Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề HSG môn vật lý lớp 12 năm học 2010 2011 sở GDĐT thanh hóa file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.18 KB, 6 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA

ĐỀ CHÍNH THỨC
Số báo danh
……………………

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2010-2011
Môn thi: Vật lý. Lớp 12. THPT
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2011
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề thi)
Đề thi này có 8 câu, gồm 02 trang.

Câu 1. (2,5 điểm)
Một ròng rọc kép gồm hai hình trụ đặc đồng chất đặt đồng tâm. Hình trụ
R
lớn có khối lượng M = 200g, bán kính R = 10cm, hình trụ nhỏ có khối lượng
r
m = 100g, bán kính r = 5cm. Trên rãnh của từng hình trụ có quấn một sợi dây
nhẹ không dãn, đầu tự do mỗi dây mang vật khối lượng lần lượt là m1 = 250g
và m2 = 200g (hình vẽ). Ban đầu hệ đứng yên, thả cho hệ chuyển động. Tính
gia tốc của từng vật và lực căng của mỗi dây treo.
m1
m2
Câu 2. (2,5 điểm)
Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng gồm vật nặng khối lượng m = 1kg, lò xo nhẹ có độ
cứng k = 100N/m. Đặt giá B nằm ngang đỡ vật m để lò xo có chiều dài tự nhiên. Cho giá B
chuyển động đi xuống với gia tốc a = 2m/s2 không vận tốc ban đầu.
a. Tính thời gian từ khi giá B bắt đầu chuyển động cho đến khi vật rời giá B.


b. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí
cân bằng của vật, gốc thời gian là lúc vật rời giá B. Viết phương trình dao động điều hòa của
vật.
Câu 3. (3 điểm)
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 8cm dao
động cùng pha với tần số f = 20Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách S1, S2 lần lượt những
khoảng d1 = 25cm, d2 = 20,5cm dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của
AB có hai dãy cực đại khác.
a. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước.
b. N là một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 dao động ngược pha với hai
nguồn. Tìm khoảng cách nhỏ nhất từ N đến đoạn thẳng nối S1S2.
c. Điểm C cách S1 khoảng L thỏa mãn CS1 vuông góc với S1S2. Tính giá trị cực đại của L để
điểm C dao động với biên độ cực đại.
Câu 4. (3 điểm)
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
L và một bộ tụ điện gồm tụ điện có điện dung C0 không đổi mắc song song với tụ xoay Cx. Tụ
xoay Cx có điện dung biến thiên từ C1 = 10pF đến C2 = 250pF khi góc xoay biến thiên từ 00
đến 1200. Mạch thu được sóng điện từ có bước sóng nằm trong dải từ 1 = 10m đến 2 = 30m.
Cho biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay.
a. Tính độ tự cảm L của cuộn dây và điện dung C0 của tụ.
b. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 0 = 20m thì góc xoay của bản tụ bằng bao nhiêu?
Câu 5. (3 điểm)
V1
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây
D có độ tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở
D M R
C
thuần R và tụ điện có điện dung C (hình A
B
A

N
vẽ). Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
AB có biểu thức u = U0cos100πt (V) không
V2

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
đổi. Các vôn kế nhiệt V1;V2 có điện trở rất lớn chỉ lần lượt là U1 = 120V; U2 =80 3 V. Điện áp
tức thời giữa hai đầu đoạn mạch MB lệch pha so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch
NB góc /6 và lệch pha so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN góc /2. Ampe kế
nhiệt có điện trở không đáng kể chỉ 3 A.
a. Xác định các giá trị của R; L và C.
b. Tính U0 và viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch.
Câu 6. (2 điểm)
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa cần tăng điện áp của nguồn lên bao nhiêu lần để
giảm công suất hao phí trên đường dây đi 100 lần. Giả thiết công suất nơi tiêu thụ nhận được
không đổi, điện áp tức thời u cùng pha với dòng điện tức thời i. Biết ban đầu độ giảm điện thế
trên đường dây bằng 15% điện áp của tải tiêu thụ.
Câu 7. (3 điểm)
Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,555m và 2 = 377nm vào một tấm kim loại
có giới hạn quang điện 0 thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron có độ lớn
gấp đôi nhau.
a. Tìm giới hạn quang điện 0 của kim loại đó.
b. Chỉ chiếu bức xạ có bước sóng 1, tách từ chùm electron bắn ra một electron có vận tốc
lớn nhất rồi cho nó bay từ A đến B trong điện trường đều mà hiệu điện thế UAB = -3V. Tìm vận
tốc của electron khi đến B.
Câu 8. (1 điểm)
Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự là 10cm, bán kính đường rìa là 0,5cm. Đặt một điểm

sáng S đơn sắc trên trục chính phía ngoài tiêu điểm của thấu kính. Thấu kính có thể làm lệch
tia sáng tới từ S một góc tối đa là bao nhiêu?
Cho biết các hằng số: c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34 J.s; e = 1,6.10-19 C; g = 10 m/s2
------------------ HẾT ------------------ Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
THANH HÓA

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2010-2011

ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đáp án này gồm 4 trang, mỗi ý gắn
với chấm tròn  ứng với 0.5 điểm)
Câu

Môn thi: Vật lý. Lớp 12.THPT
Ngày thi: 24/03/2011

Câu 1
(2,5 đ)

r


T1

Câu 2
(2,5 đ)


P1

Điểm

 Biểu diễn các lực tác dụng lên hệ
Vì R.P2 > r.P1 nên m2 đi xuống, m1 đi lên
+  Áp dụng định luật II Newton cho m1, m2:
Vật m1: - m1g + T1 = m1a1 (1)
Vật m2: m2g – T2 = m2a2 (2)
Áp dụng phương trình ĐLHVR cho ròng rọc:
T2R – T1r = I
(3)
 Mặt khác: a = r
(4)
1
T2
a2 = R
(5)
 Từ (1), (2), (3), (4), (5):

R

m1


Nội dung


P2

m2   (m2 R  m1r ) g
2
2

m2 R  m1 r  I

1
2

0,5

0,5

0,5

1
2

với I  MR2  mr 2

Thay số:  = 20 rad/s2 ; a1 = 1m/s2 ; a2 = 2m/s2 ;
 T1 = m1(g + a1); T2 = m2(g - a2) , thay số T1 = 2,75N; T2 = 1,6N.
a. Tìm thời gian
 Khi vật ở VTCB lò xo giãn: Δl =

Tần số của dao động: ω =

mg
= 0,1 m
k

0,5
0,5



0,5

k Fdh

k
= 10 rad/s
m

m

 Vật m: P + N + Fdh = ma .
Chiếu lên Ox: mg - N - k l = ma
Khi vật rời giá thì N = 0, gia tốc của vật a = 2 m/s2
 Suy ra:


N

O


P

B

0,5
x

m(g - a)
at 2
Δl =
=
k
2
2m(g - a)
 t=
= 0,283 s
ka

0,5

b. Viết phương trình
 Quãng đường vật đi được cho đến khi rời giá là S =

at 2
= 0,08 m
2

Tọa độ ban đầu của vật là: x0 = 0,08 - 0,1 = - 0,02 m = -2 cm
Vận tốc của vật khi rời giá là: v0 = at = 40 2 cm/s


– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

0,5


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
 Biên độ của dao động: A  x02 

Câu 3
(3 đ)

v02

= 6 cm
2
Tại t = 0 thì 6cos  = -2 và v  0 suy ra  = -1,91 rad
Phương trình dao động: x = 6cos(10t - 1,91) (cm)
a. Tính tốc độ truyền sóng:

0,5

d1  d 2
k
- Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác  k  3
 Từ đó    1,5cm , vận tốc truyền sóng: v = f = 30 cm/s

 Tại M sóng có biên độ cực nên: d1 – d2 = k   

b. Tìm vị trí điểm N



2d

 Giả sử u1  u2  a cos t , phương trình sóng tại N: u N  2a cos t 
Độ lệch pha giữa phương trình sóng tại N và tại nguồn:  
Để dao động tại N ngược pha với dao động tại nguồn thì
2d

 
 (2k  1)  d  2k  1

2

 Do d  a/2  2k  1  a/2  k  2,16. Để dmin thì k=3.

0,5
0,5
2d 

 



2

2

dmin= xmin


2

a
    xmin  3,4cm
2

c. Xác định Lmax
 Để tại C có cực đại giao thoa thì:
L2  a 2  L  k. ; k =1, 2, 3... và a = S1S2
Khi L càng lớn đường CS1 cắt các cực đại giao thoa có bậc càng nhỏ (k càng
bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của L để tại C có cực đại là k =1
 Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được:
L2 max  64  Lmax  1,5  Lmax  20,6cm

Câu 4
(3 đ)

0,5

a. Tính L và C0
 Bước sóng của sóng điện từ mà mạch chọn sóng thu được:   2c LC
 1  2c L(C 0  C1 )  10m ; 2  2c L(C 0  C 2 )  30m
C  10 1
12
 C0 = 20pF
 0

2
2 C0  250 9
2

  L 2 2 1
 9,4.10 7 ( H )
4 c (C 0  C )
b. Góc xoay của bản tụ.
 Vì điện dung của tụ là hàm bậc nhất của góc xoay  Cx = a + b
Khi  = 00: C1 = 0 + b  b = C1 = 10pF
Khi  = 1200: C2 = 10 + a.120  a = 2 pF/độ
Vậy: Cx = 2a + 10 (pF)
(1)
 Để thu được sóng có bước sóng 3 thì: 3  2c L(C 0  C x )



– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

0,5

0,5

0,5

0,5
0,5

0,5

0,5


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

12 C0  C1 1
 Cx = 100 pF


32 C0  C x 4
 Thay vào (1): 2 + 10 = 100   = 450

0,5



0,5
a. Xác định giá trị R ; L ;C
Vẽ giãn đồ véc tơ đúng
 R = UR/I = U2cos600 / I = 40Ω
 ZC = UC/I = U2cos300 /I

Câu 5
(3 đ)

0,5
0,5
= 40 3 Ω

5

 C  4,59.10 F

 ZL = UL/I
 L  0,11H


Câu 6
(2 đ)

= U1sin300/I

0,5

= 20 3 Ω

b. Xác định U0 và viết biểu thức i



 Từ GĐVT : U = U 1 + U C . Áp dụng định lý hàm số cosin ta được :
U2 = U12 + UC2 + 2U1.UC. cos1200
Thay số và tính toán ta được: U = 120V => U0 = 120 2 (V)
 Lập luận để   = -/6
 i = 6 cos(100t + /6) (A)
 Đặt U, U1, ΔU , I1, P1 là điện áp nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm điện áp
trên đường dây, dòng điện hiệu dụng và công suất hao phí trên đường dây lúc
đầu.
U’, U2, ΔU' , I2, P2 là điện áp nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm điện áp trên
đường dây, dòng điện hiệu dụng và công suất hao phí trên đường dây lúc sau.

0,5

0,5

0,5


P  I 
1
I
1
U ' 1
 2 


Ta có: 2   2  
P1  I1  100
I1 10
U 10
0,15U1
Theo đề ra: ΔU = 0,15.U1  U ' 
(1)
10

0,5

U2
I
= 1 = 10  U2 = 10U1 (2)
U1
I2

0,5

2


 Vì u và i cùng pha và công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi nên:
U1.I1 = U 2 .I 2 

 (1) và (2):
 U = U1 + ΔU = (0,15 + 1).U1


0,15.U1
0,15
= (10 +
).U1
 U' = U 2 + ΔU' = 10.U1 + 10
10
0,15
10+
U'
10 = 8,7
=
 Do đó:
U
0,15+1

Câu 7
(3 đ)

0,5

0,5

a. Tính 0

0,5

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369


hc

1
hc



hc

0

mv1
2

2

(1)
2

mv2
hc
mv


 4 1 (Vì 2  1 ) (2)
2 0
2
0
2
1
4
1


 Từ (1) và (2):
0 31 32


hc

2





0,5
0,5

 Thay số 0  0,659m
b. Tìm vận tốc quang e tại B.
hc


 Khi chỉ chiếu 1 thì: Wđ1 = WđA =

1



0

 Theo định lí động năng: WđB - WđA = eUAB  WđB =
  vB 
Câu 8
(1 đ)

0,5

hc
hc

1



hc

0

+ eUAB

2 hc hc
(   eU AB )  1,086.106 m / s

m 1 0

0,5

0,5

 Góc lệch cực đại nhận được ứng với tia sáng đến mép thấu kính.
-Do điểm S nằm bên ngoài tiêu điểm F của thấu kính nên cho ảnh thật S’ ở bên
kia thầu kính.(hình vẽ)
- Gọi  là góc lệch của tia tới và tia ló,
0,5
 là góc hợp bởi tia ló và trục chính
Từ hình vẽ ta có:  =  + 
 Theo giả thiết thì d, d’ >> r, khi đó   tan = r/d ;   tan= r/d’
1
1 1  r
 ' =
=
rad = 2,90
f
20
d d 

- Suy ra :  =  +  = r/d + r/d’ = r 

Lưu ý: Nếu thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
------------------- HẾT -------------------

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


0,5



×