Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược vật tư – y tế thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.71 KB, 57 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng ngày một phát triển, đặc biệt trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, một doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển bền vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong
hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu t, sử dụng vốn, tổ chức
sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ
hội để lựa chọn cho mình một hớng đi đúng đắn. Để có đợc điều
đó, một trong những biện pháp là mỗi doanh nghiệp đều không
ngừng hạ giá thành và nâng cao chất lợng sản phẩm.
Là một trong những phần hành quan trọng của công tác kế toán,
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng
giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản
xuất phát sinh trong thời gian, tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá
thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản trị đa ra đợc các phơng án
thích hợp giữa sản xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm
bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy, kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm luôn đợc xác định là khâu trọng
tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hoàn
thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc
làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa.
Thấy rõ tầm quan trọng trên cùng với quá trình học tại trờng, em đã
tập trung phân tích và nghiên cứu đề tài Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần dợc vật t
Y tế Thái Bình.
Báo cáo bao gồm 3 nội dung chính:
Phần 1: Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ
phần Dợc vật t Y tế Thái Bình.
1


Phần 2: Thực trạng nghiệp vụ kế toán chi phí sản xuất và tính


giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dợc vật t- Y tế Thái
Bình.
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần Dợc vật t- Y tế Thái Bình.
Mặc dù đã cố gắng song do thời gian và trình độ có hạn nên
trong báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong
nhận đợc sự đóng góp của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của
Công ty cổ phần dợc vật t - y tế tháI bình
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán trên góc độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp
đồng bộ các cán bộ công nhân viên kế toán để đảm bảo thực hiện
khối lợng công tác kế toán phần hành với đầy đủ các chức năng thông
tin và kiểm tra hoạt động của đơn vị cơ sở. Các nhân viên kế toán
trong 1 bộ máy kế toán có mối liên hệ chặt chẽ qua lại xuất phát từ sự
lao động phân công phần hành trong bộ máy. Mỗi cán bộ, nhân viên
đều đợc quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, để từ
đó tạo thành mối liên hệ có tính vị trí, lệ thuộc, chế ớc lẫn nhau.
Guồng máy kế toán hoạt động có đợc hiệu quả là do sự phân công, tạo
lập mối liên hệ chặt chẽ giữa các loại lao động kế toán theo tính chất
khác nhau của khối lợng công tác kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo nguyên tắc tập
trung, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra việc chấp hành các
công tác kế toán trong phạm vị công ty, giúp lãnh đạo công ty tổ chức
công tác quản lý và phân tích hoạt động kinh tế, hớng dẫn chỉ đạo
2



và kiểm tra các bộ phận trong công ty, thực hiện đầy đủ chế độ ghi
chép ban đầu, chế độ hạch toán.
Nhiệm vụ của bộ máy kế toán công ty đợc tổ chức theo dòng
Thống kê, kế toán chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của ban Giám
đốc.
Chức năng của phòng kế toán:
-

Quản lý chặt chẽ tài sản hiện vật(TSCĐ, hàng tồn kho, công cụ,
dụng cụ đang dùng, tiền mặt), nợ phải thu, nợ phải trả,chi phí
sản xuất kinh doanh và cung ứng vốn phục vụ cho sản xuất
kinh doanh.

-

Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch thu chi tài chính, kiểm tra việc sử dụng và giữ gìn tài
sản, phát hiện ngăn ngừa kịp thời những hành động tham ô,
lãng phí, vi phạm chế độ chính sách kỷ luật kinh tế của Nhà nớc.

-

Giúp giám đốc hớng dẫn các bộ phận trong công ty thực hiện
đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, cung cấp đầy đủ chính
xác số liệu phục vụ cho việc điều hành sản xuất kinh doanh,
kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế tài chính.

*)Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:


Kế toán trởng- Kế toán tổng hợp

3


Kế
toán
tài
sản
cố
địn
h

Kế
toán
ngâ
n
hàn
g,
tiền
mặt

than
h

Kế
toán
tiền l
ơng


các
khoả
n
trích
theo l
ơng

Kế
toán
vật t
hàn
g
hóa

Kế
toán
tập
hợp
chi
phí

tính
giá
thàn
h

Kế
toán
bán
hàn

g

Thủ
quỹ

Thủ
kho

Nhân viên kế toán ở các trung tâm

*)Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
-

Kế toán trởng:
Là ngời tổ chức, kiểm tra công tác kế toán của công ty, là ngời

giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho Giám
đốc, đồng thời xác định đúng khối lợng công tác kế toán nhằm
thực hiện hai chức năng cơ bản của kế toán là: thông tin và kiểm
tra hoạt động kinh doanh. Điều chỉnh và kiểm soát hoạt động của
bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế
toán, tài chính của đơn vị thay mặt nhà nớc kiểm tra việc thực
hiện chế độ, thể lệ quy định của Nhà nớc về lĩnh vực kế toán
cũng nh lĩnh vực tài chính. Kế toán trởng có quyền phổ biến chủ
trơng và chỉ đạo thực hiện các chủ trơng về chuyên môn, ký duyệt
4

Nhân
viên
kế

toán
phân
xởng


các tài liệu kế toán, có quyền từ chối không ký duyệt các vấn đề
liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy
định, có quyền yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy
quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên
môn có liên quan tới các bộ phận chức năng đó.
-

Kế toán ngân hàng, tiền mặt và thanh toán:
Theo dõi và kiểm tra lại các chứng từ thu chi của toàn công ty và

cuối tháng lên báo cáo quỹ, vào sổ chi tiết công nợ. Theo dõi các
khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản phải nộp lập và quản lý các sổ
chi tiết liên quan. Tính toán, ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác
các nghiệp vụ thanh toán theo từng đối tợng. Tính lơng, BHXH,
BHYT, BHTN, các khoản phải trả công nhân viên, lập bảng thanh
toán lơng. Viết phiếu thu, phiếu chi, viết séc, đối chiếu báo Nợ- báo
Có với ngân hàng, cuối tháng lập chứng từ ghi sổ, sau đó gửi kế
toán tổng hợp.
-

Kế toán tài sản cố định:
Theo dõi việc tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao hợp lý trên cơ sở

phân loại tài sản cố định phù hợp với tình hình sử dụng và tỷ lệ
khấu hao theo quy định, dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, lập báo

cáo về TSCĐ, lên chứng từ ghi sổ rồi gửi về kế toán tổng hợp.
-

Kế toán lơng và các khoản trích theo lơng:
Kế toán lơng có trách nhiệm thanh toán kịp thời tiền lơng cho

công nhân viên, thanh toán các khoản trích theo lơng cho Công ty
theo đúng hạn, thực hiện đầy đủ chế độ chính sách Nhà nớc.
-

Kế toán vật t hàng hóa:

5


Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, nhập xuất tồn kho vật t, hàng hóa, tính giá thực tế vật t,
hàng hóa, hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp, lên báo cáo nhậpxuất- tồn, lên chứng từ ghi sổ, rồi gửi về cho kế toán tổng hợp.
-

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Theo dõi và tập hợp các loại chi phí sản xuất liên quan đến việc

tính giá thành sản phẩm, và thực hiện tính giá của sản phẩm sản
xuất trong ky.
-

Kế toán bán hàng:
Theo dõi tình hình thực hiện có và sựu biến động của từng loại


sản phẩm hàng hóa cả về số lợng lẫn chủng loại, giá trị. Theo dõi
đôn đốc các khoản phảI thu khách hàng, cung cấp thông tin phục
vụ cho việc lập báo cáo kế toán định kỳ, phân tích tình hình bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh.
-

Thủ quỹ:
Quản lý két của công ty theo dõi thu, chi tiền mặt hàng ngày,

cuối ngày đối chiếu với sổ kế toán thanh toán cho khớp số d và
chuyển toàn bộ chứng từ đã nhận trong ngày cho kế toán tiền mặt.
-

Thủ kho:
Căn cứ vào phiếu nhập, xuất vật t hàng hóa để xuất vật t, hàng

hóa và vào thẻ kho cuối tháng để đối chiếu với kế toán nguyên vật
liệu, công cụ, dụng cụ.
-

Nhân viên kế toán phân xởng:
Tập hợp toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất ở các phân xởng

để chuyển về phòng kế toán công ty.
6


-

Nhân viên kế toán các trung tâm huyện:

Làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra, tổng hợp

và phân loại chứng từ phát sinh ở đơn vị trực thuộc về Phòng kế
toán công ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán.
Để phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh, tổ chức và quản lý
cũng nh trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán, hiện nay Công
ty Cổ phần Dợc vật t- Y tế Thái Bình đang áp dụng hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào các chứng từ kế
toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đợc kiểm tra,
đợc ding làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đợc
dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ,
tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số d của từng tài
khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cấn đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chi tiết( đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập Báo
cáo tài chính.
Sơ đồ hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

7


Chứng từ gốc

Sổ quỹ


Sổ
đăng

chứng
từ ghi
sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số d và số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối cùng:
8

Sổ,thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng

hợp chi tiết


1.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hệ thống chứng từ:
Một số các chứng từ tại Công ty nh sau:
+ Phần hành NVL:
Phiếu yêu cầu mua hàng, Đơn đặt hàng, Biên bản kiểm nhập vật
t, hàng hoá, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn mua hàng, Hoá
đơn vận chuyển, thẻ kho
+ Phần hành tiền lơng:
Hợp đồng lao động, Bảng chấm công, Bảng tính lơng, Bảng
thanh toán tiền lơng và BHXH, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu chi
+ Phần hành tài sản cố định:
Biên bản giao nhần TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao
nhận TSCĐ và sửa chữa hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên
bản kiểm kê TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Phần hành chi phí và giá thành:
Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng, Bảng
phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ, Bảng kê hoá đơn, chứng từ mua
hàng, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Hoá đơn mua hàng,
Chứng từ phản ánh thuế, lệ phí đợc đa vào chi phí
+ . Phần hành tiêu thụ
Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng, Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá, Bảng kê hàng hoá,
Bảng kê hàng bán, Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết; Giấy tờ
chứng từ liên quan đến phần thuế, phí, lệ phí, thanh toán và vận
chuuyển; Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán
tạm ứng; Biên lai thu tiền; Bảng kiểm kê quỹ; Hoá đơn mua bán, hợp
đồng cung cấp; Phiếu yêu cầu mua hàng

9


Hệ thống Tài khoản áp dung:
Hệ thống tài khoản sử dụng ở doanh nghiệp áp dụng theo Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC gồm có 10 loại. Trong đó:
Tài khoản loại 1, 2 là TK phản ánh tài sản.
Tài khoản loại 3,4 là TK phản ánh nguồn vốn.
Tài khoản loại 5, 7 mang kết cấu TK phản ánh nguồn vốn.
Tài khoản loại 6, 8 mang kết cấu TK phản ánh tài sản.
Tài khoản loại 9 có duy nhất 1 TK 911 là tài khoản xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản loại 0 là nhóm TK ngoài bảng cân đối kế toán.
Hệ thống báo cáo áp dụng theo Ch k toán doanh nghip
theo quyt nh s 15/2006/Q - BTC ban hnh ngy 20/03/2006.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán:

Mẫu số B01 - DN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ:

Mẫu số B02 - DN
Mẫu số B03 - DN

+ Thuyết minh báo cáo tài chính:

Mẫu số B09 - DN


Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: Tuân theo điều 11 của Luật kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 : Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng
là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là đ, ký hiệu quốc tế là
VNĐ) để hạch toán và lập báo cáo.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Công ty kê khai và tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: phơng pháp bình quân
gia quyền.
10


+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên.
Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phơng pháp thẻ song song.
+ ở kho: ghi chép về mặt số lợng.
+ ở phòng kế toán: ghi chép số lợng và giá trị từng vật liệu,
công cụ, dụng cụ.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ hàng tồn kho:

Chứng từ nhập
Sổ
chi
tiết
vật
t

Thẻ
kho


Bảng
tổng
hợp
nhập
xuấttồn

Chứng từ xuất

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối cùng:
Phơng pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi theo nguyên giá.
Phơng pháp khấu hao: theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng, theo
thời gian hữu ớc tính phù hợp với quyết định số 203/2009/QĐ - BTC
11


ngày 20/10/2009 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao TSCĐ của Bộ trởng Bộ Tài Chính, cụ thể nh sau:
Loại tài sản

Năm

Nhà cửa, vật kiến trúc

25 50


Máy móc, thiết bị

6 10

Phơng tiện vận tải

6 10

Thiết bị, dụng cụ quản


38

Phần 2: Thực trạng nghiệp vụ kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần dợc Vật t Y tế Thái
Bình.
2.1 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất.
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất, đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất.
2.1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất.
Để thực hiện hoạt động sản xuất Công ty cổ phần Dợc vật t y tế
Thái Bình đã phải bỏ ra rất nhiều chi phí khác nhau ở mỗi giai đoạn
của quá trình sản xuất. Căn cứ vào công dụng kinh tế và mức độ
phân bổ chi phí cho từng đối tợng chịu chi phí. Chi phí sản xuất sản
phẩm đợc phân theo khoản mục chi phí nh sau:
-

Chi phí NVL trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính
và chi phí NVL phụ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
sản phẩm.

Trong đó:
+ NVL chính gồm nhiều loại nh: bột talc, menthol, tinh dầu bạc


+ NVL phụ nh: hòm cát tông, phiếu đóng gói, bông thấm
12


-

Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lơng chính làm theo
giờ, các khoản phụ cấp, tiền thởng, tiền ăn ca. Ngoài ra còn các
khoản trích theo lơng nh BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

-

Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí liên quan đến phục vụ
quản lý phát sinh trong quá trình sản xuất ở các phân xởng nh:
+ Tiền lơng nhân viên phân xởng.
+ Chi phí công cụ.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí khác bằng tiền.

2.1.1.2 Đối tợng tập hợp chi phí.
Công ty cổ phần Dợc vật t Y tế Thái Bình sản xuất theo dây
truyền công nghệ liên tục khép kín. Do đặc điểm sản xuất kinh
doanh dợc liệu nên công ty có 2 phân xởng sản xuất: phân xởng Tân
dợc và phân xởng Đông dợc. Trong mỗi phân xởng sản xuất lại sản xuất
nhiều loại sản phẩm khác nhau do đó đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
là từng phân xởng và từng loại sản phẩm trong phân xởng đó.

Do thời gian có hạn nên trong báo cáo này em chú trọng đi vào
nghiên cứu và trình bày về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm thuốc Ho bạc hà của phân xởng thuốc Tân dợc. Vậy đối tợng
tập hợp chi phí là sản phẩm thuốc Ho bạc hà ở phân xởng Tân dợc. Đối
tợng tính giá thành là sản phẩm thuốc Ho bạc hà hoàn thành.
2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất.
2.1.2.1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
a) Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu.

13


Do đặc điểm của quá trình sản xuất thuốc, mỗi loại thuốc đợc
sản xuất từ nhiều NVL chính, NVL phụ khác nhau. Do đó công ty đã
xây dựng định mức tiêu hao cho NVL dựa trên cơ sở thực tế sản xuất.
Số lợng NVL xuất dùng đợc tính bằng cách:

Khối lợng NVL xuất

=

dùng

Số lợng sản

x

phẩm

Giá trị NVL xuất dùng


=

Đơn giá bình
quân

Định mức tiêu
hao

x

Số lợng NVL
xuất kho

Trong đó:
Giá trị NVL tồn đầu kỳ+ Giá trị NVL nhập trong
Đơn giá bình
quân

=

kỳ
Số lợng NVL tồn đầu kỳ + Số lợng NVL nhập
trong kỳ

Sau đây là bảng định mức tiêu hao NVL đợc xây dựng để sản xuất
cho sản phẩm thuốc Ho bạc hà.
Công ty Cổ phần dợc Vật t Y tế Thái Bình
Địa chỉ: Số 64 Hai Bà Trng- TP Thái Bình Tỉnh Thái Bình
Định mức tiêu hao NVL để sản xuất 1000 viên thuốc Ho bạc hà

(Biểu 1)
Nguyên liệu

ĐVT

Định mức

Nguyên liệu chính
Đờng

Gam

345

Bột sắn trắng

Gam

41,2

Bột talc

23,1

Cồn 90o

Gam
Ml

Menthol


Gam

0,15

14

1


Tinh dầu bạc hà
Phẩm đỏ Amarat

Ml
Gam

0,25
0,038

Phẩm xanh

Gam

0,04

Phẩm vàng cam

Gam

0,05


Magie stearat

Gam

4,1

Vật liệu phụ
Chai nhựa + nắp + nút + nhãn

150 viên cấp 1 bộ

Bông thấm

Bộ
Gam

Parafin cục

Gam

6

Hòm cát tông

cái

200 lọ cấp 1 cái

Phiếu đóng gói


cái

200 lọ cấp 1 cái

Băng dính to

Cuộn

25 hòm cát tông
cấp 1 cuộn

150 viên cấp 0,4

Trong tháng 12 năm 2011 số lợng sản phẩm thuốc Ho bạc hà hoàn thành
nhập kho là: 6.000.000 viên.

Biểu 2
Công ty Cổ phần dợc Vật t Y tế Thái Bình
Bộ phận: Thuốc Tân dợc
Phiếu xuất kho
Ngày 5 tháng 12 năm 2011
Số111/VT
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Minh Huy
Lý do xuất: Sản xuất Thuốc ho bạc hà.
Xuất tại kho: Công ty
STT

ĐVT: đồng
ĐVT


Số lợng

15

Đơn giá

Thành tiền


Tên nhãn hiệu,
quy cách vật
t


số

Yêu
cầu

Thực
xuất

kg

2.070

22.000

45.540.000


kg

247,2

18.000

4.449.600

Bột talc

kg

138,6

38.500

5.336.100

4

Cồn 90

lít

6

19.000

114.000


5

Menthol

kg

0,9

340.000

306.000

6

Tinh dầu bạc


lít

1,5

560.000

840.000

7

Phẩm
Amarat


kg

0,228

460.000

104.880

8

Phẩm xanh

kg

0,24

500.000

120.000

9

Phẩm
cam

kg

0,3


370.000

111.000

10

Magie stearat

kg

24,6

73.000

1.795.800

1

Đờng

2

Bột
trắng

3

sắn

đỏ


vàng

Cộng

58.717.38
0

Tổng số tiền bằng chữ là: Năm tám triệu, bảy trăm mời bảy nghìn,
ba trăm tám mơi đồng.
Ngày 5 tháng 12 năm
2011
Ngời lập phiếu
Nguyễn Thu
Huyền

Ngời nhận hàng
Nguyễn Minh
Huy

Thủ kho
Nguyễn Thị
Vĩnh

Biểu 3
Công ty Cổ phần dợc Vật t Y tế Thái Bình
Bộ phận: Thuốc Tân dợc
16

Kế toán trởng

Vũ Thị
Bích

Giám đốc
Trần Văn
Ngẫu


Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 12 năm 2011
Số 133/VT
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Minh Huy
Lý do xuất: Sản xuất Thuốc ho bạc hà.
Xuất tại kho: Công ty
STT

Tên nhãn hiệu,
quy cách vật t

1

Bông mỡ

2

Chai
nắp+
nhãn

3


ĐVT: Đồng

số

ĐVT

Số lợng
Yêu
cầu

Đơn
giá

Thực
xuất

Thành tiền

Kg

16

120.0
00

1.920.000

Bộ


40.000

640

25.600.000

Parafin cục

Kg

36

38.50
0

1.386.000

4

Hòm cát tông

Cái

200

12.00
0

2.400.000


5

Phiếu đóng gói

Cái

200

12

2.400

7

Băng dính to

Cuộ
n

8

60.00
0

480.000

8

nhựa+
nút+


Cộng

31.788.400

Tổng tiền bằng chữ: Ba mốt triệu, bảy trăm tám tám đồng, bốn trăm
nghìn.
Ngày 10 tháng 12 năm
2011
Ngời lập phiếu
Nguyễn Thu
Huyền

Ngời nhận hàng
Nguyễn Minh
Huy

Thủ kho
Nguyễn Thị
Vĩnh
17

Kế toán trởng
Vũ Thị

Giám đốc
Trần Văn
Ngẫu



Bích

Biểu 4
Công ty Cổ phần dợc Vật t Y tế Thái Bình
Địa chỉ: Số 64 Hai Bà Trng- TP Thái Bình Tỉnh Thái Bình
Bảng kê vật liệu chính xuất dùng
Tháng 12 năm 2011
Phân xởng: Tân dợc

Nợ : 621

Sản phẩm: Thuốc ho bạc hà

Có: 152
ĐVT: Đồng

Chứng từ

Diễn giải

ĐVT

Số lợng

Thành
tiền

SH

NT


111

5/12

Xuất Đờng cho sản xuất

Kg

2.070

45.540.00
0

111

5/12

Xuất Bột sắn trắng

Kg

247,2

4.449.600

111

5/12


Xuất Bột talc

Kg

138,6

5.336.100

111

5/12

Xuất Cồn 90

lít

6

114.000

111

5/12

Xuất Menthol

Kg

0,9


306.000

111

5/12

Xuất Tinh dầu bạc hà

1,5

840.000

111

5/12

Xuất Phẩm đỏ Amarat

lít
Kg

0,228

104.880

111

5/12

Xuất Phẩm xanh


Kg

0,24

120.000

111

5/12

Xuất Phẩm vàng cam

Kg

0,3

111.000

111

5/12

Xuất Magie stearat

Kg

24,6

1.795.800


Cộng

58.717.3
80

Tổng tiền bằng chữ: Năm tám triệu, bảy trăm mời bảy nghìn, ba trăm
tám mơi đồng.
18


Ngày 31 tháng 12 năm
2011
Ngời lập bảng

Kế toán trởng

Nguyễn Thị Vĩnh
Bích

Vũ Thị

Biểu 5
Công ty Cổ phần dợc Vật t Y tế Thái Bình
Bộ phận: Số 64 Hai Bà Trng- TP Thái Bình Tỉnh Thái Bình
Bảng kê vật liệu phụ xuất dùng
Tháng 12 năm 2011
Phân xởng: Tân dợc

Nợ : 621


Sản phẩm: Thuốc ho bạc hà

Có: 152
ĐVT: Đồng

Chứng từ
SH

NT

133
133

10/12
10/12

133

Diễn giải

ĐVT

Xuất Bông mỡ

Số lợng

Thành tiền

kg


16

1.920.000

Xuất
Chai
nhựa+
nắp+ nút+ nhãn

Bộ

40.000

25.600.000

10/12

Xuất Parafin cục

kg

36

1.386.000

133

10/12


Xuất Hòm cát tông

Cái

200

2.400.000

133

10/12

Xuất Phiếu đóng gói

Cái

200

2.400

133

10/12

Xuất Băng dính to

8

480.000


Cuộn

Cộng

31.788.40
0

Tổng tiền bằng chữ : Ba mốt triệu, bảy trăm tám tám đồng, bốn trăm
nghìn.

19


Ngày 31 tháng 12 năm
2011
Ngời lập bảng
Nguyễn Thị Vĩnh
Bích

Kế toán trởng
Vũ Thị

b) Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Trong đó:
BHXH= LCB*16%(LCB là lơng cơ bản của công
nhân sản xuất)
BHYT=LCB*3%
BHTN=LCB*1%
KPCĐ=LTT*2% (LTT là lơng thực tế phải trả công nhân
viên)


20


Biểu 6

Công ty cổ phần dợc Vật t Y tế Thái Bình
Địa chỉ: Số 64 Hai Bà Trng- TP Thái Bình Tỉnh Thái Bình
trích Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tháng 12 năm 2011
TK 334 Phải trả công nhân viên
Lơng cơ
Phụ cấp
Các khoản
Cộng có
bản
khác
TK 334
1. TK 622
CP NCTT
- PX Tân dợc
Thuốc ho bạc

- PX Đông dợc
2. TK 627
CP SXC
- PX Tân dợc
Thuốc ho bạc

- PX Đông dợc


BHXH
(16%)

TK 338 Phải trả phải nôp khác
BHYT (3%)
BHTN
KPCĐ (2%)
(1%)

Cộng có TK
338

189.406.
25.000. 11.500.00 225.906.4 30.305.03
490
000
0
90
8 5.682.195 1.894.065 4.518.130
42.399.428
96,.027
13.000.
114.527.8 15.364.46
.890
000
5.500.000
90
2 2.880.837
960.279 2.290.558

21.496.136
13.50
1.500
15.741.7
2.160.00
0.000
.000
741.735
35
0
405.000
135.000
314.835
3.014.835
93.378.
12.000.
111.378.6 14.940.57
600
000
6.000.000
00
6 2.801.358
933.786 2.227.572
20.903.292
17.500.
3.100.
22.610.00
000
000
2.010.000

0 2.800.000
525.000
175.000
452.200
3.952.200
12.014.
2.000.
15.374.00
000
000
1.360.000
0 1.922.240
360.420
120.140
307.480
2.710.280
2.06
45
2.517.82
7.825
0.000
0
5
330.852
62.035
20.678
50.357
463.922
5.486
1.100.

.000
000
650.000 7.236.000
877.760
164.580
54.860
144.720
1.241.920
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......
.......

3. TK 641
CPBH
4. TK 642
.......
CPQLDN
Cộng
ĐVT: đồng
2011

Ngời lập biểu

.......


.......

.......

.......

.......

.......

.......

.......

Ngày 31 tháng 12 năm
Kế toán trởng

21

Giám đốc


Vò ThÞ BÝch
Lª ThÞ Doan

TrÇn V¨n NgÉu

22



c) Chứng từ kế toán sản xuất chung
Khấu hao TSCĐ là biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn của
TSCĐ và chúng đợc chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí KHTSCĐ đợc tính vào giá thành chủ yếu là những TSCĐ nh:
máy nghiền viên, máy đánh bóng, máy dập viênCông ty áp dụng phơng pháp khấu hao đều:
Cách tính nh sau:
Số KH trích trong năm

Nguyên giá
Thời gian sử dụng

=

Số KH trích trong năm
4

Số KH trích trong 1 quý =

Số KH trích trong 1
tháng

Số KH trích trong 1 quý
12

=

23



Biểu 7
Công ty Cổ phần dợc Vật t Y tế Thái Bình
Địa chỉ: Số 64 Hai Bà Trng- TP Thái Bình Tỉnh Thái Bình
Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 12 năm 2011

ĐVT:
đồng
STT

Diễn giải

Năm sd

I
II

Số KH trích tháng trớc
Số KH tăng trong
tháng
+Máy nghiền viên
ngày 10/12
+Máy
đánh

III

15/12

Số KH giảm trong


IV

tháng
Số KH trích trong

Số KH

TSCĐ

trích

TK 627 chi phí SXC
Tân dợc
Thuốc ho

Đông dợc
bạc hà
1.500.000
21.500.000
1.082.39


TK 641

TK 642 -

CPBH

CPQLDN


1.123.000

2.293.000

21.500.00 1.123.000

2.293.000

0
10

bóng

ngày 8/12
+Máy dập viên ngày

Nguyên giá

9
10


20.000.0
00
15.000.0
00
25.000.0
00



118.280
107.527
114.247


2.582.390

tháng








0
24


Ngày 31 tháng 12 năm
2011
Ngời lập

Kế toán trởng

Nguyễn Mai Phơng

Vũ Thị Bích


Biểu 8
Công ty Cổ phần dợc Vật t Y tế Thái Bình
Địa chỉ: Số 64 Hai Bà Trng- TP Thái Bình Tỉnh Thái Bình
trích Bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng
Tháng 12 năm 2011
Bộ phận: sản xuất
ĐVT:
đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chứng từ
SH
NT
121
5/12
130
131

10/12
11/12


Diễn giải
Xuất khung nhôm dùng cho sản xuất
- Phân xởng Tân dợc
+ Thuốc ho bạc hà
Xuất chày cối dùng cho sản xuất
- Phân xởng Tân dợc
+ Thuốc ho bạc hà
Xuất quạt dùng cho sản xuất
- Phân xởng Tân dợc
+ Thuốc ho bạc hà
25

Số tiền
5.210.000
870.000
500.000
83.500
1.100.000
183.700

Ghi chú


×