Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM MÁY SẤY PHẤN HOA CHÂN KHÔNG VI SÓNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM
MÁY SẤY PHẤN HOA CHÂN KHÔNG VI SÓNG

Họ tên sinh viên: NGUYỄN PHAN THANH TRUNG
NGUYỄN THỊ VIÊN
Ngành: CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH
Niên khóa: 2007 – 2011

Tháng 06/2011


TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM
MÁY SẤY PHẤN HOA CHÂN KHÔNG VI SÓNG

Tác giả

Nguyễn Phan Thanh Trung
Nguyễn Thị Viên

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành
Công Nghệ Nhiệt Lạnh

Giáo viên hướng dẫn
TS. Lê Anh Đức
ThS. Lê Quang Giảng



Tháng 06 năm 2011

i


LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn:
 Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
 Ban chủ nhiệm khoa Cơ khí – Công nghệ cùng toàn thể quý thầy cô giảng dạy
trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
 Đặc biệt các thầy TS. Lê Anh Đức, ThS. Lê Quang Giảng đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo chúng tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
 Các anh ở Trung Tâm Công Nghệ và Thiết Bị Nhiệt Lạnh đã tận tình giúp đỡ.
 Các bạn lớp Công nghệ nhiệt lạnh khóa 2007 – 2011 đã giúp đỡ chúng tôi trong
suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phan Thanh Trung
Nguyễn Thị Viên

ii


TÓM TẮT
Tên đề tài: Tính toán, thiết kế, chế tạo và khảo nghiệm máy sấy phấn hoa chân không
vi sóng.
1. Mục tiêu:
-


Tính toán thiết kế mô hình máy sấy phấn hoa chân không vi sóng năng suất
10kg/mẻ.

-

Chế tạo.

-

Khảo nghiệm đánh giá khả năng hoạt động của máy.

2. Nội dung thực hiện:
-

Tìm hiểu về phấn hoa.

-

Tìm hiểu về lý thuyết sấy bằng vi sóng trong môi trường chân không, chọn mô
hình sấy.

-

Tính toán thiết kế các bộ phận chính của máy sấy chân không vi sóng năng suất
10kg/mẻ.

-

Chế tạo.


-

Khảo nghiệm.

3. Kết quả đạt được:
-

Tính toán,thiết kế, chế tạo máy sấy chân không vi sóng năng suất 10kg/mẻ với
các thông số sau:
 Buồng sấy hình hộp chữ nhật, kích thước dài x rộng x cao : 515 x 360 x 990
mm.
 Khay hình tròn có đường kính 310 mm, tổng cộng có 14 khay.
 Bộ phận cấp nhiệt bằng vi sóng, tổng công suất 4 kW, gồm 4 đầu phát vi
sóng, công suất mỗi đầu là 1 kW.
 Bơm chân không có công suất 1 HP.
 Máy nén lạnh có công suất 1 HP.
 Công suất của động cơ quay khay 0,25 HP.
 Tốc độ quay của trục chứa khay 5 vòng/phút.
iii


-

Kết quả khảo nghiệm không sai khác nhiều với kết quả tính toán.
SV thực hiện

GV hướng dẫn

Nguyễn Phan Thanh Trung


TS. Lê Anh Đức

Nguyễn Thị Viên

ThS. Lê Quang Giảng

iv


MỤC LỤC
TRANG BÌA ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT .................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU ................................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... xi
Chương 1 ........................................................................................................................1
Chương 2 ........................................................................................................................3
2.1 Tổng quan về Ong /1/ ............................................................................................3
2.1.1 Loài ong mật .............................................................................................................. 3
2.1.2 Các sản phẩm của ong ............................................................................................... 4

2.2 Tổng quan về phấn hoa /1/, /14/, /16/, /18/ ............................................................7
2.2.1 Khái niệm .................................................................................................................. 7
2.2.2 Thành phần phấn hoa................................................................................................. 7
2.2.3 Công dụng.................................................................................................................. 9
2.2.4 Cách sử dụng phấn hoa .............................................................................................. 9
2.2.5 Khai thác phấn hoa .................................................................................................... 9

2.2.6 Một số quy định về tiêu chuẩn của phấn hoa .......................................................... 10
2.2.7 Các phương pháp giảm ẩm độ phấn hoa hiện nay ................................................... 11
2.2.8 Ảnh hưởng của phương pháp và nhiệt độ sấy đến chất lượng phấn hoa ................. 15

2.3 Tìm hiểu chung về máy sấy chân không /5/, /8/ .................................................16
2.3.1 Các khái niệm .......................................................................................................... 16
2.3.2 Nguyên lý cơ bản của máy sấy chân không ............................................................ 16
2.3.3 Hệ thống hút chân không trong thiết bị sấy chân không ......................................... 17

2.4. Tổng quan về vi sóng /2/, /3/, /4/, /14/, /18/, /19/ ...............................................17
2.4.1 Các khái niệm cơ bản .............................................................................................. 17
2.4.2 Cách tạo ra vi sóng .................................................................................................. 18
v


2.4.3 Đặc điểm của vi sóng............................................................................................... 19
2.4.4 Quá trình làm nóng vật liệu của vi sóng .................................................................. 20
2.4.5 Sấy bằng vi sóng ...................................................................................................... 21

2.5 Tính toán nhiệt cho quá trình sấy /2/ ...................................................................22
2.6 Tính toán chọn bơm chân không /6/, /7/ ..............................................................24
2.7 Tính toán hệ thống ngưng tụ ẩm /9/, /12/ ............................................................25
2.8 Cơ sở tính dàn lạnh, dàn nóng /9/, /12/ ................................................................26
2.9 Cơ sở tính chọn công suất động cơ truyền động cho trục khay /11/ ...................27
2.10 Giới thiệu một số mẫu máy chân không vi sóng trên thị trường .......................28
2.11 Kết luận ..............................................................................................................29
Chương 3 ......................................................................................................................31
3.1 Phương pháp: .......................................................................................................31
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ........................................................................... 31
3.1.2 Phương pháp thiết kế ............................................................................................... 31

3.1.3 Phương pháp chế tạo ............................................................................................... 32
3.1.4 Phương pháp đo ẩm độ ............................................................................................ 32
3.1.5 Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................................... 32

3.2 Phương tiện ..........................................................................................................32
3.2.1 Thời gian và địa điểm .............................................................................................. 32
3.2.2 Đối tượng ................................................................................................................. 32
3.2.3 Dụng cụ thí nghiệm ................................................................................................. 33

Chương 4 ......................................................................................................................34
4.1 Cơ sở tính toán .....................................................................................................34
4.1.1 Các dữ liệu ban đầu ................................................................................................. 34
4.1.2 Lựa chọn sơ đồ nguyên lý hệ thống máy sấy chân không vi sóng .......................... 34

4.2 Tính toán thiết kế máy .........................................................................................37
4.2.1 Tính toán kích thước buồng sấy .............................................................................. 37
4.2.2 Tính toán lượng nhiệt cần thiết cho quá trình sấy ................................................... 43
4.2.3 Tính toán chọn bơm chân không ............................................................................. 47
4.2.4 Tính toán hệ thống ngưng tụ ẩm .............................................................................. 49
4.2.5 Tính dàn lạnh /9/, /12/.............................................................................................. 51
4.2.6 Tính bình chứa nước ngưng tụ /9/, /12/ .................................................................. 52
4.2.7 Tính chọn công suất động cơ truyền động cho trục khay ........................................ 53
vi


4.3. Thiết kế mạch điều khiển: ...................................................................................55
4.4 Kết quả khảo nghiệm: ..........................................................................................58
4.4.1 Khảo nghiệm không tải: .......................................................................................... 58
4.4.2. Khảo nghiệm có tải: ................................................................................................ 59


Chương 5 ......................................................................................................................62
5.1. Kết luận: ..............................................................................................................63
5.2. Đề nghị:...............................................................................................................63

vii


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU
0: bước sóng, cm

c : Nhiệt dung riêng, kJ/kg. K

c: vận tốc ánh sáng, m/s

λi : Hệ số dẫn nhiệt, W/m.độ

f: tần số, Hz

GH20 : Khối lượng nước, kg

Pa: Công suất hấp thụ, W/m3

p : Áp suất, mmHg

E: Cường độ điện trường, V/mm

T: Nhiệt độ, 0C

0: Hằng số điện môi tuyệt đối, F/m


Q: Nhiệt lượng, kJ

’’: Hằng số mất điện môi

i: Enthanpy, kJ/kg

d: Chiều sâu thâm nhập, cm

k: Hệ số đọan nhiệt của không khí

: Độ ẩm tương đối của không khí, %

K: Hệ số truyền nhiệt

E: Tổng năng lượng cần thiết, kJ

δi: Chiều dày vách, mm

sd: Nhiệt dung của phấn hoa, kJ/kg. 0C

C0: Hệ số bức xạ

0

sl: Nhiệt dung của chất lỏng, kJ/kg. C

V: Thể tích, m3

Mi: Ẩm độ tương đối của vật liệu, %


m: Khối lượng, kg

L: Ẩn nhiệt hóa hơi của chất lỏng, kJ/kg

N: Công suất, W

ρ : Khối lượng riêng, kg/m3

F: Diện tích, m2

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Loài A.Cerana và A.Mellifera .........................................................................4
Hình 2.2: Mật ong............................................................................................................4
Hình 2.3: Sữa ong chúa ...................................................................................................5
Hình 2.4: Phấn hoa ..........................................................................................................6
Hình 2.5: Sáp ong ............................................................................................................6
Hình 2.6: Ong mang phấn hoa .........................................................................................7
Hình 2.7: Phấn hoa ..........................................................................................................7
Hình 2.8: Thu phấn hoa từ ong ......................................................................................10
Hình 2.9: Phơi nắng phấn hoa trên khay .......................................................................11
Hình 2.10: Sấy bằng tủ sấy ............................................................................................13
Hình 2.11: Máy sấy phấn hoa chân không dùng điện trở. .............................................14
Hình 2.12: Băng tần của vi sóng. ..................................................................................17
Hình 2.13: Đầu phát vi sóng ..........................................................................................18
Hình 2.14: Sóng điện từ .................................................................................................19
Hình 2.15: Va chạm của phân tử nước. .........................................................................20
Hình 2.16: Máy chân không vi sóng kiểu đứng. ...........................................................28

Hình 2.17: Máy sấy chân không vi sóng trụ tròn WaveVac1290. ..............................28
Hình 2.18: Máy sấy chân không vi sóng băng tải. ........................................................29
Hình 4.1 : Nguyên lý hoạt động máy sấy phấn hoa chân không vi sóng ......................35
Hình 4.2: Khay chứa phấn .............................................................................................38
Hình 4.3: Trục chứa khay ..............................................................................................38
Hình 4.4: Buồng sấy ......................................................................................................41
Hình 4.5: Khớp nối ........................................................................................................42
Hình 4.6: Cơ cấu làm kín trục .......................................................................................42
Hình 4.7: Bố trí lỗ ống dẫn sóng. ..................................................................................47
Hình 4.8: Dàn ngưng tụ ẩm ...........................................................................................51
Hình 4.9 : Bình chứa nước ngưng tụ .............................................................................53
ix


Hình 4.10: Bản vẽ máy sấy phấn hoa chân không vi sóng. ...........................................54
Hình 4.11: Mạch cấp nguồn vi sóng ..............................................................................55
Hình 4.12: Sơ đồ mạch điều khiển ................................................................................56
Hình 4.13: Bố trí cảm biến trên một khay .....................................................................60
Hình 4.14: Độ giảm ẩm theo thời gian ..........................................................................62

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần Vitamin trong phấn hoa ..............................................................8
Bảng 2.2: Thành phần khoáng chất trong phấn hoa ........................................................8
Bảng 2.3: Các thành phần khác .......................................................................................8
Bảng 2.4: Thông số máy ................................................................................................28
Bảng 4.1 : Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các cảm biến trên khay số 14 .........................60
Bảng 4.2 : Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các cảm biến trên các khay.............................61

Bảng 4.3: Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................61

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
Nghề nuôi ong đã phát triển ở nước ta từ lâu dưới nhiều hình thức khác nhau:
nuôi ong rừng, nuôi ở hộ gia đình,.... Ban đầu người nuôi ong chỉ lấy mật để bán, còn
phấn hoa chỉ được sử dụng như nguồn thức ăn cho ong. Sau đó các thầy thuốc đông y
đã tìm ra tác dụng bồi bổ cơ thể, chữa được nhiều bệnh của phấn hoa. Và phấn hoa trở
thành một trong những thực phẩm cao cấp, đắt tiền. Chất lượng phấn hoa cần được cải
thiện để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Do đó, phần lớn phấn hoa sau khi thu hoạch sẽ
được đem đi sấy để bảo quản, đóng gói. Nhu cầu sử dụng phấn hoa ngày càng tăng
không chỉ dừng lại ở thị trường trong nước mà phấn hoa còn được xuất khẩu ra nước
ngoài. Để được tin dùng trên thị trường quốc tế thì chất lượng phấn hoa phải tuân theo
những tiêu chuẩn nghiêm ngặt về: ẩm độ, nhiệt độ sấy, màu sắc,..
Phấn hoa khi ong mang về thường có hàm lượng nước rất cao (25 – 40% ) nên
chúng dễ bị lên men và bị thối rữa, do vậy cần phải được bảo quản lạnh hoặc sấy khô
Phương pháp sấy là phương pháp phổ biến hiện nay để giảm hàm lượng nước trong
phấn hoa. Có nhiều phương pháp sấy nhưng sấy chân không luôn là một phương pháp
có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lượng và là phương pháp rút ngắn được thời
gian sấy một cách đáng kể. Trong thực tế, phương pháp sấy chân không đã được áp
dụng phổ biến ở nhiều nước Châu Âu và Châu Á. Tuy nhiên do giá thành thiết bị cao
và vận hành phức tạp, phương pháp sấy này vẫn chưa được áp dụng rộng rãi ở nước ta.
Bên cạnh đó, với những phương pháp sấy chân không trước đây thì nguồn nhiệt
cung cấp chủ yếu ở dạng bức xạ nên còn tồn tại một số nhược điểm: tốc độ sấy còn
khá lâu, sấy không đồng đều,... Hiện nay, một phương pháp cấp nhiệt mới đang trong
giai đoạn phát triển là sử dụng vi sóng. Phương pháp này khắc phục được hầu hết
những khuyết điểm của phương pháp bức xạ, nhưng có giá thành đầu tư ban đầu cao.

Với mong muốn nâng cao chất lượng sản phẩm phấn hoa, để phấn hoa trở thành
một mặt hàng xuất khẩu có giá trị về mặt kinh tế. Cũng như yêu cầu về một thiết bị sấy
1


mới cải thiện được chất lượng phấn hoa, thời gian sấy với chi phí đầu tư, vận hành
không quá cao và được ứng dụng vào sản xuất thực tế. Do đó khi được sự chấp thuận
của Ban chủ nhiệm khoa Cơ Khí – Công Nghệ và dưới sự hướng dẫn của các thầy: TS.
Lê Anh Đức và ThS.Lê Quang Giảng, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài :“ Tính
toán, thiết kế, chế tạo và khảo nghiệm máy sấy phấn hoa chân không vi sóng với
năng suất 10 kg/mẻ”.
Trong quá trình thực hiện, do kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực tế còn
hạn hẹp, đặc biệt công nghệ sấy chân không dùng vi sóng chỉ đang trong giai đoạn
nghiên cứu ở nước ta, các tài liệu chuyên ngành còn hạn chế nên đề tài khó tránh
khỏi sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô, các bạn để đề tài
được hoàn thiện hơn.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về Ong /1/
2.1.1 Loài ong mật
a) Khái niệm
Ong là loài côn trùng có tổ chức xã hội cao như kiến, mối. Ong sống theo đàn,
nhiều nhất có khi tới 25000 – 50000 con, mỗi đàn đều có ong chúa, ong thợ, ong non,
…và có sự phân công công việc rõ ràng.
Ong mật thuộc ngành chân đốt hay ngành tiết túc (A. Thropoda), lớp côn trùng
(Insecta), bộ cánh màng (Hymenoptera), họ ong mật (Apisdae), giống ong mật (Apis).

Ong mật còn được gọi là ong khoái, to con, đốt đau, tổ thường ở các hốc cây,có thể bắt
về nhà nuôi. Ong mật được con người nuôi để khai thác các sản phẩm như mật ong,
phấn hoa, sáp ong, sữa ong chúa, v.v….
b) Phân loại ong mật
Loài ong mật có 4 loại chính như sau : Ong châu Âu hay ong ngoại (A.Mellifera),
ong ruồi hay ong nội (A.Cerana), ong khoái hay ong gác kèo (A.Dorsata), ong hoa
hoặc ong muỗi (A.Florea).
Ở Việt Nam có cả 4 loài ong mật kể trên nhưng chỉ 2 loài A.Cerana và
A.Mellifera có giá trị kinh tế cao đang được nuôi rộng rãi. Hai loài A.Dorsata và
A.Florea là loài ong hoang dã chưa được nghiên cứu thuần hóa, mới dừng ở mức độ
khai thác tự nhiên.
Mỗi loài ong mật lại chia thành nhiều chủng (phân loài) khác nhau. Mỗi phân
loài đó lại có nhiều dạng sinh thái, dạng sinh học hình thành từ lâu đời dưới tác động
của những yếu tố ngoại cảnh khác nhau.

3


Hình 2.1: Loài A.Cerana và A.Mellifera
2.1.2 Các sản phẩm của ong
Ong cho nhiều sản phẩm quí để chữa bệnh và bồi bổ sức khỏe con người như:
mật ong, phấn hoa, sữa chúa, sáp ong,…
a) Mật ong
Mật ong (Mel): Là một chất lỏng, sánh như siro, vị ngọt, mùi thơm đặc biệt. Loại
mật tốt có vị cay khé cổ. Mật ong là hỗn hợp của mật hoa, phấn hoa, do ong thợ thu
hoạch từ các loài hoa của cây cối và một lượng nhỏ sáp ong do tuyến sáp của ong thợ
tiết ra chế biến thành.

Hình 2.2: Mật ong
Mật ong có khoảng 100 chất khác nhau có giá trị tốt đối với cơ thể con người.

Mật ong có thành phần hóa học rất phức tạp, tùy thuộc vào nguồn hoa khác nhau mà
thành phần hóa học cũng khác nhau, nhưng thành phần chủ yếu gồm các chất sau:
- Hàm lượng nước từ 18-20%, đường glucose và levulose chiếm 60, 70%,
saccarose 3- 10% và một số đường mantose, oligosacarid.
4


- Trong mật ong rất giàu vitamin B1,B2, B3, Bc, C, H, K, E, acid folic, Acid
formic, tartric, citric, malic, oxalic…, chất khoáng, các nguyên tố vi lượng, hormon,
fitonxit, chất thơm và nhiều chất khác.
b) Sữa ong chúa
Sữa ong chúa là chất đặc có màu trắng sữa, hơi ngà, vị hơi chua, một sản phẩm
quí được tiết ra từ các tuyến sữa dưới hàm của các ong thợ từ bảy ngày tuổi.

Hình 2.3: Sữa ong chúa
Thành phần của sữa ong chúa rất phức tạp, nó phụ thuộc vào đàn ong, nguồn
hoa… Nhưng thành phần chủ yếu của sữa ong chúa gồm: 66,5 % nước, 34,9 % chất
khô trong đó gồm: 12,30% protein, 6,50% mỡ, 12,50% đường, 0,80% cho và 2,80%
các chất chưa rõ.
Trong 1g sữa ong chúa chứa các vitamin sau đây (tính ra microgam): Vitaim B1
1,5 – 6,6; B2 2,40 -50,0; niacin 59,0 – 149,0; acid folic 0,2; Bc, PP, H, C, D, E và các
chất khác.
Ngoài ra còn chứa các hormon và những chất đặc biệt khác có tác dụng củng cố
và làm tăng sức khỏe của con người.
c) Phấn hoa
Phấn hoa là sản phẩm do ong thợ thu hoạch từ phấn hoa của các loài cây khác
nhau. Phấn hoa có nhiều màu khác nhau từ màu vàng, đến đỏ đôi khi có cả màu xám
tùy thuộc vào nguồn hoa.
Thành phần hóa học của phấn hoa cũng rất phức tạp, tùy thuộc nguồn hoa mà
phấn hoa có thành phần hóa học khác nhau.


5


Hình 2.4: Phấn hoa
d) Sáp ong
Sáp ong là một sản phẩm được tiết ra từ các tuyến sáp dưới bụng của ong thợ,
dùng để xây bánh tổ.
Sáp ong là vật tư chủ yếu để làm nền bánh tổ (chân tầng) cho ong, ngoài ra sáp
ong còn dùng trong các ngành công nghiệp như: công nghiệp dệt, y tế, hàng không,
giày da, may mặc, đánh bóng đồ gỗ,…

Hình 2.5: Sáp ong

e) Keo ong
Keo ong là một chất nhựa giống sáp do ong mật hút từ chồi cây hoặc bất kỳ
nguồn thực vật nào.
Keo ong có tính sát trùng và tác dụng diệt khuẩn cao.

6


Keo ong chứa 55% nhựa và chất thơm, 30% sáp ong, 10% tinh dầu thơm, 5%
phấn hoa, một số khác như: protid, và các vitamin, các nguyên tố hóa học Fe, Mn,
Kích thích, Al, Si, V, Sr.
2.2 Tổng quan về phấn hoa /1/, /14/, /16/, /18/
2.2.1 Khái niệm
Phấn hoa là những tế bào sinh sản giống đực của các loài hoa.
Phấn hoa còn có tên là phấn ong, phương ong,..là sản phẩm tự nhiên do ong thợ
thu hoạch từ nhụy hoa của các loài cây khác nhau đưa về tổ để làm nguồn thức ăn

chính cung cấp các nhu cầu về protein, chất béo, vitamin, nguyên tố vi lượng và các
chất dinh dưỡng khác cho đàn ong.

Hình 2.6: Ong mang phấn hoa
2.2.2 Thành phần phấn hoa

Hình 2.7: Phấn hoa
Thành phần của phấn hoa rất phức tạp, mỗi hạt phấn hoa có khoảng 3-5 triệu tế
bào phấn hoa, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chủng loại phấn, điều kiện địa lý, khí
7


hậu,... Theo tài liệu tham khảo /10/ chúng tôi có kết quả phân tích thành phần của
phấn hoa như sau:
 Vitamin:
Bảng 2.1: Thành phần Vitamin trong phấn hoa
Vitamins

A

B1

B2

B3

B6

B12


C

mg/ oz

0,31

0,198

0,459

2,551

0,119

0,00002

1,304

 Khoáng chất:
Bảng 2.2: Thành phần khoáng chất trong phấn hoa
Khoáng chất

mg/ oz

Bari

0,136

Bo


0,604

Canxi

42,383

Crom

0,10

Đồng

0,221

I-ốt

6,237.10-3

Sắt

2,118

Ma nhê

27,675

Mangan

1,395


Phốt pho

121,706

Kali

158,675

Natri

2,693

Kẽm

1,460

 Các thành phần khác:
Bảng 2.3: Các thành phần khác
Các chất
khác
g/ oz

Cacbon

Chất xơ

Tro

Protein


Calo

0,31

0,198

0,459

2,551

0,119

Ngoài ra, trong phấn hoa còn rất nhiều axit amin và enzyme.
8

Axit
béo
0,00002

Choresterol
1,304


2.2.3 Công dụng
Phấn hoa của ong được dùng làm thuốc bổ, nâng cao sức khỏe, sức đề kháng
chống đỡ với bệnh tật, nhất là trong trường hợp suy dinh dưỡng, suy nhược thần kinh.
Người ta đã nghiên cứu, thử nghiệm và thấy rằng phấn hoa ong có tác dụng
phòng và điều trị ung thư tiền liệt tuyến với liều lượng mỗi ngày 15g. Có những bệnh
nhân bị đái tháo đường đã uống phấn hoa liên tục dài ngày, bệnh đã khá ổn định. Phấn
hoa uống cùng sữa ong chúa có tác dụng chữa bệnh liệt dương ở nam giới.

Hiện nay từ phấn hoa ong người ta đã chế biến thành biệt dược. Sthénorex (Pháp)
dưới dạng viên nang có chứa 0,23g cao phấn hoa, có tác dụng kích thích thèm ăn,
dùng cho người kém ăn, gầy yếu, thiếu hụt protein ở người nghiện rượu lâu ngày.
Phấn hoa không độc, có tác dụng bổ dưỡng, tăng sức đề khánh chống bệnh tật,
kích thích tiêu hóa, ăn ngon và an toàn, nên có thể sử dụng cho mọi lứa tuổi.
2.2.4 Cách sử dụng phấn hoa
Người ta thường dùng phấn hoa bằng cách ăn tự nhiên hoặc pha với nước sôi để
uống, ngâm rượu và trộn lẫn với mật ong để ăn. Với trẻ em, có thể dùng dưới dạng
nấu lẫn với bột hoặc cháo. Cho đến nay, quan điểm về liều lượng phấn hoa mỗi ngày
chưa thật sự thống nhất. Phần đông cho rằng, đối với người trưởng thành, tối đa nên
dùng 5-10 g, còn trẻ em thì giảm bớt liều, từ 2-3 g/ngày. Trung tâm Nghiên cứu ong
trung ương khuyên dùng mỗi ngày 1-2 thìa cà phê, chia làm 2 lần. Nói chung, mỗi
ngày nên dùng khoảng 5 g là vừa phải.
2.2.5 Khai thác phấn hoa
Vào mùa bông chè, cà phê, mắc cỡ vv.., nếu nguồn phấn dồi dào ta có thể tổ
chức khai thác phấn hoa: Dùng một tấm lưới có các lỗ có đường kính 5,7 mm chận
trước cửa tủ, bên dưới dùng một máng để hứng phấn. Ong đi làm về mang hai hạt
phấn ở hai chân sau khi chui vào lỗ của lưới thoát phấn sẽ để lại hai hạt phấn ở bên
ngoài. Hai hạt phấn này sẽ rơi xuống máng hứng phấn. Trưa hoặc chiều người nuôi
ong sẽ gom số phấn này lại.
Phấn hoa sau khi thu gom sẽ được đem đi phơi nắng hoặc sấy để bảo quản.

9


Hình 2.8: Thu phấn hoa từ ong
Ngoài ra còn bảo quản bằng cách ủ với đường: Phấn hoa phơi một nắng cho ráo
nước, sau đó cho vào những bình miệng rộng cứ một lớp phấn khoảng 3 cm thì một
lớp đường 2 cm và trên cùng là lớp đường. Sau một thời gian đường chảy ra và hoà
vào phấn. Cách bảo quản này hầu như giữ được gần hết các thành phần phấn hoa rất

tốt để làm hàng hoá và cho ong ăn.
2.2.6 Một số quy định về tiêu chuẩn của phấn hoa
Do thành phần của phấn hoa phụ thuộc vào nguồn gốc và chủng loại phấn hoa, do
vậy cho đến nay vẫn chưa có tiêu chuẩn chung của quốc tế, tuy nhiên những chỉ tiêu
được lấy làm căn cứ trong giao dịch thương mại (theo tiêu chuẩn của Nga) đó là:
a) Chỉ tiêu cảm quan
-Màu: Nâu, vàng, màu cát, xanh xám, đỏ.
-Bên ngoài: khối hạt tơi đều, tạp chất không quá 1,5%. Các hạt rắn bóp không nát
vụn, ấn bằng vật rắn thì dẹp xuống hay vụn một phần.
-Mùi: thơm đặc trưng của phấn hoa.
-Vị: ngọt thơm, có thể hơi đắng và chua.
-Tạp chất khác: không có nhộng, sâu bọ.
b) Chỉ tiêu lý, hóa
-Ẩm độ: < 10 %
-pH: > 4
-Tro: < 3,9%
-Nitơ tòan phần: > 3,3%
10


-Tạp chất khác: không có
-Độc chất: không có.
Riêng ở Tây – Ban – Nha có thêm chỉ tiêu hàm lượng proline.
2.2.7 Các phương pháp giảm ẩm độ phấn hoa hiện nay
Vì lượng nước chứa trong phấn hoa rất cao ( 25 – 40% ), nên để bảo quản phấn
hoa, người ta phải tiến hành giảm ẩm của phấn hoa ngay sau khi thu hoạch.
a) Phơi nắng: là phương pháp sử dụng nguồn nhiệt bức xạ từ mặt trời để giảm
ẩm trong phấn hoa.
 Mô tả:
Phấn hoa sau khi thu hoạch sẽ được nhân công đem trải mỏng trên khay, hay

tấm bạt đặt ở những nơi trống trải để lấy ánh nắng. Phấn hoa ẩm độ 24% thì phơi
khoảng 3 nắng mới đạt 10%. Trong quá trình phơi nắng nếu trời nắng nhiều, nhiệt độ
phấn hoa tăng cao thì người ta sẽ dùng những tấm lưới che nắng che trên khay để
giảm nhiệt độ phấn hoa, khi trời mưa thì phấn hoa sẽ được mang vào nhà hoặc được
che bởi các tấm nilong.

Hình 2.9: Phơi nắng phấn hoa trên khay
 Ưu điểm:
-Đơn giản, chi phí đầu tư ban đầu thấp.
-Có thể sấy số lượng lớn phấn hoa mà không tốn nhiều chi phí.
 Nhược điểm:
-Khó kiểm soát nhiệt độ của phấn hoa.
-Tổn thất phấn hoa và mất vệ sinh do khi phơi sẽ bị ong bay xuống ăn lại, một
số con ong bị chết và lẫn vào phấn hoa.
11


-Tốc độ sấy chậm hơn nhiều so với sấy bằng thiết bị, phải mất 3 ngày để phấn
hoa từ ẩm độ từ 24% xuống 10%.
-Tốn nhiều nhân công.
-Phụ thuộc nhiều vào thời tiết.
-Chất lượng phấn hoa kém do bị mất đi một số chất như: Vitamin C, E,..
-Chất lượng cảm quan sản phẩm kém: màu sắc, mùi vị,.. không còn như ban đầu
khi thu hoạch.
Ở nước ta, phấn hoa chủ yếu được làm khô bằng phương pháp này.
b) Sấy bằng lò đốt
 Mô tả:
Phấn hoa được trải lên khay đưa vào buồng sấy. Không khí được nung nóng bởi
lò đốt và được quạt thổi trực tiếp qua lớp phấn hoa. Không khí khô sẽ mang ẩm từ
phấn hoa thải ra môi trường.

 Ưu điểm:
-Công nghệ đơn giản.
-Có thể dùng nhiều nhiên liệu khác nhau để đốt lò: than củi, củi, trấu,…
-Có thể sấy số lượng lớn mà chi phí vận hành không cao.
 Nhược điểm:
-Kiểm soát nhiệt độ kém.
-Chất lượng phấn hoa kém do mất các vitamin: C, E,..
-Bị nhiễm bụi bẩn từ khói lò gây mất vệ sinh.
c) Sấy bằng tủ sấy
 Mô tả:
Các bộ phận chủ yếu của máy sấy gồm buồng sấy, bộ phận cấp nhiệt (điện trở),
khay chứa phấn hoa, quạt.
Phấn hoa được trải đều lên các khay đặt trong buồng sấy, nhiệt từ điện trở sẽ
nung nóng làm khô không khí và quạt sẽ thổi luồng không khí này đến các khay chứa
phấn hoa. Trong quá trình sấy cần đảo các khay để phấn hoa được khô đều.

12


Hình 2.10: Sấy bằng tủ sấy
 Ưu điểm:
-Kiểm soát được nhiệt độ sấy.
-Tốc độ sấy nhanh hơn phơi nắng.
-Tốn ít nhân công.
-Phấn hoa giữ được màu sắc và mùi vị như ban đầu, đảm bảo được vệ sinh.
 Nhược điểm:
-Chi phí đầu tư và vận hành cao hơn phơi nắng và sấy bằng lò đốt.
-Thời gian sấy dài, phải đảo các khay để phấn hoa khô đều.
d) Sấy chân không: là phương pháp tách ẩm ra khỏi vật liệu dưới nhiệt độ và
áp suất thấp.

 Mô tả:
Máy sấy có các bộ phận chủ yếu: buồng sấy, khay sấy, dàn ngưng tụ, dàn lạnh,
bơm chân không, bộ phận cấp nhiệt (điện trở), bình tách lỏng.
Phấn hoa được trải đều trên khay, đặt vào buồng sấy. Ẩm trong phấn hoa thoát
ra ngoài dưới nhiệt độ và áp suất thấp sẽ được bơm chân không hút ra khỏi buồng sấy
và ngưng tụ lại ở bình tách lỏng.

13


×