Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân minh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.29 KB, 13 trang )

Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay sức mạnh cạnh tranh để tồn tại là một tất
yếu đối với mỗi doanh nghiệp. Do đó, để đảm bảo cho sự phát triển và có thể
đứng vững trên thi trường doanh nghiệp cần cố số vốn đủ lớn để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh tiền mặt chính là tiềm lực là một vai trò trong
những biểu hiện vốn của doanh nghiệp.
Tiền mặt giúp doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư góp vốn liên doanh
dua ngun vật liệu cung cấp cho q trình sản xuất trả lương cho nhân viên
thanh tốn các khoản chi phí đồng thời sự ln chuyển nhanh chóng của tiền
mặt giúp tạo ra lợi nhuận đạt hiệu quả cao nhất kịp thời hình thành số vốn mới
cho q trình sản xuất kinh doanh sau đó giúp doanh nghiệp ngày càng phát
triển hơn tạo uy tín cho doanh nghiệp trên thương trường.
Do tầm quan trọng đó của tiền mặt doanh nghiệp cần chủ động đưa ra
biện pháp xử lý và quản lý tiền mặt doanh nghiệp cần chủ động đưa ra biện
pháp quản lý và sử dụng tiền mặt khoa học hơn nhằm hồn thiện q trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp xuất phát từ những lý do trên của tiền mặt
nên em chon đề tài tìm hiểu nghiệp vụ kế tốn tiền mặt tại Doanh nghiệp tư
nhân Minh Hải Dương để hồn thành chun đề thực tập cuối khóa.
2. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua q trình đi thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Minh Hải
Dương và việc nghiên cứu kế tốn tiềm mặt tại doanh nghiệp đã giúp em hiểu
biết thêm về các nghiệp vụ kế tốn tiền mặt trong thực tế từ đó giúp em so
sánh giữa lý thuyết và thực tiễn nhờ vậy mà em tích lũy kinh nghiệp để giúp
em làm tốt cơng tác kế tốn sau này. Đồng thời đề ra giải pháp khắc phục thực
trạng kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp
3. Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu là các chứng từ sổ sách kế tốn phương pháp ghi
chép có liên quan đến kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân Hải Dương.
Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 1


Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
- Tìm hiểu thực trạng kế tốn tại doanh nghiệp tư nhân Minh Hải
Dương.
- Đề xuất các giải pháp có thể khắc phục về kế tốn tiền mặt tại Doanh
nghiệp tư nhân Minh Hải Dương về thực trạng.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thực trạng của kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân Minh Hải
Dương.
- Các giải pháp khắc phục hạn chế kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp tư
nhân Minh Hải Dương
- Kết luận kiến nghị về kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân Minh
Hải Dương.
6. Các phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài này em chọn hai phương pháp:
Phương pháp quan sát khoa học làm phương pháp nghiên cứu chủ đạo.
Phương pháp phỏng vấn và phương pháp tổng kết kinh nghiệm làm phương

pháp bổ trợ.

Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 2


Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TỐN TIỀN MẶT
TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MAI
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm
Tiền mặt trong doanh nghiệp là một bộ phận của vốn bằng tiền thuộc
tài sản lưu động của doanh nghiệp và có khả năng thanh tốn tức thời tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam ngoại tệ vàng bạc.
2. Phân loại
Tiền mặt bao gồm
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ
- Vàng bạc, kim q, đá q
3. Ngun tắc
Trong các doanh nghiệp bao giờ cũng phải có một lượng tiền mặt nhất
định tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì vậy việc quản lý tiền mặt của doanh
nghiệp phải theo ngun tắc như sau:
+ Tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp phải được bảo quản trong két hòm sắt

đủ, điều kiện an tồn chống mất cấp mất trộm chống cháy chống mối xơng.
+ Các khoản tiền mặt vàng bạc kim khí q đá q do các đơn vị khác
và cá nhân ký cược ký gửi tại doanh nghiệp được quản lý và hạch tốn như
các tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.,
+ Riêng đối với vàng bạc khi khí q đá q trước khi nhập quỹ phải
làm đầy đủ các thủ tục về cân đếm số lượng trong trọng lượng và giám định
chất lượng sau đó niêm phong có xác nhận của người ký cược ký quỹ trên dấu
niêm phong.

Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 3


Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

+ Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu chi giữ gìn và bảo quản tiền mặt do
thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
+ Thủ quỹ khơng được nhờ người khác làm thay mình. Khi cần thiết
phải ủy quyền cho ai làm thay thì phải có quyết định của giám đốc cơng ty
bằng văn bản.
+ Căn cứ vào phiếu thu phiếu chi và các chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến
hành thu hoặc chi tiền mặt.
+ Thủ quỹ và kế tốn thường xun kiểm tra đối chiếu quỷ tiền mặt của
doanh nghiệp nhằm đảm bảo tiền mặt phải phù hợp với số dư trên sổ đúng
theo quy định.
4. Nhiệm vụ kế tốn
- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác tình hình biến động tăng

giảm của vốn bằng tiền phát sinh trong doanh nghiệp.
- Phải thường xun giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền
mặt và kiểm tra đối chiếu số liệu giữa kế tốn và thủ quỹ.
- Phải chấp hành chế độ quy định về quản lý tiền mặt.
- Khi lập các chứng từ mở các sổ sách kế tốn có liên quan đến tiền mặt
ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các nghiệp vụ.
Trong q trình thực hiện ghi chép các chức năng kiểm sốt và phát
hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí hay khơng đúng về chế độ để có biện
pháp xử lý đúng lúc khơng gây ảnh hưởng hay tổn thất đối với doanh nghiệp
II. HẠCH TỐN KẾ TỐN TIỀN MẶT
1. Kế tốn chi tiết
1.1.
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Biên lai thu tiền
1.2. Sổ sách sử dụng
- Sổ cái
Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 4


Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

- Nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
1.3. Ln chuyển chứng từ
- Căn cứ vào phiếu thu phiếu chi và các chứng từ có liên quan đến chi

tiền mặt sau đó ghi quỹ.
- Cuối ngày sau khi ghi tất cả các phiếu trong ngày vào sổ quỹ thủ quỹ
lập báo cáo quỹ làm 2 bảng 1 bảng thủ quỹ lưu 1 gửi cho kế tốn có kèm
chứng từ gốc để căn cứ ghi vào sổ kế tốn.
- Hàng ngày kế tốn căn cứ vào các chứng từ (phiếu thu, phiếu chi) đã
kiểm tra hợp lệ ghi vào sổ tiền mặt sau đó căn cứ vào sổ tiền mặt để ghi vào
sổ nhật ký chung.
2. Kế tốn tổng hợp
Số liệu gửi sổ quỹ tiền mặt phải được đối chiếu với sổ kế tốn tiền mặt
nếu có chênh lệch kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định ngun
nhân và biện pháp xử lý kịp thời.
2.1. Tài khoản sử dụng
TK 111: Tài khoản tiền mặt
Tài khoản 111 “Tiền mặt” tài khoản này phải ánh tình hình thu chi tồn
quỹ tiền mặt gồm tiền Việt Nam ngoại tệ vàng bạc tại quỹ của doanh nghiệp
TK 111 có 3 TK cấp II
+ TK 1111 tiền Việt Nam
+ TK 1112 ngoại tệ
+ TK 1113 vàng bạc kim q đá q
* Nội dung và kết cấu TK 111
Bên nợ
- Các khoản tiền mặt ngân phiếu ngoại tệ vàng bạc kim khí q đá q
nhập quỹ tiền mặt
+ Thu tiền bán hàng thu tiền nợ rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền
mặt.
Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 5



Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

- Số tiền thừa ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê.
- Phản ánh các khoản thu tiền mặt quỹ tiền mặt tồn tại của doanh
nghiệp.
Bên có
- Các khoản tiền mặt ngân phiếu ngại tệ, vàng bạc, kim khí q đá q
xuất quỹ tiền mặt.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê.
- Phản ánh các khoản chi tiền mặt trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Số dư bên nợ
- Các khoản tiền mặt ngân phiếu ngoại tệ vàng bạc đá q tồn quỹ vào
cuối kỳ.
Ngồi ra kế tốn còn sử dụng một số tài khoản có liên quan đến tài
khoản sử dụng 111
+ TK 112

Tiền gửi ngân hàng

+ TK 141

Tạm ứng

+ TK 133

Thuế GTGT đầu vào


+ TK 138

Phải thu khác

+ TK 331

Phải trả người bán

+ TK 311

Vay ngán hạn

+ TK 333

Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước

+ TK 334

Phải trả cho người lao động

+ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
+ TK 515

Doanh thu hoạt động tài chính

+ TK 642

Chi phí quản lí kinh doanh

+ TK 811


Chi phí hoạt động khác

2.2. Phương pháp hạch tốn
2.2.1. Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt

Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 6


Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

(1) Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu từ hoạt động tài chính của cơng
ty kế tốn ghi
Nợ TK 111

Tiền mặt

Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
(2) Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu từ hoạt động khác của cơng ty
kế tốn ghi
Nợ TK 111

Tiền mặt

Có TK 711 Thu nhập từ hoạt động khác
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

(3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt kế tốn ghi
Nợ TK 111

Tiền mặt

Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
(4) Thu tạm ứng kế tốn ghi
Nợ TK 111

Tiền mặt

Có TK 141 Tạm ứng
(5)

Thu từ các khoản thu khác kế tốn ghi
Nợ TK 111

Tiền mặt

Có TK 138 Phải thu khác
2.2.2. Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt
(1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài sản tại ngân hàng kế tốn ghi:
Nợ TK 112

Tiền gửi ngân hàng

Có TK 111 Tiền mặt
(2) Xuất quỹ tiền mặt cho các khoản phát sinh ở bộ phận quản lý kinh
doanh bằng tiền mặt kế tốn ghi
Nợ TK 642


Chi phí quản lý kinh doanh

Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu ra

Có TK 111 Tiền mặt
(3) Xuất quỹ chi tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên đi cơng tác kế
tốn ghi:
Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 7


Đề tài: Tiền Mặt

Nợ TK 141

GVHD: Trương Đình Khoa

Tạm ứng

Có TK 111 Tiền mặt
(4) Xuất quỹ chi trả lương thưởng tiền ăn giữa ca cho cơng nhân viên
kế tốn ghi:
Nợ TK 334

Phải trả cho cơng nhân viên


Có TK 111 Tiền mặt
(5) Chi tiền mặt nộp thuế cho nhà nước kế tốn ghi
Nợ TK 333

Thuế và các khoản phải nộp NSNN

Có TK 111 Tiền mặt
(6) Chi tiền mặt phải trả các khoản phải trả khác kế tốn ghi
Nợ TK 338

Phải trả phải nộp khác

Có TK 111 Tiền mặt
(7) Thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê quỹ (tài sản thiếu chờ xử
lý), kế tốn ghi
Nợ TK 138 (1381) Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111 Tiền mặt

Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 8


Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

CHƯƠNG II
TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TIỀN MẶT
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH HẢI DƯƠNG

A. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ DNTN MINH HẢI DƯƠNG
1. Lịch sử hình thành
- Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Minh Hải Dương chun kinh doanh
xăng dầu đã hoạt động trên thị trường gần 10 năm.
- Tiền thân của doanh nghiệp là kinh doanh xăng dầu nhớt gas.
- Qua q trình hoạt động ngày càng khẳng định được thương hiệu của
mình bằng uy tín – chất lượng của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân Minh Hải Dương địa chỉ: Ấp 18, xã Vĩnh Bình,
huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
- Điện thoại giao dịch của doanh nghiệp là: 0781.3893768
2. Chức năng nhiệm vụ hoạt động của doanh nghiệp
* Chức năng
Hiện nay doanh nghiệp tư nhân Minh Hải Dương chun kinh doanh
xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu trên thị trường
* Nhiệm vụ
Doanh nghiệp tư nhân Minh Hải Dương phải có trách nhiệm mua bán
xăng dầu đúng theo quy cách đạt chất lượng cao.
3. Vốn kinh doanh
- Vốn điều lệ của chủ sở hữu là 1.000.000 đồng (một tỷ đồng)
4. Số lượng lao động
Tổng số cơng nhân 5 người trong đó:
+ Cơng nhân trực tiếp 3 người.
+ Bộ phận quản lý 3 người.
5. Hình thức kế tốn áp dụng là

Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 9



Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

- Hình thức sổ kế tốn doanh nghiệp tư nhân Minh Hải Dương đang áp
dụng là nhật ký chung.
B. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI DNTN MINH HẢI
DƯƠNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm
Tiền mặt tại doanh nghiệp xăng dầu Minh Hải Dương là một bộ phận
vốn bằng tiền thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp có khả năng thanh
tốn ngay các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như chi trả tức thời cho nhu cầu
mua sắm thiết bị, chi trả tiền lương cho người lao động, tiền điện, tiền nước…
của doanh nghiệp.
2. Phân loại tiền mặt
* Theo cách phân loại này tiền mặt được chia thành hai loại như sau:
- Kế tốn chi tiết tiền mặt tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân Minh Hải
Dương bao gồm tiền Việt Nam đồng do thủ quỹ bảo quản.
- Kế tốn tổng hợp tiền mặt là loại kế tốn phải ánh tình hình thu chi
tồn quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân Minh Hải Dương.
3. Các ngun tắc kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp Minh Hải
Dương
- Tiền mặt tại doanh nghiệp tư nhân Minh Hải Dương được thủ quỹ cất
giữ cẩn thận trong hộp sắt, két sắt của đơn vị tránh tình trạng rủi ro như: Trộm
cắp, hỏa hoạn…
- Khi ghi sổ kế tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là tiền Việt Nam
đồng.
- Tại doanh nghiệp trong tháng cũng có một lượng tiền mặt nhất định
để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu hàng ngày vì vậy quản lý tiền mặt tại doanh

nghiệp phải tn thủ một số ngun tắc sau:

Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 10


Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

+ Mọi nghiệp vụ thu chi giữ gìn bảo quản tiền mặt phải do thủ quỹ chịu
trách nhiệm khơng được nhờ người khác làm thay khi muốn ủy quyền cho ai
phải có quyết định của chủ doanh nghiệp bằng văn bản.
+ Nhập xuất quỹ phải dựa trên cơ sở phiếu thu phiếu chi hợp lệ hoặc
chứng từ nhập xuất tiền mặt có đầy đủ chữ ký người nhận, người giao người
cho phép nhận, xuất theo quy định.
+ Hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ kế tốn và thủ quỹ phải
thường xun kiểm kê quỹ đảm bảo tiền mặt tại quỹ phải phù hợp trên sổ và
thực tế. Nếu có chênh lệch phải kiểm tra lại để xác định ngun nhân và tìm
ra biện pháp xử lý và chênh lệch đó.
4. Nhiệm vụ kế tốn
Để quản lý tốt vốn bằng tiền của doanh nghiệp tư nhân Minh Hải
Dương kế tốn vốn bằng tiền có nhiệm vụ
- Ghi chép và phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác số hiện có và tình
hình biến động tăng giảm tiền mặt phát sinh trong kỳ.
- Giám sát đơn đốc chặt chẽ tình hình sử dụng tiền mặt việc chấp hành
chế độ quy định quản lý tiền mặt.
- Các chứng từ có liên quan đến tiền mặt như phiếu thu, phiếu
chi….Sau khi ghi chép vào sổ sách kế tốn liên quan đến tiền mặt thì phải lưu

giữ cẩn thận và sắp xếp thứ tự thời gian phát sinh để dễ theo dõi.
II. NỘI DUNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN MINH HẢI DƯƠNG
1. Kế tốn chi tiết
1.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Biên lai thu tiền
- Bảng kiểm kê quỹ
Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 11


Đề tài: Tiền Mặt

GVHD: Trương Đình Khoa

- Các chứng từ có liên quan khác (phiếu xuất kho, nhập kho)
1.2. Sổ kế tốn
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái tài khoản phát sinh
- Sổ cái tài khoản “111” tiền mặt
- Sổ kế tốn chi tiết tiền mặt
- Sổ nhật ký chung
1.3. Ln chuyển chứng từ
- Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi
tiền mặt thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ có liên quan tình hình thu chi và ghi
sổ quỹ tiền mặt.

- Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế tốn tiến hành ghi vào sổ Nhật ký
chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ cái tài khoản 111. Sổ chi tiết tài khoản sổ kho sổ
chi tiết bán hàng. Bên cạnh đó số liệu cũng nhập vào máy để cuối tháng đối
chiếu số liệu trên máy và trong sổ sách.
- Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, cuối q kế tốn tiền mặt
cộng sổ cái tài khoản “111” tính số phát sinh tăng giảm và lập bảng kế tốn
chi tiết do kế tốn trưởng ký duyệt.
- Sau khi kiểm tra đối chiếu sổ sách giữa kế tốn và thủ quỹ kế tốn
tiền mặt tập hợp các số liệu dùng để lập báo cáo tài chính. Nếu bảng cân đối
khơng cân thì tìm ngun nhân chênh lệch để có hướng giải quyết.
2. Kế tốn tổng hợp
2.1. Tài khoản sử dụng
- Sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt”
Cơng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ
tiền mặt của doanh nghiệp tư nhân Minh Hải Dương
* Ngồi ra kế tốn tiền mặt còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan
- Tài khoản 141

Tạm ứng

- Tài khoản 133

Thuế GTGT được khấu trừ

Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 12


Đề tài: Tiền Mặt


GVHD: Trương Đình Khoa

- Tài khoản 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Tài khoản 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 3338 Nộp thuế mơn bài
- Tài khoản 3339 Phí lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Tài khoản 334

Phải trả người lao động

- Tài khoản 511

Doanh thu bán hàng

- Tài khoản 711

Thu nhập khác

Học viên: Trần Hải Đăng

Trang 13



×