Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
THPT CHUYÊN BẾN TRE – BẾN TRE
Câu 1: (5 điểm)
Trên quãng đường nhất định, một chất điểm chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia
tốc a mất thời gian T. Tính thời gian chất điểm chuyển động trên quãng đường này nếu chuyển động
T
của chất điểm là luân phiên giữa chuyển động với gia tốc a trong thời gian T1
và chuyển động
10
T
đều trong thời gian T2
.
20
Câu 2: (5 điểm)
Trên mặt phẳng nằm ngang có một nêm khối lượng m2 4kg , chiều dài mặt phẳng nghiêng
L = 12m và 300 . Trên nêm đặt khúc gỗ m1 1kg . Biết hệ số ma sát giữa gỗ và nêm 0,1 . Bỏ
qua ma sát giữa nêm và mặt phẳng ngang. Tìm lực F đặt vào nêm để khúc gỗ trượt hết chiều dài mặt
phẳng nghiêng trong thời gian t = 2s từ trạng thái đứng yên. Lấy g 10m / s 2 .
Câu 3: (5 điểm)
Thanh CD vuông góc với trục thẳng đứng Oz và quay quanh trục này với vận tốc góc . Hai hòn bi
A và B có khối lượng m A và m B nối với nhau bằng một lò xo có độ cứng k và có chiều dài tự nhiên
l0 . Hai hòn bi có thể trượt không ma sát trên thanh CD. Tìm các vị trí cân bằng của hai hòn bi? Cân
bằng có bền không?
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 1
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 4: (5 điểm)
Một quả cầu nhỏ có khối lượng M = 1kg được treo vào điểm O bằng sợi
dây treo mảnh nhẹ, có chiều dài L = 1m. quả cầu M đang nằm cân bằng cách
mặt đất h = 0,5m thì quả cầu (2) có khối lượng m = 1kg chuyển động theo
phương ngang với vận tốc v0 10m / s tới va chạm xuyên tâm với quả cầu M.
Sau va chạm, quả cầu m bật ngược lại và rơi xuống đất, đi được quãng đường
theo phương ngang s = 2m, còn quả cầu M chuyển động lên trên. Khi dây treo
họp với phương thẳng đứng một góc 600 thì dây vướng đinh tại O’ cách
O một đoạn là x. Để quả cầu M chuyển động tròn quanh O’ thì khoảng cách x
tối thiểu là bao nhiêu? Lấy g 10m / s 2 .
Câu 5: (5 điểm)
Một xilanh chiều dài 2 , bên trong có một pittông có tiết diện S. Xilanh có thể trượt có ma sát trên
mặt phẳng ngang với hệ số ma sát (hình vẽ). Bên trong xilanh, phía bên trái có một khối khí ở nhiệt
độ T0 và áp suất bằng áp suất khí quyển bên ngoài P0 , pittông cách đáy khoảng
. Giữa bức tường
thẳng đứng và pittông có một là xo nhẹ độ cứng K. Cần phải tăng nhiệt độ của khối khí trong xilanh
lên một lượng T bằng bao nhiêu để thể tích của nó tăng lên gấp đôi, nếu ma sát giữa xilanh và
pittông có thể bỏ qua. Khối lượng tổng cộng của xilanh và pittông bằng m.
Câu 6: (5 điểm)
Hai xilanh giống hệt nhau được nối với nhau bằng một ống cách nhiệt có kích thước nhỏ, trên ống
nối có lắp một van K, lúc đầu K đóng. Trong xilanh 1, phía dưới pittông khối lượng M, có chứa một
lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử có khối lượng mol , nhiệt độ T0 . Trong xilanh 2, có pittông khối
M
và không chứa khí. Phần trên của pittông trong hai xilanh là chân không. Sau đó van K
2
được mở để khí từ xilanh 1 tràn qua xilanh 2. Xác định nhiệt độ của khí sau khi khí đã cân bằng nhiệt
v
0,1 , với v
động, biết rằng khi đó phần trên của pittông trong xilanh 2 vẫn còn khoảng trống. Cho
M
là số mol khí; ma sát giữa pittông và xilanh là rất nhỏ.
lượng m
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 2
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
Gọi n là số lần chất điểm chuyển động với thời gian T2
Ta có:
1 2
1 2
1 2
1 2
2 aT1 aT1T2 2 aT1 aT1T1 2aT1T2 2 aT1 aT1T1 3aT1T2 ... 2 aT1 n 1 aT1T1 naT1T2
2
T
1
1 1 3 5 ... 2n 1 T1T2 1 2 ... n aT 2
2
2
1 2n.n
1 n 1 n 1
.
.
3n 2 n 200 0 n 8
2.100 2
200
2
2
Vậy thời gian chất điểm chuyển động:
T T 24T
t 8 T1 T2 8
1, 2T
10 20 20
Câu 2:
Gọi a 2 là gia tốc của nêm so với mặt đất
a12 là gia tốc của vật m1 đối với nêm
- Xét m1 :
Chọn hệ quy chiếu gắn kiền với nêm như hình vẽ
1
Gia tốc của m1 đối với m 2 : L a12 .t 2
2
2L
a12 2 6m / s 2
t
Áp dụng đinh luật II Niuton cho vật m1 : Fqt P1 Fms1 m1 a12
Theo phương Ox: cos .Fqt m1g sin Fms1 m1a12
Theo phương Oy: N1 m1g cos m1a 2 sin
Fms N1 m1g cos m1a 2 sin
Ta được: m1g sin m1a 2 cos m1g cos m1a 2 sin m1a12
a12 g cos g sin
2m / s 2
cos sin
- Xét nêm:
Chọn hệ quy chiếu gắn với đất
F N '1 sin Fms1 cos m2a 2
a2
N1 m1g cos m1a 2 sin
Fms m1g cos m1a 2 sin
F m2a 2 m1 cos 2 g a 2 sin .cos a 2 sin 2 4,9N
Câu 3:
Chọn hệ quy chiếu gắn với O, hai hòn bi A và B chuyển động tròn đều với vận tốc góc , các lực tác
dụng lên A và B như hình vẽ. Ta có:
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 3
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
2
FdhA m A a nA
OA m B
kl m A OA
2
2
m
OA
m
OB
A
B
2
OB
mA
k
l
m
OB
FdhB m Ba nB
B
Mặt khác: FdhA FdhB kl k OA B l0
(1)
(2)
Thay (1) vào (2) ta được:
m
FdhA k OA OB l0 k OA 1 A
mB
km Bl0
OA
k m A m B m A m B2
Ta có điều kiện OA 0 nên suy ra:
2
l0 m A OA
(3)
k mA mB
mA mB
(4)
Bây giờ ta xét xem hệ cân bằng có bền không, xét sự cân bằng của bi A
chẳng hạn, ta chọn hệ qui chiếu gắn với bi A, khi đó bi A sẽ chịu tác
dụng của lực đàn hồi và lực quán tính ly tâm là:
m
FdhA k OA 1 A l0 và Fqt m A 2 OA
mB
m mB
Từ (4) ta có m A 2 k A
tức là hệ số góc của Fqt nhỏ hơn hệ số
mB
góc của Fdh nên ta mới vẽ được đồ thị hai lực bên cạnh.
Điểm A là vị trí cân bằng hiện tại của quả cầu A nếu vì lý do gì đó mà
OA tăng lên thì ta thấy ngay Fdh sẽ lớn hơn Fqt nên cũng sẽ kéo bi A trở lại vị trí cũ. Vậy cân bằng của
hệ là bền.
Câu 4:
Gọi v là vận tốc sau va chạm quả cầu M, và v’ là vận tốc sau va chạm quả cầu m. Sau va chạm quả cầu
m là chuyển động ném ngang nên ta được:
s
2
v'
2m / s
2h
2.5
g
10
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ m, M ngay trước và sau va chạm ta có:
mv0 Mv mv ' v
m v0 v '
110 2
6m / s
M
2
Khi dây treo chạm vào đinh O’ thì quả cầu M có thể chuyển động tròn quanh O’ thì tại vị trí cao nhất
lực căng dây T 0 .
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
1
1
1
3
MgR 1
Mv2 Mg l l R cos 600 R Mu 2 Mv 2 Mgl
Mu 2
2
2
2
2
2
2
Áp dụng định luật II Niuton cho quả cầu M tại vị trí cao nhất. Ta được:
Mu 2
v 2 3gl
T
Mg 0 R
0,3m x l R 0, 7m
R
2g
Câu 5:
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 4
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Trường hợp 1: Fms kl mg kl . Khi đó xilanh sẽ đứng yên
Gọi T là nhiệt độ cuối cùng của khối khí thì:
kl
P0 .2Sl
P0Sl
kl
S
T 2T0 1
T0
T
SP0
kl
Từ đó: T T T0 T0 1
SP0
Trường hợp 2: mg kl
- Giai đoạn xilanh vẫn còn đứng yên:
mg
k
Gọi T1 là nhiệt độ của khối khí tại thời điểm lò xo nén cực đại. P1 là áp suất chất khí trong xilanh ở
Gọi x là độ nén cực đại của lò xo. Pittông còn đứng yên cho đến khi kx mg x
thời điểm này thì:
mg
S
- Áp dụng phương trình trạng thái ta có:
mg
P0
l x S
mg mg
P0Sl
S
T1 1
1
T0
T0
T1
SP0
kl
PS
1 P0S kx P0S mg P1 P0
- Giai đoạn xilanh dịch chuyển:
Khi T T1 thì pittông bắt đầu dịch chuyển, bắt đầu từ thời điểm này áp suất chất khí trong xilanh là
không đổi. Ta có:
mg
T12 S l x
T 1 x
2T1
1 1 T
2T0 1
T0
mg
T
S.2l
T 2
l
P
S
0
1
kl
2mg
Từ đó ta tìm được: T T T0 T0 1
SP0
Câu 6:
Khi K mở, toàn bộ lượng khí chuyển qua xilanh 2
Kí hiệu: H 0 là độ cao cột khí trong bình 1 khi K chưa mở
H và T lần lượt là độ cao và nhiệt độ cột khí trong xilanh 2 khi K mở và khí đã cân bằng nhiệt động
Áp dụng nguyên lý I nhiệt động lực học ta có:
3
vg
vR T T0 MgH 0 mgH
(1)
H0 H
2
2
Trước khi K mở, ở xilanh 1:
Mg
v
P0
; V0 H 0S MgH 0 vRT0 gH 0 RT0
(2)
S
M
Sau khi K mở và khí đã cân bằng nhiệt động, ở xilanh 2:
mg
v
P
; V HS mgH vRT gH RT
(3)
S
m
Thế (2) và (3) vào (1) ta được:
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 5
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
3
v v
v
vT T T0 vR T0 T
RT0 RT
2
2 M
m
v
5M 0,98T
T T0
0
2v
1
5M
1
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 6