Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty cổ phần đình quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.88 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
Lời cảm ơn.............................................................................................................i
Danh mục viết tắt..................................................................................................ii
Danh mục bảng biểu.............................................................................................iii
Danh mục phụ lục...................................................................................................iv
Lời mở đầu............................................................................................................v
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG
HÓA.......................................................................................................................... 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG..........................................................................1
1.1.1 Khái niệm................................................................................................1
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán hàng hóa...............................................................1
1.1.3 Yêu cầu quản lý hàng hóa........................................................................1
1.1.4 Nhiệm vụ hạch toán lưu chuyển hàng hoá...............................................1
1.2 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG........................................................2
1.2.1 Khái niệm................................................................................................2
1.2.2 Phương thức mua hàng và chứng từ kế toán............................................2
1.2.3 Phương pháp tính giá nhập kho...............................................................3
1.2.4 Kế toán nghiệp vụ mua hàng...................................................................3
1.2.4.1 Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.........................3
1.2.4.2 Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................................5
1.2.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp............................................................................7
1.3 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG.........................................................7
1.3.1 Khái niệm bán hàng.................................................................................7
1.3.2 Phương thức bán hàng và chứng từ kế toán.............................................7
1.3.3 Phương pháp tính giá xuất kho................................................................8
1.3.4 Kế toán nghiệp vụ bán hàng....................................................................8
1.3.4.1 Tài khoản sử dụng.............................................................................8
1.3.4.2 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng..........................................................9
1.3.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp..........................................................................12
1.4 KẾ TOÁN DỰ TRỮ HÀNG HÓA.............................................................12
1.4.1 Quá trình dự trữ.....................................................................................12


1.4.2 Hạch toán kiểm kê hàng hóa..................................................................13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÌNH QUỐC...........................................................14


2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐÌNH QUỐC...........................................................................................14
2.1.1 Khái quát quá trình thành lập và phát triển của công ty.........................14
2.1.2 Đặc điểm quy mô hoạt động..................................................................14
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty...................................14
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:......................................................14
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:..............................................16
2.1.4 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công Ty...................................19
2.1.4.1 Thuận lợi.........................................................................................19
2.1.4.2 Khó khăn........................................................................................19
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty...........................................................20
2.1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán..................................................20
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................20
2.1.5.3 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán.......................................21
2.1.5.4 Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán viên....................................22
2.1.5.5 Chế độ kế toán áp dụng...................................................................24
2.1.5.6 Các loại sổ sách Công ty sử dụng...................................................25
2.1.6 Quan hệ với các bộ phận khác...............................................................26
2.1.7 Các công cụ và phương tiện tính toán trong kế toán..............................26
2.2 THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÌNH QUỐC.................................................................27
2.2.1 Hạch toán nghiệp vụ mua hàng.............................................................27
2.2.1.1 Quy trình mua hàng........................................................................28
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng: TK152, 611, 331..............................................29
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng gồm:..................................................................29

2.2.1.4 Trích một số nghệp vụ mua hàng phát sinh tại Công ty Cổ Phần
Đình Quốc số liệu trong tháng 05/2011....................................................29
2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tháng 05/2011........................................31
2.2.2 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng..............................................................31
2.2.2.1 Quy trình bán hàng tại Công ty.......................................................32
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 155, 631, 632, 131.....................................34
2.2.2.3 Chứng từ sử dụng gồm:..................................................................34
2.2.2.4 Trích một số nghệp vụ bán hàng phát sinh tại Công ty Cổ Phần
Đình Quốc số liệu minh họa trong tháng 05/2011........................................34
2.2.2.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tháng 05/2011........................................37
2.2.3 Hạch toán hàng hóa dự trữ:...................................................................37
2.2.3.1 Hạch toán chi tiết hàng tồn kho:.....................................................37


2.2.3.2 Trình tự kiểm kê..............................................................................37
2.2.3.3 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:.............................................38
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT & KIẾN NGHỊ.......................................................39
3.1 NHẬN XÉT..................................................................................................39
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán......................................................39
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty:...........40
3.1.3 Ưu điểm và nhược điểm........................................................................40
3.1.3.1 Ưu điểm..........................................................................................40
3.1.3.2 Nhược điểm:...................................................................................41
3.2 KIẾN NGHỊ.................................................................................................42
3.2.1 Về tổ chức.............................................................................................42
3.2.2 Tăng doanh thu bán hàng.......................................................................42
3.2.3 Về bộ máy kế toán.................................................................................42
3.2.3.1 Phần mềm kế toán............................................................................42
3.2.3.2 Nên lập dự phòng phải thu khó đòi.................................................42
3.2.3.3 Đối với kế toán công nợ và bán hàng..............................................43

3.2.3.4 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho..............................................43
3.2.3.5 Quá trình mua hàng........................................................................45
KẾT LUẬN.
Phụ lục đính kèm.
Tài liệu tham khảo.
Nhận xét của đơn vị thực tập.
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn.
Nhận xét của giảng viên phản biện.
Nhận xét của hội đồng.


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA.
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG.
1.1.1 Khái niệm.
- Lưu chuyển hàng hóa là đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực
tiêu dùng thông qua phương thức mua bán để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và nhu cầu của xã hội
Có 2 phương thức mua bán hàng hóa :
- Bán buôn cho doanh nghiệp: kết thúc quá trình hàng hóa vẫn còn trong lĩnh
vực lưu thông.
- Bán lẻ: bán trực tiếp cho người tiêu dùng, kết thúc quá trình hàng hóa đã
chuyển sang lĩnh vực tiêu dùng.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán hàng hóa.
- Kế toán kho không được kiêm thủ kho hoặc người trực tiếp quản lý hàng.
- Phải lựa chọn phương pháp hàng tồn kho, phương pháp tính giá xuất kho

cho phù hợp với doanh nghiệp.
- Hạch toán hàng hóa phải hạch toán chi tiết cả về giá trị và hiện vật. Luôn
đảm bảo khớp đúng giữa giá trị và hiện vật, giữa thực tế và số liệu trên sổ kế
toán tổng hợp và chi tiết.
- Mở đầy đủ sổ sách tổng hợp và chi tiết để theo dõi.
1.1.3 Yêu cầu quản lý hàng hóa.
- Quản lý từ khâu lưu kho, bảo quản đến xuất bán.
- Quản lý về mặt số lượng, chất lượng, giá trị hàng hóa
- Phải có sự thống nhất giữa các bộ phận: kế toán, kinh doanh và kho… về
tên gọi, nhãn hiệu, quy cách, mã số, phương pháp tính giá.
1.1.4 Nhiệm vụ hạch toán lưu chuyển hàng hoá.
* Trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị kinh doanh có thể tồn tại và phát
triển được thì luôn phải bám sát tình hình thị trường để tiến hành hoạt động kinh
doanh của mình có hiệu quả. Để cung cấp thông tin hữu hiệu cho nhà quản trị ra
quyết định thì công tác kế toán luôn phải được cập nhật nhanh chóng, chính xác.
Trong doanh nghiệp thương mại thì công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá đóng vai
trò rất quan trọng ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của công ty. Để cung cấp cho
các nhà quản trị một cách chính xác, kịp thời thì công tác kế toán lưu chuyển hàng
hoá trong doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hoá cả về

số lượng, giá cả, chất lượng, tình hình bảo quản hàng hoá dự trữ. Phản ánh đầy đủ
nghiệp vụ mua, bán hàng hoá.
- Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ hàng hoá, phát hiện xử lý
kịp thời những hàng hoá giảm chất lượng, giá cả và khó tiêu thụ.
- Tổ chức tốt nghiệp vụ hạch toán chi tiết hàng hoá, luôn luôn kiểm tra tình
hình ghi chép ở các kho, quầy hàng. Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, đối chiếu sổ
sách ghi chép và kết quả kiểm kê hàng hoá ở các kho và quầy hàng.
- Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng hoá xuất bán cho phù hợp với
tình hình đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình để đảm bảo đúng chỉ tiêu lãi
gộp hàng hoá.
- Ghi nhận doanh thu bán hàng đầy đủ và kịp thời phản ánh kết quả mua bán
hàng hoá, tham gia kiểm kê đánh giá lại hàng hoá.
- Tính toán chính xác các chi phí liên quan đến quá trình mua bán hàng hoá,
các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản thanh toán công nợ với nhà cung cấp và
với khách hàng.
- Xác định kết quả tiêu thụ và lên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.2 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG.
1.2.1 Khái niệm.
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu truyển hàng hóa mà người
mua có quyền sở hữu hàng hóa nhưng mất quyền sở hữu tiền tệ.
1.2.2 Phương thức mua hàng và chứng từ kế toán.
 Có 2 phương thức mua hàng:
- Mua hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp
cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận hàng
theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị
trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.
- Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng
kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại
kho của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước.

 Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (bên bán lập)
- Hóa đơn bán hàng (bên bán lập)
- Bảng kê mua hàng hoá
- Phiếu nhập kho.
SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Biên bản kiểm nhận hàng hoá.
- Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng…
1.2.3 Phương pháp tính giá nhập kho.
- Theo quy định, đối với hàng hoá nhập mua trong hoạt động kinh doanh
thương mại được tính theo phương pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá
chi phí. Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hoá mua vào. Giá
thực tế của hàng hoá mua vào được xác định:
Giá thực
tế nhập
kho

=

Giá
mua


+

Các khoản
thuế không
hoàn lại

+

Chi phí
thu mua

-

Khoản giảm
giá, chiết khấu
thương mại
được hưởng

Trong đó:
- Giá mua của hàng hoá là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán
theo hợp đồng hay hoá đơn. Tuỳ thuộc vào phương thức tính thuế giá trị gia tăng
doanh nghiệp đang áp dụng,giá mua hàng hoá được quy định khác nhau. Cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ, giá mua của hàng hoá là giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp trên giá trị gia tăng và đối với những hàng hoá không thuộc đối tượng chịu
thuế giá trị gia tăng thì giá mua của hàng hoá bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
đầu vào.
- Ngoài ra, đối với trường hợp hàng hoá mua vào trước khi bán cần phải gia
công chế biến thì giá mua hàng hoá bao gồm toàn bộ cho phí phát sinh trong quá

trình đó.
- Giảm giá hàng bán là số tiền mà người bán giảm cho người mua. Khoản
này sẽ ghi giảm giá mua hàng hoá. Giảm giá hàng mua bao gồm: giảm giá đặc biệt,
bớt giá và hồi khấu.
- Chi phí thu mua hàng hóa là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua
hàng hóa như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức...
1.2.4 Kế toán nghiệp vụ mua hàng.
1.2.4.1 Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Tài khoản sử dụng:
- TK 152: “Nguyên liệu, vật liệu”
- TK 153: “Công cụ, dụng cụ”

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Ngòai những tài khoản này thì kế toán còn sử dụng một số TK có liên quan
như: TK 1111, 1121, 331, 1331
NỢ

TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”



SDĐK: Trị giá mua nguyên liệu,

NỢ
đi đường”

vật liệu tồn đầu kỳTK 151 “Hàng mua -đang
Xuất NLVL trong kỳ (sản phẩm, kinh
SPS: - Trị giá mua NLVL vào
doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế
nhập kho theo giá hóa đơn (mua
biến hoặc góp vốn liên doanh);
ngoài, tự chế, thuê ngoài gia
- Trị giá NLVL trả lại người bán hoặc
công, chế biến, nhận góp vốn
giảm giá;
lien doanh hoặc các nguồn khác);
- Trị giá NLVL thiếu bị phát hiện khi
- Trị giá NLVL thừa phát hiện
kiểm kê;
khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế NLVL tồn
- Kết chuyển trị giá thực tế
kho đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định
NLVL tồn kho cuối kỳ (theo
kỳ).
phương pháp kiểm kê định kỳ).

Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có
SDĐK:
- Giá trị hàng mua đang đi trên - Giá trị hàng mua đang đi trên
SDCK: Trị giá NLVL

đường
đường nhập kho
tồn kho cuối kỳ.
Cộng số phát sinh Nợ

Cộng số phát sinh Có

SDCK : Trị giá hàng còn đang đi
trên đường lúc cuối kỳ
NỢ
TK 153 “Công cụ, dụng cụ”



SDĐK: Trị giá mua công cụ,
dụng cụ tồn đầu kỳ
SPS: - Trị giá mua CCDC vào
nhập kho theo giá hóa đơn (mua
ngoài, tự chế, thuê ngoài gia
công, chế biến, nhận góp vốn
lien doanh hoặc các nguồn khác);
- Trị giá CCDC hàng hóa thừa
phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế
CCDC tồn kho cuối kỳ (theo
phương pháp kiểm kê định kỳ).

Cộng số phát sinh Nợ
SVTH: Võ Thị Ánh
SDCK: Trị giá CCDC

tồn kho cuối kỳ.

Cộng số phát sinh Có
Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Xuất CCDC trong kỳ (sản phẩm, kinh
doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế
biến hoặc góp vốn liên doanh);
- Trị giá CCDC trả lại người bán hoặc
giảm giá;
- Trị giá CCDC thiếu bị phát hiện khi
kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế CCDC tồn
kho đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định
kỳ).

- Mua hàng nhập kho đủ chứng từ
Nợ 152: Giá mua NLVL theo hóa đơn
Nợ 1331: Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có 111: Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt
Có 112: Tổng giá trị thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có 331: Tổng giá trị thanh toán chưa trả người bán
1.2.4.2 Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

SVTH: Võ Thị Ánh


Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán tổng
hợp và từ đó tính ra giá trị hàng hoá, vật tư xuất dùng trong kỳ theo công thức:

Trị giá của
hàng hoá
xuất trong kỳ

=

Trị giá hàng
hoá còn lại
đầu kỳ

+

Trị giá của
hàng hoá tăng
thêm trong kỳ

-


Trị giá của
hàng hoá còn
lại cuối kỳ

 Tài khoản sử dụng:
- TK 611
+ TK 6111: “Mua nguyên liệu, vật liệu”
+ TK 6112: “Mua hàng hóa”
- TK 151, TK 152, TK 153 dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và
cuối kỳ.
- TK 611 sử dụng cho nghiệp vụ hạch toán kiểm kê định kỳ, tài khoản này
không có số dư cuối kỳ.
NỢ

TK 611( 6112) “ Mua hàng”



- Trị giá thực tế hàng hóa tồn

- Kết chuyển trị giá thực tế tồn kho đầu

kho đầu kỳ

kỳ

- Trị giá thực tế gửi đi bán

- Kết chuyển trị giá thực tế hàng gửi


nhưng chưa xác định tiêu thụ

bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ.

trong kỳ

- Kết chuyển trị giá thực tế hàng đi

- Trị giá thực tế hàng mua đi

đường cuối kỳ.

đường đầu kỳ

- Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ.

- Trị giá thực tế hàng mua vào

- Số tiền được giảm giá về số hàng hóa

trong kỳ, hoặc hàng hóa đã bán

đã mua không đúng quy cách, phẩm

bị trả lại trong kỳ

chất như hợp đồng đã ký.

Cộng số phát sinh Nợ


Cộng số phát sinh Có

* Trình tự hạch toán:

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Giá trị của hàng hóa, vật tư mua vào và nhập kho trong kỳ được theo dõi,
phản ánh trên TK trung gian (TK 611- mua hàng) không được theo dõi trên TK
hàng tồn kho. Các TK tồn kho chỉ được sử dụng ở đầu kỳ và cuối kỳ kế toán để
phản ánh giá trị hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ.

1.2.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp
152, 153

611

Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu
kỳ
111,112 331
Mua hàng

133


111, 112, 331
Hàng trả lại người bán

133
111, 112, 331

111, 112, 331
Chi phí mua hàng

Chiết khấu hàng mua
111, 112, 331
Giảm giá mua được
người bán chấp nhận
133

Sơ đồ 1: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.3 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
1.3.1 Khái niệm bán hàng.

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

Là khâu cuối cùng của sản xuất hàng hóa. Người bán có quyền sở hữu tiền

tệ nhưng mất quyền sở hữu hàng hóa..
1.3.2 Phương thức bán hàng và chứng từ kế toán
- Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại,
các doanh nghiệp sản xuất… để thực hiện bán ra.
 Có 3 phương thức bán hàng
- Bán buôn hàng hóa: có 2 phương thức
+ Bán hàng qua kho
+ Bán hàng vận chuyển thẳng.
- Bán lẻ hàng hóa: có 3 phương thức
+ Bán hàng thu tiền trực tiếp.
+ Bán hàng thu tiền tập trung.
+ Bán hàng tự chọn.
- Bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa
 Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT ( phương pháp khấu trừ )
- Hóa đơn bán hàng thông thường ( phương pháp trực tiếp )
- Phiếu thu, giấy báo có
- Biên bản về giảm giá hoặc trả lại sản phẩm hàng hóa
1.3.3 Phương pháp tính giá xuất kho
- Kế toán chỉ áp dụng một trong các phương pháp tính giá xuất kho sau, nếu
muốn thay đổi phương pháp tính giá thì phải đợi đến khi chấm dứt kỳ báo cáo kế
toán đang sử dụng phương pháp cũ.
- Các phương pháp tính giá xuất kho:
+ Nhập trước, xuất trước( còn gọi là FIFO- First Out)
+ Nhập sau, xuất trước( còn gọi là LIFO- Last In First Out)
+ Bình quân gia quyền.
+ Thực tế đích danh
- Mỗi phương pháp tính giá xuất kho thích hợp cho từng loại mặt hàng mà
doanh nghiệp kinh doanh.
+ Khi giá tương đối bình ổn, dùng phương pháp nhập trước- xuất

trước, dễ làm, chính xác.
+ Khi giá biến động tăng hoặc giảm, dùng phương pháp nhập sauxuất trước, tính giá hợp lý hơn.
+ Khi giá giao động lúc tăng, lúc giảm dùng phương pháp bình quân.
1.3.4 Kế toán nghiệp vụ bán hàng.
SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

1.3.4.1 Tài khoản sử dụng
- Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
TK 511 có các TK cấp 2 như sau:
+ TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
+ TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 512 “Doanh thu nội bộ” : phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 632 “Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá tiêu
thụ trong kỳ.
- Nếu doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì tình hình
nhập xuất vật tư không ghi vào TK 152 mà phản ánh vào TK 611 “ Mua hàng”
- Ngoài những tài khoản này thì kế toán còn sử dụng một số TK có liên quan
như: TK 1111, 1121, 131, 1331, ....

1.3.4.2 Hạch toán nghiệp vụ bán hàng
 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn và trị số hàng tồn chưa kiểm
nhận, chưa bán, kế toán xác định giá vốn hàng bán:
Trị giá hàng
xuất trong kỳ

=

Trị giá hàng
tồn đầu kỳ

Trị giá hàng tồn =
cuối kỳ

NỢ

Trị giá hàng
nhập trong
kỳ

-

Cộng số phát sinh Nợ

Trị giá hàng
tồn cuối kỳ

Đơn giá mua tại
Số lượng hàng x

thời điểm sau cùng
tồn cuối kỳ

TK 632 “ Giá vốn hàng bán”

- Trị giá vốn của hàng hóa đã
bán theo hóa đơn

SVTH: Võ Thị Ánh

+



- Giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
đã nhập kho.
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa vào
TK xác định kết quả kinh doanh.
Cộng số phát sinh Có

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

TK 511 “ doanh thu bán hàng”

NỢ


Các khoản thuế phải nộp ( thuế



Doanh thu bán hàng và cung

TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế

cấp dịch vụ phát sinh trong

GTGT)

kỳ

Các khoản làm giảm trừ doanh
thu (Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và doanh thu
bị trả lại) kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911

Cộng số phát sinh Nợ

Cộng số phát sinh Có

 Các khoản giảm trừ
NỢ

SVTH: Võ Thị Ánh


TK 521 “ Chiết khấu thương mại”



Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Khoản chiết khấu thương
mại đã chấp nhận thanh
toán cho khách hàng.
Cộng số phát sinh Nợ

NỢ

Cộng số phát sinh Nợ

Cộng số phát sinh Nợ



- Kết chuyển doanh thu của
hàng bán bị trả lại sang TK
511 để tính doanh thu thuần
Cộng số phát sinh Có


TK 532 “ Giảm giá hàng bán”

- Các khoản làm giảm giá
hàng bán phát sinh trong
kỳ.

SVTH: Võ Thị Ánh

Cộng số phát sinh Có

TK 531 “Hàng bán bị trả lại ”

- Doanh thu của hàng bị trả
lại phát sinh trong kỳ

NỢ

- Kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại vào TK 511
để tính doanh thu thuần



- Kết chuyển khoản giảm giá
hàng bán sang TK 511 để
tính doanh thu thuần
Cộng số phát sinh Có

Trang 11



Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

1.3.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp
111, 112,131

511
Doanh thu bán hàng

521,532

Chiết khấu giảm giá
hàng bán

531

333(3331)
Doanh thu bán hàng
bị trả lại

333(3331)
611, 6112
611(6112)

Giá mua hàng bán
trong kỳ

632


911
K/c giá vốn
trong kỳ

155
Giá mua hàng tồn
cuối kỳ

Kết chuyển doanh thu thuần

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

Sơ đồ 2: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
1.4 KẾ TOÁN DỰ TRỮ HÀNG HÓA

1.4.1 Quá trình dự trữ
- Dự trữ là việc lưu giữ những hàng hoá hay nguyên liệu trong kho của chính
doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu sản phẩm của khách hàng. Tuy nhiên, trong
môi trường cạnh tranh người ta cần xem xét thận trong yếu tố chi phí dự trữ nhằm
đảm bảo cạnh tranh trong kinh doanh. Hệ thống sản xuất "đúng thời điểm" hay còn
gọi là “không kho” được hình thành xuất phát từ quan điểm như vậy. Tuy vậy, đối

với nhiều doanh nghiệp hiện nay, phương pháp truyền thống để quản lý dự trữ có
tầm quan trọng và cần thiết, nhất là đi với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.
1.4.2 Hạch toán kiểm kê hàng hóa
- Kiểm kê là một phương pháp kiểm tra tính chính xác và chân thực của số
liệu kế toán nhằm đảm bảo sự phù hợp với số liệu thực tế và số liệu trên các sổ kế
toán.
- Trình tự hạch toán kiểm kê hàng
+ Kiểm kê thừa:
TK 338 (3381)

TK 155

TK 711

Tài sản thừa
đã xác định
nguyên
nhân

Tài sản
thừa chờ
xử lý

+ Kiểm kê thiếu:
TK 155

TK 642,138

Thiếu trong
định mức

chờ xử lý

SVTH: Võ Thị Ánh

TK 811

Thiếu đã xác
định nguyên
nhân

Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tính theo công thức:
Giá đơn vị bình quân
=
cả kỳ dữ trữ

Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÌNH QUỐC.
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÌNH QUỐC.
2.1.1 Khái quát quá trình thành lập và phát triển của công ty.

- Tổ chức kinh tế: là Công ty Cổ Phần
- Công ty Cổ Phần Đình Quốc có tên giao dịch là: DQ Corporation.
- Địa chỉ: 451- Lý Thường Kiệt- P8- Q. Tân Bình- Tp. HCM.
- Điện thoại: (84- 8) 38662626
Fax: (84- 8) 39710715
- Website: www.dqcorp.vn.
- Mã số thuế: 0302944371
- Ngày cấp: 19/ 05/ 2003
- Nơi cấp: Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Ngành nghề kinh doanh: Kiếng trang trí nội thất.
- Công ty được thành lập vào ngày 19/ 05/ 1998, bắt nguồn từ một cơ sở kinh
doanh kiếng trang trí nội thất, bước sang công ty trách nhiệm hữu hạn và dần phát
triển thành Công ty Cổ Phần theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế
hoạch đầu tư thành phố cấp ngày 19/ 05/ 2003. Đến tháng 10/ 2007, công ty phát
triển thành Công ty Cổ Phần Đình Quốc.
2.1.2 Đặc điểm quy mô hoạt động.
- Trụ sở chính; sổ 451- Lý Thường Kiệt- P8- Q. Tân Bình.
- Chi nhánh: Hà Nội, Đà Nẵng
- Hệ thống showroom:
+ 79B, 451- Lý Thường Kiệt- P8- Q. Tân Bình- Tp. HCM, Đà Nẵng, Hà Nội.
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty.
SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp
2.1.3.1

Th.S: NguyễnTăng Đông.


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRỢ LÝ TGĐ

P.TGÑ SX-KD

P.TGĐ TÀI CHÍNH

P.KHVT

GĐ TC- KT

GĐ HC- NS

GĐ KINH

Nhân sự

KT công nợ
Hành
chánh

KT xưởng
IT
KT thanh toán
KT kho
Thủ quỹ

SVTH: Võ Thị Ánh

GĐ TIẾP THỊ

P. Kho vận

GĐ sản xuất

DOANH

KT Tổng hợp

KT bán hàng

GĐ DỰ ÁN

BP. bán
haøng
BP. Dịch vụ


Tiếp thị dự
án

Tiếp thị

Kho hàng TP

Tiếp thị CT,
tư vấn thiết
kế

Quảng cáo

Kho xưởng

Thương
hiệu

Vận chuyển

BP.
Showroom

Gia công

BP. Điều
Phối

Nội thất
kính


BP. Quà lưu
niệm

Trang 15

Tổ kỹ Thuật
Nghiên cứu
và phát triển

Tổ giao
hàng


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
 Ban Giám Đốc:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến việc kinh doanh hằng ngày mà không
cần quyết định của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công
ty
- Tuyển dụng lao động
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
- Kiến nghị phương án trả cổ tức, xử lý lỗ trong kinh doanh
 Phòng kiểm soát nội bộ:

- Lập kế hoạch đánh giá hệ thống chất lượng, kế hoạch kiểm soát nội bộ( về
các lãnh vực hoạt động kinh doanh- tiếp thị, sản xuất, hành chánh- nhân sự, tài
chính- kế toán) định kỳ hoặc đột xuất.
- Thực hiện đánh giá hệ thống chất lượng, kiểm soát nội bộ theo kế hoạch.
- Kiểm soát kết quả thực hiện mục tiêu của tất cả các đơn vị trong toàn công
ty và tổng hợp kết quả thực hiện các mục tiêu Công ty.
- Tham gia tổ chứ họp xem xét định kỳ hệ thống quản lý chất lượng theo yêu
cầu tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
- Tham mưu trong việc áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp định hướng
phát triển của Công ty.
- Tham mưu các vấn đề về cải tiến những bất hợp lý trong cơ chế, nguyên tắc
quản lý, quy trình, quy định, …, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý toàn
Công ty.
 Thư ký giám đốc:
- Đề xuất, tiếp thu và triển khai những chỉ định, chủ trương của trưởng phòng
và ban lãnh đạo.
- Tổng hợp các thông tin đầu vào giúp ban lãnh đạo tiến hành các cuộc họp.
- Tham gia viết biên bản cho các cuộc họp liên quan đến quản trị hệ thống và
họp giao ban hàng tuần.
- Đôn đốc, nhắc nhở thu thập các hồ sơ từ các trưởng phòng.
 Phòng Kinh Doanh:

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.


- Tổ chức, quản lý, phát triển hoạt động kinh doanh, quảng bá thương hiệu
công ty trong và ngoài nước.
- Phát triển hệ thống kênh phân phối trong và ngoài nước.
- Tham gia các hội chợ triển lãm.
- Triển khai thực hiện kiểm tra, kiểm soát và đánh giá các chương trình
khuyến mãi, quảng cáo.
- Kiểm tra các đơn đặt hàng, kiểm tra việc xuất nhập hàng.
- Phòng hành chánh nhân sự:
- Tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên.
- Làm thủ tục giấy tờ hành chính.
- Đặt mua, phân phối văn phòng phẩm.
- Tuyển dụng công nhân viên.
- Tổ chức các hoạt động vui chơi, giao lưu cho công nhân viên.
 Phòng kế toán- tài chính
- Kế toán:
+ Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty
trong từng giai đoạn, đồng thời theo đúng chế độ kế toán- thống kê của nhà nước
ban hành.
+ Cập nhật và quản lý dữ liệu thông tin về tình hình công nợ, doanh thu,
số liệu từ các phần hành kế toán.
+ Tổ chức việc ghi chép, cập nhật các nghiệp vụ phát sinh; theo dõi nguồn
vốn, tài sản và quá trình sử dụng nguồn vốn, tài sản của các đơn vị theo đúng chế
độ, quy định đã được ban hành.
+ Tổ chức kiểm kê định kỳ đột xuất tài sản của Công ty: TSCĐ, CC-DC,
nguyên vật liệu, hàng hóa, thành phẩm…
+ Lập các báo cáo kế toán của Công ty.
- Tài chính:
+ Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý tài sản của Công
ty.

+ Xây dựng kế hoạch ngân sách và theo dõi thực hiện kế hoạch ngân sách
của Công ty.
+ Xây dựng và thẩm định các dự án đầu tư của Công ty.

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 17


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Tổ chức thanh toán đúng, đủ, kịp thời các khoản phải thu, phải trả Ngân
sách Nhà Nước, khách hàng và CBCNV, đồng thời đôn đốc thu hồi kịp thời những
khoản nợ đến hạn.
- Tổ chức trích lập và sử dụng các quỹ Công ty.
- Kiểm tra tài chính đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, định
kỳ phân tích tình hình tài chính nhằm tìm biện pháp sử dụng triệt để và có hiệu quả
những vật tư, máy móc thiết bị, thường xuyên cải tiến công tác tài chính để không
ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
- Lập các báo cáo tài chính của Công ty.
 Phòng dự án:
- Tiếp xúc làm việc, theo dõi tiến độ công trình và cung cấp thông tin về sản
phẩm cho các công trình, dự án.
- Nghiên cứu, mở rộng, phát triển và giữ vững thị trường trong phạm vi hoạt
động.
- Thực hiện đặt hàng theo quy trình, quy định công ty. Theo dõi tiến độ giao
hàng trao đổi kịp thời thông tin với khách hàng, nhằm mang đến sự thỏa mãn yêu
cầu khách hàng.

- Tổ chức thực hiện nghiệm thu công trình ngay sau khi hoàn tất lắp đặt cho
khách hàng.
 Phòng tiếp thị:
- Thu thập thông tin thị trường liên quan đến: thị hiếu, hành vi và xu hướng
của khách hang đang phụ trách.
- Các hoạt động các chính sách của các đối thủ cạnh tranh( chất lượng, mẫu
mã, giá cả, phương thức thanh toán,…).
- Tổ chức thực hiện theo các kế hoạch tiếp thị của Công ty nếu có (quảng
cáo, khuyến mãi,…); đề xuất biện pháp tổ chức giới thiệu sản phẩm, quảng báquảng cáo hình ảnh- thương hiệu Đình Quốc, nhằm phát huy tối đa các lợi thế kinh
doanh của Công ty.
- Quy hoạch và phát triển thị trường.
- Nghiên cứu và dự báo thị trường.
 Xưởng sản xuất:
- Kế hoạch sản xuất, tiết kiệm, hiệu quả.
- Triển khai chiến lược sản xuất đúng kế hoạch.
- Quản lý kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm.
SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 18


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Quản lý, bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị, công cụ lao động sản xuất.
- Kiểm tra quá trình sản xuất.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm( nguyên vật đầu vào, bán thành phẩm, thành
phẩm).
- Báo cáo số lượng sản xuất thực tế, chi phí thực tế phát sinh.

 Phòng kho vận:
- Đặt hàng sản xuất và đặt hàng thương mại.
- Quản lý kho hàng Công ty.
- Giao nhận vận chuyển.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công Ty
- Trong năm qua, tình hình biến động giá trên thị trường( giá xăng dầu, địa
ốc…) đã ảnh hưởng rất lớn đến sức tiêu thụ hàng hóa nói chung, các đơn vị kinh
doanh trong quá trình giới thiệu và chào bán cũng không gặp ít những khó khăn, có
thể kể đến những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh năm 2010.
- Việc thành lập thêm chi nhánh tại miền Trung và kho hàng hóa tại Hà Nội
đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình tiếp cận và chọn
mua sản phẩm DQ.
2.1.4.1 Thuận lợi
- Được người tiêu dùng đánh giá là thương hiệu mạnh, sản phẩm đa dạng và
chất lượng cao
- Hình ảnh sản phẩm được thể hiện đầy đủ trên cataloge đẹp giúp người tiêu
dùng định hướng được nhu cầu sử dụng.
- Tay nghề đội ngũ công nhân khá lành nghề trong các thao tác sản xuất.
- Máy móc thiết bị được đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển thương hiệu cũng
như chất lương sản phẩm ngày càng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng.
2.1.4.2 Khó khăn
- Năng lực và tay nghề lắp đặt- đo đạc- thiết kế còn yếu, chưa đáp ứng được
với mức độ phát triển của thương hiệu cũng như nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng. Đặc biệt là các công trình lớn, phần lớn Công ty thuê đối tác ngoài.
- Thiếu phương tiện vận chuyển hàng hóa.
- Diện tích nhà máy sản xuất kho bãi còn hẹp  hạn chế tốc độ tăng trưởng.
- Sự phối hợp chưa nhịp nhàng trong quá trình giải quyết công việc giữa các
phòng ban.
SVTH: Võ Thị Ánh


Trang 19


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Các nhà phân phối đại lý ít dự trữ hàng hóa.
- Khó khăn trong quá trình vận chuyển (dễ bể vỡ).
- Kiến thức về sản phẩm(ngành) của các nhân viên kinh doanh còn yếu và
chưa có sự thống nhất trên toàn Công ty.
- Thay đổi giá nhiều lần.
- Phương hướng phát triển Công ty trong thời gian tới.
- Tăng trưởng cao và hiệu quả
- Nâng tầm thương hiệu.
- Tập trung phát triển ba dòng sản phẩm thuộc 2 thương hiệu trọng tâm:
+ Thương hiệu Boca
+ Thương hiệu DQ
- Cách tân và phát triển sản phẩm.
- Củng cố và phát triển hệ thống phân phối.
- Đầu tư & tập trung dự án công trình trọng điểm.
- Thấu hiểu và chăm sóc khách hàng.
- Cải tiến và nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý Công ty.
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty.
2.1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập trung, toàn bộ công tác của
công ty từ phân loại chứng từ ban đầu đến phân loại chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo
tài chính đều thực hiện tại phòng kế toán.
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.


SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 20


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Th.S: NguyễnTăng Đông.

- Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc tài
chính

Kế toán tổng hợp
Phó phòng kế toán

Kế toán
công nợ

Kế toán
thanh toán

Kế toán
bán
hàng

Kế toán
giá thành


Kế toán
kho

Thủ quỹ

Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ số liệu
Quan hệ nghiệp vụ
2.1.5.3 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng, chuẩn mực và
công việc kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản phải thu, chi tài chính, thanh toán nợ; kiểm tra
việc quản lý, sử dụng tài sản và việc hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm phát luật về tài chính kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp để
phục vụ cho yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo yêu cầu của phát luật.

SVTH: Võ Thị Ánh

Trang 21


×