymeraza chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.
(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với sự phát
triển của chạc nhân đơi.
(5) Enzym ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn
hồn chỉnh.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


Câu 22 (Thơng hiểu): Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở q
trình nhân đơi của ADN ở sinh vật nhân thực mà khơng có ở q trình nhân đơi của ADN ở
sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêơtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Trang 4 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


5. Enzym ADN polymeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử sụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 23 (Thơng hiểu): Trong các q trình sau đây, có bao nhiêu q trình có sự thể hiện vai
trị của ngun tắc bổ sung giữa các nuclêơtit?
1. Nhân đơi ADN.

2. Hình thành mạch polypeptit

3. Phiên mã.


4. Mở xoắn.

5. Dịch mã.

6. Đóng xoắn.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 24 (Thông hiểu): Một phân tử mARN dài 4080Å được tách ra từ vi khuẩn E.colicó tỉ lệ
các loại nuclêơtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân
tử mARN. Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN
trên là bao nhiêu?
A. G = X = 480, A = T = 720.

B. G = X = 640, A = T = 560.

C. G = X = 720, A = T = 480.

D. G = X = 560, A = T = 640.

Câu 25 (Vận dụng): Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzym phân giải
lactose ngay cả khi có hoặc khơng có lactose trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp
các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?

1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên khơng cịn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế khơng cịn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzym phân giải lactose đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
A. 1,2.

B. 2,3.

C. 1,3,4.

D. 1,2,3.

Câu 26 (Thông hiểu): Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzym
phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc khơng có lactose trong môi trường. Nguyên nhân nào
sau đây dẫn đến hiện tượng trên ?
1. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.
2. Đột biến đã xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzym ARN polymeraza không bám vào
được.
3. Đột biến đã xảy ra ở gen điều hịa làm cho prơtêin ức chế mất chức năng.
4. Đột biến đã xảy ra ở nhóm gen cấu trúc.
Trang 5 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


A. 1, 3

B. 3, 4

C. 1, 2, 3, 4


D. 1, 2, 3

Câu 27 (Thông hiểu): Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt
rét?
A. HbSHbs.

B. HbSHbS.

C. HbsHbs.

D. Tất cả các kiểu gen trên.

Câu 28 (Nhận biết): Giải thích nào sau đây liên quan đến đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
B. Đột biến gen ln làm rối loạn q trình tổng hợp prơtêin nên có hại.
C. Đột biến gen làm mất cả bộ ba nuclêơtit thì gây hại nhiều hơn đột biến gen chỉ làm mất
một cặp nuclêôtit.
D. Hậu quả của đột biến gen khơng phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến.
Câu 29 (Thông hiểu): Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn tới bao nhiêu nhiêu hệ
quả sau đây?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 2.

B. 3.


C. 4.

D. 5.

Câu 30 (Thơng hiểu): Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2
cromatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây ra
1. đột biến lặp đoạn NST.

2. đột biến chuyển đoạn NST.

3. đột biến mất đoạn NST.

4. đột biến đảo đoạn NST.

Số phương án đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 31 (Thông hiểu): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm
phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con
có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.


(3) AAaa × AAAa.

(4) AAaa × Aaaa.

Số đáp án đúng là
Trang 6 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32 (Thông hiểu): Một hợp tử trải qua 12 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu
tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào
con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 4024 tế bào con. Thứ đợt xảy ra
đột biến lần thứ nhất và thứ hai lần lượt là
A. lần 6 và lần 9.

B. lần 8 và lần 11.

C. lần 5 và lần 8.

D. lần 7 và lần 10.

Câu 33 (Nhận biết): Cho các đặc điểm về quá trình tự nhân đôi ADN

thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
(2) ADNpolymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’
(3) Từ 1ADN mẹ tạo ra 2ADN con giống nhau và giống mẹ.
(4) Có sự tham gia của nhiều loại ADNpolymeraza giống nhau
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 34 (Vận dụng): Một gen dài 0,51 micromet. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con
tạo ra sao mã 2 lần. Trên mỗi phân tử mARN được tạo ra đều có cùng số ribơxơm trượt qua
và đã sử dụng của môi trường 55888 axitamin để tổng hợp nên các phân tử prơtêin hồn
chỉnh. Tính số ribơxơm trượt trên mỗi phân tử mARN
A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 35 (Vận dụng): Khi tổng hợp một phân tử mARN,một gen bị hủy 2520 liên kết hiđrô và
cần cung cấp 315X và 405G.Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần 225A;đợt
phiên mã khác gen cần 315A. Số lần phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là
A. 5 và 7

B. 3 và 5


C. 4 và 6

D. 4 và 7

Câu 36 (Thơng hiểu): Khi nói về điều hịa hoạt động gen có các nội dung:
1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động chỉ có một số ít gen đóng vai trị
điều hịa hoặc khơng hoạt động.
2. Điều hịa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
3. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.
4. Vùng vận hành là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động q trình phiên mã.
5. Khi mơi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu
trúc không gian của prôtêin, tạo điều cho ARN polymeraza tiến hành dịch mã.
6. Ứng dụng quá trình điều hịa hoạt động gen, con người có thể nghiên cứu chữa trị bệnh
ung thư bằng cách đưa prôtêin ức chế ngăn cho khối u khơng phát triển.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
Trang 7 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 37 (Thông hiểu): Đột biến thay cặp nuclêơtit có thể làm phân tử prơtêin do gen đột biến
mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do:

A. Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vơ nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc
quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến.
B. Làm tái sắp xếp trật tự của các nuclêôtit trong cấu trúc của gen dẫn đến làm việc giảm số
codon.
C. Axit amin bị thay đổi trong cấu trúc của phân tử prôtêin sẽ bị cắt đi sau khi giải mã.
D. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều
codon có thể cùng mã hố cho một axit amin.
Câu 38 (Thông hiểu): Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột
biến
A. Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị hợp.
B. Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu
gen đồng hợp.
C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, khơng có alen trên Y hoặc trên Y khơng
có alen trên X đều trở thành thể đột biến ở cơ thể XY.
D. Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột biến nguyên ở trạng thái lặn do môi trường
thay đổi chuyển thành trội. Đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 39 (Nhận biết): Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đa số động vật bậc cao, giới tính thường quy định bởi các gen nằm trên NST X và Y.
B. Ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành trong q trình phát triển cá thể.
C. Mơi trường khơng có vai trị trong việc hình thành giới tính của sinh vật.
D. Gà mái có kiểu NST giới tính XX.
Câu 40 (Vận dụng): Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể
đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%,
mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu
kết luận sai về phép lai trên?
-Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.
-Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.
-Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%
-Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%
Trang 8 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham

khảo,.. file word


-Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21%
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trang 9 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


Đáp án
1-A

2-A

3-A

4-A

5-A

6-A

7-A


8-A

9-A

10-A

11-A

12-A

13-C

14-B

15-A

16-A

17-B

18-D

19-A

20-A

21-D

22-B


23-C

24-A

25-A

26-A

27-A

28-A

29-B

30-B

31-B

32-A

33-C

34-B

35-A

36-B

37-A


38-A

39-A

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A khơng đúng vì mã di truyền trên mARN được đọc từ một điểm
xác định, theo từng bộ ba, khơng chồng gối lên nhau. Đây là tính liên tục của mã di truyền.
Câu 2: Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A đúng và đầy đủ nhất.
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hố cho một sản phầm xác định (1 chuỗi
pơlipeptit hay một phân tử ARN).
Ví dụ: Gen hemơglơbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pơlipeptit α góp phần tạo nên
prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …
Câu 3: Đáp án A
Q trình phiên mã ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc
bổ sung và đều cần 4 loại Nu của môi trường: A, U, G, X. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện:
A môi trường liên kết với T mạch gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường
liên kết với X mạch gốc, X môi trường liên kết với G mạch gốc.
→ A đúng
B sai vì ở sinh vật nhân sơ chỉ tạo ra 1 loại mARN từ 1 gen ban đầu, ở sinh vật nhân thực do
xảy ra q trình cắt intron, nối exon nên có thể tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành từ 1 gen
ban đầu
C sai vì chỉ ở sinh vật nhân thực mới có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN
trưởng thành.
D chỉ có ở sinh vật nhân thực
Câu 4: Đáp án A

Anticodon là bộ ba trên tARN, đây là các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên
mARN trong quá trình dịch mã.
Câu 5: Đáp án A
Trang 10 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


Theo F.Jacơp và J.Mơnơ, trong mơ hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động
(promotor) là nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN
thơng tin.
B sai vì . trình tự nuclêơtit đặc biệt, tại đó prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã là vùng vận hành.
C sai vì vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prơtêin ức chế, prơtêin này có khả năng ức chế
q trình phiên mã là gen điều hịa khơng thuộc cấu trúc operon.
D sai vì vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prơtêin, prơtêin này tham gia vào q trình trao
đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng là các gen cấu trúc
Câu 6: Đáp án A
Bình thường, gen điều hịa (R) tổng hợp một loại prơtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O),
do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z,Y,A sẽ không thực hiện
được phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza khơng được tạo thành.
Câu 7: Đáp án A
Khi đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp A-T hoặc cặp T-A, thay thế cặp G-X bằng cặp
G-X hoặc X-G sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần nucleotit của gen.
Câu 8: Đáp án A
Một nhân tố được coi là nhân tố tiến hóa cơ bản khi nó đảm bảo các điều kiện:: Làm thay đổi
tần số tương đối của các alen trong quần thể hoặc làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể
hoặc vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể.
Đột biến vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể → Đột
biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản
Câu 9: Đáp án A

Ở sinh vật nhân sơ: NST là một phân tử ADN trần, mạch xoắn kép, dạng vòng
Ở virur: NST là 1 phân tử ADN trần, một số virut khác NST là ARN.
Ở sinh vật nhân chuẩn: NST cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN + protein loại histon, NST
tồn tại thành từng cặp tương đồng, có 2 loại là NST thường và NST giới tính.
Câu 10: Đáp án A
Đoạn ADN này có tổng cộng 146 cặp nu, chiều dài mỗi cặp nu là 3,4 Å → chiều dài: L =
o

146.3,4 = 496,4 A
Câu 11: Đáp án A
Ptc: Quả đỏ (AA) x Quả vàng (aa)
Trang 11 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


F 1: Aa → xử lý consixin F 1 → AAaa
→ Tất cả các cơ thể F 1 sau khi xử lý đều có kiểu gen AAaa → Đều là các thể dị hợp.
Câu 12: Đáp án A
Các dạng đột biến gen:
- Đột biến giao tử: phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử
+ Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến
+ Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) vd: bệnh bạch
tạng
- Đột biến tiền phôi: đột biến xảy ra ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tồn tại trong cơ
thể và truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
- Đột biến xoma: xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên và biểu
hiện ở một mơ hoặc cơ quan nào đó (ví dụ: cành bị đột biến nằm trên cây bình thường do đột
biến xoma ở đỉnh sinh trưởng). Đột biến xoma khơng thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
Vậy ta thấy đột biến xoma và đột biến tiền phôi phát sinh trong quá trình nguyên phân, đột
biến giao tử phát sinh trong quá trình giảm phân

Câu 13: Đáp án C
(1) đúng. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc theo từng cụm bộ ba trên mARN không chồng
gối lên nhau.
(2) Sai. Từ 4 loại Nu tạo được 43 = 64 bộ ba
(3) đúng. Có 3 mã di truyền kết thúc là : UAA, UAG, UGA
(4) Sai. Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu, có 3 bộ ba khơng mã hóa axit amin. Vậy cịn lại :
64 – 3 = 61 bộ ba mã hóa axit amin.
(5) Sai. Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 33 = 27 bộ ba khơng có nucleotit loại A
(6) Sai. Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin
Câu 14: Đáp án B
Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả

= 27 bộ ba khơng có nucleotit loại A

Câu 15: Đáp án A
(2), (4), (5) là những vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã
(1) sai vì Tổng hợp đoạn mồi xảy ra ở q trình tổng hợp ADN chứ khơng phải q trình
phiên mã
(3) Sai vì q trình phiên mã khơng cần nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.
Trang 12 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


Câu 16: Đáp án A
Khi trong tế bào khơng có lactose: Bình thường, gen điều hịa (R) tổng hợp một loại prôtêin
ức chế gắn vào vùng vận hành (O), do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt
động. Z,Y,A sẽ không thực hiện được phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là
lactaza khơng được tạo thành.
Khi mơi trường có Lactose, Lactose đóng vai trị như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình
khơng gian của protein ức chế → Làm protein ức chế không bám được vào vùng vận hành →

các gen Z, Y, A có thể phiên mã.
Câu 17: Đáp án B
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì ở
hầu hết nhân thực, tế bào có sự chun hóa về cấu tạo, phân hố về chức năng.
Mặt khác, nhiễm sắc thể của nhân thực có cấu trúc phức tạp. Ngay trên cấu trúc nhiễm sắc thể
có sự tham gia của các protein, histone có vai trị điều hòa biểu hiện của gen. Sự điều hòa
biểu hiện gen ở nhân thực phải qua nhiều mức điều hòa phức tạp hơn so với nhân sơ và qua
nhiều giai đoạn như: nhiễm sắc thể tháo xoắn, phiên mã, biến đổi hậu phiên mã, mRNA rời
nhân ra tế bào chất, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
Câu 18: Đáp án D
D đúng.
A sai vì Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như
nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là khơng giống nhau. Có những gen dễ bị đột biến, có
những gen khó bị đột biến.
B sai vì Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong q trình nhân đơi ADN thì thường làm
phát sinh đột biến gen dạng thay thế.
C sai vì đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
Câu 19: Đáp án A
NST giới tính tồn tại ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở mỗi loại tế bào bộ NST đều
gồm cả NST thường và NST giới tính → A sai.
Câu 20: Đáp án A
A là dạng thể tam nhiễm thuộc đột biến lệch bội
B là dạng đa bội
C là dạng đa bội hoặc dạng lưỡng bội
Trang 13 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


D là dạng lưỡng bội
Câu 21: Đáp án D

Cả 5 phát biểu trên đều đúng
Câu 22: Đáp án B
Các đặc điểm 1, 2, 4, 5, 6 có cả ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.
(3) chỉ có ở sinh vật nhân chuẩn mà khơng có ở sinh vật nhân sơ do ở sinh vật nhân sơ chỉ có
1 điểm khởi đầu q trình tái bản.
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án A
N(mARN) = 4080: 3,4 = 1200
mARN có A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25% → A(gen) =(20 + 40) :2 = 30% , G
(gen) = 20%
A = 0,3 . 2 . 1200 = 720 → G = 0,2 . 2. 1200 = 480
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án A
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen HbA → HbS. Cơ thể mang gen đột biến
bị giảm sức sống nếu có kiểu gen dị hợp, có thể tử vong khi gen này ở trạng thái đồng hợp tử
về alen đột biến (HbS/ HbS). Tuy nhiên, trong trường hợp có bệnh sốt rét thì tỉ lệ sống sót
cao nhất thuộc về kiểu gen dị hợp.
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án B
Trong các hệ quả nói trên:
Hệ quả 1, 4, 5 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.
Hệ quả 2 khơng phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra
và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn khơng làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không
làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
Hệ quả 3 khơng phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn chỉ xảy ra trong phạm vi 1 NST nên
khơng làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết. Chỉ có chuyển đoạn trên 2
NST khơng tương đồng mới làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.

Trang 14 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham

khảo,.. file word


Hệ quả 6 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt ra
và gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không
làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Câu 30: Đáp án B
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng 1
cặp NST tương đồng sẽ gây ra đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST
Câu 31: Đáp án B
Xét từng trường hợp ta có:
(1): AAAa × AAAa → (1 AA : 1 Aa). (1AA: 1 Aa) → TLKG : 1:2:1
(2): Aaaa × Aaaa → (1 Aa : 1 aa) . (1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:2:1
(3): AAaa × AAAa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa).(1 AA : 1 Aa) → TLKG: 1:5:5:1
(4): AAaa × Aaaa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa).( 1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:5:5:1
→ Vậy các phương án cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 là: (1) và (2)
Câu 32: Đáp án A
Qua 12 lần np đáng ra chúng ta có 4096 tế bào con nhưng ở đây chỉ có 4024 tế bào con =>
mất 72 tế bào con do bị đột biến tứ bội 2 lần
Ta có phương trình sau: 2

12 x 

 2

12 y 

 72 với x,y ở đề bài => chỉ có cặp x=6 và y=9 thỏa

mãn

Câu 33: Đáp án C
Trong các đặc điểm trên:
Đặc điểm 1, 2, 3 có cả ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
4 sai vì sự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực chỉ có 1 loại ADN
polomeraza, chứ không phải của nhiều loại AND polimeraza giống nhau.
5 sai vì chỉ ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đơi có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên ADN do
có nhiều đơn vị tái bản, cịn ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản → q trình nhân đơi
chỉ diễn ra tại 1 điểm.
Câu 34: Đáp án B
Số cặp nu của gen = 5100:3,4=1500 cặp nu
→ gen gồm 1500 : 3 = 500 bộ 3
→ để tổng hợp ra 1 protein hoàn chỉnh cần 499 aa
→ số protein tạo thành là 55888:499=112
sau 3 lần nhân đơi có 8gen. mỗi gen phiên mã 2 lần → có 16 mARN
Trang 15 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


→ số riboxom chạy qua mỗi mARN = 112 : 16=7
Câu 35: Đáp án A
Số Nu mỗi loại của gen là :
G=X=315+405=720
=> A=T=(2520-3.720)/2=120
=> số Nu loại A trên mạch gốc là : 225/5=45 hoặc 225/3=75
=> đợt phiên mã thứ nhất có thể phiên mã 3 lần hoặc 5 lần
+ Nếu số Nu loại A trên mạch gốc là 45 => số lần phiên mã của đợt 2 =315/45=7
+ Nếu số Nu loại A trên mạch gốc là 75 => số lần phiên mã của đợt 2 =315/75=4,2 (loại)
Câu 36: Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 sai vì ở mỗi tế bào đều có các gen quy định tất cả các tính trạng của cơ thể đó

nhưng trong mỗi tế bào chỉ có 1 số ít các gen ở trạng thái hoạt động còn đa phần khơng hoạt
động hoặc giữ chức năng điều hịa.
Phát biểu 2 đúng.
Phát biểu 3 sai vì Operon Lac khơng có gen điều hịa.
Phát biểu 4 sai vì vùng vận hành là nơi protein ức chế bám vào chứ không phải nơi ARN
polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
Phát biểu 5 sai vì Khi mơi trường có lactozo, các phân tử này liên kết với protein ức chế làm
biến đổi cấu trúc không gian của protein, tạo điều cho ARN polimeraza tiến hành phiên mã
chứ không phải dịch mã.
Phát biểu 6 đúng. Đây là ứng dụng của điều hòa hoạt động của gen.
Vậy có 2 phát biểu đúng là phát biểu 2, 6
Câu 37: Đáp án A
Câu 38: Đáp án A
A sai vì khi đột biến A → a tồn tại trong thể dị hợp thì gen đột biến khơng được biểu hiện ra
kiểu hình nên khơng được gọi là thể đột biến
Câu 39: Đáp án A
A đúng
B sai vì ở hầu hết lồi giao phối, giới tính được hình thành ngay trong quá trình hình thành
hợp tử.
C sai vì mơi trường có vai trị trong việc hình thành giới tính của sinh vật
Trang 16 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word


D sai vì gà mái có NST giới tính XY
Câu 40: Đáp án B
16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8%Aa, 8%O
84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42%a
Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a
Xét cả 2 gen, cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab; 4%OB, 4%Ob,

21%AB, 21%Ab, 21%aB, 21%ab)
Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử: 50%AB, 50%aB
Xét các kết luận của đề bài:
(1) đúng vì aaBb là sự kết hợp giữa giao tử ab của \♂\ và aB của mẹ. Cả 2 giao tử này đều
bình thường
(2) sai.
(3) sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ: 21%.50% = 10,5%
(4) đúng
(5) đúng. Hợp tử aa = 4%OB.50%aB + 4%Ob.50%aB + 21%aB.50%aB + 21%ab.50%aB =
25%
Vậy trong số những kết luận trên, có 2 kết luận sai

Trang 17 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham
khảo,.. file word



×