Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG TẠI CÔNG TY CP CÀ PHÊ HÒA TAN TRUNG NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG CHO DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.9 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
TẠI CÔNG TY CP CÀ PHÊ HÒA TAN TRUNG NGUYÊN VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ MÔI TRƢỜNG CHO DOANH NGHIỆP

Họ và tên: NGUYỄN HỮU PHƢỚC
Ngành: Quản lý Môi trƣờng và Du lịch sinh thái
Niên khóa: 2007 - 2011

Tp.HCM - Tháng 6 Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
TẠI CÔNG TY CP CÀ PHÊ HÕA TAN TRUNG NGUYÊN VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ MÔI TRƢỜNG CHO DOANH NGHIỆP


Giáo viên hƣớng dẫn:
Th.S Nguyễn Bảo Trân
K.S Nguyễn Huy Vũ

Sinh viên thƣc hiện:
NGUYỄN HỮU PHƢỚC

Tp.HCM - Tháng 6 Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

**********

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hữu Phƣớc

MSSV: 07157010

Lớp: DH07DL


Khoa: Môi Trƣờng và Tài Nguyên

Ngành: Quản lý môi trƣờng và du lịch sinh thái

Khóa học: 2007-2011

1. Tên đề tài: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trƣờng tại công ty cổ
phần Cà Phê Hòa Tan Trung Nguyên và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý môi trƣờng cho doanh nghiệp
2. Nội dung khóa luận tốt nghiệp:
- Thu thập các số liệu, thông tin về công nghệ sản xuất, nguyên nhiên liệu sử
dụng, sản phẩm tạo thành và các dạng chất thải sinh ra để xác định hiện trạng môi
trƣờng của Công ty.
- Liệt kê các nguồn thải, loại chất thải gây ô nhiễm chính và đánh giá mức độ
ô nhiễm của Công ty.
- Đề ra biện pháp quản lý thích hợp nhằm giảm thiểu chất thải.
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 03/2011 đến tháng 06/2011.
4. Họ và tên GVHD: Th.S Nguyễn Bảo Trân
Nội dung và yêu cầu khóa luận tốt nghiệp đã đƣợc thông quan Khoa và
Bộ môn.
Ngày … tháng … năm 2011
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày … tháng … năm 2011
Giảng viên hƣớng dẫn

Th.S Nguyễn Bảo Trân



ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
TẠI CÔNG TY CP CÀ PHÊ HÕA TAN TRUNG NGUYÊN VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ MÔI TRƢỜNG CHO DOANH NGHIỆP

Tác giả

NGUYỄN HỮU PHƢỚC

Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sƣ chuyên ngành
Quản lý Môi trƣờng và Du lịch sinh thái

Giáo viên hƣớng dẫn:
Th.S NGUYỄN BẢO TRÂN
K.S NGUYỄN HUY VŨ

Tp.HCM, tháng 06/2011
SVTH: Nguyễn Hữu Phước

i

MSSV: 07157139


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp trong suốt thời gian tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ phía gia đình, thầy cô, bạn bè và quý Công ty nơi tôi thực
hiện đề tài.
Nay tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

Cha mẹ đã tạo những mọi điều kiện tốt nhất về vật chất cũng nhƣ tinh thần cho tôi
học tập.
Tất cả các thầy cô khoa Tài nguyên và Môi trƣờng, trƣờng Đại học Nông Lâm
thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quan trọng và bổ ích cho tôi trong
suốt những năm ngồi trên giảng đƣờng đại học.
Tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn sự chỉ dạy tận trình của thầy Nguyễn Bảo Trân và
thầy Nguyễn Huy Vũ đã giúp đỡ và hƣớng dẫn trực tiếp tôi trong quá trình thực tập và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng cám ơn sự quan tâm giúp đỡ của anh Đỗ Cao Vỹ - Chuyên viên
môi trƣờng Công ty Cổ phần Cà phê hòa tan Trung Nguyên, cùng các cô, chú, anh, chị
trong Công ty đã hết lòng chỉ dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài
này.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn cùng lớp khóa 33 ngành Quản Lý Môi
Trƣờng và Du Lịch Sinh Thái đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báo trên.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Phƣớc

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

ii

MSSV: 07157139


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài “Đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trƣờng tại công ty cổ phần Cà
Phê Hòa Tan Trung Nguyên và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi
trƣờng cho doanh nghiệp” đƣợc thực hiện từ tháng 04/2011 đến tháng 06/2011 với các nội
dung:

- Khảo sát hiện trạng quản lý môi trƣờng tại Công ty Cổ phần Cà phê hòa tan Trung
Nguyên.
- Thu thập các số liệu có liên quan để phục vụ cho việc đánh giá công tác quản lý
môi trƣờng tại Công ty.
- Liệt kê các nguồn ô nhiễm từ hoạt động sản xuất, xác định các vấn đề môi trƣờng
còn tồn tại trong công tác quản lý môi trƣờng tại Công ty.
Các kết quả nghiên cứu của luận văn có thể tóm tắt sau đây:
1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Cà phê hòa tan Trung Nguyên bao gồm: vị trí địa
lí, vốn đầu tƣ, thiết bị máy móc, nguồn lực lao động và nhu cầu sử dụng điện; nƣớc;
nguyên nhiên liệu của Công ty trong hoạt động sản xuất.
2. Liệt kê các nguồn ô nhiễm từ hoạt động sản xuất và các biện pháp quản lý môi
trƣờng đang đƣợc áp dụng tại Công ty.
3. Xác định các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý môi trƣờng tại Công ty.
4. Đánh giá và đề xuất các giải pháp về quản lý môi trƣờng nhằm khắc phục các vấn
đề môi trƣờng còn tồn tại trên phƣơng thức tiếp cận khoa học công nghệ, bổ sung các biện
pháp quản lý và phòng ngừa những vấn đề môi trƣờng có thể xảy ra.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

iii

MSSV: 07157139


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... x
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu .................................................................................................................. 2
1.2.2 Nội dung ................................................................................................................. 2
1.2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu...................................................................... 2
1.2.3.2 Phƣơng pháp khảo sát thực địa ........................................................................ 2
1.2.3.3 Phƣơng pháp thống kê...................................................................................... 3
1.2.3.4 Phƣơng pháp so sánh........................................................................................ 3
1.3 Địa điểm và thời gian thực hiện đề tài ........................................................................... 3
1.4 Giới hạn của đề tài ......................................................................................................... 4
1.5 Những đóng góp của đề tài ............................................................................................ 4
Chƣơng 2 LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG ...................... 5
2.1 Khái niệm ...................................................................................................................... 5
2.2 Tại sao các doanh nghiệp cần áp dụng kiểm soát ô nhiễm............................................ 5
2.2.1 Do áp lực bên ngoài ................................................................................................ 5
2.2.2 Do áp lực bên trong ................................................................................................ 5
2.3 Biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng ..................................................................... 6
2.3.1 Các bƣớc thực hiện chƣơng trình ô nhiễm môi trƣờng .......................................... 6
2.3.2 Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp ..................................................... 7
2.3.2.1 Giảm thiểu tại nguồn ........................................................................................ 7
2.3.2.2 Tái chế và tái sử dụng ...................................................................................... 8
2.3.2.3 Cải tiến sản phẩm ............................................................................................. 8
2.3.2.4 Biện pháp xử lý cuối đƣờng ống ...................................................................... 8
SVTH: Nguyễn Hữu Phước

iv

MSSV: 07157139



2.4 Các chính sách về ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng ..................................................... 10
2.4.1 Nguyên tắc xây dựng chính ngăn ngừa ô nhiễm .................................................. 10
2.4.2 Các công áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm ............................................................. 10
2.4.2.1 Giải pháp hành chánh – công cụ chỉ huy và kiểm soát .................................. 10
2.4.2.2 Công cụ kinh tế .............................................................................................. 10
2.4.2.3 Công cụ thông tin ........................................................................................... 10
2.4.2.4 Sản xuất sạch hơn ........................................................................................... 11
2.5 Mối quan hệ giữa kiểm soát ô nhiễm công nghiệp và lĩnh vực khác .......................... 11
2.6 Sự cần thiết và tầm quan trọng của việc kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng .................... 11
Chƣơng 3 TỔNG QUAN ................................................................................................. 13
3.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần Cà Phê hòa tan Trung Nguyên ................................... 13
3.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................ 13
3.1.2 Vị trí địa lý - Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 13
3.1.2.1 Vị trí địa lý ..................................................................................................... 13
3.1.2.2 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .............................................................. 13
3.1.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................... 14
3.1.2.4 Sơ đồ quy trình công nghệ ............................................................................. 14
3.2 Vốn và nguyên, nhiên vật liệu tiêu thụ của Công ty ................................................... 17
3.2.1 Vốn của Công ty ................................................................................................... 17
3.2.2 Nhiên liệu .............................................................................................................. 17
3.2.3 Nhu cầu về điện .................................................................................................... 17
3.2.4 Nhu cầu về nƣớc ................................................................................................... 17
3.2.5 Nguyên liệu ........................................................................................................... 18
3.2.6 Máy móc thiết bị ................................................................................................... 18
3.2.7 Nguồn lực lao động............................................................................................... 20
3.2.8 Sản phẩm và thị trƣờng tiêu thụ ............................................................................ 21
Chƣơng 4 HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT ĐÃ
THỰC HIỆN TẠI DOANH NGHIỆP ........................................................................... 22
4.1 Nƣớc thải ..................................................................................................................... 22

4.1.1 Nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải sản xuất ............................................................ 22
4.1.1.1 Nguồn phát sinh ............................................................................................. 22
SVTH: Nguyễn Hữu Phước

v

MSSV: 07157139


4.2.1.2 Biện pháp kiểm soát ....................................................................................... 23
4.2.2 Nƣớc mƣa ............................................................................................................. 25
4.3 Ô nhiễm không khí ...................................................................................................... 26
4.3.1 Khí thải ................................................................................................................. 26
4.3.1.1 Nguồn phát sinh ............................................................................................. 26
4.3.1.2 Tác động ......................................................................................................... 29
4.3.1.3 Biện pháp kiểm soát ô nhiễm khí thải ............................................................ 30
4.3.2 Bụi ......................................................................................................................... 30
4.3.2.1 Nguồn phát sinh ............................................................................................. 30
4.3.2.2 Tác động ......................................................................................................... 32
4.3.2.3 Biện pháp kiểm soát ....................................................................................... 32
4.3.4 Mùi ........................................................................................................................ 32
4.3.4.1 Nguồn phát sinh ............................................................................................. 32
4.3.4.2 Biện pháp kiểm soát ....................................................................................... 32
4.3.5 Nhiệt thừa ............................................................................................................. 32
4.3.1 Nguồn phát sinh .................................................................................................... 32
4.3.2 Tác động ............................................................................................................... 33
4.3.3 Biện pháp kiểm soát .............................................................................................. 34
4.3.6 Tiếng ồn ................................................................................................................ 34
4.3.6.1 Nguồn phát sinh ............................................................................................. 34
4.3.6.2 Tác động ......................................................................................................... 34

4.3.6.3 Biện pháp kiểm soát ....................................................................................... 36
4.4 Chất thải rắn................................................................................................................. 36
4.4.1 Nguồn phát sinh .................................................................................................... 36
4.4.1.1 Chất thải sinh hoạt .......................................................................................... 36
4.4.1.2 Chất thải sản xuất không nguy hại ................................................................. 36
4.4.1.3 Chất thải sản xuất nguy hại (rắn, lỏng, khí) ................................................... 36
4.4.2 Tác động ............................................................................................................... 37
4.4.3 Biện pháp quản lý chất thải rắn ............................................................................ 37
4.5 Phòng chóng cháy nổ và vệ sinh an toàn lao động ..................................................... 37
4.5.1 Phòng chống cháy nổ ............................................................................................ 37
4.5.2 Vệ sinh an toàn lao động ...................................................................................... 38
SVTH: Nguyễn Hữu Phước

vi

MSSV: 07157139


4.6 Các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý môi trƣờng .......................................... 39
4.6.1 Nƣớc thải .............................................................................................................. 39
4.6.2 Chất thải thải sinh hoạt và chất thải sản xuất (rắn, lỏng, khí) .............................. 39
4.6.3 Khí thải – Bụi – Nhiệt thải – Mùi ......................................................................... 40
4.6.4 Tiếng ồn ................................................................................................................ 40
4.6.5 Công tác phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn lao động ................................ 40
Chƣơng 5 CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT........................................................................ 41
5.1 Nƣớc thải ..................................................................................................................... 41
5.1.1 Biện pháp giảm thiểu ............................................................................................ 41
5.1.2 Biện pháp xử lý nƣớc thải ..................................................................................... 41
5.2 Khí thải – Bụi – Nhiệt thải – Mùi ................................................................................ 42
5.3 Chất thải rắn................................................................................................................. 44

5.4 Tiếng ồn ....................................................................................................................... 45
5.5 Vệ sinh an toàn lao động và phòng chống cháy nổ ..................................................... 45
5.5.1 Vệ sinh an toàn ..................................................................................................... 45
5.5.2 Phòng chống cháy nổ ............................................................................................ 46
5.6 Các biện pháp quản lý ................................................................................................. 46
5.7 Các biện pháp hỗ trợ .................................................................................................... 47
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 49
6.1 Kết luận........................................................................................................................ 49
6.2 Kiến nghị ..................................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 50
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 1

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

vii

MSSV: 07157139


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

WTO

: World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)

KCN


: Khu công nghiệp

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TNHH TMDV

: Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ

MT

: Môi trƣờng

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trƣờng

COD

: Nhu cầu oxy hóa học


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

CP KHCN

: Cổ phần Khoa học công nghệ

XNK

: Xuất nhập khẩu

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trƣờng



: Giám đốc

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

viii

MSSV: 07157139



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Chu trình ngăn ngừa ô nhiễm khép kín liên tục (nguồn HWRIC 1993). ............ 7
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Công ty Cà Phê hòa tan Trung Nguyên ............ 14
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất cà phê hòa tan .......................................... 15
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải sản xuất và nƣớc thải sinh hoạt .... 23
Hình 5.1: Hệ thống lọc bụi Cyclone .................................................................................. 43
Hình 5.2: Hệ thống thu gom bụi phát sinh từ hoạt động sản xuất ..................................... 43

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

ix

MSSV: 07157139


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng thống kê các đợt khảo sát .......................................................................... 3
Bảng 3.1: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Công ty ....................................................... 18
Bảng 3.2: Danh mục các thiết bị sản xuất chính của Công ty ........................................... 19
Bảng 3.3: Khối lƣợng các sản phẩm cà phê sản xuất hàng tháng của Công ty ................. 21
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải sản xuất và nƣớc thải sinh hoạt .... 23
Bảng 4.1: Bảng phân tích chất lƣợng nƣớc thải tại Công ty Cà phê hòa tan .................... 25
Bảng 4.2: Lƣu lƣợng xe tải ra vào Công ty ...................................................................... 27
Bảng 4.3: Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng không khí ........................................ 27
Bảng 4.4: Thành phần khí thải do hoạt động lò hơi .......................................................... 28
Bảng 4.5: Thành phần khí thải từ việc đốt gas vận hành máy rang cà phê ....................... 28
Bảng 4.6: Kết quả đo nồng độ bụi tại nhà máy ................................................................. 31
Bảng 4.7: Kết quả đo đạc nhiệt độ tại nhà máy ................................................................. 33
Bảng 4.8: Tác hại của tiếng ồn .......................................................................................... 34

Bảng 4.9: Hiện trạng tiếng ồn tại Công ty ........................................................................ 35
Bảng 4.10. Thành phần chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất ................. 36

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

x

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp

Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay trên con đƣờng CNH – HĐH, đất nƣớc ta ngày càng phát triển và dần
trở thành nƣớc công nghiệp.Theo đó ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam đã có
nhiều bƣớc phát triển vƣợt bậc, đặc biệt khi nƣớc ta gia nhập WTO năm 2007 đã mở
ra cơ hội mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm do tiếp cận thị trƣờng quốc tế rộng lớn
với 153 thành viên. Là quốc gia sản xuất và xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 thế giới, hàng
năm nghành cà phê Việt Nam cung cấp cho thị trƣờng thế giới gần 1 triệu tấn cà phê
và nhiều loại sản phầm chiết xuất từ hạt cà phê.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng trong và ngoài nƣớc nên Công ty Cổ
phần phần hòa tan Trung Nguyên đã hình thành và ngày càng phát triển góp phần đáp
ứng nhu cầu con ngƣời về chất lƣợng, kiểu dáng, màu sắc... Qua đó, mang lại hiệu quả
kinh tế cho đất nƣớc, giải quyết một lƣợng lớn công ăn việc làm cho ngƣời lao động.
Tuy nhiên, bên cạnh các lợi ích do kinh tế đem lại, tính hai mặt của sự phát triển về
kinh tế cũng xuất hiện. Đó là các vấn đề về bảo vệ môi trƣờng, trong quá trình hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp sẽ thải ra môi trƣờng xung quanh một lƣợng các chất
thải rắn, khí bụi, nƣớc thải, nhiệt thải ...

Với mong muốn góp phần giảm thiểu tối đa lƣợng, độc tính phát thải ra ngoài
môi trƣờng trong hoạt động sản xuất, giúp doanh nghiệp có cách nhìn phù hợp hơn về
việc kết hợp một cách hợp lý giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng (phát triển
bền vững) nên đề tài: “Đánh giá hiện trạng công tác quản lý môi trƣờng tại công ty
cổ phần Cà Phê Hòa Tan Trung Nguyên và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý môi trƣờng cho doanh nghiệp” đƣợc thực hiện.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

1

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
1.2 Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu
- Đánh giá hiện trạng quản lý môi trƣờng tại Công ty.
- Đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật phù hợp với điều kiện sản xuất của Công ty.
1.2.2 Nội dung
- Thu thập các số liệu, thông tin về công nghệ sản xuất, nguyên nhiên liệu sử
dụng, sản phẩm tạo thành và các dạng chất thải sinh ra để xác định hiện trạng môi
trƣờng của Công ty.
- Liệt kê các nguồn thải, loại chất thải gây ô nhiễm chính và đánh giá mức độ ô
nhiễm của Công ty.
- Xác định các bộ phận hoạt động kém hiệu quả nhƣ quản lý kém, hiệu suất sử
dụng năng lƣợng, nguyên liệu thấp.
- Đề ra biện pháp quản lý thích hợp nhằm giảm thiểu chất thải.
1.2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu

Thu thập và nghiên cứu tài liệu từ nhiều nguồn với mục tiêu tìm hiểu cơ sở lý
luận về kiểm soát ô nhiễm, xác định các ô nhiễm chính từ ngành chế biến cà phê, hiện
trạng quản lý môi trƣờng tại Công ty Cà phê hòa tan Trung Nguyên và các vấn đề có
liên quan. Các tài liệu thu thập bao gồm: báo cáo giám sát môi trƣờng của Công ty
theo định kỳ, các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam, các quy định trong kiểm soát ô
nhiễm đối với các cơ sở sản xuất, các biện pháp về xử lý ô nhiễm do nƣớc thải; khí
thải; chất thải nguy hại…
1.2.3.2 Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Việc khảo sát thực tế nhằm nắm rõ tình hình thực tế. Kiểm tra, bổ sung thông
tin chƣa đầy đủ trong những tài liệu thu thập đƣợc tại Công ty, từ đó nắm rõ hơn về
hiện trạng môi trƣờng, các vấn đề còn tồn tại và đƣa ra các đề xuất phù hợp nhất bao
gồm:
- Quan sát, chụp hình nhằm ghi lại các hình ảnh về các vấn đề môi trƣờng.
- Phỏng vấn chuyên viên môi trƣờng tại Công ty và sử dụng nhật kí ghi lại các
thông tin phỏng vấn đƣợc. Công tác khảo sát đƣợc chia làm 2 đợt:

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

2

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.1: Bảng thống kê các đợt khảo sát
Đợt

Thời gian

Đợt


Từ 1/4/2011 đến

1

10/4/2011

Đợt

Từ 12/4/2011

2

đến 30/6/2011

Nội dung công việc
Liên hệ thực tập và phỏng vấn trƣởng phòng kế hoạch của
Công ty về hoạt động sản xuất, công tác quản lý môi
trƣờng tại Công ty.
Tiến hành khảo sát thực tế tại Công ty.

1.2.3.3 Phƣơng pháp xử lý thống kê
Trên cơ sở các số liệu thu thập về nguyên nhiên liệu, nhu cầu sử dụng điện,
nƣớc, khối lƣợng các chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất, kết quả đo đạt và
phân tích…Tiến hành xây dựng các bảng biểu, sơ đồ để thuận tiện cho việc nhận xét
và đánh giá.
1.2.3.4 Phƣơng pháp tiếp cận - so sánh
Sau khi lập bảng thống kê, dựa vào kết quả đo đạc và phân tích do Công ty
cung cấp, các kết quả tính toán đƣợc so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
của nhà nƣớc áp dụng đối với các cơ sở sản xuất. Cách thực hiện nhƣ sau:

- Đối với nƣớc thải: So sánh theo QCVN 24:2009/BTNMT, cột B.
- Đối với khí thải: So sánh theo QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN
19:2009/BTNMT, TCVS 3733/2002/QĐ-BYT.
- Đối với tiếng ồn: So sánh theo QCVN 26:2010/BTNMT, TCVS 3733/2002/QĐ

– BYT.
Trên cơ sở các kết quả so sánh đƣa ra nhận xét và đánh giá hiện trạng môi
trƣờng tại Công ty.
1.3 Địa điểm và thời gian thực hiện đề tài
- Địa điểm
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty cổ phần Cà phê hòa tan Trung Nguyên, địa
chỉ Khu A, khu công nghiệp Tân Đông Hiệp, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng.
- Thời gian
Trong thời gian 3 tháng từ 1/4/2011 đến 30/6/2011.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

3

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
1.4 Giới hạn của đề tài
Do không đủ điều kiện và thiết bị đo đạc trực tiếp nên các số liệu để kiểm soát
về môi trƣờng không khí, nƣớc là do Công ty cung cấp.
Khóa luận chỉ đánh giá mối tƣơng quan về khía cạnh môi trƣờng trong khuôn
viên và các vị trí giáp ranh với nhà máy.
Khóa luận chỉ đề xuất các giải pháp mang tính hiệu quả về môi trƣờng và kỹ
thuật cho nhà máy mà chƣa tính đến các hiệu quả kinh tế.

1.5 Những đóng góp của đề tài
- Về lý luận
+ Giúp cho doanh nghiệp có cách nhìn phù hợp và hiểu rõ những lợi ích thiết thực
của việc kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng (phát triển bền
vững).
+ Vận dụng phƣơng thức tiếp cận khoa học công nghệ trong đánh giá và đề xuất
biện pháp quản lý môi trƣờng hiệu quả cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Về thực tiễn
+

Xác định các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý môi trƣờng tại Công ty.

+ Đề xuất các giải pháp tổng hợp cho việc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm theo
phƣơng thức tiếp cận khoa học công nghệ.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

4

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp

Chƣơng 2
LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
2.1 Khái niệm
Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng là tổng hợp các hoạt động, biện pháp và công cụ
nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô nhiễm xảy ra
thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ô nhiễm.

Ngăn ngừa kiểm soát ô nhiễm công nghiệp là việc áp dụng một cách liên tục
chiến lƣợc ngăn ngừa tổng hợp về mặt môi trƣờng với các quá trình sản xuất, các sản
phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu các rủi ro đối với con
ngƣời và môi trƣờng.
Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc sử dụng các vật liệu, các quá trình hoặc
các thao tác vận hành sao cho giảm bớt hoặc loại trừ sự tạo ra các chất ô nhiễm hoặc
các chất thải ngay tại nguồn. Nó bao gồm các hành động làm giảm việc sử dụng các
vật liệu độc hại, năng lƣợng, nƣớc hoặc các nguồn tài nguyên khác, các hành động bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên thông qua việc bảo tồn và sử dụng hiệu quả hơn.
2.2 Tại sao các doanh nghiệp cần áp dụng kiểm soát ô nhiễm
2.2.1 Do áp lực bên ngoài
- Công luận, dân chúng.
- Pháp luật quy định.
- Ý kiến khách hàng.
- Nguồn lực tự nhiên hạn chế.
2.2.2 Do áp lực bên trong
- Tăng lợi nhuận: lƣơng, danh tiếng, uy tín của Công ty.
- Giảm chi phí: về nguyên liệu, bảo hiểm.
- Con ngƣời: đảm bảo các vấn đề sức khỏe, an toàn, giảm các rủi ro.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

5

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
2.3 Biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
2.3.1 Các bƣớc thực hiện chƣơng trình ô nhiễm môi trƣờng

Một chƣơng trình kiểm soát ô nhiễm công nghiệp đòi hỏi thực hiện một cách
liên tục theo chu trình khép kín gồm tất cả các bƣớc sau:
-

Giành đƣợc sự đồng tình và lãnh đạo của Công ty.

-

Khởi động chƣơng trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm môi

trƣờng, phát triển một kế hoạch ngăn ngừa ô nhiễm trên giấy và đào tạo công nhân về
ngăn ngừa ô nhiễm.
-

Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với các máy

móc thiết bị để xác định nguồn phát sinh chất thải, đánh giá các trở ngại tiềm ẩn về
mặt tổ chức đối với việc thực hiện chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp.
-

Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể đƣợc.

-

Ƣu tiên trƣớc một số dòng thải quan trọng và thực hiện đánh giá chi tiết tính

khả thi về mặt kĩ thuật, kinh tế và môi trƣờng đối với các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm
đã đƣợc tập hợp.
-


Tập hợp lại các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với Công ty và thực

thi những khả năng lựa chọn đó.
-

Đánh giá những tiến bộ của chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiêm trên cơ sở một

Công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.
-

Duy trì chƣơng trình ngăn ngừa ô nhiễm cho những sự phát triển liên tục và

những lợi ích liên tục của Công ty.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

6

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
Giành đƣợc sự
đồng tình của
quản lý cấp
cao

Duy trì
chƣơng trình


Đánh giá
chƣơng trình
kiểm soát ô
nhiễm

CHƢƠNG TRÌNH
KIỂM SOÁT Ô
NHIỄM MÔI
TRƢỜNG

Xác định và
thực thi các
giải pháp

Phân tích tính
khả thi của các
cơ hội kiểm
soát

Thiết lập
chƣơng trình
kiểm soát ô
nhiễm

Xem xét quá
trình và xác
định các trở
ngại

Đánh giá chất

thải và các cơ
hội kiểm soát

Hình 2.1: Chu trình ngăn ngừa ô nhiễm khép kín liên tục (nguồn HWRIC 1993).
2.3.2 Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
2.3.2.1 Giảm thiểu tại nguồn
Giảm thiểu tại nguồn bao gồm các thủ thuật làm giảm về lƣợng hoặc độc tính của
bất kỳ một chất thải, chất độc hại, chất ô nhiễm hoặc chất gây ô nhiễm nào đi vào các
dòng thải trƣớc khi tái sinh, xử lý hoặc thải bỏ ở bên ngoài.
- Cải tiến việc quản lý nội vi và vận hành sản xuất
+ Cải tiến thao tác vận hành.
+ Bảo dƣỡng các thiết bị máy móc.
+ Cải tiến các thói quen quản lý không phù hợp.
+ Cải tiến về lập kế hoạch sản xuất.
+ Ngăn ngừa việc thất thoát, chảy tràn.
+ Tách riêng các dòng thải.
+ Cải tiến về điều khiển vật liệu.
+ Đào tạo nâng cao nhận thức.
SVTH: Nguyễn Hữu Phước

7

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
+ Phân loại chất thải.
+ Tiết kiệm năng lƣợng
- Bảo toàn năng lƣợng
+ Ngăn ngừa thất thoát.

+ Phục hồi và tái sử dụng.
- Thay đổi quá trình
+ Thay đổi công nghệ
Cải tiến trang thiết bị.
Cải tiến các điều kiện vận hành.
Tăng cƣờng tự động hóa.
Thay đổi quy trình.
Áp dụng công nghệ mới.
+ Thay đổi nguyên liệu đầu vào
Làm sạch nguyên nhiên vật liệu trƣớc khi sử dụng.
Thay đổi nguyên nhiên vật liệu độc hại bằng các nguyên nhiên vật liệu ít độc
hoặc không độc.
2.3.2.2 Tái chế và tái sử dụng
- Tái chế hay tái sử dụng tại nhà máy.
- Các cách tái sinh khác tại nhà máy.
- Tái sinh bên ngoài nhà máy.
- Bán cho mục đích tái sử dụng.
- Tái sinh năng lƣợng.
2.3.2.3 Cải tiến sản phẩm
- Thiết kế các sản phẩm sao cho tác động đến môi trƣờng là nhỏ nhất.
- Tăng vòng đời sản phẩm.
2.3.2.4 Biện pháp xử lý cuối đƣờng ống
2.3.2.4.1 Biện pháp xử lý nƣớc thải
- Phƣơng pháp cơ học: Dùng để tách các chất không tan, có kích thƣớc lớn, các
chất dạng keo ra khỏi nƣớc thải...gồm các chƣơng trình nhƣ: Đƣờng ống, song chắn
rác, bể lắng, bể lọc, bể tự hoại...

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

8


MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
- Phƣơng pháp sinh học: Chủ yếu dựa vào các hoạt động của vi sinh vật có
trong nƣớc thải và kết quả là các chất hữu cơ gây ô nhiễm sẽ đƣợc khoáng hóa trở
thành các chất vô cơ và các chất khí đơn giản...
+ Quy trình trong điều kiện tự nhiên: Cánh đồng tƣới, bãi lọc, hồ sinh học...
+ Quy trình nhân tạo: Bể lọc sinh học, bể Arotank...
- Phƣơng pháp hóa lý: Là sử dụng các chất hóa học cho phản ứng với các chất ô
nhiễm làm thay đổi thành phần hóa học của nó chuyển nó thành các chất cặn, chất hòa
tan không gây ô nhiễm đến môi trƣờng. Các phƣơng pháp thông dụng là: Trung hòa,
keo tụ, tuyển nổi, bay hơi...
2.3.2.4.2 Biện pháp xử lý bụi, khí và tiếng ồn
- Đối với xử lý khí và hơi độc: ứng dụng phƣơng pháp hấp thụ.
- Đối với bụi khô: có nhiều thiết bị thu hồi bụi dựa trên các nguyên lý hoạt động
khác nhau nhƣ: Trọng lực, quán tính, li tâm...
- Đối với tiếng ồn
+ Gắn thiết bị cách âm giữa khu vực nhà xƣởng và khu vực lân cận ( khu dân cƣ,
khu sinh hoạt của công nhân...).
+ Cải tiến thiết bị máy móc, hạn chế sử dụng loại máy sản xuất gây độ ồn cao.
- Các thiết bị dùng để xử lý
+ Thiết bị kiểu cơ học: Buồng lắng bụi, Cyclone (đơn hoặc chùm...).
+ Các thiết bị thu bụi theo phƣơng pháp ẩm: Rửa khí rỗng hoặc có vật liệu đệm,
Cyclone ƣớt...
+ Thiết bị lọc bụi màng lọc: Thiết bị lọc túi vải, thiết bị lọc bằng vật liệu sợi...
+ Thiết bị lọc bằng tĩnh điện.
2.3.2.4.3 Biện pháp kỹ thuật xử lý chất thải rắn
Thu gom chất thải: Chất thải từ các nguồn phát sinh đƣợc tập trung về một địa

điểm bằng các phƣơng tiện chuyên chở thô sơ hay cơ giới. Việc thu gom có thể đƣợc
tiến hành sau khi đã qua công đoạn phân loại sơ bộ hay chƣa phân loại. Sau khi thu
gom, rác có thể chuyển trực tiếp đến nơi xử lý hay qua các trạm trung chuyển.
Tái sử dụng và tái sinh chất thải: Công đoạn này có thể đƣợc tiến hành ngay
tại nơi phát sinh hoặc sau quá trình phân loại, tuyển lựa. Tái sử dụng là sử dụng lại
nguyên dạng chất thải, không qua tái chế. Tái sinh là sử dụng chất thải làm nguyên
liệu để sản xuất ra sản phẩm khác.
SVTH: Nguyễn Hữu Phước

9

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
Xử lý chất thải: phần chất thải sau khi đƣợc tuyển lựa đƣợc tái sử dụng hoặc
tái sinh sẽ qua công đoạn xử lý cuối cùng bằng đốt hay chôn lấp.
2.4 Các chính sách về ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng
2.4.1 Nguyên tắc xây dựng chính ngăn ngừa ô nhiễm
Xây dựng chính sách ngăn ngừa ô nhiễm có 5 nguyên tắc:
- Nguyên tắc 1: Ngƣời gây ô nhiễm phải chịu chi phí.
- Nguyên tắc 2: Ngƣời sử dụng phải trả tiền.
- Nguyên tắc 3: Phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm.
- Nguyên tắc 4: Huy động sự tham gia của cộng đồng.
- Nguyên tắc 5: Khuyến khích, hỗ trợ việc thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.
2.4.2 Các công áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm
2.4.2.1 Giải pháp hành chánh – công cụ chỉ huy và kiểm soát
Là những biện pháp thể chế nhằm tác động trực tiếp tới hành vi của ngƣời gây
nhiễm bằng cách cấm đoán hay giới hạn việc thải ra môi trƣờng các thành phần gây ô

nhiễm hay giới hạn hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định thông qua các
biện pháp cấp giấy phép, đặt ra tiêu chuẩn hay khoanh vùng.
Với công cụ này, chính phủ có vai trò tập trung giám sát thông qua việc áp
dụng hai công cụ chủ yếu là: Bộ luật và các thanh tra – các nhà quản lý nhà nƣớc. Các
công cụ này đƣợc áp dụng nhằm quy định và cƣỡng chế thi hành các quy định về môi
trƣờng.
2.4.2.2 Công cụ kinh tế
Là những biện pháp tác động tới việc ra quyết định của ngƣời gây ô nhiễm môi
trƣờng dựa trên lợi ích (hoặc chi phí) bằng tiền. Những công cụ này giúp họ lựa chọn
phƣơng án hoạt động có lợi ích cho việc bảo vệ môi trƣờng, ví dụ nhƣ thuế môi
trƣờng, lệ phí môi trƣờng, hạn ngạch phát thải,…
2.4.2.3 Công cụ thông tin
Là những biện pháp giáo dục, tuyên truyền phổ biến những kiến thức trách
nhiệm về môi trƣờng cho các cá nhân, cộng đồng dân cƣ, pháp nhân sử dụng môi
trƣờng, để qua đó điều chỉnh đƣợc những hành vi của họ đối với môi trƣờng một cách
tốt hơn.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

10

MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
2.4.2.4 Sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục một chiến lƣợc mang tính phòng
ngừa tổng hợp quy trình, sản phẩm, dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi
ro cho môi trƣờng.
2.5 Mối quan hệ giữa kiểm soát ô nhiễm công nghiệp và lĩnh vực khác

Mối quan hệ với chính sách môi trƣờng: tạo ra các quy định, tiêu chuẩn môi
trƣờng, dựa vào đó kiểm soát các hành động có thể đạt tới.
Mối quan hệ với quan trắc môi trƣờng: là công cụ đánh giá thực hiện môi
trƣờng, phát hiện và dự báo các vấn đề liên quan làm suy giảm chất lƣợng môi trƣờng
để hoạt động kiểm soát ô nhiễm có hành động phù hợp.
Mối quan hệ với công nghệ: tạo ra công nghệ sạch, công nghệ sạch hơn, công
cụ tiết kiệm năng lƣợng, nguyên liệu nhằm hạn chế khả năng gây ô nhiễm.
Mối quan hệ với kinh tế môi trƣờng: tạo ra các cơ sở khoa học cho việc kiểm
soát ô nhiễm bằng các biện pháp kinh tế.
Mối quan hệ với kỹ thuật môi trƣờng: tạo ra các biện pháp xử lý chất thải, năng
lƣợng nhằm đạt đƣợc tiêu chuẩn chất lƣợng môi trƣờng. Kỹ thuật môi trƣờng còn tạo
ra các quy hoạch môi trƣờng để sử dụng hợp lý không gian, bảo vệ môi trƣờng giảm
thiểu ô nhiễm và tạo ra các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm ngăn ngừa ô nhiễm, sự
cố môi trƣờng.
Do vậy, các hoạt động kiểm soát ô nhiễm luôn gắn liền và sử dụng kết quả của
các hoạt động khác trong quản lý và công nghệ môi trƣờng.
2.6 Sự cần thiết và tầm quan trọng của việc kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng
Việc bảo vệ môi trƣờng do các tác động sản xuất công nghiệp đang là vấn đề
đƣợc xem là vấn đề quan tâm hàng đầu của chúng ta. Tuy nhiên, các nhà công nghiệp
chỉ nhìn nhận việc bảo vệ môi trƣờng nhƣ là một hành động bất đắt dĩ và mang tính
chất đối phó với các quy định của pháp luật cũng nhƣ xoa dịu bớt sức ép của cộng
đồng chứ không phải là một hành động tự nguyện, tự giác. Cho nên cách tiếp cận đƣợc
xem là giải pháp cho các vấn đề môi trƣờng là sử dụng công nghệ truyền thống để xử
lý các dòng thải khi chúng đƣợc sinh ra bằng cách xây dựng, lắp đặt và vận hành các
hệ thống xử lý chất. Hiện nay, cách tiếp cận này vẫn còn rất phổ biến đối với giới công
nghiệp Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

11


MSSV: 07157139


Khóa luận tốt nghiệp
Mặc dù kiểm soát ô nhiễm là cách tiếp cận giải quyết các vấn đề ô nhiễm tích
cực hơn, nhƣng các khái niệm về kiểm soát ô nhiễm hầu nhƣ còn rất xa lạ với các nhà
công nghiệp cả nƣớc, họ chƣa nhận thức đầy đủ về các lợi ích thiết thực do kiểm soát
ô nhiễm mang lại.
Cách tiếp cận cuối đƣờng ống dù đã chứng tỏ là một giải pháp trong giải pháp
bảo vệ môi trƣờng thì nó cũng dần dần bọc lộ ra nhiều khuyết điểm. Nhƣợc điểm lớn
nhất về mặt môi trƣờng là nó chỉ làm bớt mức độ ô nhiễm hay độc hại trƣớc khi thải ra
môi trƣờng còn thực chất chỉ là việc biến đổi chất ô nhiễm từ dạng này sang dạng
khác. Hơn nữa, giải pháp này đòi hỏi những chi phí lớn về đầu tƣ và vận hành.
Những mặt hạn chế của cách tiếp cận cổ điển trên đã hƣớng các nhà công
nghiệp nỗ lực tìm kiếm giải pháp để thay thế. Tất nhiên, các giải pháp tập trung ƣu tiên
cho việc ngăn chặn hay giảm bớt sự phát thải ngay tại nguồn đƣợc chú ý đến.
Và kiểm soát ô nhiễm đƣợc tiếp cận nhƣ một sự cần thiết để giảm các khoảng
chi phí khổng lồ cho các hành động làm sạch môi trƣờng.

SVTH: Nguyễn Hữu Phước

12

MSSV: 07157139


×