Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ – ĐỒNG NAI CÔNG SUẤT 4000M3/NGÀY.ĐÊM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP THẠNH PHÚ – ĐỒNG NAI CÔNG SUẤT
4000M3/NGÀY.ĐÊM.

SVTH

: ĐẶNG THỊ THU THƯƠNG

NGÀNH

: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

MSSV

: 07127164

NIÊN KHÓA : 2007 - 2011

Tháng 07/2011


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP THẠNH PHÚ – ĐỒNG NAI CÔNG SUẤT
4000M3/NGÀY.ĐÊM.


Tác giả

ĐẶNG THỊ THU THƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường

Giáo viên hướng dẫn
Th.S PHẠM TRUNG KIÊN

Tháng 07/2011


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐH NÔNG LÂM TP. HCM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG

===oOo===

& TÀI NGUYÊN
**************


PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SV: ĐẶNG THỊ THU THƯƠNG

MSSV: 07127164

NIÊN KHOÁ: 2007 – 2011
1. Tên đề tài:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
THẠNH PHÚ – ĐỒNG NAI CÔNG SUẤT 4000 M3/NGÀY.ĐÊM.
2. Nội dung KLTN:
 Tìm hiểu và kiểm tra tính chất nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải
tập trung của KCN.
 Tìm hiểu các HTXLNT của các KCN khác
 Đề xuất công nghệ và tính toán thiết kế HTXLNT đạt công suất 4.000
m3/ngày.đêm, dự toán kinh tế cho 2 công nghệ .
 Hoàn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
3. Thời gian thực hiện: Từ 03/2011 đến 07/2011
4. Họ tên Giáo viên hướng dẫn: ThS. PHẠM TRUNG KIÊN
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …. tháng …. năm 2011

Ngày…. tháng …. năm 2011

Ban chủ nhiệm Khoa

Giáo viên hướng dẫn.

TS. LÊ QUỐC TUẤN


ThS. PHẠM TRUNG KIÊN

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

i

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại khoa Môi Trường và Tài Nguyên
Truờng Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, em đã được trang bị nhiều kiến thức
và kinh nghiệm sống quí báu làm hành trang tuơng lai của mình. Đặc biệt, luận văn
tốt nghiệp là một cột mốc quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện của sinh
viên, là điểm kết thúc của một quá trình học tập và phấn đấu nhưng cũng là điểm
khởi đầu cho bước đường tương lai sau này của sinh viên chúng em.
Để hoàn thành tốt khóa luận này, đầu tiên, em gửi lời cảm ơn đến toàn bộ
Thầy Cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên, những người thầy đã dạy dỗ và truyền
đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm sống cho chúng em. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Phạm Trung Kiên, Người Thầy đã tận tình hướng
dẫn và truyền đạt nhiều kiền thức cho em, đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Cảm ơn các Anh Chị làm ở KCN Thạnh Phú – Đồng Nai đã nhiệt tình giúp
đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian thực hiện tốt nghiệp tốt nghiệp.
Cảm ơn gia đình những người luôn là chỗ dựa vững chắc là nguồn động viên
lớn nhất cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn, tất cả thành viên lớp
DH07MT, các bạn là những người bạn tuyệt vời, luôn bên cạnh, động viên và giúp

đỡ tôi mọi lúc tôi cần. Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!!!

Tp. HCM, ngày 11 tháng 07 năm 2011

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

ii

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Cùng với sự phát triển kinh tế và quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới
trong bối cảnh hiện nay, hàng loạt các KCN - KCX được đầu tư và mở rộng. Đồng
hành với sự phát triển vượt bậc đó là việc phải giải quyết các vấn đề môi trường
phát sinh hàng ngày, đặc biệt là các nguồn thải từ các nhu cầu sinh hoạt, hoạt động
sản xuất của KCN - KCX. Trong đó, nước thải là một vấn đề khá nổi cộm cần được
quan tâm hàng đầu. KCN Thạnh phú là một KCN mới, đang trong quá trình quy
hoạch và phát triển, tương lai sẽ trở thành một trong những khu công nghiệp lớn của
Tỉnh Đồng Nai với 177ha. Chính vì vậy mục tiêu hàng đầu của KCN Thạnh Phú đặt
ra là làm sao vừa phát triển kinh kế vừa bảo vệ môi trường bền vững. Chính vì thế
KCN Thạnh Phú luôn luôn chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường đặc biệt là về
vấn đề nước thải của KCN.

Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Thạnh Phú – Đồng Nai công
suất 4000m3/ngày.đêm” nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Tính chất của nước thải KCN tương đối phức tạp, có sự dao động lớn, hàm
lượng BOD5, SS cao.
Trong khóa luận tốt nghiệp này, đề xuất 2 phương án với những công nghệ
tham khảo từ các hệ thống XLNT đang vận hành với hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn.
Công nghệ được sử dụng để xử lý nước thải KCN thường áp dụng là kết hợp giữa
hai quá trình hóa lý và sinh học bao gồm các công trình như: bể keo tụ - tạo bông,
bể Aeroten bùn hoạt tính (Aeroten truyền thống), bể Aeroten dính bám, bể USBF,
bể Unitank, Mương Oxy hóa, bể lọc... Từ đó, đề xuất 2 phương án xử lý nước thải
KCN Thạnh Phú công suất 4000m3/ngày.đêm, với:
 Phương án 1: Nước thải  Chắn rác thô Hầm bơm  Chắn rác tinh Bể
trộn  Bể keo tụ tạo bông  Bể lắng 1  Bể USBF  Bể Khử Trùng  Rạch
Tân Trạch.
 Phương án 2: Nước thải  Chắn rác thô Hầm bơm  Chắn rác tinh Bể
trộn  Bể keo tụ tạo bông  Bể lắng 1  Bể trung gian  Bể SBR  Bể Khử
Trùng  Rạch Tân Trạch.

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

iii

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

 Qua tính toán, phân tích về mặt kỹ thuật, kinh tế và vận hành đã lựa chọn
phương án 1 với lý do :
 Tính khả thi cao.

 Vận hành đơn giản.
 Tiết kiệm diện tích mặt bằng.
 Giá thành xử lý 1m3 nước là 3.500 VNĐ/m3, với phương án 2 là
3.700VNĐ/m3.

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

iv

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

MỤC LỤC
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN ........................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................... iii
MỤC LỤC.............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .............................................................................. ix
DANH SÁCH HÌNH............................................................................................. xi
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................... xii
Chương 1................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA KHÓA LUẬN ................................................. 2
1.3. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN. ..................................................................... 2
1.4. NỘI DUNG KHÓA LUẬN. ..................................................................... 2
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................................... 3

Chương 2................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC THẢI CÁC KCN VIỆT NAM .................................................................. 4
2.1. TỔNG QUAN CÁC KCN Ở VIỆT NAM................................................ 4
2.2. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP ............... 5
2.3. MỘT SỐ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN –
KCX ................................................................................................................. 7
2.3.1. Khu công nghiệp Linh Trung I................................................................ 8
2.3.2. Khu công nghiệp Biên Hòa II. ...............................................................10
2.3.3. Khu công nghiệp Tân Tạo......................................................................12
2.3.4. Khu công nghiệp Amata. .......................................................................14
Chương 3...............................................................................................................17
KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ – ĐỒNG NAI..........................................17
3.1. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ .....................17
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................17
3.1.2. Cơ sở hạ tầng, quy mô và các loại hình đầu tư vào KCN .......................17
3.1.2.1. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 17
SVTH: Đặng Thị Thu Thương

v

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ
3.1.2.2. Quy mô khu công nghiệp .......................................................................... 20
3.1.2.3. Loại hình đầu tư vào khu công nghiệp ...................................................... 21

3.1.3. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN ..........................22
3.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA KCN ..............................23

3.2.1. Nước ngầm ............................................................................................23
3.2.2. Nước thải ...............................................................................................23
3.2.3. Nước mặt ...............................................................................................23
Chương 4...............................................................................................................24
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHO KCN THẠNH PHÚ VỚI ............................................................................24
CÔNG SUẤT 4.000 M3/NGÀY ............................................................................24
4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..................24
4.1.1. Tiêu chuẩn xử lý ....................................................................................24
4.1.2. Nguồn gốc phát sinh nước thải ..............................................................24
4.1.2. Thành phần, tính chất nước thải .............................................................25
4.1.3. Lưu lượng nước thải ..............................................................................26
4.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ................................28
4.3. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ .............................................................................29
4.3.1. Phương án 1...........................................................................................29
4.2.2. Phương án 2...........................................................................................33
4.3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI .............36
4.3.1. Phương án 1...........................................................................................36
4.3.1.1. Song chắn rác thô..................................................................................... 36
4.3.1.2. Hầm bơm ................................................................................................. 36
4.3.1.3. Song chắn rác tinh ................................................................................... 37
4.3.1.4. Bể điều hòa .............................................................................................. 38
4.3.1.5. Bể trộn ..................................................................................................... 39
4.3.1.6. Bể phản ứng ............................................................................................. 40
4.3.1.7. Bể lắng đứng ............................................................................................ 41
4.3.1.8. Bể USBF .................................................................................................. 43
4.3.1.9. Bể chứa bùn. ............................................................................................ 45
4.3.1.10. Bể khử trùng ........................................................................................... 45
4.3.1.11. Máy ép bùn dây đai ................................................................................ 46
4.3.2. Phương án 2................................................................................................ 46

4.3.2.1. Bể chứa nước trung gian .......................................................................... 46
4.3.2.2. Bể SBR ..................................................................................................... 46

4.4. TÍNH TOÁN KINH TẾ ..........................................................................49
4.4.1. Dự toán kinh tế cho phương án 1................................................................. 49
4.4.1.1. Chi phí đầu tư cơ bản ............................................................................... 50
4.4.1.2 Chi phí quản lý vận hành ........................................................................... 50
4.4.1.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ..................................................................... 51
SVTH: Đặng Thị Thu Thương

vi

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ
4.4.1.4. Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý .............................................. 51

4.4.2. Dự toán kinh tế cho phương án 2 ...........................................................51
4.4.2.1. Chi phí đầu tư cơ bản ............................................................................... 52
4.4.2.2. Chi phí quản lý vận hành .......................................................................... 52
4.4.2.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ..................................................................... 52
4.4.2.4. Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý .............................................. 52

4.5. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ....................................................................53
Chương 5...............................................................................................................54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................54
5.1. KẾT LUẬN..............................................................................................54
5.2 KIẾN NGHỊ..............................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................56


SVTH: Đặng Thị Thu Thương

vii

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

: Nhu cầu oxy sinh hóa 5 (Biochemical Oxygen Demand).

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand).

DO

: Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen).

F/M

: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio).

MLSS

: Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquor Suspended Solids).


SS

: Cặn lơ lửng (Suspended Solids).

USBF

: Upflow Sludge Blanket Filter.

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam.

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh.

KCN

: Khu công nghiệp.

KCN-KCX : Khu công nghiệp - Khu chế xuất.

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

viii


GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 – QCVN 24 : 2009/BTNMT: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC 2 – TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
A. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG VÀ MỨC ĐỘ XỬ LÝ CẦN THIẾT ......... 1
A1 – Tính toán lưu lượng ................................................................................. 1
A2 – Mức độ cần thiết để xử lý ....................................................................... 1
B – TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN 1 ................................................................. 2
B.1. Song chắn rác thô ...................................................................................... 2
B.2. Hầm bơm .................................................................................................. 2
B.3. Song chắn rác tinh..................................................................................... 3
B.4. Bể điều hòa ............................................................................................... 5
B.5. Bể trộn. ..................................................................................................... 8
B.6. Bể tạo bông ..............................................................................................10
B.7. Bể lắng đứng (bể lắng 1) ..........................................................................13
B.8. Bể USBF .................................................................................................15
B.9. Bể chứa bùn. ............................................................................................22
B.10. Bể khử trùng ..........................................................................................24
B.11. Máy ép bùn dây đai ................................................................................24
C – TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN 2 ................................................................25
C.1. Bể trung gian ...........................................................................................25
C.2. Bể SBR ....................................................................................................25
D. TÍNH TOÁN HÓA CHẤT ........................................................................37
D.1. Tính hóa chất khử trùng ...........................................................................37

D.2. Tính lượng phèn nhôm Al2(SO4)3.18H2O. ...............................................38
D.3. Tính lượng Polymer (anion).....................................................................38
D.4. Tính lượng dung dịch axít H2SO4 ............................................................39
D.5. Tính lượng dung dịch NaOH. ..................................................................39
D.6. Dung dịch Polymer Cation đưa vào máy ép bùn. .....................................40
PHỤ LỤC 3 – DỰ TOÁN KINH TẾ ................................................................... 1
A – DỰ TOÁN CHO PHƯƠNG ÁN 1 .................................................................... 1
A.1. Chi phí đầu tư cơ bản .................................................................................... 1
SVTH: Đặng Thị Thu Thương

ix

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

A.2. Chi phí quản lý vận hành ............................................................................... 5
A.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ......................................................................... 7
A.4. Giá thành xử lý 1m3 nước thải ....................................................................... 8
B – DỰ TOÁN CHO PHƯƠNG ÁN 2 .................................................................... 8
B.1. Chi phí đầu tư cơ bản .................................................................................... 8
B.2. Chi phí quản lý vận hành ............................................................................. 13
B.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ....................................................................... 15
B.4. Giá thành xử lý 1m3 nước thải

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

x


GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Linh Trung I. .............................................. 9
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Biên Hòa II. ............................................. 11
Hình 3.3. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Tân Tạo .................................................... 13
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Amata ....................................................... 15
Hình 4.1. Quy trình XLNT phương án 1 ............................................................... 28
Hình 4.2. Quy trình XLNT phương án 2 ............................................................... 32
Hình 4.3. Sơ đồ cấu tạo mô hình USBF ................................................................ 38

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

xi

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1. Tính chất nước thải đầu vào HTXLNT KCN Linh Trung I ...................... 8
Bảng 2.2. Tính chất nước thải đầu vào HTXLNT KCN Biên Hòa II ...................... 11
Bảng 2.3. Tính chất nước thải đầu vào HTXLNT KCN Tân Tạo ........................... 12
Bảng 2.4. Tính chất nước thải đầu vào HTXLNT KCN Amata .............................. 14
Bảng 3.1. Nhu cầu dùng nước của KCN Thạnh Phú. ............................................. 17
Bảng 3.2. Quy hoạch sử dụng đất tại KCN Thạnh Phú .......................................... 20

Bảng 3.3. Danh sách các doanh nghiệp đang hoạt động tại KCN ........................... 21
Bảng 4.1. Tiêu chuẩn thiết kế HTXLNT của một số KCN . ................................... 24
Bảng 4.2. Tính chất nước thải thiết kế cho HTXLNT KCN Thạnh Phú ................. 25
Bảng 4.3. Kết quả điều tra lưu lượng nước thải của KCN Thạnh Phú ................... 26
Bảng 4.4. Hiệu xuất xử lý nước thải theo phương án 1 .......................................... 29
Bảng 4.5. Hiệu xuất xử lý nước thải theo phương án 2. ......................................... 33
Bảng 4.6. Các thông số thiết kế và kích thước song chắn rác thô ........................... 35
Bảng 4.7. Các thông số thiết kế và kích thước hầm bơm ........................................ 36
Bảng 4.8. Các thông số thiết kế song chắn rác tinh ................................................ 37
Bảng 4.9. Các thông số thiết kế và kích thước song chắn rác tinh .......................... 37
Bảng 4.10. Các thông số thiết kế và kích thước bể điều hòa................................... 38
Bảng 4.11. Các thông số thiết kế và kích thước trộn .............................................. 39
Bảng 4.12. Các thông số thiết kế và kích thước bể phản ứng ................................. 40
Bảng 4.13. Các thông số thiết kế bể lắng đứng ..................................................... 41
Bảng 4.13. Các thông số thiết kế và kích thước bể lắng đứng ................................ 42
Bảng 4.14. Các thông số thiết kế và kích thước bể USBF ...................................... 44
Bảng 4.15. Các thông số thiết kế và kích thước bể chứa bùn .................................. 44
Bảng 4.16.Các thông số đầu vào và đầu ra của nước thải ....................................... 46
Bảng 4.17. Chu kỳ làm việc của 3 bể SBR trong 24h ............................................. 47
Bảng 4.18. Các hạng mục công trình của phương án 1........................................... 48
Bảng 4.19. Chi phí đầu tư cơ bản ban đầu.............................................................. 49
Bảng 4.20. Chi phí vận hành.................................................................................. 49
Bảng 4.21. Các hạng mục công trình của phương án 2........................................... 50
Bảng 4.22. Chi phí đầu tư cơ bản ban đầu.............................................................. 51
Bảng 4.23. Chi phí vận hành.................................................................................. 51

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

xii


GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

Chương 1

MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phát triển công nghiệp – xây dựng các nhà máy và các KCN tập trung – là con
đường tất yếu để đưa Việt Nam từ một nước có nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu trở
thành một nước có nền sản xuất hiện đại, theo kịp các nước tiên tiến trên thế giới. Sau
hơn 18 năm xây dựng và phát triển, các KCN ở Việt Nam đã từng buớc khẳng định
được vị trí, vai trò của mình là góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế các địa phương
theo hướng công nghiệp hoá, đóng góp ngày càng lớn trong công cuộc phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước.
Đầu năm 2011, cả nước có 260 KCN được thành lập với tổng diện tích đất tự
nhiên khoảng 71.000 ha (trong đó có 173 KCN đã đi vào hoạt động, 87 KCN đang giải
phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản); 15 khu kinh tế ven biển được thành lập với tổng
diện tích trên 662 nghìn ha; 28 khu kinh tế cửa khẩu được lập ở các địa phương có
đường biên giới. Các KCN cả nước đã thu hút gần 4.000 dự án đầu tư nước ngoài và
4.700 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký 52 tỷ USD và 300 nghìn tỷ
đồng. Tuy nhiên, song hành với sự phát triển công nghiệp và KCN là vấn đề ô nhiễm,
suy thoái môi trường và mất cân bằng hệ sinh thái do những chất thải của các hoạt
động sản xuất thải ra vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường. Cho đến nay,
mặc dù đã có nhiều nổ lực khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt
động sản xuất gây ra nhưng nhìn chung vẫn còn nhiều điều bất cập.
Hiện nay toàn tỉnh Đồng Nai có 21 KCN đang hoạt động là một thành tựu đáng
kể của tỉnh Đồng Nai, việc hình thành hệ thống KCN trở thành động lực cho phát triển

kinh tế Đồng Nai, góp phần công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên trong
21 KCN đang hoạt động thì có 2 KCN vẫn chưa xây dựng HTXLNT tập trung (KCN
Thạnh Phú và KCN Ông Kèo), ngoài ra các KCN đã có HTXLNT tập trung nhưng quá
trình vận hành lại gặp trục trặc và không đạt hiệu quả.
SVTH: Đặng Thị Thu Thương

1

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

Tổng lượng nước thải phát sinh tại 21 KCN đang hoạt động của Đồng Nai
khoảng 71.000m 3/ngày, trong đó nước thải của các KCN đã có nhà máy XLNTTT tập
trung khoảng 64.500m3/ngày và các KCN chưa có HTXLNT tập trung khoảng
6.500m 3/ngày.
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA KHÓA LUẬN
KCN Thạnh Phú thuộc xã Thạnh Phú – Huyện Vĩnh Cửu – Tỉnh Đồng Nai với
diện tích 177,2 ha được thành lập vào ngày 23/08/2006. Hiện nay KCN đã có 11
doanh nghiệp sản xuất hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau phát sinh ra lượng
nước thải khá lớn, tuy nhiên KCN vẫn chưa xây dựng HTXLNTTT. Cần phải nhận
thấy rằng, nếu không chú ý và đầu tư thích đáng vào các công trình xử lý chất thải,
thiệt hại do ô nhiễm môi trường sẽ lớn hơn rất nhiều so với lợi ích do phát triển KCN
mang lại. Một trong các nguồn gây ô nhiễm cần được quan tâm thích đáng là nước thải
sản xuất và sinh hoạt đổ ra từ các nhà máy trong KCN. Vì vậy, để phát triển công
nghiệp không làm suy thoái môi trường thì việc đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước
thải tập trung của KCN là một yêu cầu cần thiết đảm bảo sự phát triển kinh tế bền
vững của Tỉnh.
Nhận thức được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, thấy

rõ vấn đề xây dựng HTXLNT tại KCN Thạnh Phú là rất cần thiết nên tôi tiến hành đề
tài “Thiết kế HTXLNT KCN Thạnh Phú – Đồng Nai công suất 4.000 m3/ngày.đêm”.
1.3. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN Thạnh Phú công suất 4.000
m3/ngày.đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT cột A và phù hợp với điều kiện
thực tế của KCN.
1.4. NỘI DUNG KHÓA LUẬN.
 Tìm hiểu và kiểm tra tính chất nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập
trung của KCN.
 Tìm hiểu các HTXLNT của các KCN khác
 Đề xuất công nghệ và tính toán thiết kế HTXLNT đạt công suất 4.000
m 3/ngày.đêm, dự toán kinh tế cho 2 công nghệ .
SVTH: Đặng Thị Thu Thương

2

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

 Hoàn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Thu thập số liệu, tài liệu về dự án xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, tính chất nước thải
KCN Thạnh Phú
 Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải của các khu công nghiệp khác.
 Tổng hợp số liệu.
 Lựa chọn công nghệ trên cơ sở phù hợp với thành phần, tính chất nước thải, điều
kiện mặt bằng, tiêu chuẩn xả thải, khả năng đầu tư của KCN.
 Dùng công cụ Word để tính toán và thể hiện.

 Dùng autocard để thể hiện các bản vẽ HTXLNT.

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

3

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

Chương 2.

TỔNG QUAN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC
BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÁC KCN VIỆT NAM

2.1. TỔNG QUAN CÁC KCN Ở VIỆT NAM
Trong những năm gần đây, hệ thống KCN, KCX ở Việt Nam phát triển trong
bối cảnh mới: Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, gia nhập Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO); Việt Nam đang trở thành địa điểm thu hút các nhà đầu tư lớn và
có uy tín trên thế giới, vấn đề môi trường, lao động trong quá trình phát triển kinh tế
của Việt Nam cũng như của các quốc gia trên thế giới đang diễn biến phức tạp và ngày
càng bức xúc; giá cả, lạm phát, an ninh lương thực trên thế giới chứa đựng nhiều nhân
tố bất ổn... Bối cảnh trong nước và quốc tế đang đặt ra những cơ hội mới cùng với
những thách thức mới cho các KCN, KCX, đòi hỏi các nhà đầu tư, nhà hoạch định
chính sách cần nhận thức đúng đắn và chủ động nắm bắt cơ hội, khắc phục khó khăn
để phát triển ổn định, bền vững các KCN, KCX.
Đầu năm 2011, cả nước có 260 KCN được thành lập với tổng diện tích đất tự
nhiên khoảng 71.000 ha (trong đó có 173 KCN đã đi vào hoạt động, 87 KCN đang giải
phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản); 15 khu kinh tế ven biển được thành lập với tổng

diện tích trên 662 nghìn ha; 28 khu kinh tế cửa khẩu được lập ở các địa phương có
đường biên giới. Các KCN cả nước đã thu hút gần 4.000 dự án đầu tư nước ngoài và
4.700 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký 52 tỷ USD và 300 nghìn tỷ
đồng.
Các KCN đóng góp từ 20-35% kim ngạch xuất khẩu và từ 30-32% giá trị sản
xuất công nghiệp hàng năm của Việt Nam, giải quyết việc làm cho trên 1,5 triệu lao
động. Theo quy hoạch, đến 2020, tỷ lệ đóng góp của các KCN sẽ là 40% tổng giá trị
sản xuất công nghiệp cả nước; tỷ lệ đóng góp của các khu kinh tế ven biển bằng 1520% GDP cả nước.
Điểm nổi bật trong thu hút đầu tư vào KCN thời gian qua là bên cạnh việc tiếp
tục thu hút các dự án quy mô vừa, các KCN đã thu hút được nhiều dự án quy mô lớn,
SVTH: Đặng Thị Thu Thương

4

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

công nghệ cao như Samsung, Compal, Foxconn… Các dự án này sẽ có tác động lớn
tới sự phát triển công nghiệp, thu hút lao động của địa phương trong thời gian tới, góp
phần đáng kể tạo sự biến đổi về chất trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của địa
phương. Thực tế cho thấy, ngay từ khi đang trong giai đoạn xây dựng nhà xưởng, tác
động lan tỏa của các dự án này đã được thể hiện rõ trong việc tạo việc làm cho người
lao động địa phương và việc thu hút thêm các dự án vệ tinh đầu tư vào khu vực lân
cận.
 Khó khăn, hạn chế:
-

Chất lượng xây dựng quy hoạch KCN ở một số địa phương còn hạn chế; Quy

hoạch tổng thể phát triển KCN còn chưa đảm bảo tính bền vững và ổn định lâu dài.

-

Quá trình xây dựng kết cấu hạ tầng một số KCN còn khó khăn, phức tạp.

-

Môi trường KCN còn tồn tại những vấn đề bức xúc.

-

Ở một số địa phương, điều kiện sống, làm việc, thu nhập của người lao động còn
chưa được giải quyết thỏa đáng.

2.2. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hiện nay nước ta có 260 KCN, trong đó có 105
KCN đã xây dựng và đi vào vận hành công trình xử lý nước thải tập trung, chiếm 60%
tổng số các KCN đã đi vào hoạt động. Ngoài ra, còn 43 KCN đang xây dựng công
trình xử lý nước thải tập trung và dự kiến đưa vào vận hành trong thời gian tới.
Như vậy, so với những năm đầu của kế hoạch 5 năm 2006-2010, tỷ lệ các KCN
đã đi vào hoạt động có công trình xử lý nước thải tập trung đi vào vận hành đã tăng lên
đáng kể, từ gần 35% trong năm 2006 lên 60% năm 2011. Dự kiến Kế hoạch 5 năm
2011-2015 đã đặt ra mục tiêu đến năm 2015, 100% các KCN đã đi vào hoạt động có
công trình xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
Ngoài việc tăng số lượng KCN xây dựng và vận hành công trình xử lý nước
thải tập trung, theo báo cáo của nhiều địa phương, đặc biệt là các địa phương tập trung
nhiều KCN như Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, ý thức bảo vệ môi
trường của các chủ đầu tư hạ tầng KCN cũng như của các doanh nghiệp thứ cấp trong
KCN cũng đã được cải thiện theo hướng tích cực. Các sở, ngành ở địa phương đã tập


SVTH: Đặng Thị Thu Thương

5

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

trung chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc doanh nghiệp thực hiện pháp luật về bảo vệ môi
trường.
Nỗ lực của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc cải thiện, nâng cao hiệu
quả công tác bảo vệ môi trường KCN, KCX, KKT trong thời gian qua đã được khẳng
định qua ý kiến của nhiều địa phương và doanh nghiệp và được thể hiện qua những kết
quả cụ thể nói trên. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, vẫn còn
những hạn chế, bất cập trong công tác tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường của một số
KCN và doanh nghiệp KCN cũng như công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi
trường. Những vấn đề hạn chế, bất cập chủ yếu là: việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ
môi trường của doanh nghiệp còn yếu; việc xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại,
nước thải tại một số KCN còn chưa được thực hiện nghiêm túc, ảnh hưởng tới môi
trường tự nhiên, môi trường sống của người dân khu vực xung quanh KCN.
Những hạn chế, bất cập này do các nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong đó
một số nguyên nhân chủ yếu là:
-

Ý thức tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường của công ty phát triển hạ tầng
KCN, doanh nghiệp KCN còn hạn chế;

-


Tại một số địa phương do còn khó khăn đã chỉ tập trung thu hút các dự án đầu tư,
chưa chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường của các dự án;

-

Bộ máy, biên chế của các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến bảo vệ môi
trường KCN, KKT còn mỏng ở cả cấp Trung ương và địa phương, chưa đáp ứng
được mức độ phát triển ngày càng lớn của các KCN, KKT và doanh nghiệp KCN,
KKT;

-

Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan cấp Trung ương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài nguyên và Môi trường) và cấp địa phương (Ban quản lý KCN, KKT, Sở Tài
nguyên và Môi trường, cảnh sát môi trường) còn chưa thực sự chặt chẽ, thường
xuyên.

-

Theo Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008, một số Ban quản lý KCN, KKT
đã thành lập bộ phận Thanh tra, nhưng vai trò của Ban quản lý KCN, KKT trong
công tác thanh tra KCN, KKT nói chung và môi trường KCN, KKT nói riêng còn
chưa rõ ràng do pháp luật hiện hành về Thanh tra không quy định Thanh tra Ban
quản lý KCN, KKT trong hệ thống thanh tra Nhà nước.

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

6


GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

-

Tại các Ban quản lý KCN, KKT có phòng Môi trường, tuy nhiên chưa được trang
bị các thiết bị, dụng cụ quan trắc cần thiết để kịp thời phát hiện những sai phạm
trong công tác môi trường. Mặt khác, theo pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính, Ban quản lý KCN, KKT không có quyền xử phạt vi phạm hành chính khi
phát hiện các sai phạm về môi trường nên làm giảm hiệu quả công tác quản lý môi
trường.

-

Ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung ở
các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn còn hạn chế. Mặt khác, việc huy
động các nguồn vốn đầu tư cho xây dựng công trình xử lý nước thải còn nhiều khó
khăn. Doanh nghiệp phát triển hạ tầng KCN gặp nhiều trở ngại về thủ tục vay vốn
từ Quỹ môi trường, ngân hàng, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): nguồn vốn vay
hạn chế, lãi suất cao, điều kiện cho vay phức tạp do dự án xây dựng công trình xử
lý nước thải khó hoàn vốn.

2.3. MỘT SỐ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KCN – KCX
Theo PGS-TS Nguyễn Văn Phước (2007), Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Và
Công Nghiệp Bằng Phương Pháp Sinh Học, NXB Xây dựng, một số mô hình công
nghệ xử lý nước thải tại các KCN, đặc biệt là một số KCN lớn ở khu vực miền Đông
Nam bộ có các đặc điểm sau:
+ Đa số các quy trình sử dụng biện pháp xử lý nhiều cấp, cấp đầu tiên thường là quá

trình xử lý hóa lý (keo tụ, tạo bông), hoặc quá trình xử lý sinh học kỵ khí; cấp cuối
cùng là xử lý sinh học hiếu khí bùn hoạt tính làm thoáng kéo dài (mương oxy hóa)
hoặc xử dụng biện pháp xử lý hiếu khí bùn hoạt tính làm việc theo mẻ (hệ thống bể
SBR, hệ thống Unitank) có kết hợp lọc nước thải đầu ra hoặc sử dụng hồ sinh học
ổn định
+ Khi kết hợp hệ thống xử lý hóa lý và hệ thống xử lý sinh học để xử lý nước thải
KCN sẽ tránh được những sự cố khi vận hành như chết bùn, xử lý không đạt hiệu
quả vì hệ thống xử lý hóa lý sẽ loại bỏ các chất độc hại, nhất là kim loại nặng, đảm
bảo điều kiện làm việc an toàn cho xử lý sinh học, hoặc xử lý nối tiếp với hệ thống
sinh học trong trường hợp nước thải đầu ra của hệ thống sinh học không đạt tiêu

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

7

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

chuẩn. Còn hệ thống sinh học kế tiếp xử lý hóa lý giúp giảm chi phí xử lý vì hệ
thống hóa lý không cần phải xử lý đạt đến tiêu chuẩn thải, đỡ tốn kém hóa chất.
+ Quá trình xử lý nhiều cấp thường được áp dụng cho các KCN có thành phần nước
thải tương đối phức tạp, sự dao động về tính chất nước thải, nước thải có thành
phần độc hại, khó xử lý triệt để bằng quá trình sinh học bùn hoạt tính hoặc có ảnh
hưởng tiêu cực tới hiệu quả xử lý của quá trình này.
2.3.1. Khu công nghiệp Linh Trung I
Nhà máy XLNT KCX Linh Trung I được thiết kế và xây dựng theo công nghệ
của Mỹ và do công ty CMIT - Đài Loan (giai đoạn 1) và công ty Fongtech - Đài Loan
(giai đoạn 2) thực hiện.

Tổng lưu lượng nước thải thiết kế: 5000m3/ngày đêm.
Bảng 2.1. Tính chất nước thải đầu vào
STT

Các chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

1

Nhiệt độ

o

45

2

pH

3

BOD5

mg/l

500


4

COD

mg/l

800

5

SS

mg/l

300

6

Tổng nitơ

mg/l

30

7

Tổng phospho

mg/l


4

C

5-9

Nguồn tiếp nhận là Suối Cái với tiêu chuẩn xả thải loại A, TCVN 5945-2005.
Công nghệ xử lý chủ đạo là SBR. Không sử dụng phương pháp hóa lý.

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

8

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

Nước thải

Hố thu gom
TK1 - 101

SCR thô

Bể chứa nước bùn
TK1 – 105

SCR tinh
SC1 – 102AD


Bể điều hòa
TK1 – 103

Bể điều hòa
TK1 – 105

Bể trung hòa
TK2 – 104

H2SO 4 ; NaOH

Bồn lọc tinh
TK1 – 301A/B
Bể SBR
TK1 – 201A/B
TK2 – 201C

Bể đệm
TK1 – 202
Bồn hấp thụ
than hoạt tính
TK1 – 303A/B/C

Máy ép
bùn

Bể chứa bùn
TK1 – 402


Bể trung gian
TK1 – 302

Sân phơi
bùn
Bể khử trùng
TK1 – 304

NaOCl

Bùn khô
Cột A TCVN
5945:2005

Chú thích:

Cửa xả
TK1 – 305

Đường đi của nước
Đường đi của bùn
Đường đi của hóa chất
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Linh Trung I.

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

9

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên



THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

 Ưu điểm:
 Quá trình xử lý đơn giản: không cần bể lắng I và II, không cần hệ thống tuần
hoàn bùn, tiết kiệm diện tích và chi phí xây dựng.
 Quá trình xử lý ổn định: khi sinh khối thích nghi với một khoảng rộng chất nền
và DO thì quá trình xử lý không bị ảnh hưởng bởi tải lượng BOD.
 Quá trình có khả năng xử lý đạt hiệu quả xử lý khá cao (khoảng 98%)
 Phương pháp này có khả năng xử lý nước thải có BOD cao, khử Nitơ, trong vài
trường hợp có thể loại bỏ thành công phospho mà không cần thêm hóa chất.
 Hệ thống hiện đại, được điều khiển bằng bộ PLC .
 Có thể chủ động kiểm soát được môi trường hiếu - thiếu - kị khí giữa các pha để
tạo môi trường theo mục đích. Quá trình khử Nitơ được chia làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: là quá trình hiếu khí. Trong giai đoạn này, sự oxy hoá carbon
và sự nitrat hóa được kết hợp để loại bỏ BOD.
+ Giai đoạn 2: là quá trình thiếu khí mà sự khử nitrat được hoàn tất.
 Máy lọc tinh và bồn lọc than hoạt tính cho phép loại bỏ gần hết COD và SS sau
quá trình bùn hoạt tính.
 Nhược điểm:
 Do SBR hoạt động theo từng mẻ nên đòi hỏi diện tích bể điều hòa lớn.
 Vận hành phức tạp, đòi hỏi người vận hành phải có trình độ.
 Hiệu quả sử lý Nitơ không cao (khoảng 50%)
2.3.2. Khu công nghiệp Biên Hòa II.
Tổng lưu lượng nước thải thiết kế: 4000m 3/ngày đêm được đầu tư xây dựng vào
tháng 11/1998. Công nghệ xử lý hoá lý kết hợp sinh học bùn hoạt tính hiếu khí. Công
trình xử lý chủ đạo là unitank. Unitank là bể Aerotank làm việc liên tục kết hợp sục
khí và lắng. Khi nước thải vào không phù hợp cho sự phát triển của vi sinh vật thì
chuyển sang xử lý hoá lý (keo tụ) đến khi đạt các điều kiện để xử lý bằng vi sinh thì
vào unitank.

Nước thải từ khu công nghiệp đổ ra suối Bà Lúa đạt tiêu chuẩn TCVN 59451995, loại A.

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

10

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


THIẾT KẾ HTXLNT KHU CÔNG NGHIỆP THẠNH PHÚ CÔNG SUẤT 4000 M3/NG.Đ

Nước thải vào

Đường nước
Đường bùn

Hố thu gom
Đường khí
Lưới chắn tinh
Máy thổi khí
Bể điều hòa

Bể đệm

UNITANK

Bể keo tụ/ tạo bông

Hồ sinh học


Bể lắng

Nguồn tiếp
nhận
Máy nén bùn

Máy li tâm bùn

Xử lý
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Biên Hòa II.
Bảng 2.2. Tính chất nước thải đầu vào
STT

Các chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị

1

Nhiệt độ

o

45

2

pH


3

BOD5

mg/l

500

4

COD

mg/l

800

5

SS

mg/l

300

6

Tổng nitơ

mg/l


30

7

Tổng phospho

mg/l

4

SVTH: Đặng Thị Thu Thương

C

5-9

11

GVHD: Th.S Phạm Trung Kiên


×