Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.36 KB, 61 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC. 3
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH...........................................................3
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY4
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh....................................................................4
1.2.2 Cơ cấu và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.....................................5
1.3 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY....................................................................................................7
1.3.1 Phân tích tình hình tài sản.................................................................7
1.3.2 Phân tích tình hình nguồn vốn..........................................................8
1.3.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính..........................................................9
1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY......................10
1.4.1 Tổ chức công tác bộ máy kế toán....................................................10
1.4.2 Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán.......................................11
1.4.2.1 Giới thiệu về phần mềm kế toán Fast Accounting...........................11
1.4.2.2 Một số đặc điểm chung...................................................................13
1.4.2.3 Tổ chức các phần hành kế toán.......................................................13
1.4.3 Tổ chức hệ thống Báo cáo kế toán..................................................21
1.4.3.1 Báo cáo tài chính của công ty.........................................................21
1.4.3.2 Tổ chức kiểm tra kế toán................................................................22
1.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP.................................22
1.5.1 Thuận lợi........................................................................................22
1.5.2 Khó khăn........................................................................................23
1.5.3 Giải Pháp........................................................................................23
PHẦN HAI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG THỨC ĂN CHĂN


NUÔI THIÊN LỘC.....................................................................24
2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG...........................24
2.1.1 Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc ................................................24
2.1.2 Phương pháp tính lương.................................................................25
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1.2.1 Bộ phận văn phòng và CNTT ăn lương theo sản lướngPSX trong
tháng..............................................................................................25
2.1.2.2 Lương của bộ phận bán hàng( Phòng kinh doanh)..........................26
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP THỨC ĂN CHĂN
NUÔI THIÊN LỘC........................................................................27
...........................................................................................................
2.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu.............................................................27
2.2.2 Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
.......................................................................................................40
2.2.2.1 Nhiệm vụ kế toán tổng hợp.............................................................40
2.2.2.2 Quy trình vào sổ kế toán.................................................................40
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG..............................................................................46
2.3.1 Kết quả đạt được............................................................................46
2.3.2 Hạn chế tồn tại...............................................................................47
2.3.3 Một số kiến nghị, ý kiến.................................................................48
KẾT LUẬN.....................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán

3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 KPCĐ Kinh phí công đoàn
4 CNV Công nhân viên
5 QĐ Quyết định
6 BTC Bộ tài chính
7 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
8 XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
9 GTGT Giá trị gia tăng
10 BP Bộ phận
11 CNTT Công nhân trực tiếp sản xuất
12 SXSP Sản xuất sản phẩm
13 CTY Công ty
14
LĐ Lao động
15
TSCĐ Tài sản cố định
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn sở hữu vốn điều lệ......................................................4
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất........................................................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.......................................................6
Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình tài sản....................................................7
Bảng 1.3: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn..............................................8
Bảng 1.4: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính.............................................9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................10

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...12
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán vốn bằng tiền.....................13
Sơ đồ 1.6: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán hàng tồn kho.....................14
Sơ đồ 1.7: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán TSCĐ.................................15
Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán lương và các khoản trích theo
lương..........................................................................................16
Sơ đồ 1.9: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán thanh toán..........................17
Sơ đồ 1.10: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán chi phí sản xuất và giá thành
...................................................................................................18
Sơ đồ 1.11: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh..................................................................................20
Sơ đồ 1.12: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán tổng hợp.............................21
Bảng 2.1: Bảng chấm công lao động thực tế...............................................29
Bảng 2.2: Bảng tính tiền lương...................................................................30
Bảng 2.3: Bảng trích Bảo hiểm...................................................................31
Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lương.........................................................33
Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền lương.........................................................35
Bảng 2.6: Bảng trích Bảo hiểm...................................................................36
Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương thuê ngoài........................................37
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp tiền lương toàn công ty.......................................38
Bảng 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH............................................38
Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung........................................................................42
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 334....................................................................43
Bảng 2.12: Sổ cái TK 3382...........................................................................44
Bảng 2.13: Sổ cái TK 3383...........................................................................45
Bảng 2.14: Sổ cái TK 3384...........................................................................46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
Thời gian qua nền kinh tế nước ta phải đối mặt với giá tiêu dùng ở mức cao.
Giá cả thị trường diễn ra phức tạp, chỉ số giá từ 2003 - 2009 tăng hơn 70%. Trong đó

lương thực, thực phẩm tăng tới 113,82%,... làm cho đời sống nhiều người lao động
gặp nhiều khó khăn, nhất là đối với những người có thu nhập thấp, vì vậy chính sách
tiền lương là rất quan trọng không chỉ giải quyết khó khăn của người lao động mà
giúp doanh nghiệp có nguồn nhân lực, tìm kiếm nhân tài.
Mà tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo
số lượng và chất lượng mà lao động họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái sản xuất
mức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương phù hợp mới kích thích được người lao động trong nâng cao tay nghề,
nâng cao ý thức kỷ luật, thi đua lao động sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Câu hỏi đặt ra ở đây là: Làm sao để tăng tính cạnh tranh của chính sách lương
bổng? Mức lương thế nào là hợp lý? Đây cũng là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp
nói chung cũng như Công ty thức ăn gia súcThiên Lộc nói riêng.
Đối với người lao động sức lao đông họ đặt ra là để đạt được mục tiêu cụ thể,
đó là tiền công(lương) mà người sử dụng lao động sẽ trả. Vi vậy nghiên cứu quá trinh
phân tích hạch toán tiền lương và các khoản trich theo lưong (bao hiểm xã hội, chi
phí công đoàn,bảo hiểm y tế) rất đựoc người lao động quan tâm. Trước hết là họ
muốn biết lương chính thức họ được hưởng bao nhiêu, họ được hưởng bao nhiêu cho
bảo hiểm xã hội, bao nhiêu cho bảo hiểm y tế, kinh phi công đoàn và họ trách nhiệm
như thế nào với các quỹ đó. Sau đó là việc hiểu biết về lương và các khoản trích theo
lương sẻ giúp họ đối chiếu với chính sách của Nhà nước quy định về các khoản
này,qua đó biết được người sử dụng lao động đã trích đúng, đủ cho họ quyền lợi hay
chưa. Cách tính lương củng giúp cán bộ công nhân viên thấy được quyền lợi của
mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy nâng cao chất lượng lao
động của doanh nghiệp.
Còn đối với doanh nghiệp, việc nghiên cứu tìm hiểu sâu quá trình hạch toán
tiền lương tại doanh nghiệp giúp cán bộ quán lý hoàn thiện lại cho đúng, đủ, phù hợp
với chính sách của Nhà nước, qua đó cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp được
quan tâm đảm bảo về quyền lợi yên tâm hăng hái hơn trong lao động sản xuất. Hoàn
thiện hạch toán tiền lương còn giúp doanh nghiệp phân bổ chính xác chi phí nhân
công vào giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường nhờ

Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
giá cả hợp lý. Mối quan hệ giữa chất lượng lao động(lương) và kết quả sản xuất kinh
doanh được thể hiện đúng trong hạch toán cũng giúp rất nhiếu cho bộ máy quản lý
của doanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trong của lao động tiền lương, trong thời gian thực tập
tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, em đã lựa chọn, tìm hiểu, nghiên
cứu sâu đề tài “Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc”.
Báo cáo gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thức ăn
chăn nuôi Thiên Lộc
Phần thứ hai: Thực trạng và giải pháp kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi
Thiên Lộc
Trong quá trình thực tập em đã được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Nguyễn Thị Thanh Hòa và phòng kế toán của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi
Thiên Lộc, cùng với sự tìm tòi nghiên cứu của bản thân. Nhưng do thời gian, kiến
thức chuyên môn, kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những
sai sót nhất định. Rất mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và ban lãnh
đạo công ty để em có thể hoàn thành tốt báo cáo này.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh

PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỨC ĂN CHĂN NUÔI THIÊN LỘC
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
- Tên công ty: Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
- Tên giao dịch quốc tế: THIENLOC ANIMALS FEED STOCK COMPANI
- Tên viết tắt: THIENLOC.AFC
- Địa chỉ: Xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
- Điện thoại: 0392.212.979
- Fax: 0393.635.673
- Emal:
- Website: www.mitraco.com.vn
- Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng
- Tài khoản ngân hàng: Ngân hàng Ngoại thương Hà Tĩnh
- Số tài khoản: 0201000184638
- Mã số thuế: 3001082699
Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc, tiền thân là Công ty chế biến
thức ăn gia súc và chăn nuôi Thiên Lộc, trực thuộc Tổng công ty Khoáng sản và
Thương mại Hà Tĩnh, được thành lập vào tháng 04 năm 2005 và đưa vào SXKD
tháng 06 năm 2006.
Với nhiệm vụ chính là chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi lợn siêu nạc.
Công ty ra đời theo dự án: “Xây dựng mô hình trình diễn ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong tổ hợp sản xuất giống. Chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc đảm bảo vệ sinh
môi trường, tạo ra giống lợn siêu nạc chất lượng cao phù hợp với điều kiện sinh thái
Hà Tĩnh”.
Năm 2007, theo Đề án phát triển của Tổng Công ty, Hội đồng Quản trị có
Quyết định số 82/HĐQT ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Tổng công ty Khoáng sản
và Thương mại Hà Tĩnh về việc tách Công ty chế biến thức ăn gia súc và chăn nuôi
thành 02 Công ty:
- Công ty chăn nuôi Mitraco.

- Công ty Chế biến thức ăn gia súc Thiên Lộc, trực thuộc Tổng công ty
KS&TM Hà Tĩnh hoạt động theo mô hình công ty mẹ và công ty con.
Ngành nghề kinh doanh: Chế biến thức ăn gia súc.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Máy ép viên, máy bẻ viên
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Năm 2009 thực hiện lộ trình Cổ phần hóa các Doanh nghiệp Nhà nước của
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh có Quyết định số 2276/QĐ-
UB ngày 27/07/2009 về việc thành lập Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên
Lộc.
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn sở hữu vốn điều lệ
TT Tên cổ đông
Số cổ phần
sở hữu
Tổng mệnh giá Tỷ lệ
1
Tổng công ty Khoáng sản và
Thương mại Hà Tĩnh
1.819.100 18.191.000.000 60,64%
2
Công ty Mua bán nợ và tồn
đọng tài sản của DN
780.000 7.800.000.000 26%
3 Công ty Mía đường Sơn La 300.000 3.000.000.000 10%
4 Cán bộ CNV và cổ đông ngoài 100.900 1.009.000.000 3,36%
Tổng cộng 3.000.000 30.000.000.000 100%


- Vốn điều lệ của công ty được sử dụng để chia cho các cổ đông và được bán
dưới bất kỳ hình thức nào, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông quyết định khác
nhưng không trái với những quy định của pháp luật.
- Công ty được tăng vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và
phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
- Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc với các chức năng chủ yếu
sau:
+ Tham gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hà Tĩnh bằng việc sản xuất sản phẩm
nông nghiệp theo hướng hàng hoá thay cho lối tự cung, tự tiêu không định hướng
trước đây.
+ Tiêu thụ các sản phẩm như: ngô, cám gạo, bột cá, bã đậu tương,…trong quá
trình sản xuất nông nghiệp của nhân dân.
+ Tạo được nguồn thức ăn đạt tiêu chuẩn quốc tế cho chăn nuôi gia súc, gia
cầm.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Máy ép viên, máy bẻ viên
Ban kiểm soát
P. Kiểm soát
chất lượng
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất
1.2.2. Cơ cấu và đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty là tổng hợp các bộ phận lao động
quản lý chuyên môn với trách nhiệm được bố trí thành các cấp, các khâu khác nhau
va có mối quan hệ phụ thuộc lân nhau để cùng tham gia quản lý Công ty. Công ty tổ

chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến- chức năng.
Nhiêm vụ của các phòng ban là tổ chức các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và lao
động được xác định trong kế hoạch sản xuất. Đồng thời các phòng ban tìm ra các
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Kho nguyên liệu
Cấp nguyên
liệu dạng bột
Kho vi lượng
Cấp nguyên
liệu dạng hạt
Máy nghiền
Cân điện tử
Cân vi lượng
Làm nguội
Máy trộn
Máy ép viên, máy bẻ viên
Máy đóng bao
Kho thành phẩm
Ban kiểm soát
P. Kiểm soát
chất lượng
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
biện pháp tối ưu đề xuất vói giám đốc nhằm giải quyết các khó khăn trong hoạt đông
sản xuất kinh doanh, đem lại hiệu quả kinh tế và lợi nhuận cao cho Công ty.
Đồng thời đề ra biện pháp tối ưu đề xuất với giám đốc.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến

Chức năng của mỗi bộ phận:
Giám đốc: Là người lãnh đạo Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
Tổng Công ty và tập thể lao động về sản xuất kinh doanh, về đảm bảo thực hiện các
nhiệm vụ Tổng công giao cho Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm truớc pháp luật về
hoạt động của Công ty.
Phó Giám đốc: Là người giúp Giám đốc điều hành hoạt động của Công ty,
trực tiếp chỉ đạo các phòng ban thực hiện tốt công việc theo yêu cầu được giao. Phó
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về kết quả công việc được
phân công.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Phòng
kế toán
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
Phó giám đốc
Phòng
kinh doanh
P. Tài chính-
LĐTL
Phòng quản đốc
P. Kỹ thuật
P. Kiểm soát
chất lượng
Đại hội đồng cổ đông
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Phòng Tổ chức - Hành chính: Quản lý hành chính, quản lý lao động, quản lý

- tổ chức tiền lương, chế độ chính sách thi đua khen thưởng. Tham mưu cho Giám
đốc trong việc ra các quyết định tài chính, nhân sự.
Phòng Kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của Công ty theo chế độ kế toán và các quy định chuẩn mực của nhà
nước, thực hiện nghĩa vụ báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính định kỳ chính xác và
kịp thời.
Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm vận hành, quản lý, sữa chữa máy móc
thiết bị trong toàn Công ty, lập kế hoạch bảo trì, thay thế máy móc.
Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về công tác bán hàng, thông tin chính
xác về tình hình hàng hoá của Công ty, những biến động về nhu cầu thị trường để từ
đó tham mưu cho Ban lãnh đạo đề ra những quyết định hiệu quả nhất.
Phòng KCS: Chịu trách nhiệm về chất lượng nguyên vật liệu nhập vào, chất
lượng sản phẩm, đồng thời có quyền đình chỉ việc nhập nguyên vât liệu và sản phẩm
khi không đảm bảo chất lượng.
1.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản
Bảng 1.2: Bảng phân tích tình hình tài sản
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối
I.Tài sản ngắn hạn
9.464.179.109 19.804.934.592 10.340.755.483 109.29 %
- Tiền và các khoản tương đương tiền
215.705.794 605.846.323 390.140.529 180,8 %
- Các khoản phải thu
2.156.618.622 7.221.326.931 5.064.708.309 234,8 %
- Hàng tồn kho
6.873.854.513 11.051.864.406 4.178.009.893 60,78 %

- Tài sản ngắn hạn khác
218.000.000 925.896.932 707.896.932 324,7 %
II.Tài sản dài hạn
22.399.281.875 19.766.941.167 -2.632.340.708 -11,75 %
1- Tài sản cố định hữu hình
22.301.781.875 19.757.941.167 -2.543.840.708 -11,4 %
2- Tài sản cố định vô hình 97.500.000 0 -97.500.000 -100 %
3-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
0 9.000.000 9.000.000 100 %
Tổng tài sản
31.863.460.984 39.571.875.759 7.708.414.775 24,19 %
Phân tích: So sánh tài sản năm 2008 - 2009: Năm 2008 kết cấu tài sản: tài
sản ngắn hạn chiếm 29,7%, tài sản dài hạn chiếm 70,3%. Còn năm 2009 kết cấu tài
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
sản có sự thay đổi: tài sản ngắn hạn chiếm 50,04%, tài sản dài hạn chiếm 49,96%.
Công ty được trang bị một hệ thống giây chuyền sản xuất tự động từ khâu nguyên
liệu đến thành phẩm do đó trong năm 2009 công ty tập trung vào sản xuất sản phẩm,
lượng hàng tiêu thụ lớn, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 180,8%, phải thu
tăng 234,8%.
1.3.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
Bảng 1.3: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương đối
1. Nợ phải trả
3.036.341.618 14.863.381.284 11.827.039.666 389%

- Nợ ngắn hạn
3.036.341.618 14.863.381.284
11.827.039.66
6
389%
2. Vốn chủ sở hữu
28.827.119.366 24.708.494.475 -4.118.624.891 -14%
- Vốn chủ sở hữu
28.827.119.36
6
23.126.203.786 -4.118.624.891 -14%
- Nguồn KP,qũy khác
0 0 0 0
Tổng nguồn vốn
31.863.460.98
4
39.571.875.759 7.708.414.775 24,19%
Phân tích: So sánh nguồn vốn năm 2008- 2009
Tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là 7.708.414.775 tương ứng
tỷ lệ tăng 24,19%. Năm 2008 kết cấu nguồn vốn: nợ phải trả chiếm 9,53%, vốn chủ
sở hữu chiếm 90,47%. Còn năm 2009 kết cấu thay đổi: nợ phải trả chiếm 37.56%,
vốn chủ sở hữu chiếm 62,44%.
Như vậy năm 2009 vốn huy động từ bên ngoài (vay hoặc chiếm dụng) tăng
hơn năm 2008, còn vốn chủ sở hữu giảm xuống. Điều này chứng tỏ công ty không
có khả năng độc lập về mặt tài chính, đồng thời vốn chủ sở hữu lại giảm xuống
28,03% => công ty nên xem xét lại cơ cấu nguồn vốn, để có kết cấu phù hợp. Để
công ty có tính độc lập cao hơn không bị ràng buộc hoặc bị sức ép của các khoản
nợ vay.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3

- Kế toán
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
1.3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.4: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
1.Tỷ suất tài trợ
905,0
984.460.863.31
366.119.827.28
= 624,0
759.875.571.39
475.494.708.24
=
- 0,281
2.Tỷ suất đầu tư
703,0
984.460.863.31
875.281.399.22
= 5,0
795.875.571.39
167.941.766.19
=
- 0,203
3.Khả năng thanh
toán hiện hành
49,10
618.341.036.3
984.460.863.31
= 66,2

284.381.863.14
795.875.571.39
=
- 7,83
4. Khả năng
thanh toán nhanh
07,0
618.341.036.3
974.705.215
= 04,0
284.381.863.14
323.846.605
=
- 0,03
5.Khả năng thanh
toán ngắn hạn
12,3
618.341.036.3
109.179.464.9
= 33,1
284.381.863.14
592.934.804.19
=
-1,79
(Nguồn số liệu từ bảng cân đối kế toán năm 2008,2009 của phòng kế toán)
Phân tích:
- Tỷ suất tài trợ năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,281. Công ty không có khả
năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập, có sự ràng buộc về các khoản
nợ. Doanh nghiệp cần tăng tỷ suất tự tài trợ
- Tỷ suất đầu tư năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,203 công ty đã hạn chế

trang bị cơ sở vật chất để sản xuất.
- Khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 so với năm 2008 giảm 7,83.Chứng
tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ giảm xuống,công ty nên có biện pháp phù hợp
để tăng khả năng thanh toán hơn nữa.
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 so với năm 2008 giảm 0,03 điều này cho
thấy khả năng thanh toán của công ty ngày cang xâu, sử dụng vốn không hiệu quả.
Các nhà quản trị của công ty nên có biện pháp phù hợp để tăng yếu tố này.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2009 so với năm 2008 giảm 1,79.Mức độ
giảm này đã nói lên rằng khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là giảm sút.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.4.1. Tổ chức công tác bộ máy kế toán
Tổ chức công tác bộ máy kế toán là điều quan trọng trong đơn vị, nhằm đảm
bảo cho việc quản lý kinh tế tài chính chặt chẽ, giúp công ty quản lý được tài sản của
công ty. Giúp ngăn ngừa được hành vi gian lận làm tổn hại đến tài sản, cơ sở vật chất
của công ty. Công ty cổ phần thức ăn gia súc Thiên Lộc là một công ty có quy mô
vừa. Bộ máy kế toán được chia làm 6 bộ phận: 1 kế toán trưởng, 6 kế toán nghiệp vụ.
Công ty đã tổ chức theo bộ máy tập trung, bộ máy kế toán này có nhiệm vụ tham
mưu cho công ty trong việc quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả. Giúp công ty có số
liệu cụ thể, đầy đủ về sản phẩm và quá trình lao động để thanh toán tiền lương cho
công nhân viên hợp lý nhằm kích thích năng suất lao động.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
* Chức năng nhiệm vụ từng kế toán cụ thể như sau:
1. Kế toán trưởng
+ Kiểm tra làm báo cáo tổng hợp từ phó phòng và các nhân viên kế toán khác,
trình giám đốc.

+ Phân hành chức năng, nhiệm vụvà quyền hạn của từng thành viên kế toán.
+ Làm báo cáo quản trị hàng tuần, hàng tháng, năm cũng như làm báo cáo đột
xuất cho ban giám đốc.
2. Phó phòng kế toán
+ Lập các báo cáo tổng hợp, báo cáo quy định và các vướng mắc về công tác
hạch toán, kế toán trình kế toán truởng phê duyệt,quá trình tổng hợp công nợ phải
thu,bán phải trả,tính giá thành và làm báo cáo tài chính theo quy định.
3. Kế toán bán hàng
+ Nhận đơn đặt hàng, phối hợp cùng bộ phận sản xuất xây dựng ké hoạch sản
xuất, kế hoạch sản xuất tháng.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
Kế toán mua
hàng, công nợ
phải trả
Kế toán bán
hàng, công nợ
phải thu
Kế toán thanh
toán, kế toán
thuế
Kế toán
ngân hàng
Thủ quỹ
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
+ Xuất hàng bán cho khách hàng theo các biên bản, hợp đồng kinh tế để được

kỳ của giám đốc theo từng quy định(có hoá đơn VAT)
+ Cuối tháng lập các biên bản thanh toán chế độ hoa hồng cho các đại lý, trang
trại,…hàng tháng, quý, năm,và biên bản đối chiếu công nợ.
+ Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, giám đốc công ty về công tác bán
hàng và quản lý công nợ phải thu.Phối hợp với thủ kho thành phẩm quản lý kho
thành phẩm.
4. Kế toán mua hàng, công nợ phải trả, kế toán thuế
+ Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các dự toán mua hàng đã được phê duyệt
cập nhật số liệu (phiếu nhập mua) vào phần mềm kế toán.
+ Quản lý về hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế của các lô
hàng.
+ Quản lý công nợ phải trả theo hợp đồng, báo cáo công nợ đến hạn và kế
hoạch thanh toán công nợ cho khách hàng trình kế toán trưởng phê duyệt.
+ Đối chiếu công nợ phải trả từng lô, tháng, quý, năm.
+ Phối hợp cùng thủ kho nguyên liệu, công cụ dụng cụ để quản lý hàng tồn
kho.
5. Kế toán thanh toán, ngân hàng và tiền gửi ngân hàng
+ Cập nhật phiếu thu tiền mặt, chi tiền mặt, phiếu kế toán tổng hợp vào phần
mềm kế toán theo đúng quy định.
+ Phối hợp cùng với thủ quỷ quản lý kiểm kiểm lượng tiền mặt tồn quỷ hàng
ngày, tháng, năm.
6. Thủ quỹ
+ Là người ký xác nhận việc thu chi tiền mặt, tiền gửi,bảo quản cất giữ tiền
mặt, Thủ quỹ theo dõi tình hình thu chi thực tế. Làm sổ quỹ tiền tiền mặt. Hàng ngày,
tuần, tháng đối chiếu với kế toán tiền mặt.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Giới thiệu về phần mềm kế toán Fast Accounting
Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting, là phần mềm có đầy đủ
các nghiệp vụ kế toán với các phân hệ: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán tài sản cố định,
kế toán chi phí và tính giá thành, kế toán mua hàng và công nợ phải trả, kế toán bán

hàng, kế toán hàng tồn kho, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Đáp ứng đầy đủ việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin về hoạt
động nội bộ của doanh nghiệp như: Chi phí từng bộ phận, từng công việc, sản
phẩm.... Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí,
lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, công nợ. Phân tích mối quan hệ về chi phí
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ nhật ky chung
- Sổ cái TK 111, 112
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
và khối lượng với lợi nhuận, giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp lựa chọn thông tin thích
hợp cho quyết định đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
Màn hình phần mềm kế toán Fats Accounting
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu
1.4.2.2. Một số đặc điểm chung
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ các loại
Phần mềm
kế toán

(nhập
chứng từ
theo phân
hệ cụ thể)
Sổ tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ nhật ky chung
- Sổ cái TK 111, 112
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ (việt nam đồng)
- Phương pháp tính VAT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp khê khai thường xuyên.
- Phương pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá
- Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hoá: Ghi nhận theo giá gốc
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
- Sử dụng phần mềm kế toán máy theo hình thức nhật ky chung.
1.4.2.3. Tổ chức các phần hành kế toán
1.4.2.3.1. Phân hệ kế toán vốn bằng tiền
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu: Mẫu 01 - TT / BB + Phiếu chi: Mẫu 02 - TT / BB
+ Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, sec + Giấy báo có, giấy báo nợ
+ Bảng sao kê của ngân hàng

- Tài khoản sử dụng:
+ TK 111 “Tiền mặt” + TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- Sổ kế toán:
+ Sổ quỹ tiền mặt + Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ kế toán tổng hợp + Sổ cái TK 111, TK 112
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán vốn bằng tiền
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
Giải thích:
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo có, báo nợ
Sổ Quỹ
Phần hệ kế toán
Vốn bằng tiền
Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ nhật ky chung
- Sổ cái TK 111, 112
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ
xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán vốn bằng tiền. Theo quy trình phần hệ kế toán,
các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ.Sổ kế toán tổng hợp được
in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
1.4.2.3.2. Phân hệ kế toán hàng tồn kho
- Chứng từ sử dụng:

+ Hoá đơn GTGT, phiếu giao nộp sản phẩm
+ Phiếu nhập kho: MS 01 - VT - HD
+ Phiếu xuất kho ; MS 02 - TT- HD
+ Biên bản kiểm kê vật tư, giấp đề nghị cung ứng vật tư
- Tài khoản sử dụng:
TK 152 “Nguyên vật liệu”
TK 153 “Công cụ dụng cụ”
TK 155 “Thành phẩm”
TK 154 “Sản phẩm dở dang”
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 152, 153, 155,154
+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
+ Sổ cái TK 152, TK 153, TK 155, TK 154
Sơ đồ 1.6. Quy trình thực hiện phân hệ kế toán hàng tồn kho
Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ nhập mua, nhập từ sản xuất, nhập
hàng bán trả lại, xuất cho sản xuất để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ
liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán hàng
tồn kho. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ tổng hợp, sổ chi
tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực
hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Và có thể in ra để kiểm tra.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Phần hệ kế toán
Hàng tồn kho

Sổ chi tiết vật 152
Sổ chi tiết TK 153
Sổ chi tiết TK 155
Sổ chi tiết TK 154
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 152, 153, 155
Thẻ kho
Chứng từ nhập mua,
nhập từ sản xuất, nhập
hàng bán bị trả lại, xuất
cho sản xuất
Sổ tổng hợp:
-Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334, 338
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định.
1.4.2.3.3. Phân hệ kế toán tài sản cố định
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn giá trị gia tăng + Phiếu thu, giấy báo có
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định + Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản bàn giao tài sản cố định+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Tài khoản sử dụng:
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
TK 213 “Tài sản cố định vô hình”.
TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng.

+ Sổ tài sản cố định. + Sổ cái TK 211, 213, 214
+ Thẻ tài sản cố định. + Sổ chi tiết TK 211,213, 214
Sơ đồ 1.7 Quy trình thực hiện phân hệ kế toán TSCĐ
Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ
để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng
biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán TSCĐ.Theo quy trình phần hệ kế toán,
các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết TSCĐ.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Phần hệ kế toán
TSCĐ
Sổ chi tiết TK211
Sổ chi tiết TK 213
Sổ chi tiết TK 214
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 211,213,214
Chứng từ tăng, giảm
TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Sổ tổng hợp:
-Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334, 338

Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 131, 331
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Và có thể in ra để kiểm tra
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
1.4.2.3.4. Phân hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công + Bảng chấm công làm thêm giờ.
+ Bảng thanh toán tiền lương. + Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Hợp đồng giao khoán + Phiếu xác nhận SP hoặc công việc.
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ + Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 334 “Phải trả người lao động” + TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, 338
Sơ đồ 1.8: Quy trình thực hiện ph ân hệ kế toán lương
và các khoản trích theo lương
Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ lao đông, Bảng chấm công, Phiếu
xác nhận sản phẩm hoàn thành để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu
vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và
lập sổ tổng hợp.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các

thủ tục pháp lý theo quy định.
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Phần hệ kế toán
tiền lương và các
khoản trích theo lương
Sổ tổng hợp:
-Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334, 338
Chứng từ lao động
Bảng chấm công
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoàn thành
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 131, 331
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
1.4.2.3.5. Phân hệ kế toán thanh toán
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng mua bán + Hoá đơn GTGT, hoá đơn BH
+ Phiếu nhập kho + Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Các chứng từ thanh toán
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 131 “phải thu khách hàng” + TK 331 “phải trả người bán”
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 131, 331
+ Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán, người mua
+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 131, 331

Sơ đồ 1.9: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán thanh toán
Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ Hoá đơn mua hàng, chứng từ phải trả khác để xác
định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán thanh toán. Theo quy trình phần hệ kế toán,
các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp. Cuối tháng, kế toán thực
hiện các thao tác khóa sổ và lập Sổ chi tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán
tổng hợp và Sổ chi tiết công nợ luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết công nợ được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục
1.4.2.3.6. Phân hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Hoá đơn mua hàng
Hợp đồng mua bán và cung
cấp dịch vụ….
Phần hệ kế toán
Thanh toán
Sổ chi tiết TK 131
Sổ chi tiết TK 331
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 131, 331
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh

- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho + Bảng phân bổ NVL, CCDC
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. + Hoá đơn mua hàng, bán hàng
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương,BHXH.
- Tài khoản sử dụng:
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”.
TK154 “Sản phẩm dở dang”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. + Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 621, Tk 622, TK 627,TK154 + Thẻ tính giá thành sản phẩm
Sơ đồ 1.10: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán chi phí sản xuất và giá thành
Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào bảng tính và phân bổ các chi phí: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để xác
định tài khoản ghi nợ, ghi có rồi nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán chi phí sản xuất. Theo quy trình phần hệ kế
toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết về
chi phí sản xuất. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập thẻ tính giá
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
Phần hệ kế toán
Chi phí sản xuất
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK 621,622,627,154
Các bảng tính và
tập hợp chi phí
Sổ chi tiết TK 621
Sổ chi tiết TK 622
Sổ chi tiết TK 627
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
thành. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực
hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
1.4.2.3.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 511 “DTBH và cung cấp dịch vụ”.
+ TK 512 “Doanh thu nội bộ”.
+ TK 531 “Doanh thu hàng bán bị trả lại”.
+ TK 532 “Chiết khấu thương mại”.
+ TK 911 “Xác định KQKD”
+ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
+ TK 632 “Giá vốn”
+ TK 155”Thành phẩm”
- Chứng từ sử dụng:
+ Đơn đặt hàng
+ Hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ
+ Lệnh xuất kho bán hàng + Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 511, 632, 911,421,821
+ Sổ cái TK 511, 911, 632, 421

+ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
+ Sổ nhật ký chung
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3
- Kế toán
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại học Vinh
Sơ đồ 1.11: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh
Ghi chú: : Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, hợp đồng mua hàng, các
chứng từ thanh toán để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có rồi nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh. Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết Tk 511, 632, 911,. Cuối tháng, kế toán thực
hiện các thao tác khóa sổ. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi
tiết luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
được nhập trong kỳ.
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
1.4.2.3.8. Phân hệ kế toán tổng hợp
- Chứng từ sử dụng:
Phiếu kế toán:
+ Bút toán kết chuyển cuối kỳ
+ Bút toán phân bổ cuối kỳ
Sinh viên: Từ Phương Nam Lớp 47B
3

- Kế toán
Sổ chi tiết
TK 511, 632,
911…
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 511,632,911…
Hoá đơn GTGT, chứng từ
thanh toán….
Phần hệ kế toán
Bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
25

×