Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE

SINH VIÊN THỰC HIỆN :DƯƠNG THỊ PHƯỢNG QUYÊN
CHUYÊN NGÀNH

:KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

KHÓA

:2007 - 2011

TP HCM, tháng 07 năm 2011


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
CÔNG SUẤT 156M3/NGÀY ĐÊM ĐẠT QCVN28:2008, LOẠI B

Tác giả

DƯƠNG THỊ PHƯỢNG QUYÊN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Kỹ Thuật Môi Trường



Giáo viên hướng dẫn
KS.VŨ VĂN QUANG

07/2011
i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,
động viên, chia sẽ của rất nhiều người.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy VŨ VĂN QUANG đã
tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc hoàn thành khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô trong Khoa Môi Trường và Tài
Nguyên đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo, giúp tôi tiếp thu những kiến thức quý báu, làm
hành trang vững chắc vào đời.
Cám ơn các bạn trong lớp DH07MT đã giúp đỡ, chia sẻ nhiều kinh nghiệm, đóng
góp ý kiến quý báu trong suốt quá trình làm khóa luận.
Cuối cùng, xin cám ơn gia đình đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong công việc học tập,
hoàn thành khóa luận, là chỗ dựa vững chắc, là nguồn động viên, chia sẽ giúp tôi vượt
qua mọi khó khăn.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng vẫn không tránh khỏi nhiều sai sót, rất mong sự
góp ý của thầy cô và các bạn.
Chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Dương Thị Phượng Quyên

ii



TÓM TẮT
Đề tài “ thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri, tỉnh
Bến Tre”được thực hiện tại khu phố 6, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
Thời gian thực hiện từ tháng 02/2011 -07/2011. Quá trình tính toán, thiết kế được thực
hiện với nội dung:
 Thu thập số liệu về hiện trạng ô nhiễm và các phương pháp xử lý nước thải
bệnh viện hiện nay. Khảo sát và thu thập tài liệu của bệnh viện có liên quan
đến đề tài.
 Lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước thải 2 phương án.
 Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho từng phương án, lựa chọn
phương án phù hợp để xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện.

iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ...............................................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vii
DANH SÁCH HÌNH ...............................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... ix
Chương 1 ................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1


1.2.

MỤC TIÊU KHÓA LUẬN .................................................................. 2

1.3.

NỘI DUNG KHÓA LUẬN ................................................................. 2

1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 3

1.4.1.

Nghiên cứu lý thuyết. ...................................................................... 3

1.4.2.

Nghiên cứu thực nghiệm. ................................................................ 3

1.5.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ................................................. 3

1.5.1.

Phạm vi........................................................................................... 3

1.5.2.


Đối tượng hỗ trợ và áp dụng ........................................................... 3

Chương 2 ................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN ......................................................................................................... 4
2.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÀNH Y TẾ ....................................................... 4

2.2.

TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ................................................ 7

2.3.

TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN BA TRI. .......... 7

2.3.1.

Giới thiệu chung ............................................................................. 7

2.3.2.

Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 8
iv


2.3.3.

Hiện trạng môi trường của bệnh viện .............................................. 8


2.3.4.

Các biện pháp môi trường đã thực hiện tại bệnh viện. ..................... 8

Chương 3 ................................................................................................................ 9
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG..................................................... 9
3.1.

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN HIỆN NAY. .... 9

3.1.1.

Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aeroten ........................................ 9

3.1.2.

Công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt- Biofilter ...................................... 9

3.1.3.

Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện theo nguyên lý hợp khối ....... 9

3.1.4.

Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện theo mô hình DEWATS ....... 9

3.1.5.

Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện BIOFASTTM Serie ATC .......... 9


3.2.

MỘT SỐ HTXLNT TIÊU BIỂU Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN ................. 9

3.2.1.

Bệnh viện Chợ Rẫy ......................................................................... 9

3.2.2.

Bệnh viện Hùng Vương ................................................................ 11

3.2.3.

Bệnh viện Bình Dân ...................................................................... 14

3.2.4.

Nhận xét chung ............................................................................. 16

Chương 4 ................................................................................................................ 18
TÍNH TOÁN THIẾT KÊ ........................................................................................ 18
4.1.

CƠ SỞ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .................................................. 18

4.1.1.

Tính chất nước thải đầu vào .......................................................... 18


4.1.2.

Lưu lượng nước thải đầu vào ........................................................ 18

4.1.3.

Tiêu chuẩn xử lý ........................................................................... 19

4.2.

ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN .................................................................. 20

4.2.1.

Phương án 1 .................................................................................. 20

4.2.2.

Phương án 2 .................................................................................. 23
v


4.3.

TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ .............................................................. 25

4.3.1.

Phương án 1 .................................................................................. 25


4.3.2.

Phương án 2 .................................................................................. 28

4.4.

DỰ TOÁN KINH TẾ ........................................................................ 29

4.4.1.

Dự toán chi phí phương án 1 ......................................................... 29

4.4.2.

Dự toán chi phí phương án 2 ......................................................... 29

4.5.

SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KHẢ THI. ........................... 30

Chương 5 ................................................................................................................ 32
KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 32
5.1.

KẾT LUẬN ....................................................................................... 32

5.2.

KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 32


vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD 5

Nhu cầu oxy sinh hóa ( Biochemical Oxygen Demand)

COD

Nhu cầu oxy hóa học ( Chemical Oxygen Demand)

F/M

Tỷ lệ thức ăn / vi sinh vật

HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
MLSS

Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch ( Mixed Liquor Suspended Solids)

SS

Cặn lơ lửng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN


Quy chuẩn Việt Nam

XLNT

Xử lý nước thải

VSV

Vi sinh vật

VSS

Hàm lượng chất rắn bay hơi

GVHD

Giáo viên hướng dẫn

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp

BV

Bệnh viện

TTYT

Trung tâm y tế


vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1. Số lượng giường nội trú qua các năm...................................................... 5
Hình 2.2. Tình hình chi ngân sách ngành y tế qua các năm..................................... 5
Hình 2.3. Số lượng bệnh nhân nội trú ..................................................................... 6

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng nhân viên ngành Y tế qua các năm .......................................... 5
Bảng 3.1. Tính chất nước thải đầu vào HTXL của bệnh viện Hùng Vương ........... 12
Bảng 3.2. Tính chất nước thải sau khi xử lý của bệnh viện Hùng Vương .............. 13
Bảng 3.3. Tính chất nước thải đầu vào HTXL của bệnh viện Bình Dân ................. 14
Bảng 3.4. Tính chất nước thải sau khi xử lý của bệnh viện Bình Dân .................... 16
Bảng 4.1.Tính chất nước thải bệnh viện Đa khoa huyện Ba Tri............................... 18
Bảng 4.2. Tiêu chuẩn thải nước tính cho mỗi giường bệnh...................................... 19
Bảng 4.3. Lưu lượng dùng nước theo giờ của bệnh viện ........................................ 20
Bảng 4.4. Dự tính hiệu suất xử lý các công trình trong phương án 1 ...................... 24
Bảng 4.5: Dự tính hiệu suất phương án 2 .............................................................. 26
Bảng 4.6. Thông số thiết kế rổ chắn rác ................................................................. 28
Bảng 4.7. Thông số thiết kế hố thu .......................................................................... 28
Bảng 4.8 . Thông số thiết kế bể điều hòa ................................................................ 28
Bảng 4.9 . Thông số thiết kế bể aerotank ................................................................ 29
Bảng 4.10. Thông số thiết kế bể lắng II .................................................................. 29
Bảng 4.11. Thông số thiết kế bể khử trùng ............................................................. 29
Bảng 4.12. Thông số kích thước bồn lọc áp lực....................................................... 30

Bảng 4.13. Thông số kích thước sân phơi bùn ........................................................ 30
Bảng 4.14. Thông số thiết kế bể lọc sinh học ......................................................... 30
Bảng 4.15. Thông số thiết kế bể lắng II .................................................................. 31
Bảng 4.16. Khái quát dự toán kinh tế phương án 1 ................................................. 31
Bảng 4.17. Khái quát dự toán kinh tế phương án 2 ................................................. 32

ix


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong những năm gần đây, vấn đề môi trường đang là mối quan tâm hàng đầu của
toàn nhân loại. Sự phát triển vượt bậc của kinh tế xã hội và khoa học kỹ thuật nhằm
đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của con người đã ảnh hưởng không nhỏ đến môi
trường sống. Thiên tai, lũ lụt xảy ra thường xuyên hơn cùng với đó con người phải đối
mặt với nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên...gây ảnh hưởng không nhỏ đến
sự phát triển kinh tế xã hội của con người. Đứng trước hiện trạng môi trường sống
đang bị suy thoái, sức khoẻ của người dân cũng bị đe dọa, nhiều bệnh viện đã được
thành lập nhằm phục vụ cho nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho người dân và đã gặt hái
được nhiều kết quả tốt đẹp.
Tuy nhiên, vấn đề môi trường hiện nay tại các bệnh viện đang là vấn đề nan giải
cho các cơ quan chức năng. Chất thải nói chung, nước thải nói riêng tại các bệnh viện
hầu như chưa được xử lý hoặc chỉ xử lý sơ bộ, nên không đạt tiêu chuẩn, cũng như
chưa có chiến lược quản lý một cách có hiệu quả. Trong thời gian gần đây, chỉ một số

ít bệnh viện là có đầu tư xây dựng hệ thống xử lý. Đa phần còn lại cho chảy vào hệ
thống thoát nước chung của thành phố, thậm chí chảy tràn trên mặt đất gây ô nhiễm
môi trường đất, làm mất vẻ đẹp mỹ quan của bệnh viện nói riêng và khu vực nói
chung. Theo thống kê của Sở Tài nguyên - Môi trường TP.HCM: bình quân mỗi ngày
các BV ở TP.HCM thải khoảng 17.000-20.000m3 nước thải ra ngoài, phần lớn trong
số này không được xử lý, trực tiếp đi từ BV ra hệ thống cống chung của thành phố.
Nước thải BV bao gồm nước từ phẫu thuật, dịch tiết, máu, mủ, khám chữa bệnh, xét
nghiệm, giặt giũ, vệ sinh của bệnh nhân, nhân viên y tế... nước thải BV bị ô nhiễm
SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

1


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

nặng về mặt hữu cơ và vi sinh... đây là nguy cơ ô nhiễm, lây lan bệnh tật rất lớn cho
cộng đồng
Với xu thế hội nhập thế giới của Việt Nam, việc đầu tư cho chiến lược bảo vệ môi
trường nói chung và xây dựng hệ thống xử lý nước thải nói riêng là một việc làm hết
sức cấp bách.
Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri là bệnh viện duy nhất trên địa bàn huyện Ba Tri
phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của người dân.Với đội ngũ các y bác sĩ có kinh
nghiệm, trang thiết bị hiện đại, khoa học kỹ thuật tiến bộ, bệnh viện đã hoàn thành tốt
nhiệm vụ khám chữa bệnh một cách xuất sắc, đáp ứng nhu cầu của người dân. Tuy
nhiên, bên cạnh việc phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh thì bệnh viện cũng thải ra
lượng chất thải không nhỏ, nhưng không được xử lý, phải thải ra môi trường xung
quanh. Nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và đánh giá được
những tác hại do chất thải mang lại, nhất là nước thải nên việc đầu tư xây dựng hệ
thống xử lý nước thải bệnh viện đang là vấn đề được quan tâm hàng đầu của bệnh
viện.

Chính vì những lý do đó mà đề tài: “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải
bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri” đã được đề ra với mong muốn góp phần bảo vệ môi
trường và hạn chế ô nhiễm do nước thải y tế gây ra.
1.2.

MỤC TIÊU KHÓA LUẬN

− Đề xuất các phương án cho hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa huyện Ba
Tri, nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn loại B QCVN 28:2010
− Triển khai các bản vẽ thiết kế nhằm tạo điều kiện cho việc thi công trong thực tế
1.3.

NỘI DUNG KHÓA LUẬN

− Tìm hiểu tổng quan về tình hình chung của ngành y tế ở nước ta.
− Hiện trạng quản lý môi trường ở bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri.
− Đề xuất các phương án cho hệ thống xử lý nước thải tại bệnh viện.

SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

2


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

− Tính toán các phương án được đề xuất
− Hoàn thiện các bản vẽ thiết kế
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.


1.4.1. Nghiên cứu lý thuyết.
− Sưu tầm, nghiên cứu và thu thập tài liệu về các công nghệ xử lý nước thải bệnh
viện, các quy chuẩn về nước thải bệnh viện đang áp dụng hiện nay.
− Tìm hiểu phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu, phương pháp phân tích nước
thải.
− Tìm hiểu về một số HTXLNT ở một số bệnh viện của nước ta
1.4.2. Nghiên cứu thực nghiệm.
− Khảo sát thực tế tại bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri, mặt bằng dành cho hệ
thống, lưu lượng và nguồn gốc phát sinh nước thải.
− Tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu ở hố gas của bệnh viện
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI

1.5.

1.5.1. Phạm vi
− Do thời gian thực hiện luận văn hạn chế nên luận văn chỉ tính toán cho nước
thải, không tính toán cho chất thải rắn và khí thải ở bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri
− Xử lý nước thải ở hố ga cuối cùng của bệnh viện.
− Đề tài chỉ thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện theo yêu cầu của bệnh
viện
1.5.2. Đối tượng hỗ trợ và áp dụng
− Các công nghệ xử lý đã được nghiên cứu và ứng dụng.
− Công cụ tin học văn phòng MS Office gồm: Word, Excel.
− Phần mềm hỗ trợ thiết kế: AutoCAD

SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

3



Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÀNH Y TẾ

Theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ vừa có quy hoạch phát triển
mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Theo đó, xây
dựng và phát triển mạng lưới khám chữa bệnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế,
xã hội của đất nước, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm các nước tiên tiến
trong khu vực, đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân hướng tới mục tiêu
công bằng, hiệu quả và phát triển.
Đến năm 2010 có khoảng 1.200 bệnh viện và viện nghiên cứu có giường bệnh với
số giường bệnh là 190.000; đến năm 2020 có khoảng 1.300 bệnh viện và viện nghiên
cứu có giường bệnh với số giường bệnh là 250.000. 4 trung tâm y tế chuyên sâu tại Hà
Nội, Huế - Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ và 10 bệnh viện vùng.

SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

4


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Hình 2.1. Số lượng giường nội trú qua các năm

(Nguồn: Sở y tế TP.HCM,

/>Chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh ngày càng được nâng cao; chính sách bảo
hiểm y tế, khám chữa bệnh đã được thực hiện tốt hơn. Mức độ thụ hưởng các dịch vụ y
tế của người dân tăng lên rõ rệt. Cụ thể, tuổi thọ bình quân dự kiến năm 2010 đạt 73
tuổi; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm xuống dưới 18%. Số giường bệnh/10.000 dân
đạt 27,5 giường; 100% xã có trạm y tế xã; 80% xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế.
Hình 2.2.Tình hình chi ngân sách ngành y tế qua các năm

(Nguồn: Sở y tế TP.HCM,
/>SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

5


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Bên cạnh chi ngân sách nhà nước để đầu tư vào y tế ngày càng cao thì việc đào tạo
cán bộ y tế cũng rất được chú trọng
Bảng 2.1. Số lượng nhân viên y tế qua các năm
NỘI DUNG

2006

2007

2008

2009

2010


TỔNG SỐ CÁN BỘ Y TẾ

25,732 27,570

29,668 36,969 38,684

Số Bác sĩ

4,371

4,776

5,597

7,655

9,038

CB/10.000 dân

40

42

43,5

51,9

52


BS/10.000dân

6,80

8,10

8,20

9,00

10,00

Số Dược sĩ ĐH

336

231

266

212

261

Số Y tá

5,762

6,610


6,884

6,917

9,316

Số Nữ hộ sinh

1,578

1,712

1,807

1,800

2,625

(Nguồn: Sở y tế TP.HCM ,
/>Nhu cầu khám chữa bệnh của người dân ngày càng tăng, đòi hỏi đặt ra là phải có đội
ngũ cán bộ y bác sỹ nhằm đáp ứng nhu cầu đó
Hình 2.3. Số lượng bệnh nhân nội trú

(Nguồn: Sở y tế TP.HCM,
/>Số bệnh nhân nội trú ngày càng tăng qua các năm, số lượng người dân nhiễm bệnh
ngày càng nhiều kéo theo đó là sự quan tâm của người dân về sức khỏe bản thân. Do
đó, khả năng mở rộng nâng cấp các bệnh viện là không tránh khỏi. Số giường bệnh
hiện chưa đáp ứng đủ nhu cầu khám chữa bệnh. Một số bệnh viện mở cửa khám chữa
SVTH: Dương Thị Phượng Quyên


6


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

bệnh từ rất sớm. Do đó, trong tương lai, còn phát triển và xây dựng thêm nhiều cơ sở
khám và điều trị mới.
2.2.

TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ

Tại Tp.HCM, theo thống kê của Sở y tế cho biết trên địa bàn TP. HCM hiện có 130
bệnh viện, trung tâm y tế (TTYT) đang hoạt động. Trong đó có 43 bệnh viện - TTYT
có hệ thống xử lý nước thải không đạt chuẩn, 39 bệnh viện - TTYT không có hệ thống
xử lý nước thải. Đó là chưa kể hàng ngàn cơ sở hành nghề y tế tư có lượng nước thải
không nhiều, nhưng việc xử lý như thế nào hoàn toàn nằm ngoài vòng kiểm soát của
cơ quan chức năng.
Theo kết quả khảo sát giữa tháng 9/2008 của Sở Y tế TP HCM, chỉ 1/3 số bệnh
viện, TTYT trên địa bàn có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn. Cụ thể, với 21
bệnh viện công do trung ương quản lý, chỉ 10 nơi có HTXLNT đạt tiêu chuẩn, số còn
lại HTXLNT không đạt tiêu chuẩn, hoặc chưa xây dựng. Trong đó, có những bệnh
viện lâu đời, quy mô điều trị đứng đầu của thành phố như: Chợ Rẫy, Thống Nhất,
Trung tâm Chấn thương - Chỉnh hình và Phục hồi chức năng… Với 33 bệnh viện
do thành phố quản lý, có đến 23 bệnh viện HTXLNT hoạt động cầm chừng. Đối với
bệnh viện tư nhân, còn 12 trên 28 bệnh viện đầu tư HTXLNT chưa hoàn thiện, nước
thải không đạt tiêu chuẩn môi trường. Ở các trung tâm y tế quận huyện, trạm y tế
phường xã, HTXLNT gần như bị bỏ quên.
Kết quả phân tích cho thấy: nồng độ SS, coliform, BOD 5 , COD tại các bệnh viện
đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Theo Sở Tài nguyên và Môi trường, nhiều đơn vị chỉ xử
lý cục bộ nước thải ở một số khu vực như phẫu thuật, xét nghiệm, còn lại đều đưa vào

nước thải sinh hoạt.
2.3.

TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN BA TRI.

2.3.1. Giới thiệu chung
Tên đơn vị: Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri
Tên cơ quan chủ quản: Sở y tế Bến Tre.
Loại hình bệnh viện: bệnh viện nhà nước.
SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

7


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Địa chỉ: số 29, đường Phan Ngọc Tòng, khu phố 6, thị trấn Ba Tri, huyện Ba Tri,
tỉnh Bến Tre
Giấy phép thành lập bệnh viện: bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri trực thuộc Sở y tế
Bến Tre được thành lập theo quyết định số 2552/QĐ-UB-ND ngày 02 tháng 08 năm
2005 của ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri được xây dựng từ năm 1979 trên cơ sở bệnh viện
quân y chế độ cũ để lại.
Tổng diện tích là 13861,3 m2
Diện tích đất xây dựng là 8.571 m2
Bệnh viện có 200 giường bệnh phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh. Tổng số phòng là
83 phòng. Số lượng bệnh nhân lưu trú bình quân 200 người/ tháng.
Tổng số cán bộ nhân viên trong bệnh viện là 181 người.
2.3.2. Cơ cấu tổ chức
(xem chi tiết phần phụ lục 1, phần 1.1.1)

2.3.3. Hiện trạng môi trường của bệnh viện
(xem chi tiết phụ lục 1, phần 1.1.2)
2.3.4. Các biện pháp môi trường đã thực hiện tại bệnh viện.
(xem chi tiết phụ lục 1, phần 1.1.3)

SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

8


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Chương 3
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG
3.1. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN HIỆN NAY.
3.1.1. Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aeroten
(xem chi tiết phụ lục 1, phần 1.2.1)
3.1.2. Công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt- Biofilter
(xem chi tiết phụ lục 1, phần 1.2.2)
3.1.3. Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện theo nguyên lý hợp khối
(xem chi tiết phụ lục 1, phần 1.2.3)
3.1.4. Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện theo mô hình DEWATS
(xem chi tiết phụ lục 1, phần 1.2.4)
3.1.5. Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện BIOFASTTM Serie ATC
(xem chi tiết phụ lục 1, phần 1.2.5)
3.2. MỘT SỐ HTXLNT TIÊU BIỂU Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN
3.2.1. Bệnh viện Chợ Rẫy
Lưu lượng thiết kế là 4000 m3/ngđ
Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 7382-2004, mức I và TCVN 5945-2005 cột A.


SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

9


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Dây chuyền xử lý
Nước thải
bệnh viện

Bể điều hòa

Tách cặn
lắng sơ bộ

Xử lý sinh
học AAO
Bùn
hồi

Nước sau
xử lý

Khử trùng bằng

lưu

Lắng 2


hóa chất hay
màng UF - MBR

Xe thu

Bể ổn

bùn

định bùn

Đặc điểm công nghệ xử lý
- Công nghệ được lựa chọn đầu tư xây dựng là module hợp khối chìm loại đúc
sẵn ứng dụng công nghệ AAO kết hợp màng MBR của Nhật Bản, là công nghệ mới
với hiệu suất xử lý sinh học đạt hiệu quả cao.Thiết bị gồm phần vỏ được chế tạo bằng
vật liệu dicyclopentadiene - polymer hoặc nhựa composite kết hợp sợi hóa học. Đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng về nước thải y tế hiện hành.
- Hiện nay, công nghệ này là công nghệ thích hợp nhất để xử lý nước thải ở quy
mô nhỏ và vừa nhưng đòi hỏi tiêu chuẩn nước đầu ra phải xử lý triệt để những vi khuẩn
gây bệnh.
Ưu điểm của công nghệ xử lý
- Là công nghệ xử lý nước thải hiện đại với những đặc tính ưu việt về kết cấu, thi
công an toàn. Có khả năng chịu kiềm và acid tốt, tránh khả năng bị ăn mòn.
- Có nhiều module với lưu lượng xử lý phù hợp với yêu cầu của người sử dụng.
- Phương pháp ứng dụng màng sinh học dễ dàng xử lý các chất ô nhiễm trong
nước.
- Diện tích sử dụng nhỏ:
Tiết kiệm không gian từ 50 – 60% không gian so với công nghệ AAO truyền thống.
SVTH: Dương Thị Phượng Quyên


10


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Nồng độ bùn cao (MLSS 10.000 – 15.000 mg/l), tăng hiệu quả xử lý và giảm thể
tích bể xử lý.
- Lượng bùn thải sinh ra ít.
- Thời gian lắp ráp ngắn, lắp ráp xong có thể sử dụng ngay, không cần thời gian
dài để điều chỉnh và vận hành thử.
- Thiết bị lắp ráp cơ động, có thể phối hợp sử dụng tùy theo quy mô và yêu cầu
của bệnh viện.
- Độ bền cao từ 20 – 25 năm, không gây ô nhiễm thứ cấp.
- Chi phí vận hành thấp:
Có tác dụng khử trùng, xử lý được > 98% vi khuẩn và đa số mầm bệnh trong nước
thải, có tác dụng khử trùng bằng lọc qua màng MBR.
Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn từ 60 – 100% so với công nghệ truyền thống nhưng
hiệu quả kinh tế cao. Do sau quá trình chạy liên tục trong 5 – 7 năm thì chi phí hóa
chất và chi phí vận hành sẽ bù đắp hết cho chi phí đầu tư ban đầu.
Ngoài ra, chi phí điện năng tiêu tốn cho 1m3 nước thải chỉ bằng 1/8 theo công nghệ
thông thường.
Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn công nghệ truyền thống từ 60 – 100%.
- Hạn chế sử dụng nếu nguồn kinh phí đầu tư hạn hẹp.
3.2.2. Bệnh viện Hùng Vương
 Lưu lượng thiết kế: Q = 300 m3/ngày
 Diện tích khu xử lý: S = 130 m2
 Hệ thống bắt đầu hoạt động vào năm 1998

SVTH: Dương Thị Phượng Quyên


11


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Bảng 3.1. Tính chất nước thải đầu vào HTXL của bệnh viện Hùng Vương
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

pH

-

7,21

2

SS

mg/l

102


3

COD

mg/l

221,9

4

BOD 5

mg/l

167

5

Tổng Nitơ

mg/l

13,19

6

Tổng Phospho

mg/l


2.2

7

H2 S

mg/l

7,73

(Nguồn: Bệnh viện Hùng Vương, 2008)
Dây chuyền xử lý:
Nước thải

Ngăn tiếp nhận

Bể lắng kết hợp

Ngăn ổn định

phân hủy kị khí
Thổi khí

Tháp khử mùi

Bể lọc sinh học
Bể lắng 2
Ngăn tiếp xúc


Clo

Cống thải chung thành phố
Đặc điểm của hệ thống xử lý nước thải:
- Hệ thống hoạt động 24/24
SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

12


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

- Trong bể điều hòa đặt 2 bơm nhúng chìm.
- Song chắn rác được đặt trong những hố ga dẫn nước thải về trạm xử lý. Do đó,
trong ngăn tiếp nhận không đặt song chắn rác.
- Định kỳ hai ngày thu gom rác ở song chắn rác một lần bằng kẹp gắp.
- Mỗi máy thổi khí chạy 2 giờ trong ngày luân phiên thay đổi máy. Khi máy thổi
khí hoạt động thì đồng thời bật hệ thống khử khí hoạt động.
- Dung dịch chlorine được bơm từ thùng nhựa 200 lít theo ống nhựa mềm vào
ngăn tiếp xúc. Thời gian nước thải tiếp xúc với nước Javel là 30 phút.
- Hệ thống do tổ bảo trì vận hành.
Bảng 3.2. Tính chất nước thải sau khi xử lý của bệnh viện Hùng Vương
Kết

Tiêu chuẩn so sánh

quả

(TCVN 6772-2000)


-

7,9

5–9

SS

mg/l

30

50

3

Chất rắn lắng được

mg/l

0,1

0,5

4

Chất rắn hòa tan

mg/l


280

500

5

BOD 5

mg/l

30

30

6

Nitrat

mg/l

1,5

30

7

Phosphat

mg/l


0,6

6

8

Sulfua (theo H 2 S)

mg/l

0,4

1

9

Tổng Coliform

MPN/100 ml

150

1000

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị


1

pH

2

(Nguồn: Kết quả phân tích mẫu nước thải đầu ra - Trung Tâm Sức Khỏe Lao Động Môi Trường - Sở Y Tế TP.HCM, 02/03/2007)
Nhận xét:
Ưu điểm:
- Lắp đặt song chắn rác trong các hố ga trong mạng lưới thu gom sẽ tránh bị lắng
đọng rác trong đường ống thu gom.
- Tận dụng mặt bằng HTXL nước thải làm nhà xác, nhà chứa rác.
SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

13


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

- Có lắp đặt hệ thống khử mùi cho bể lọc sinh học, tránh phát sinh mùi hôi.
- Sử dụng phương pháp xử lý sinh học kị khí nên lượng bùn vi sinh trong quá
trình xử lý sinh ra rất ít.
- Thời gian tiếp xúc nước thải và nước Javel nhiều nên hàm lượng Coliform trong
nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn.
Nhược điểm:
- Toàn bộ máy móc, thiết bị đều đặt chìm nên công nhân vận hành và sửa chữa
rất khó khăn.
- Trình độ kĩ thuật viên chưa qua trường lớp đào tạo.
3.2.3. Bệnh viện Bình Dân
Bảng 3.3. Tính chất nước thải đầu vào HTXL của bệnh viện Bình Dân

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

pH

-

6,7

2

SS

mg/l

520

3

COD

mg/l


768

4

BOD 5

mg/l

461

5

NO 3 -

mg/l

0,077

6

PO 4 3-

mg/l

8,59

7

Tổng Coliform


MPN/100 ml

1,1.106

(Nguồn: Kết quả phân tích nước thải trước xử lý - Sở Tài Nguyên và Môi Trường
TP HCM, 2008)

SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

14


Thiết kế HTXLNT bệnh viện huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre, công suất 156 m3/ngđ

Dây chuyền xử lý
Nước thải

Ngăn tiếp nhận
Bể điều hoà
Máy nén

Bể lọc sinh học

khí

Bồn khử mùi
bằng than hoạt
tính

Hầm bơm

trung gian
Bồn lọc
áp lực
Clo
Cống thải
Đặc điểm của hệ thống xử lý nước thải:
- Hệ thống hoạt động 24/24.
- Tháp khử mùi bằng than hoạt tính, khí đưa từ dưới lên. Toàn bộ khí, gas, mùi
hôi sinh ra trong quá trình xử lý được hút và đưa vào tháp hấp phụ.
- Trạm bơm gồm hai bơm: Q= 30 m3/h, H=15m.
- Bể điều hòa (gồm 2 ngăn) kiêm luôn chức năng lắng và phân huỷ kị khí. Với
chiều cao lớp nước trong bể: 2m, thời gian lưu nước: 1,9 ngày.
- Bể lọc sinh học có chiều cao vật liệu lọc là 1,6m. Vật liệu lọc là đá 1×2 và than
hoạt tính.
- Bể lọc áp lực có vật liệu lọc là đá, cát lọc và than hoạt tính.
- Lượng Javel dùng là 1,9kg/ngày. Javel được châm bằng bơm định lượng trực
tiếp vào ống nước dẫn ra nguồn tiếp nhận.
SVTH: Dương Thị Phượng Quyên

15


×