Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

báo cáo thực tập tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại CODICO việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.79 KB, 22 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

Chương I: Tổng quan về công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại
CODICO Việt Nam.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1 Khái quát chung về công ty.
- Tên công ty: CTY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI CODICO VN
- Tên giao dịch: CODICO CONSTRUCTION INVESTMENT AND
TRADING JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: CODICO CONSTRADE J.S.C
- Trụ sở chính: Số 46 Nhân Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37 832 183

Fax: 04.37 843 714

- Giấy chứng nhận ĐKKD số 01 03 001 063 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 22 tháng 5 năm 2002.
- Quy mô công ty thuộc công ty nhỏ và vừa với tổng số vốn điều
lệ :15.842.000.000 VND, số lượng lao động trên 60 người.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại CODICO Việt Nam là một
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động SXKD theo chức năng nhiệm
vụ của mình và được pháp luật bảo vệ, SXKD theo đúng ngành nghề đã
đăng ký, đúng mục đích thành lập của doanh nghiệp.
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra,
SXKD theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập của DN.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước và tuân thủ những quy
định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng.
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh.


Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại CODICO Việt Nam thuộc
loại hình công ty CP. Với các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là:
- Mua bán thiết bị xây dựng, vật liệu xây dựng
Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông , bên cảng,
thuỷ lợi, đường ống cấp thoát nước, trang trí nội ngoại thất công trình
.- Cho thuê phương tiện vận tải, thiết bị xây dựng
- Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
- Sản xuất các sản phẩm gốm, sứ và vật liệu xây dựng
- Chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
- Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình.
1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại CODICO Việt
Nam được thành lập dựa trên vốn góp của các cổ đông sáng lập. Để tồn tại
và phát triển công ty đã góp vốn hợp tác đầu tư với các công ty:
- Công ty CP đầu tư và phát triển xây dựng thương mại – du lịch
Giấy phép ĐKKD do sở KHĐT TP. Hà Nội cấp.
- Công ty CP du lịch và dịch vụ thương mại Hồng Gai. Giấy phép
ĐKKD do sở KHĐT tỉnh Quảng Ninh cấp.
- Công ty thép Đại Hàn. Giấy phép ĐKKD do sở KHĐT tỉnh Thái
Nguyên cấp.
- Công ty CP Tư vấn - Xây dựng và thương mại 158. Giấy phép
ĐKKD do Sở KHĐT TP. Hà Nội cấp.
Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật hùng hậu và giàu kinh nghiệm trong

lĩnh vực xây dựng, và kinh doanh bất động sản với nhiều năm làm việc. Để
mở rộng thị trường hiện nay công ty chúng tôi đã mở các chi nhánh tại:
+ Thành Phố Hồ Chí Minh do Trịnh Văn Cương – Phó Giám Đốc
+ Tại Nam Định do Trịnh Ngọc Tấn – Phó Giám Đốc
+ Khu vực miền trung do Lê Quang Tuấn – Phó Giám Đốc
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị.

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam có đặc
điểm nổi bật là hoạt động SXKD tổng hợp nhiều mặt hàng sản phẩm khác
nhau về quy mô cũng như chủng loại nên hệ thống phân phối của công ty
khá rộng. Trong đó hai bộ phận kinh doanh chiếm tỷ trọng doanh thu lớn
nhất đó là :
- Xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi, đường ống cấp thoát nước, trang trí nội ngoại thất công trình : các sản
phẩm này được sản xuất theo nhu cầu đặt trước của khách hàng nên có đặc
điểm nổi bật là quá trình sản xuất và tiêu thụ gắn liền với nhau. Bởi vậy nên
hầu hết các công trình sau khi hoàn thành sẽ được tiến hành bàn giao ngay
cho khách hàng.kinh doanh thiết bị vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh thiết bị, vật liệu xây dựng : một số sản phẩm chính như : sơn,
cửa cuốn, nhôm kính, xi măng… Phương thức bán hàng chủ yếu là bán
buôn, có thể bán buôn trực tiếp qua kho hoặc bán buôn vận chuyển thẳng
không qua kho.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý đơn vị.

Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam được tổ
chức quản lý theo hình thức tập trung đảm bảo cung cấp thông tin nhanh
chóng kịp thời để xử lý thông tin một cách chính xác và đưa ra những quyết
định hợp lý.

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM
SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN


PHÒNG
KẾ HOẠCH
KỸ THUẬT

PHÒNG
ĐẦU TƯ
QUẢN LÝ
DỰ ÁN

- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết
định các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển dài hạn của công ty
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan thực hiện các quyết định của đại hội cổ
đông, hoạt động tuân thủ các quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.
- Ban kiểm soát: Là cơ quan giám sát mọi hoạt động của hội đồng quản trị,
của ban giám đốc và của công ty.Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp trong điều hành HĐKD, BCTC của Công ty. Ban kiểm soát
hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
- Ban giám đốc: Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao
nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao. Các Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phầnviệc được phân công, chủ động
giải quyết những công việc đã được Giám đốc uỷ quyềnvà phân công theo

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp


Khoa: Kế toán – kiểm toán

đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty, điều hành
toàn bộ công ty, dưới là các phòng ban chức năng.
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ về công tác tổ chức, công tác tài
chính, bảo vệ, an ninh, phân công lao động, xây dựng các nội quy, quy chế,
kỷ luật lao động…
- Phòng tài chính kế toán: tham gia giúp việc cho giám đốc, tổ chức chỉ đạo
công tác kế toán và thống kê đồng thời kiểm tra kiểm soát công tác tài chính
của công ty.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: tham mưu cho ban giám đốc về kế hoạch phát
triển, xây dựng sản xuất, kỹ thuật, tài chính, đời sống, xây dựng dự án, kế
hoạch giá thành các sản phẩm…
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu
Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam.
Kể từ khi thành lập đến nay Công ty đã có sự phát triển rõ rệt. Công ty
luôn hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu đề ra, mang lại công ăn việc làm cho
hàng trăm lao động. Dưới đây là kết quả SXKD của công ty qua 2 năm trở
lại đây :
Bảng 1.1: Bảng kết quả kinh doanh của công ty năm 2010 – 2011
Đơn vị tính: VND
STT
1
2
3
4
5

Chỉ Tiêu
Doanh thu

Tổng chi phí
Tổng LN trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
LN sau thuế

Năm 2010
316.137.892.105
283.766.973.547
32.370.918.558
9.063.857.196
23.307.061.362

Năm 2011
359.284.095.168
322.765.171.106
36.518.924.062
10.225.298.737
26.293.625.325

So sánh 2011 với 2010
Chênh lệch
Tỷ lệ(%)
43.146.203.063
+13,65
38.998.197.559
+13,74
4.148.005.504
+12,81
1.161.441.541
+12,81

2.986.563.963
+12,81

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Như vậy qua bảng phân tích trên ta thấy tổng doanh thu và tổng chi phí của
công ty năm 2011 so với năm 2010 đều tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng của chi

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Điều này có thể do nhiều nguyên
nhân như lạm phát, hiệu quả vấn đề quản lý chi phí của công ty. Cụ thể :
doanh thu của DN năm 2011 tăng 13,65% so với ăm 2010 với mức tăng
tuyệt đối là 43.146.203.063 đồng làm cho lợi nhuận của DN cũng tăng
12,81% với mức tăng tuyệt đối là 4.148.005.504 đồng.
Chương II: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại
công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam.
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.
Bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Kế Toán Trưởng


Kế
toán
ngân
hàng

Kế
toán
vật tư

Kế toán
tập hợp
chi phí và
tính giá
thành

Thủ
quỹ

Kế
toán
tổng
hợp

Trong đó:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm cao
nhất về hoạt động kế toán của công ty. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán.

Lớp: K6HK1E



Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

- Kế toán tổng hợp: Kiểm tra soát xét toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong ngày tập hợp chứng từ, trình kế toán trưởng xem xét tổng quát
vào cuối ngày. Cuối tháng tổng hợp toàn bộ số liệu, đối chiếu số liệu tổng
hợp và chi tiết.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty, hàng ngày căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ, ghi sổ quỹ, cuối ngày đối
chiếu với sổ quỹ của kế toán vốn bằng tiền.
- Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương
pháp thẻ sông song, phụ trách TK 152, 153. Cuối tháng, kế toán vật tư tổng
hợp số liệu, lập bảng kê theo dõi nhập, xuất, tồn và nộp báo cáo cho bộ phận
kế toán tính giá thành.
- Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm: Có trách nhiệm theo
dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho thành phẩm, ghi sổ chi tiêt TK155, cuối
tháng lập bảng kê số 8 và số 11, đồng thời ghi các sổ Cái có liên quan.
- Kế toán ngân hàng: Hàng ngày giao dịch với NH, lấy chứng từ từ NH về.
Hạch toán các nghiệp vụ giao dịch với NH theo từng NH và lưu trữ chứng từ
theo từng NH.
Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị:
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam, công ty
áp dụng quyết đinh 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006.
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc,
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên


Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

- Nguyên tắc tính thuế: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy
định của Nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế, thuế GTGT hàng nội địa
10% và các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu.
Công ty vận dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC.Các
loại chứng từ sử dụng tại công ty:
+ Kế toán vốn bằng tiền: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo
Có, UN thu, UN chi, Séc chuyển khoản, Bản sao kê của NH.
+ Kế toán vật tư, hàng hoá: Phiếu NK, Phiếu XK, Hoá đơn GTGT, Hoá
đơn mua hàng, Biên bản kiểm kê hàng hoá, Hoá đơn cước vận chuyển…
+ Kế toán TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ,
Bảng tính và phân bổ TSCĐ…
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Bảng chấm công,
Phiếu nghỉ hưởng BHXH, Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương
và BHXH.
+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả: Phiếu XK, Hoá đơn GTGT,
Biên bản kiểm kê hàng hoá, HĐ bán hàng. Các chứng từ thanh toán: phiếu
thu, séc chuyển khoản, UN thu, giấy báo Có, bản sao kê của NH.
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống Tài khoản mà công ty áp dụng thống nhất theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006.
- Kế toán nguyên vật liệu sử dụng các TK như: TK152, TK153, TK 331,

TK111…
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành kế toán sử dụng các tài
khoản như: TK154, TK155, TK621, TK 622, TK 623, TK 627…

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

- Trong bán hàng công ty sử dụng các tài khoản như: TK511, TK521,
TK156, TK157, TK632, TK 641, các TK thanh toán như: 111, 112, 131…
- Do đặc thù là kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nên TSCĐ chiếm tỷ
trọng lớn. TK sử dụng: TK 211, trích khấu hao TSCĐ sử dụng TK214,
TK241 xây dựng cơ bản dở dang. Kế toán sử dụng các TK 911, TK811,
Tk641, TK642, TK635…để xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Quy
trình như sau:
Biểu mẫu số 2.1: Hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái


Bảng phân phối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Lớp: K6HK1E

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.
Hiện nay Công ty lập đủ 4 BCTC theo quy định hiện hành của hệ thống tài
chính kế toán Việt Nam.
Đó là:
+ Bảng cân đối kế toán (F01-DN)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (B01-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)

+ Thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN)
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty CP Đầu Tư Xây
Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam.
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Bộ phận thực hiên phân tích kinh tế tại phòng tài chính kế toán. Thời điểm
tiến hành công tác phân tích kinh tế là theo từng thời điểm hoạt động kinh
doanh.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty.
Công ty tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua việc
phân tích các chỉ tiêu về tình hình thực hiện doanh thu chung của toàn công
ty, những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu; thực hiện phân tích tình hình
quản lý và sử dụng chi phí doanh nghiệp theo chức năng, quản lý và sử dụng
hiệu quả lao động thông qua các chỉ tiêu phân tích chung tình hình sử dụng
chi phí, tình hình sử dụng lao động. Công ty sử dụng phương pháp so sánh

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

để phân tích chung tình hình thực hiện doanh thu cũng như tình hình sử
dụng chi phí của công ty qua các năm, đánh giá công ty đã hoàn thành kế
hoạch hay chưa để từ đó đề ra mục tiêu cho các năm tiếp theo.
Công thức:

∆M = Mі – Mі-
%∆M = ∆M/ Mі-


Ngoài ra công ty còn sử dụng phương pháp tỷ suất, tỷ lệ để tiến hành phân
tích các nội dung như: phân tích chi phí kinh doanh trong mối liên hệ với
doanh thu, phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động, phân tích
chi tiết chi phí mua hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các BCTC.
Dưới đây là bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty CP
Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam trong hai năm 20102011
Biểu số 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

So sánh năm 2011 với 2010
Chênh lệch
Tỷ lệ(%)
1.Tổng vốn KD.
142.231.206.453 153.487.005.258 11.255.798.805
+7,92
2. Doanh thu.
316.137.892.105 359.284.095.168 43.146.203.063
+13,65
3. Lợi nhuận.
32.370.918.558 36.518.924.062 4.148.005.504
+12,81
4. Hệ số doanh thu trên vốn
222,27

234,08
11,81
22,76

23,79

kinh doanh.
5. Hệ số lợi nhuận trên vốn

1,03

kinh doanh.

(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Qua bảng phân tích trên ta có được nhận xét chung về hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty năm 2011 so với năm 2010 như sau:

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

Một đồng vốn kinh doanh bỏ ra năm 2011 thu được 234,08 đồng doanh thu,
con số này cao hơn so với năm 2010 là 11,81 đồng và thu được 23,79 đồng
lợi nhuận cao hơn so với năm 2010 là 1,03 đồng. Nhìn chung công ty đã sử
dụng có hiệu quả vốn kinh doanh của mình.
2.3 Tổ chức công tác tài chính
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính

Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam đề ra kế
hoạch tài chính cho từng giai đoạn HĐKD của công ty, phù hợp với nhu cầu
KD của công ty và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trường.
2.3.2 Công tác huy động vốn
Công tác huy động vốn luôn được đặt song song với quá trình HĐKD của
công ty. Nguồn huy động vốn chủ yếu của công ty là vay vốn ngân hàng.
Bên cạnh đó công ty còn đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ, tránh tình
trạng bị công ty khác chiếm dụng vốn.
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng vốn- tài sản
- Công tác quản lý và sử dụng vốn cố định tại công ty: sử dụng an toàn,
không được sử dụng các vật dụng, trang thiết bị, tài sản của Công ty vào
mục đích cá nhân. Có biện pháp thu hồi vốn bằng biện pháp khấu hao.
- Công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động: Xác định nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên để đảm bảo hoạt động SXKD được liên tục và tiết kiệm, hiệu
quả kinh tế cao.
2.3.4 Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận
Công ty luôn tiến hành ghi chép thường xuyên, trung thực mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh các khoản doanh thu, chi phí, hạch toán vào sổ kế toán chi
tiết, tổng hợp, tránh trường hợp khai khống, khai thiếu, bỏ sót nghiệp vụ làm
ảnh hưởng tới KQKD. Công ty đề ra chính sách về việc quản lý lợi nhuận và
Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

phân phối lợi nhuận sao cho vừa đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà
nước, đảm bảo quyền lợi cho chủ sở hữu, lợi ích cho người lao động vừa đáp

ứng bổ sung nhu cầu vốn cho kinh doanh. Cụ thể lợi nhuận sau thuế của
công ty được phân phối như sau: chi trả cổ tức cho các cổ đông 16%/năm
chiếm 56,9%, trích quỹ đầu tư phát triển 20,05%, trích quỹ khen thưởng
phúc lợi 20%, còn lại 3,05% dành trả thù lao cho hội đồng quản trị, ban
kiểm soát và thưởng cho ban điều hành.
2.3.5 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ.
- Các chỉ tiêu nộp Ngân sách: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, …
- Quản lý công nợ:
• Đối với công nợ phải trả: Thanh toán các khoản nợ phải trả theo đúng thời
hạn đã cam kết. Thường xuyên xem xét, đánh giá, phân tích khả năng thanh
toán nợ, phát hiện sớm tình hình khó khăn trong thanh toán nợ để có giải
pháp khắc phục kịp thời không để phát sinh các khoản nợ quá hạn.
• Quản lý các khoản nợ phải thu : Mở sổ theo dõi các khoản nợ theo từng đối
tượng nợ, thường xuyên phân loại các khoản nợ (nợ luân chuyển, nợ khó
đòi, nợ không có khả năng thu hồi), đôn đốc thu hồi nợ.
Chương III: Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế
và tài chính của đơn vị
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty.
3.1.1 Ưu điểm
- Công ty đã chấp hành đúng theo các chính sách kế toán của nhà nước
- Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ và hiệu quả
- Hệ thống thông tin kế toán chấp hành theo đúng chuẩn mực, chế độ và
thông tư hiện hành ở Việt Nam
3.1.2 Hạn chế

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp


Khoa: Kế toán – kiểm toán

- Công tác tổ chức kế toán của Công ty đặc biệt là việc thống kê phân tích số
liệu như chi phí, doanh thu, lợi nhuận còn gặp một số khó khăn do cơ sở vật
chất chưa đầy đủ, các phần mềm kế toán hiện đại còn chưa được áp dụng và
cập nhật thường xuyên.
- Công ty chưa thực hiện trích lập các khoản dự phòng như dự phòng khoản
phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho...Như vậy công ty đã bỏ
qua nguyên tắc thận trọng trong kế toán.
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty
3.2.1 Ưu điểm
Công ty đã coi phân tích kinh tế như là một khâu quan trọng trong quá
trình HĐKD của công ty. Công ty đã tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài
chính quan trọng như doanh thu, chi phí, lợi nhuận nhằm đưa ra những kết
luận chính xác phục vụ cho viêc ra quyết định kinh doanh của công ty.
3.2.2 Hạn chế
Công ty chưa có phòng phân tích riêng mà thực hiện ở phòng tài chính kế
toán. Do vậy việc phân tích còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là phân tích chi
phí do đặc thù của công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên việc tập
hợp và phân tích chi phí rất phức tạp. Cụ thể là dự kiến kế hoạch chi phí
kinh doanh do phòng kế toán và trực tiếp là kế toán trưởng đảm nhận. Qua
khảo sát ta thấy cơ sở để xây dựng kế hoạch và thực tiễn còn một khoảng
cách là biến động thi trường, sự biến động đột xuất của một số khoản mục
chi phí nhất là trong điều kiện hiện nay thị trường không ổn định, tỷ lện lạm
phát cao, giá cả hàng hóa biến động có sự ảnh hưởng đến chỉ tiêu chi phí
kinh doanh. Do đó việc phân tích đánh giá tình hình thực hiện chi phí kinh
doanh chưa chính xác. Thực tế cho thấy việc phân tích của công ty đã được
đặt ra trong quá trình kinh doanh, song chưa tiến hành thường xuyên và đều

Lớp: K6HK1E



Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

đặn, chỉ đến đầu năm mới tiến hành phân tích đánh giá, điều này dẫn đến
việc theo dõi không sát sao, không gắn với sự biến động của thị trường
3.3Đánh giá khái quát về công tác tài chính
3.3.1 Ưu điểm
Công tác kế hoạch tài chính và huy động vốn đã tổ chức có hiệu quả, đáp
ứng nhu cầu vốn cho Cty trong từng giai đoạn hoạt động.
3.3.2 Nhược điểm
Chưa có biên pháp nâng cao công tác quản lý công nợ một cách có hiệu quả.

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

Chương IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Qua quá trình nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại công ty CP Đầu Tư
Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam
Với những hạn chế còn tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh, em xin
đề ra hướng đề tài:
- Hướng đề tài thứ nhất: “ Phân tích chi phí kinh doanh của công ty CP Đầu
Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam”. Thuộc học phần “Phân
tích kinh tế doanh nghiệp thương mại”. Vì chi phí kinh doanh có ảnh hưởng

trực tiếp đến kết quả hoạt động kinhdoanh của công ty hay lợi nhuận của
công ty. Nên việc sử dụng và quản lý chi phí kinh doanh sao cho hợp lý vừa
có tác dụng thúc đẩy hoạt động kinh doanh, mặt khác lại tránh gây lãng phí,
thất thoát chi phí trong những hoạt động kinh doanh của công ty.
- Hướng đề tài thứ hai: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam”.
Thuộc học phần “Kế toán tài chính”. Lý do chọn đề tài do đặc thù HĐKD
của Cty trong ngành xây dựng nên chi phí sản xuất và tính giá thành rất quan
trọng trong khi đó việc thu thập phân tích chi phí của công ty còn gặp nhiều
khó khăn do cơ sở vật chất chưa đầy đủ.
- Hướng đề tài thứ ba: “ Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn tại công
ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam, các biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn”. Thuộc học phần “ Tài chính
doanh nghiệp”. Lý do công tác quản lý công nợ của công ty chưa tốt gây ứ
đọng vốn cho kinh doanh..

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

Danh mục viết tắt
BCTC
BHXH
BCĐKT
CCDC
CP
ĐKKD

GTGT

KHĐT
NH
NVL
TK
TSCĐ
SXKD
VNĐ
XK

Báo cáo tài chính
Bảo hiểm xã hội
Bảng cân đối kế toán
Công cụ dụng cụ
Cổ phần
Đăng ký kinh doanh
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Kế hoạch đầu tư
Ngân hàng
Nguyên vật liệu
Tài khoản
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh
Việt Nam đồng
Xuất kho

Danh mục bảng biểu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bảng 1.1: Bảng kết quả kinh doanh của công ty năm 2010 – 2011
Biểu số 2.1: Hình thức kế toán nhật ký chung
Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

Biểu số 2.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Đổi mới nền kinh tế mang lại sức sống mới năng động và hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn xã hội. Các doanh nghiệp
được tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về
hiệu quả trong kinh doanh của mình. Nhận thức rõ được vai trò quan trọng
Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

của công tác kế toán đặc biệt là công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh trên cơ sở đó được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty CP
Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam em đã vào thực tập
tại phòng tài chính kế toán của công ty với mục đích tim hiểu về thực trạng
công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế của công ty nhằm hoàn thiện
bài báo cáo của mình.

Em xin cám ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị tại phòng kế toán
của công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam và
sự hướng dẫn nhiệt tình của ThS Lê Hồng Vân đã giúp em hoàn thành bài
báo cáo này.

KẾT LUẬN
Trải qua thời gian ngắn thực tập thực tế tại phòng kế toán của Công ty
Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam, em được
tiếp xúc với một môi trường làm việc nghiêm túc chuyên nghiệp, bản thân
Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

em đã học hỏi được một số kinh nghiệm thực tế rất bổ ích, phục vụ cho quá
trình thực tập và công tác sau này. Qua việc tìm hiểu thực tế công tác hạch
toán kế toán tại Công ty, bằng những chiến lược kinh doanh ngắn và dài hạn
Công ty đã từng bước khẳng định về uy tín sản phẩm chất lượng thi công
của mình trong các công trình trong nước. Sự phát triển trong kinh doanh đã
góp phần tạo nên một bộ mặt kinh tế năng động của nền kinh tế Việt Nam
trong thời kỳ đổi mới.
Do thời gian nghiên cứu có hạn cùng với sự hiểu biết cũng như kinh nghiệm
thực tế còn ít nên chuyên đề này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy giáo cũng như các cán bộ
trong phòng kế toán của công ty để nhận thức của em được đầy đủ hơn, hoàn
thiện hơn và có tầm nhìn sâu sắc hơn.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết hơn chân thành về sự giúp đỡ của cô
giáo ThS Lê Hồng Vân giảng viên trường Đại Học Thương Mại cùng với

các cô chú, anh chị trong phòng kế toán tài chính của của Công ty Cổ Phần
Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều
kiện cho em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng biểu
Chương I: Tổng quan về công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại
CODICO Việt Nam...............................................................................................1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................1
1.1.1 Khái quát chung về công ty...........................................................................1
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ....................................................................................1
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh...............................................................................1
1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển..............................................................2
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị..................................................2
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý đơn vị....................................................................3
1.4

Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu Tư

Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam....................................................5

Bảng 1.1: Bảng kết quả kinh doanh của công ty năm 2010 – 2011....................5
Chương II: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại công ty
CP Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại CODICO Việt Nam.............................6
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị................................................................6
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị..............6
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán..............................................................8
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu........................................................................8
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..........................................8
2.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán......................................................................9
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.........................................................10
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Và
Thương Mại CODICO Việt Nam.......................................................................10
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế......10
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty................................10

Lớp: K6HK1E


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa: Kế toán – kiểm toán

2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các BCTC.........................................................11
2.3 Tổ chức công tác tài chính.............................................................................12
2.3.1 Công tác kế hoạch hóa tài chính................................................................12
2.3.2 Công tác huy động vốn................................................................................12
2.3.3 Công tác quản lý và sử dụng vốn- tài sản...................................................12
2.3.4 Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận..12
2.3.5 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ..........................13

Chương III: Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài
chính của đơn vị..................................................................................................13
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty...................................13
3.1.1 Ưu điểm.......................................................................................................13
3.1.2 Hạn chế........................................................................................................14
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty...................14
3.2.1 Ưu điểm.......................................................................................................14
3.2.2 Hạn chế........................................................................................................14
3.3Đánh giá khái quát về công tác tài chính......................................................15
3.3.1 Ưu điểm.......................................................................................................15
3.3.2 Nhược điểm.................................................................................................15
Chương IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.......................................16
KẾT LUẬN

Lớp: K6HK1E



×